Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giao an 5 T17- KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.63 KB, 30 trang )

Giáo án lớp 5 Năm học 2010-2011
Tuần 17
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
ngu công xã Trịnh Tờng
I/ yêu cầu cần đạt:
1- Biết đọc diễn cảm bài văn .
2- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù , sáng tạo với tinh thần dám nghĩ,
dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi
cuộc sống của cả thôn.( Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK).
3- GD cho HS các KN: Hợp tác, đảm nhận trách nhiệm, ra quyết định, t duy sáng tạo.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ SGK(phóng to), bảng phụ viết sẵn đoạn 1.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu
hỏi về bài Thầy cúng đi bệnh viện.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu
cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó( 3lần).
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:


+Ông Lìn làm thế nào để đa nớc về thôn?
+) Rút ý 1:
- Cho HS đọc đoạn 2:
+Nhờ có mơng nớc, tập quán canh tác và
cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi
nh thé nào?
+)Rút ý 2:
- Cho HS đọc đoạn 3:
+Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng,
bảo vệ nguồn nớc?
2 HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi.
Lắng nghe.
1 HS giỏi đọc.
-Đoạn 1: Từ đầu đến vỡ thêm đất hoang
trồng lúa.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến nh trớc nữa.
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Tìm nguồn nớc, đào mơng dẫn nớc từ
+)Ông Lìn đào mơng dẫn nớc từ rừng
về.
-Về tập quán canh tác, đồng bào không làm
nơng nh trớc mà trồng lúa nớc ; không làm
nơng nên không còn hịên tợng
+)Tập quán canh tác và cuộc sống của
ngời dân ở thôn Phìn Ngan thay đổi.
- Ông hớng dẫn cho bà con trồng cây Thảo
1
Giáo án lớp 5 Năm học 2010-2011
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+)Rút ý3:

-Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong
nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Nhắc HS về đọc lại bài và học bài.
quả.
- Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc
hậu.
+)Trồng cây thảo quả để bảo vệ nguồn
nớc.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Tiết 3: Toán
luyện tập chung
I/ yêu cầu cần đạt:
-Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần
trăm.
-BTcần làm: 1(a), 2(a), 3
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng con, bảng phụ.

III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-Kiểm tra bài cũ:
-Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm
thế nào?
-Muốn tìm số phần trăm của một số ta
làm thế nào?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của
tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (a): -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
2 HS nôi tiếp nhau nêu.
Lắng nghe.
1 HS nêu yêu cầu: Tính
*Kết quả:
a) 5,16
2
Giáo án lớp 5 Năm học 2010-2011
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (a): -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS làm vào bảng phụ sau đó
đính bảng lên để chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (79):
-Mời 1 HS đọc đề bài.

- GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số
phần trăm của hai số và cách tìm một số
% của một số.
Y/C HS khá giỏi tự làm bài, GV h dẫn
thêm cho HS yếu về cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
lại các kiến thức vừa luyện tập.
1 HS nêu yêu cầu: Tính
*Bài giải:
a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
= 50,6 : 2,3 + 43,8
= 22 + 43,68
= 65,68
1 HS đọc đề bài
*Bài giải:
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số
ngời tăng thêm là:
15875 -15625 = 250 (ngời)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
250 : 15625 = 0,016
0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số
ngời tăng thêm là:
15875 x 1,6 : 100 = 254 (ngời)
Cuối năm 2002 số dân của phờng đó là:
15875 + 254 = 16129 (ngời)

Đáp số: a) 1,6% ;
b) 16129 ngời
Tiết 4: Đạo đức
Hợp tác với những ngời xung quanh (tiết 2)
I/ yêu cầu cần đạt:
Nh đã nêu ở tiết 1.
II/ Đồ dùng dạy học:
Đồ dùng để đóng tiểu phẩm.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi
nhớ của bài .
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SGK.
3
Giáo án lớp 5 Năm học 2010-2011
*Mục tiêu:
HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những ngời
xung quanh.
*Cách tiến hành:
- GV cho HS trao đổi nhóm 2
- Các nhóm thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr. 41.
- HS thảo luận theo hớng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.

2.3-Hoạt động 2: Xử lí tình huống bài tập 4 SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết xử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những
ngời xung quanh.
*Cách tiến hành:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- GV kết luận: SGV-Tr. 41.
1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
HS thảo luận nhóm 4.
Cử đại diện các nhóm HS trình bày. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 5-SGK.
*Mục tiêu:
HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những ngời xung quanh trong các công việc hằng
ngày.
*Cách tiến hành:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh.
- Mời một số HS trình bày dự kiến sẽ
hợp tác với những ngời xung quanh
trong một số việc.
- Các HS khác nhận xét, góp ý cho bạn.
- GV kết luận:...
-HS làm bài cá nhân.
-HS trao đổi với bạn bên cạnh.
-HS trình bày.
3-Củng cố, dặn dò:
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học
bài và chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều
Tiết 1: Luyện toán
ôn tập
I/Yêu cầu cần đạt ;
-Cũng cố cho hs về tính tỉ số phần trăm
- Củng cố cho học sinh về cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
4
Giáo án lớp 5 Năm học 2010-2011
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ :
Cho học sinh nhắc lại các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
2.Dạy bài mới :
Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1: Tính :
a, 653,38 + 96,92 = 750,3 ; 52,8
ì
6,3 = 332,64
b,35,069 14,235 = 20, 834 ; 17,15
ì
4,9 = 84,035
c, 46,73 14,34 = 32,39 ; 23,5
ì
6,7 = 157,45
Gvghi đề lên bảng 1Hs đọc lại nội dung và yêu cầu đề bài, yêu cầu 3 nhóm cùng làm

mỗi nhóm 1 bài ,sau đó mỗi nhóm cử 2em lên bảng chữa bài.Gv và cả lớp nhận xét
Bài tập 2 :
Tính nhẩm :
8,37
ì
10 = 83,7 138,05
ì
100 = 13805
0,29
ì
10 = 2,9 39,4
ì
10 = 3,94
420,1
ì
0,01 = 4,201 0,98
ì
0,1 = 0,098
Hs đọc đề , sau đó gọi một số hs nêu cách nhân nhẩm cho 10,100,.. và 0,1; 0,01..
Sau đó hs lần lợt nêu miệng .
Bài tập 3:
Tóm tắt:
Mua 7m vải : 245 000 đồng.
Mua 4,2 m vải : đồng?
Bài giải :
Giá tiền một mét vải là :
245 000 : 7 = 35 000 (đồng)
Mua 4,2m vải hết số tiền là :
35 000
ì

4,2 = 147 000 (đồng)
Đáp số : 147 000 đồng
Hs đọc đề bài ghi tóm tắt trên bảng sau đó giải vào vở bài tập
Bài tập 4 :
Tính bằng cách thuận tiện nhất.
12,1
ì
5,5 + 12,1
ì
4,5 = 12,1
ì
(5,5 + 4,5)
= 12,1
ì
10 = 121
0,81
ì
8,4 + 2,6
ì
0,81 = 0,81
ì
(8,4 + 2,6)
= 0,81
ì
11 = 8,91
16,5
ì
47,8 + 47,8
ì
3,5 = 47,8

ì
(16,5 + 3,5 )
5
Giáo án lớp 5 Năm học 2010-2011
Gvghi đề lên bảng 1Hs đọc lại nội dung và yêu cầu đề bài, hs áp dụng t/c kết hợp giao
hoán để làm bài yêu cầu 3 nhóm cùng làm mỗi nhóm 1 bài ,sau đó mỗi nhóm cử 2em
lên bảng chữa bài.Gv và cả lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò :
Giáo viên nhận xét giờ học.
Dặn học sinh về nhà ôn lại bài để chuẩn bị cho thi học kì I.

Tiết 1: Tập đọc
ca dao về lao động sản xuất
I/ yêu cầu cần đạt:
1-Biết ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
2-Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những ngời nông
dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi ngời.( Trả lời đợc các câu hỏi trong
SGK)
3. Thuộc lòng 2-3 bài ca dao.
4. GD cho HS các KN: Hợp tác/ đảm nhận trách nhiệm/ t duy/giao tiếp.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Tranh, ảnh về cảnh cấy cầy.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Ngu
Công xã Trịnh Tờng.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:

GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 3 HS giỏi đọc nối tiếp.
- GV hớng dẫn qua cách đọc và chia
đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó( 3
lần).
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho 3 HS đọc nối tiếp 3 bài ca dao:
+Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả,
2-3 HS đọc và trả lời.
Lắng nghe.
3 HS giỏi đọc nối tiếp
-Đoạn 1: Từ đầu đến muôn phần.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến tấc vàng bấy nhiêu.
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Nỗi vất vả: Cày đồng buổi tra, Mồ hôi
-Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề,
6
Giáo án lớp 5 Năm học 2010-2011
lo lắng của ngời nông dân trong sản
xuất?
+) Rút ý1:
- Cho HS đọc đoạn bài ca dao thứ hai:
+Những câu nào thể hiện tinh thần lạc
quan của ngời nông dân?

+)Rút ý 2:
- Cho HS đọc 3 bài ca dao:
+Tìm những câu ứng với nội dung (a, b,
c)?
-Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi bài
ca dao.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm trong
nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện đọc thuộc lòng.
-Thi đọc thuộc lòng.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ
học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài
sau.
+)Nỗi vất vả lo lắng của ngời nông dân.

Công lênh chẳng quản lâu đâu
Ngày nay nớc bạc, ngày sau cơm vàng.
+)Tinh thần lạc quan của ngời nông dân
-ND a: Ai ơi đừng bấy nhiêu.
-ND b: Trông cho chân yên tấm lòng.
-ND c: Ai ơi, bng đắng cay muôn phần!
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc cho mỗi bài ca dao.

-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
-HS thi đọc thuộc lòng.
Tiết 3: Toán
luyện tập chung
I/ yêu cầu cần đạt:
-Biết thực hiện các phép tính vơi số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số
phần trăm.
- Làm đợc các BT: 1,2,3.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng con, bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-Kiểm tra bài cũ:
-Nêu cách chuyển hỗn số thành số thập
7
Giáo án lớp 5 Năm học 2010-2011
phân?
-Nêu cách cộng, trừ hai số tỉ số phần
trăm?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (80): -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (80): -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Muốn tìm thừa số và số chia ta làm thế

nào?
-Mời một HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (80):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
- GV cho HS nhắc lại cách cộng, trừ hai
số tỉ số phần trăm.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
Lu ý: Y/C HS khá giỏi giải theo 2 cách.
-Mời 2 HS làm bài vào bảng phụ..
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
lại các kiến thức vừa luyện tập.
1 HS nêu yêu cầu: Viết các hỗn số sau thành
số thập phân.
*Kết quả:
4,5 ; 3,8 ; 2,75 ; 1,48
1 HS nêu yêu cầu: Tìm x
*VD về lời giải:
b) 0,16 : x = 2 - 0,4
0,16 : x = 1,6
x = 0,16 : 1,6
x = 0,1
(Kết quả phần a: x = 0,09)
*Bài giải:
C1: Hai ngày đầu máy bơm hút đợc là:

35% + 40% = 75% (nớc trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút đợc là:
100% - 40% = 25% (nớc trong hồ)
Đáp số: 25% nớc trong hồ.
C2: Sau ngày bơm đầu tiên lợng nớc trong hồ
còn lại là:
100% - 35% = 65% (nớc trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút đợc là:
65% - 40% = 25% (nớc trong hồ)
Đáp số: 25% nớc trong hồ.
Tiết 4: Khoa học
ôn tập
I/ yêu cầu cần đạt:
*Ôn tập các kiến thức về:
-Đặc điểm giới tính.
-Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc vệ sinh cá nhân.
-Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
* GD cho HS các KN: Hợp tác/ đảm nhận trách nhiệm/ t duy/tìm kiếm và xử lí thông
tin/ t duy sáng tạo/Lắng nghe tích cực/ giải quyết vấn đề.
8
Giáo án lớp 5 Năm học 2010-2011
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 68 SGK. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Tơ sợi tự nhiên khác tơ sợi nhân tạo nh thế nào?
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập.
*Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
-Đặc điểm giới tính.

-Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
*Cách tiến hành:
-GV phát phiếu học tập, cho HS làm
việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu.
-Cho HS đổi phiếu, chữa bài.
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận.
-HS thảo luận theo nhóm 7.
-HS trình bày.
-Nhận xét.
2.3-Hoạt động 2: Thực hành
*Mục tiêu:
Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về tính chất và công dụng của một số vật liệu
đã học.
*Cách tiến hành:
a) Bài tập 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
+Nhóm 1: Nêu tính chất, công dụng của tre, sắt, các hợp kim của sắt.
+Nhóm 2: Nêu tính chất, công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi.
+Nhóm 3: Nêu tính chất, công dụng của nhôm ; gạch, ngói ; chất dẻo.
+Nhóm 4: Nêu tính chất, công dụng của mây, song ; xi măng ; cao su.
-Nhóm trởng điều khiển nhóm mình thảo luận theo sự phân công của GV.
-Mời đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận.
b) Bài tập 2: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh, ai đúng
Đáp án: 2.1 - c ; 2.2 - a ; 2.3 -c ; 2.4 - a
2.4-Hoạt động 3: Trò chơi Đoán chữ
*Mục tiêu:
Giúp HS củng cố một số kiến thức trong chủ đề Con ngời và sức khoẻ
*Cách tiến hành:

-GV hớng dẫn luật chơi.
-GV tổ chức cho HS chơi. Nhóm nào
đoán đợc nhiều câu đúng là thắng cuộc.
-GV tuyên dơng nhóm thắng cuộc.
-HS chơi theo hớng dẫn của GV.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
9
Giáo án lớp 5 Năm học 2010-2011
Buổi chiều
Tiết 1: Luyện từ và câu
ôn tập về từ và cấu tạo từ
I/ yêu cầu cần đạt:
-Tìm và phân loại đợc từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm , từ trái
nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK.
- GD cho HS các KN: Hợp tác, đảm nhận trách nhiệm,t duy.
II/ Đồ dùng dạy học:
Giấy khổ to ghi những nội dung ghi nhớ của bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 3
trong tiết LTVC trớc.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích
yêu cầu của tiết học.
2.2- H ớng dẫn HS làm bài tập .
*Bài tập 1 (166):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Trong Tiếng Việt có những kiểu cấu
tạo từ nh thế nào?
- GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi

nhớ, mời một HS đọc.
- Cho HS làm bài theo nhóm 7.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2(167):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nhắc lại thế nào là từ đồng
nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm?
- GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi
nhớ, mời một HS đọc.
- Cho HS trao đổi nhóm 2
-Mời đại diện các nhóm HS trình
bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
1 HS nêu yêu cầu
*Lời giải :
Từ đơn Từ ghép Từ láy
Từ ở
trong
khổ
thơ
Hai, bớc, đi,
trên, cát,
ánh, biển,
xanh, bóng,
cha, dài,
bóng, con,
tròn,
Cha con,

mặt trời,
chắc nịch
rực rỡ,
lênh
khênh
Từ tìm
thêm
VD: nhà,
cây, hoa,
VD: trái
đất, hoa
hồng,
VD:
đu đủ,
lao
xao,...
1 HS nêu yêu cầu
*Lời giải:
a) Đánh trong các từ ngữ phần a là một từ nhiều
nghĩa.
b) Trong veo trong vắt, trong xanh là những từ
đồng âm.
c) Đậu trong các từ phần c là những từ đồng âm
với nhau.
10
Giáo án lớp 5 Năm học 2010-2011
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 3 (167):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn.
- Cho HS làm bài theo tổ.

-Mời đại diện các tổ trình bày.
- Các tổ khác nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét,chốt lời giải đúng.
*Bài tập 4 (167):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm bài tập vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc câu thành ngữ,
tục ngữ vừa hoàn chỉnh.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ
-Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức
vừa ôn tập.
1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn
*Lời giải:
a)-Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là tinh
nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma,..
-Các từ đồng nghĩa với dâng là tặng, hiến, nộp,
biếu, đa,
-Các từ đồng nghĩa với êm đềm là êm ả, êm ái,

b)-Không thể thay từ tinh ranh bằng từ
*Lời giải:
Có mới nới cũ. / Xấu gỗ, tốt nớc sơn. / Mạnh
dùng sức, yếu dùng mu.
Tiết 2: Toán
giới thiệu máy tính bỏ túi
I/ yêu cầu cần đạt:
Bớc đầu biết sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các
số thập phân, chuyển một phân số thành số thập phân.

Làm đợc các BT: 1,2,3.
II/ Đồ dùng dạy học:
Máy tính bỏ túi (Mỗi HS một cái)
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Nội dung bài mới:
2.1-Làm quen với máy tính bỏ túi:
- Cho HS quan sát máy tính bỏ túi.
-Máy tính bỏ túi giúp ta làm gì?
-Em thấy trên mặt máy tính có những
gì?
-Em thấy ghi gì trên các phím?
- Cho HS ấn phím ON/ C và phím OFF
và nói kết quả quan sát đợc.
- Giúp ta thực hiện các phép tính thờng dùng
nh : + ; - ; x ; :
-Màn hình, các phím.
-HS trả lời.
11
Giáo án lớp 5 Năm học 2010-2011
GV nói: Chúng ta sẽ tìm hiểu dần về các
phím khác.
2.2-Thực hiện các phép tính:
- GV ghi phép cộng lên bảng: 25,3 +
7,09
-GV đọc cho HS ấn lần lợt các phím,
đồng thời quan sát trên màn hình.
-Làm tơng tự với 3 phép tính: trừ, nhân,

chia.
2.3-Thực hành:
*Bài tập 1 (82): -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (82): -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
-Mời 4 HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (82):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời
giải.
-Mời HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
lại các kiến thức vừa học.
-HS thực hiện theo hớng dẫn của GV.
1 HS nêu yêu cầu: Thực hiện các phép tính sau
rồi kiểm tra lại bằng máy tính bỏ túi.
*Kết quả:
a) 923,342
b) 162,719
c) 2946,06
d) 21,3
1 HS nêu yêu cầu: Viết các phân số sau thành

số thập phân.
*Kết quả:
0,75 ; 0,625 ; 0,24 ; 0,125
*Kết quả:
4,5 x 6 -7 = 20
Tiết 3: Lịch sử
Ôn tập cuối kì I
I/ yêu cầu cần đạt:
- Giúp HS Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trớc chiến
dịch Điện Biên Phủ 1954.( Ví dụ: Phong trào chống pháp của Trơng Định ; Đảng Cộng
Sản Việt Nam ra đời; khởi nghĩa giành chính quuyền ở Hà Nội; chiến dịch Việt Bắc)
II/ Đồ dùng dạy học:
Thông tin về các anh hùng trong Đại hội Chiến sĩ Thi đua và cán bộ gơng mẫu
toàn quốc.
III/ Các hoạt động dạy học:
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×