Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111 KB, 2 trang )
Độ Chính Xác của Các Xét Nghiệm Chẩn Đoán H. pylori ở những
Bệnh Nhân Xuất Huyết do Loét Tiêu Hoá Trên.
A-ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:
Thực hiện một xem xét lại có tính hệ thống và một phân tích gộp (meta-
analysis) về tính chính xác trong chẩn đoán của các xét nghiệm phát hiện nhiễm
Helicobacter pylori ở những bệnh nhân xuất huyết tiêu hoá trên (UGIB).
B-PHƯƠNG PHÁP:
Chọn lọc các nghiên cứu: đánh giá tính chính xác của các phương pháp
chẩn đoán nhiễm H. pylori ở các bệnh nhân xuất huyết tiêu hoá trên (UGIB).
Chiến lược tìm kiếm: tìm kiếm trên các thư mục điện tử.
Trích dữ liệu (data extraction): được thực hiện độc lập bởi hai chuyên viên.
Tổng hợp dữ liệu (data synthesis): các phân tích gộp của nhiều xét nghiệm
khác nhau được thực hiện bằng cách phối hợp các độ nhạy cảm, độ chuyên biệt, và
các tỉ số hợp lệ (likelihood ratios=LRs) của từng nghiên cứu riêng lẻ.
C-KẾT QUẢ:
Các nghiên cứu cho thấy một mức độ không đồng nhất cao. Độ nhạy, độ
đặc hiệu, LR+ và LR- gộp (95% khoảng tin cậy=CI) cho mỗi phương pháp khác
nhau là:
1- Xét nghiệm Urease nhanh (16 nghiên cứu/1417 bệnh nhân): 0,67 (0,64-
0,70); 0,93 (0,90-0,96); 9,6 (5,1-18,1), và 0,31 (0,22-0,44).
2- Phương pháp Mô học (10 nghiên cứu/827 bệnh nhân): 0,70 (0,66-0,74);
0,90 (0,85-0,94); 6,7 (2,5-18,4), và 0,23 (0,12-0,46).
3- Cấy Vi Khuẩn (3 nghiên cứu/314 bệnh nhân): 0,45 (0,39-0,51); 0,98
(0,92-1,00); 19,6 (4-96), và 0,31 (0,05-1,9).
4- Xét Nghiệm Urea Hơi Thở (8 nghiên cứu/520 bệnh nhân): 0,93 (0,90-
0,95); 0,92 (0,87-0,96); 9,5 (3,9-23,3), và 0,11 (0,07-0,16).
5- Xét Nghiệm antigen phân (6 nghiên cứu/377 bệnh nhân): 0,87 (0,82-
0,91); 0,70 (0,62-0,78); 2,3 (1,4-4), và 0,2 (0,13-0,3).
6- Huyết Thanh Chẩn Đoán (9 nghiên cứu/803 bệnh nhân): 0,88 (0,85-
0,90); 0,69 (0,62-0,75); 2,5 (1,6-4,1), và 0,25 (0,19-0,33).