Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Tình hình kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần bất động sản vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.68 KB, 34 trang )

PHầN THứ BA
THựC TRạNG Kế TOáN CHI PHí SảN XUấT Và TíNH GIá
THàNH SảN PHẩM TạI CÔNG TY Cổ PHầN BấT ĐộNG
SảN VN
1. Kế toán chi phí sản xuất :
1.1. Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Căn cứ vào đặc điểm sản xuất của ngành xây dựng và đặc điểm quy trình sản xuất
của công ty là liên tục từ khi khởi công xây dựng cho đến khi hoàn thành bàn giao,
sản phẩm xây dựng của công ty thờng là công trình hoặc hạng mục công trình. Vì
vậy đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất của công ty là từng công trình hay
hạng mục công trình.
1.2. Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất:
Công ty t vấn xây dựng sử dụng phơng pháp trực tiếp để tập hợp chi phí sản xuất.
Các chi phí trực tiếp đợc tính toán và quản lý chặt chẽ, chi phí sản xuất phát sinh ở
công trình, hạng mục công trình nào thì hạch toán trực tiếp vào hạng mục công
trình đó.
Các chi phí nếu phát sinh ở công trình nào hạch toán vào công trình đó, còn đối
với những chi phí gián tiếp có tính chất chung toàn công ty thì kế toán tiến hành
tập hợp, phân bổ cho từng công trình ( HMCT ) theo tiêu thức phân bổ thích hợp.
2. Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm taị công ty
Cổ phần bất động sản VN
*Tài khoản sử dụng :
Công ty sử dụng các tài khoản sau để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm : TK 621, TK 622 , TK 627 .
TK 154 đợc dùng để tổng hợp chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành sản
phẩm. TK 632 đợc dùng để phản ánh giá vốn hàng bán của công trình hoàn
thành bàn giao.
1
Thời hạn thực hiện hợp đồng nh công ty đã thoả thuận với bên A là :
- Khởi công : 1/9/2008
- Kết thúc : 31/12/2009


Kỳ tính gía thành của công ty là hàng quý và thờng đợc thực hiện vào cuối quý
Cụ thể quy trình thực hiện công việc của công ty nh sau :
Khi có hợp đồng xây dựng, ban giám đốc công ty đa ra các dự toán công trình tiến
hành thi công
2
BảNG Dự TOáN
Công trình : Hệ thống cấp nớc sạch và vệ sinh công cộng xã
Minh Tân - Huyện Kiến Xơng Thái Bình
Thành phần công
việc
Đơn vị
Khối lợng
Đơn giá Thành tiền
VL NC CPSXC VL NC CPSXC
Đào móng thủ công
đất cấp II M
3
450 13.500 6075000
Vữa bê tông sản xuất
bằng máy trộn M
3
250,274 381.067 20.357 12.480 95.371.162 5.094.828 3.123.420
Xây tờng M
3
63,787 365.060 24.904 1.613 23.286.337 1.588.551 104.037
Đắp đất nền móng
công trình M
3
310,870 7.448 2.315.360
Cốt thép, cốt trụ Tấn 10,006 4.042.859 134.447 104.624 40.452.847 1.345.227 1.046.868

....... .... ..... ..... .... .... .... .... ....
Cộng
5 260 000 000
3
Đội thi công sẽ căn cứ vào bảng dự toán giao khoán thực hiện thi công công trình.
Khi thi công hoàn thành tiến hành bàn giao cho bên A sẽ tiến hành lập quyết toán
bên B.
2.1 . Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Thông thờng đối với các công trình xây dựng thì chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ
trọng lớn, thờng từ 70% đến 80% (tuỳ theo kết cấu công trình ) trong giá thành sản
phẩm. Từ thực tế đòi hỏi phải tăng cờng công tác quản lý vật t, công tác kế toán vật
liệu góp phần đảm bảo sử dụng hiệu quả, tiết kiệm vật t hạ thấp chi phí sản xuất.
Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trong giá thành công trình xây dựng ở công ty Cổ
phần bất động sản VN gồm :
Khoản mục chi phí nguyên vật liệu chính nh : sắt thép, gạch ngói, xi măng, cát, sỏi,
đá, các cấu kiện bê tông.
Nguyên vật liệu phụ nh : Vôi, sơn, đinh, ván, khuôn, dây thép.
Các chi phí về công cụ dụng cụ, vật liệu luân chuyển nh : cốt pha tôn địa hình, dàn
giáo...
Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây dựng cơ bản, địa điểm
phát sinh chi phí ở nhiều nơi khác, để thuận lợi cho việc xây dựng công trình, tránh
vận chuyển tốn kém, nên công ty tổ chức kho nguyên vật liệu ngay tại từng công
trình và tiến hành xuất nhập nguyên vật liệu ngay tại đó.
Đối với vật t do đội tự mua hoặc công ty xuất thẳng tới công trình thì giá vật t thực tế
xuất dùng nh sau :
Giá thực tế vật t Giá mua Chi phí thu mua
xuất cho công = ghi trên + vận chuyển...
trình hoá đơn
Đối với vật t đợc xuất từ kho thì giá thực tế dùng đợc tính theo phơng pháp nhập trớc,
xuất trớc

Vật liệu mua về đợc kiểm nghiệm, nếu đủ điều kiện làm thủ tục nhập kho :
4
Đơn vị : Công ty cổ phần bất động sản VN
PHIếU NHậP KHO
Số :
Ngày 10 tháng 12 năm 2008
Nợ TK 152
Nợ TK 133
Có TK 111
Tên ngời nhập kho : Hoàng Phụng Minh
Nhập tai kho : Công trình thi công nớc - Kiến Xơng Thái Bình
TT Tên vật t Đơn vị
tính
số lợng Đơn giá Thành tiền
Xin
nhập
Thực
nhập
1 Gạch đặc Viên 4.000 310 1.240.000
2 Xi măng Tấn 50 800.000 40.000.000
4 Thép Kg 30 6.000 180.000
Cộng
41.420.000
Ngời lập Thủ kho Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
Khi có nhu cầu vậy t, kỹ thuật công trình viết phiếu xuất vật t có chữ ký của thủ tr-
ởng đơn vị :
5
Công ty cổ phần bất động sản VN
PHIếU XUấT KHO
Ngày 12 tháng 12 năm 2008

Nợ TK 621
Có TK 152
Họ và tên ngời nhận hàng : Nguyễn Thế Tuy
Lý do xuất : Phục vụ công trình nớc Kiến Xơng Thái Bình
TT Tên, nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật t
ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
YC T.Xuất
1 Gạch đặc Viên 4.000 310 1.240.000
2 Gạch lỗ Viên 50.000 410 20.500.000
3 Cát xây M
3
47 40.000 1.180.000
4 Vôi Tấn 10 250.000 2.250.000
5 Đá 1x2 M
3
90 105.000 9.450.000
6 Xi măng Tấn 50 800.000 40.000.000
Cộng
75.570.000

6
Công ty cổ phần bất động sản VN
PHIếU XUấT KHO
Ngày 20 tháng 12 năm 2008
Nợ : TK 621
Có TK 152
Họ và tên ngời nhận hàng : Nguyễn Thế Tuy
Lý do xuất :Phục vụ thi công công trình nớc Kiến Xơng Thái Bình
TT Tên, nhãn hiệu, quy

cách phẩm chất vật t
ĐVT Số lợng Đơn
giá
Thành tiền
YC T.Xuất
1 Thép 1 Kg 60 6000 360.000
2 Thép 6 Kg 2395 5900 14.130.500
3 Thép 8 Kg 440 5900 2.596.000
4 Thép 10 Kg 210 5700 1.197.000
5 Thép 12 Kg 94200 5700 536.940.000
6 Thép 14 Kg 790 5700 4.503.000
7 Thép 16 Kg 990 5700 5.643.000
8 Thép 20 Kg 12 5700 68.400
9 Thép 22 Kg 850 5700 4.845.000
10 Thép 25 Kg 2000 5700 11.400.000
572.049.900
Đối với kế toán vật t trên phòng kế toán công ty, cuối tháng căn cứ vào số liệu xuất
nhập vật t, công cụ dụng cụ vào máy kế toán nạp vào máy.Máy tính sẽ tự động ghi
vào sổ : Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản 621, sổ cái TK 621.
7
Công ty cổ phần bất động sản VN
Sổ NHậT Ký CHUNG
Tháng 12 năm 2008
Số CT Ngày
CT
Diễn giải Tài
khoản
Số tiền nợ Số tiền có
Số trang trớc chuyển
sang

5171418000 5171418000
455 10/12 Mua nguyên vật liệu
cho CT nớc Kiến X-
ơng
152
133
131
41.420.000
4.142.000
4.556.200
112 12/12 Xuất nguyên vật liệu
phục vụ CT nớc
K.Xơng
621
152
75.750.000
75.750.000
118 20/12 Xuất nguyên vật liệu
phục vụ công trình
nớc Kiến Xơng
621
152
572.049.900
572.049.900
.... ....... ... ........ ........
Cộng dồn trang
9.290.710.000 9.290.710.000

Ngời ghi sổ Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
8

Công ty cổ phần bất động sản VN
Sổ CHI TIếT
TK 621 Chi phí NVL trực tiếp
Chi tiết công trình nớc Kiến Xơng
Số
CT
Ngày
CT
Diễn giải Đối
ứng
Phát sinh Nợ Phát sinh có Số
d
........
112 12/12 Xuất VTTCCT 152 75.750.000
118 20/12 Xuất VTTCCT 152 572.049.900
... .... ... ... .....
... ... .... ... ... ....
KC 31/12 K/c cp NVL vào
chi phí SXKDDD
CT nớc Kiến Xơng
154 882.543.129
Cộng số phát sinh
882.543.129 882.543.129
9
Công ty cổ phần bất động sản VN
Sổ CáI TàI KHOảN
TK 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tháng 12 / 2008
Số
CT

Ngày
CT
Diễn giải Đối
ứng
Phát sinh nợ Phát sinh có Số
d
112 12/12 Xuất vật t thi công
công trình
152 75.750.000
118 20/12 Xuất vật t thi công
công trình
152 572.049.900
... ... .... ... ... ... ...
KC 31/12 K / c chi phí NVL
vào chi phí
SXKDDD công trình
nớc Kiến Xơng
154 882.543.129
... ... ... ... .... .... ...
Cộng phát sinh
10413525000 10413525000
2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là khoản mục chi phí trực tiếp ở công ty và gắn với lợi ích
ngời lao động. Do vậy, việc hạch toán đúng, đủ chi phí nhân công có ỹ nghĩa quan
trọng trong việc tính lơng, trả lơng chính xác, kịp thời cho ngời lao động từ đó có tác
dụng tích cực góp phần khích lệ ngời lao động nâng cao năng suất lao động, nâng
cao chất lợng sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp ở nhân công bao gồm :
- tiền lơng nhân công trong danh sách
10

-Tiền lơng công nhân thuê ngoài
-Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Hiện nay lực lợng lao động ở công ty gồm hai loại : NCVC trong danh sách ( còn gọi
là trong biên chế )và CNVC ngoài danh sách ( CN thuê ngoài )
CNVC trong biên chế chiếm tỷ trọng nhỏ nhng là lực lợng nòng cốt, thực hiện những
công việc đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao, còn lại là số lao động hợp đồng. Điều này
làm cho cơ cấu công ty trở nên gọn nhẹ, giảm bớt đợc chi phí quản lý.
Bộ phận CNVC trong danh sách bao gồm công nhân trực tiếp sản xuất và lao động
gián tiếp (nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên quản lý hành
chính )
+Đối với công nhân trực tiếp sản xuất : công ty áp dụng hình thức trả lơng theo sản
phẩm.
+Đối với lao động gián tiếp : Công ty trả lơng khoán theo công việc của từng ngời
(Có quy chế trả lơng riêng dựa theo cấp bậc, năng lực Và công việc thực tế hoàn
thành của tiừng ngời ).
Đối với bộ phận công nhân viên chức trong danh sách công ty tiến hành trích bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo đúng quy định hiện hành. Cụ thể
là :
+ 15% BHXH tính theo lơng cơ bản
+ 2% BHYT tính theo lơng cơ bản
+ 2% KPCĐ tính theo lơng thực tế
Đối với bộ phận CNVC ngoài danh sách. Công ty không tiến hành trích các khoản
BHXH , BHYT theo tháng mà đã tính toán trong đơn giá nhân công trả trực tiếp cho
ngời lao động, còn khoản KPCĐ công ty vẫn trích nh CNVC trong danh sách
Chứng từ ban đầu để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp là bảng chấm công đối với
những công việc giao khoán cho các tổ, đội sản xuất thì căn cứ vào hợp đồng làm
khoán. Các hình thức trả lơng công ty áp dụng :
- Trả lơng theo thời gian
11
+Hình thức trả lơng theo thời gian đợc áp dụng cho bộ phận quản lý sản xuất và nhân

công trong trờng hợp thực hiện các công việc không có khối lợng giao khoán cụ thể:
12
Mức lơng x Hệ số lơng Số ngày Hệ số
Tiền lơng cơ bản theo cấp bậc làm việc thởng
phải trả = x trong x
trong tháng 22 ngày tháng
-Trả lơng theo sản phẩm
Hình thức trả lơng theo sản phẩm chiếm đa số ở công ty vì nó có hiệu quả cao. Tiền
lơng theo hình thức này có thể tính cho ngời lao động hoặc chung cho cả nhóm hoặc
chung cho cả nhóm hoặc theo khối lợng công việc hoàn thành :
Tiền lơng Khối lợng công việc Đơn giá
sản phẩm = giao khoán hoàn x tiền lơng
thành
-Đối với lao động thuê làm ngoài chứng từ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp là
hợp đồng giao khoán và biên bản ngiệm thu công việc đã hoàn thành :

BIÊN BảN NGHIệM THU CÔNG VIệC Đã HOàN THàNH
Căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật của công trình Cấp nớc Kiến Xơng Thái bình
Căn cứ vào hợp đồng giao khoán giữa :
+Một bên là ông : Nguyễn Thành Hng. Đại diện cho đội xây dựng số 1 và ông
Hoàng Văn Lan đại diện cho tổ nề . Cùng nhau nghiệm thu những công việc giao
khoán sau đây để đảm bảo đúng chất lợng kĩ thuật yêu cầu công trình :
-Xây tờng với khối lợng 150 m
3
-Trát tờng với khối lợng 120 m
3
Đại diện đội xây dựng Đại diện tổ nề Ngày 20 tháng 12 năm 2007
13

×