Đại học Quốc gia Hà Nội
tr-ờng đại học khoa học xà hội và nhân văn
Hoàng Thị Hạnh
Những nguyên tắc của triết học mác - lênin về
xây dựng phạm trù và ảnh h-ởng của những nguyên
tắc đó trong công cuộc đổi mới t- duy lý luận ở
n-ớc ta
Luận văn thạc sỹ khoa häc triÕt häc
Hµ Néi-2002
0
Đại học Quốc gia Hà Nội
tr-ờng đại học khoa học xà hội và nhân văn
Hoàng Thị Hạnh
Những nguyên tắc của triết học mác - lênin về
xây dựng phạm trù và ảnh h-ởng của những nguyên
tắc đó trong công cuộc đổi mới t- duy lý luận ở
n-ớc ta
Chuyên ngành
MÃ số
: CNDVBC CNDVLS
: 5.01.02
Luận văn thạc sỹ khoa học triết học
Ng-ời h-ớng dẫn khoa học: TS. L-u Minh Văn
Hà Nội-2002
1
2
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và ch-a từng đ-ợc
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Hoàng Thị Hạnh
1
Mục lục
Trang
Mở đầu...................................................................................................................
4
Ch-ơng 1: Phạm trù và những nguyên tắc của triết học Mác Lênin về
xây
dựng
phạm
trù.
12
1.1. Quan điểm của triết học Mác Lênin về phạm trù ......................
12
1.1.1. Phạm trù sản phẩm, điểm nút, nấc thang của nhận
12
....................................................................................................
thức................
1.1.2. Những tính chất cơ bản của phạm trù. ............................................
26
1.2. Những nguyên tắc chung của triết học Mác Lênin về
xây dựng phạm trù. ...............................................................................
39
1.21 Nguyễn tắc thực tiẽn trong xây dựng phạm trù. ................................
39
1.2.2 Nguyên tắc đi từ cái riêng đến cái chung.................................. ........
47
1.2.3. Nguyên tắc đi từ hiện t-ợng đến bản chất........................................
50
1.2.4. Nguyên tắc đi từ trừu t-ợng đến cụ thể ............................................
53
1.2.5. Nguyên tắc trừu t-ợng hoá và khái quát hóa....................................
55
Ch-ơng 2: Vận dụng những nguyên tắc của triết học Mác- Lênin về xây
dựng phạm trù trong đổi mới t- duy lý ln ë n-íc ta.....................................
59
2.1. Thùc tr¹ng cđa t- duy lý ln ë n-íc ta qua viƯc nhËn thức và vận
dụng một số phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch sử tr-ớc thời kỳ đổi mới.
60
2.1.1. Sứ ®ång nhÊt, lÉn lén giö ph³m trï “X± héi-X± héi chð nghÜa” víi
ph³m trï “Thêi kù qu² ®é” ........................................................................
69
2.1.2. Sø đối lập một cch cức đoan, siêu hình phm trù “X± héi chð
nghÜa” v¯ ph³m trï “T b°n chð nghÜa” ....................................................
71
2.1.3. Tính chất siêu hình, chủ quan duy ý chí và giáo điều trong việc
nhận thữc, vận dúng mối quan hệ biện chững giửa cc phm trù: quan
hệ sản xuất v lức lượng sn xuất ; ci riêng v ci chung”..................
2
74
2.2. Quán triệt các nguyên tắc của phép biện chứng duy vật về phạm trù
trong đổi mới t- duy lý luận ở n-ớc ta hiện nay.........................................
75
2.2.1. Quán triệt nguyên tắc khách quan toàn diện, lịch sử cụ thể
để
nhận thức và vận dụng các phạm trù cơ bản của triết học Mác Lênin
trong đổi mới t- duy lý ln.......................................................................
75
2.2.2. Sù thèng nhÊt gi-· lý ln vµ thùc tiƠn là một yêu cầu của đổi mới
phong cách t- duy hiện nay........................................................................
78
Kết luận...............................................................................................
82
Danh mục tài liệu tham khảo............................................................
86
3
Phần mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Sinh thời, Enghen viết: Một dân tộc muốn đững vửng trên đỉnh cao ca
khoa học thì không thể không có tư duy lý luËn”, m¯ muèn cã t duy lý luËn ,
theo Enghen, phải thông hiểu phép biện chững v lịch sừ triÕt häc. Bëi “Chi cã
phÐp biƯn chøng míi cã thĨ giúp cho khoa học tự nhiên v-ợt khỏi những khó
khăn về lý luận [65.489].
Theo tinh thần đó, Đảng ta luôn quan tâm đến việc giáo dục, rèn luyện
nằm nâng cao trình độ nhận thức, năng lực thuộc vào năng lực t- duy, nh-ng
muốn có t- duy đúng làm cơ sở cho lý luận, tr-ớc hết phải có ph-ơng pháp tduy khoa học. Để có ph-ơng pháp t- duy khoa học, đòi hỏi chủ thể nhận thức
nắm vững hệ thống các khái niệm, phạm trù của triết học Mác Lênin.
Xét từ gốc độ biện chứng, các khái niệm và phạm trï cã vai trß quan
träng trong lý luËn nhËn thøc. Chúng là kết quả sự khái quát mối liên hệ
chung của thế giới khách quan, là chỗ dựa cho nhận thức của con ng-ời, đồng
thời giúp con ng-ời hiểu và nắm bắt màng l-ới liên hệ giữa các sự vật, hiện
t-ợng trong thế giới. Nhờ đó, các sự vật, hiện t-ợng muôn hình muôn vẻ của
thế giới hiện ra tr-ớc mắt chúng ta không phải một cách tách biệt, hỗn ®én mµ
trong tÝnh quy lt – tÊt u – phỉ quát của chúng. Hơn nữa, các phạm trù
triết học là h×nh thøc t- duy cđa con ng-êi, v× t- duy luôn phản ánh hiện thực
và biểu hiện trong những mối liên hệ của sự vật, hiện t-ợng đ-ợc l-u lại trong
các phạm trù. Chúng ta không thể tiến hành t- duy về bất cứ điều gì nếu
không có phạm trù. Nói cách khác, các phạm trù của triết học Mác Lênin
là những công cụ hữu hiệu cho nhận thức và hoạt động thực tiễn. Đặc biệt,
trong một thời đại mở (toàn cầu hoá) đầy năng động và biến đổi nh- hiện nay
thì việc nắm vững các khái niệm, các phạm trù của triết học Mác Lênin sẽ
giúp chúng ta có cơ sở vững chắc cho t- duy và hành động.
4
Vì nhửng lý do trên, chũng tôi chọn tiêu đề Nhửng nguyên tắc ca triết
học Mác Lênin về xây dựng phạm trù và ảnh h-ởng của những nguyên tắc
đó trong công cuộc đổi mới tư duy lý luân ở nước ta lm đề ti cho luận văn.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài.
Là một bộ phạn khá quan trọng néi udng cđa chđ nghÜa duy vËt biƯn
chøng, vÊn ®Ị phạm trù thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu. Phải
kể đến tr-ớc hết là các học giả Xô - viết.
Rodentan một nhà triết học mác xít lớn, từ những năm 60 đà rất
chũ ý đến vấn đề phm trù trong phép biện chững.Trong cc cuốn “B¯n vỊ
ph³m trï cða phÐp biƯn ch÷ng duy vËt” (1958), Lịch sừ v logic (1959),
Nguyên lý logic biện chững (1962), Nhửng vấn đề phép biện chững trong
bộ Tư bn ca Mc (1962) ông đ phân tích cc khía cnh như: cơ sở cho
việc hình thành các phạm trù, tính chất của các phạm trù, sự vận động, phát
triển và chuyển hoá của các phạm trù. Đặc biệt tác giả quan tâm đến vấn đề áp
dụng các phạm trù vào việc nhận thức và hoạt động thực tiễn. Theo ông, các
phạm trù là điều kiện để nhận thức có thể diễn ra một cách khoa học và cơ sở
nhằm liên hệ lý ln víi thùc tiƠn.
Cïng víi cn “B¯n vỊ ph³m trù ca phép biện chững duy vật, một
loạt các công trình chuyên nghiên cứu từng cặp phạm trù đ-ợc nhà xuất bản
Sự thật dịch ra tiếng Việt, đó là:
- Hiện tượng v bn chất ca Daodiorốp (H Nội: 1959).
- Nguyên nh©n v¯ kiÕt qu°” cða BlumbÐc v¯ Xuslèp (1958).
- “TÊt yếu v ngẫu nhiên ca Pilipenca (1959).
- Kh năng v hiện thức ca Sidockin (1959).
- Nội dung v hình thữc ca Metvidép (1959).
- Ci c biệt, ci đặc thù v c²i phæ biÕn” cða Stecnhin (1959).
5
- “Trơu tỵng v¯ có thĨ” cða Copnhin (1959)
- “Quy luật ca Stơracxơ (1959).
Thực ra đây là những cuốn sách nhỏ, là từng ch-ơng một của cuốn
Nhửng phm trù ca phÐp biƯn ch÷ng duy vËt” do Nh¯ xt b°n “ChÝnh trị
Matxơva phát hành năm 1956, đ-ợc nhà xuất bản Sự thật Hà Nội trích dịch.
Trong các chuyên luận kể trên, các tác giả trình bày về định nghĩa, về nội
dung phản ánh và mối liên hệ giữa các cặp phạm trù. Nh-ng do mỗi tác giả
chỉ chú trọng đến đề tài nghiên cứu của mình, nên vấn đề mối quan hệ giữa
các phạm trù còn ít đ-ợc chú ý. Hơn nữa, thứ tự sắp xếp các phạm trù trong
sách ch-a phù hợp. Về những khiếm khuyết này Giáo s- Septulin đà phê phán
trong cuốn Bn về mối liên hệ lẫn nhau cða c²c ph³m trï trong triÕt häc m²c
– xÝt”. (1961). Trong chuyên kho kh công phu ny, một mặt tc gi phê
phn nhửng hn chế tròng cc cuốn Nhửng phm trù ca phép biện chững
duy vật, Nhửng nguyên lý triết học mc xít (1960, mặt khc, ông đưa ra
quan điểm của mình về nội dung các cặp phạm trï, thø tù s¾p xÕp cđa chóng
trong hƯ thèng, vỊ mối liên hệ lẫn nhau giữa các cặp phạm trù cũng nh- sự
t-ơng quan giữa chúng với các quy luật của phép biện chứng duy vât Tác giả
đặc biệt nhấn mạnh những cơ sở lý luận và nguyên tắc xuất phát của triết học
mác xít bàn về phạm trù.
Năm 1998, nhà xuất bản Chính trị quốc gia cho ấn hnh bộ Lịch sừ
phép biện chứng do tập thể tác giả Viện triết học Liên xô biên soạn. Bộ
sách gồm 6 tập, trong đó tập IV chuyên bàn về phép biện chứng trong các tác
phẩm của Mác và Enghen, tập V bàn về phép biện chứng trong các tác phẩm
của Lênin và các nhà triết học mác xít Xô - viết khác. Phần hai của tập IV
với tiêu đề “Sø ln ch÷ng v¯ ph²t triĨn phÐp biƯn ch÷ng duy vật trong Tư bn
ca Mc có cc chương bn sâu về phm trù như chương IV (Nhửng vấn đề
phân tích chất,l-ợng, độ); Ch-ơng V (Vấn đề mâu thuẫn biện chứng) ;
Ch-ơng VI (Cấu trúc logic của hệ thống phạm trù). ở các ch-ơng trình nh- đÃ
6
kể, của Mác trong quá trình phân tích sự vận động và phát triển của ph-ơng
thức sản xuất t- bản chđ nghÜa. ë phÇn ba “Sø ph²t triĨn cða phÐp biÖn chøng
duy vËt trong t²c phÈm cða Enghen”, c²c t²c gi có đề cập tới quan điểm ca
Enghen về cơ sở thực tiễn việc hình thành các phạm trù, về nội dung một số
vấn cặp phạm trù nh- nguyên nhân và kết quả, tất yếu và ngẫu nhiên, tự do và
tất yế, v.v.... Những vấn đề cốt yếu nhất của phạm trù với tính cách là công cụ
của nhận thức thì họ ch-a đề cập tới; Trong tập V, (Lênin nghiên cứu phép
biện chứng với tính cách là logic học và lý luận nhận thức) các tác giả tập
trung phân tích luận điểm ca Lênin : trước con ng-ời có màng l-ới những
hiện tượng tứ nhiên... coi đó l chiếc chìa kho nhm tiếp cận vấn đề phm
trù của triết học Mác Lênin.
Ngoài những công trình kể trên, trong các tài liệu Xô - viết dịch ra tiếng
Việt, chúng ta thấy vấn đề phạm trù của triết học Mác Lênin còn đ-ợc đề
cập tới trong cc cuốn Nguyên lý triÕt häc m²c xÝt” (1962), “Chð nghÜa duy
vËt biÖn chững ca Alecxandrốp (1962), Lịch sừ triết học mc xít (1962),
v.v...ở các công trình này các tác giả chỉ tập trung bàn về các cặp phạm trù
mà ít chú ý đến những vấn đề tổng quát chung nh-: nguyên tắc xuất phát, cơ
sở hình thành, tính chất và vai trò của các phạm trù trong triết học mác xít.
Trong c²c t¯i liƯu cða Trung Qc dÞch ra tiÕng ViƯt, cuốn Cương yếu
ch nghĩa duy vật biện chững (1962) của NgÃi T- Kỳ là đáng chú ý nhất. Tác
giả dành trọn ch-ơng IX (Những phạm trù của phép biện chứng duy vật) để
bàn về vấn đề phạm trù. ở thời điểm lịch sử những năm 60, NgÃi T- Kỳ đà có
đóng góp lớn cho lý luận về phạm trù, song ông vẫn ch-a thoát khỏi căn bệnh
kinh niên của thời đại là không nhìn thấy tính năng động chủ quan của con
ng-ời trong quá trình nhận thức.
ở n-ớc ta, mảng nghiên cứu về phạm trù trong triết học Mác Lênin
còn rất mỏng. Lê Hữu Tầng là một trong những ng-ời tâm huyết với vấn đề
ny. Trong cuốn Câu hi v¯ b¯i tËp triÕt häc” (tËp III – 1986), Lª Hữu Tầng
7
cùng tập thể tác giả đặt ra rồi trả lời các cấu hỏi nh-: Phạm trù là gì? Sự hình
thành của phạm trù? Tính chất, vai trò của các phạm trù ra sao? Nội dung cơ
bản của các cặp phạm trù. Do viết d-ới dạng hỏi - đáp một cách ngắn gọn, cô
đọng nên cuốn sách chỉ mới dừng lại ở mức độ những tri thức cơ bản, những
nét tổng thể m chưa đi sâu vo nhửng vấn đề chi tiết; ở cuốn Vấn đề xc
định, lứa chọn v thức hiện kh năng, Lê Hửu Tầng nghiên cứu sâu hơn về
cặp phạm trù hiện thực và khả năng, phân tích mối liên hệ biện chứng giữa
các phạm trù: hiện thực vật chất khả năng tất nhiên ngẫu nhiên
xác suất. Tác giả đồng thời đ-a ra ý kiến về vấn đề xác định loại hình, lựa
chọn ph-ơng pháp thực hiện khả năng trong nhận thức và hoạt động thực hiện.
Trong các giáo trình triết học Mác Lênin của tr-ờng Đảng Nguyễn
ái Quốc (nay là Học viƯn chÝnh trÞ qc gia Hå ChÝ Minh), cđa Bé đại học
trung học chuyên nghiệp va dạy nghề (nay là Bộ giáo dục và đào tạo) và gần
đây là giáo trình do Hội đồng Trung -ơng chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc
gia các bộ môn khoa học Mác Lênin, t- t-ởng Hồ Chí Minh luôn giành
một ch-ơng nói về các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật.
Những năm gần đây, trên tạp chí Triết học đà xuất hiện một số bài viết
xoay quanh vấn đề phạm trù của triết học Mác Lênin, chúng tôi xin đơn cử:
- Dương Văn Thịnh: Tìm hiểu tư tëng cða F. Enghen vỊ ph³m trï vËt
chÊt trong “biƯn chững ca tứ nhiên.
- Hồ Văn Thông: Một số vấn đề về phm trù thức hiện.
- Nguyễn Đăng Tấn: Tìm hiĨu t tëng cða Enghen vỊ ngÉu nhiªn v¯
tÊt nhiªn trong Biện chững ca tứ nhiên.
- Vương Thị Bích Thu: “Lý luËn vÒ tÊt yÕu v¯ tø do trong triÕt học ca
Mác Enghen.
- Phạm Văn Đữc: Nhửng đặc trưng c¬ b°n cða ph³m trï quy luËt”.
8
- Ngun Ngäc H¯: “C²i riªng v¯ c²i chung – một số vấn đề cần quan
tâm.
- Bùi Thanh Quất v Ngun Ngäc H¯: “Kh²i niƯm víi tÝnh c²ch l¯
mét vÊn đề triết học, v.v...
Ngoài những chuyên luạn nh- đà nêu trên, vấn đề phạm trù của triết
học Mác Lênin còn đ-ợc đề cập đến theo những khía cạnh khác nhau trong
các baì viết của các tác giả nh-: Nguyễn Trọng Chuẩn, Nguyễn Hữu Vui,
Nguyễn Cảnh Hồ, Lai Văn Toàn, Vũ Văn Viên, Phạm Thị Ngọc Trầm, v.v...
Nhìn chung, vấn đề nghiên cứu có phần khởi sắc và hứa hẹn, song vẫn còn
không ít vấn đề còn để ngỏ.
Về vấn đề vai trò của các phạm trù của phép biện chøng duy vËt ®èi víi
®ỉi míi t- duy lý ln cũng đ-ợc để cập trong hàng loạt sách báo, tạp chí: tạo
chí triết học, tạp chí cộng sản, tạp chí nghiên cứu lý luận, v.v. Đáng chú ý là
các bài viết của các nhà nghiên cứu nh- .
- Trần Hửu Tiến: Đổi mới tư duy lý luận- Vấn đề bch hiện nay.
- Lê Thi: Tư duy triết học v đổi míi t duy”.
- Ngun Träng Chn: “phÐp biƯn chøng duy vật với tính cách là lôgíc
học v phương php luận ca nhận thữc khoa học hiện đi.
- Dương Phũ Hiệp: Ch nghĩa x hội cần được nhận thữc li.
- Ngô Đình Xây: Vi nét về thức trng tư duy lý luận hiện nay ở nước ta.
- Tô Duy Hợp: Phương ph²p t duy chð nghÜa x± héi kh«ng qua chð
nghÜa t b°n: t tëng cða Lªnin v¯ kinh nghiƯm ViƯt Nam.
Xuất phát từ yêu cầu góp phần đáp ứng tính cấp thiết của đề tài, tiếp thu
có chọn lọc những thành quả của các công trình nh- đà kể trên, tác giả mạnh
dn lứa chọn đề ti Nhửng nguyên tắc ca triết học Mc Lênin về xây
9
dựng phạm trù và ảnh h-ởng của những nguyên tắc ®ã trong c«ng cc ®ỉi
míi t duy lý ln ë nước ta.
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn.
- Mục đích của luận văn là trình bày một cách có hệ thống những
nguyên tắc của triết học Mác Lênin về xây dựng phạm trù. Qua đó góp
phần làm rõ phần nào vấn đề luận về phạm trù trong triết học, khẳng định sức
mạnh lý luận và thực tiễn của các phạm trù triết học Mác Lênin.
- Với mục đích trên, luận văn cần giải quyết 2 nhiệm vụ sau:
+ Trình bày nội dung cơ bản của những nguyên tắc của triết học Mác
Lênin trong việc xây dựng phạm trù.
+ Xem xét khả năng vận dụng các nguyên tắc của triết học Mác
Lênin về xây dựng phạm trù vào việc đổi mới t- duy lý luận ở n-ớc ta, đặc
biệt là đối với việc nhận thức một số phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch sử
tr-ớc và sau đổi mới, từ đó đề xuất một số ý kiến xung quanh vấn đề đang
nghiên cứu.
4. Cơ sở lý luận và ph-ơng pháp nghiên cứu
- Cơ sở lý luận:
+ Luận văn dựa trên những quan điểm về phạm trù của các nhà kinh
điển Mác Lênin in trong C. Mác và Ph. Anghen toàn tập; V.I.Lênin toàn
tập (tiếng Việt).
+ Quan điểm của các nhà nghiên cứu mác – xÝt (X« - viÕt, Trung
Qc, ViƯt Nam) viÕt vỊ phạm trù.
+ Các Văn kiện của Đảng cộng sản Việt Nam liên quan đến vấn đề đổi
mớit- duy lý luận ở n-ớc ta.
- Ph-ơng pháp nghiên cứu: Trong quá trình nghiên cứu, tác giả vận
dụng các ph-ơng pháp của triết học Mác Lênin nh-:
10
+ Ph-ơng pháp biệnchứng và các nguyên tắc của nó.
+ Ph-ơng pháp thống nhất giữa Logic và lịch sử, giữa phân tích và tổng
hợp, giữa quy nạp và diễn dịch.
+ Ph-ơng pháp so sánh, ph-ơng pháp đi từ trừu t-ợng đến cụ thể,v.v
5. Cái mới của các luận văn.
Tác giả luận văn cố gắng trình bày một có hệ thống các nguyên tắc của
triết học Mác Lênin về xây dựng phạm trù. Xem xét khả năng vận dụng
chúng vào viƯc ®ỉi míi t- duy lý ln ë n-íc ta hiƯn nay.
6. ý thøc lý ln vµ thùc tiƠn cđa luận văn.
- Trên quan điểm thống nhất giữa Lôgíc và lịch sử, giữa lý luận và thực
tiễn, tác giả làm sáng tỏ quan niệm của các nhà kinh điển Mác Lênin về
phạm trù. Từ đó góp thêm tiếng nói khẳng định bản chất khoa học cách
mạng của triết học Mác Lênin.
- Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho việc nghiên cứu và giảng
dạy môn lịch sử triết học, môn triết học Mác Lênin.
7. Kết cấu của luận văn: Luận văn gồm 3 phần chính.
- Phần mở đầu
- Phần nội dung với 2 ch-ơng , 4 tiÕt
- PhÇn kÕt luËn.
11
Danh mục tài liệu tham khảo.
-------------------1.
Lê Trọng Ân (1989), "Một vài suy nghĩ vể phép biện chứng của cái phổ
biến, cái đơn nhất và cái đặc thù" Triết học (1) tr. 23.
Alecxandrèp G. Ph. (1962), Chđ nghÜa duy vËt biƯn chøng, Nxb Sù
2.
ThËt, Hµ Néi.
Andreep. I. D. (1963), phÐp biƯn chứng với tính cách là lý luận nhận
3.
thực và logic học, Nxb Sự Thật, Hà Nội.
4.
Hoàng Chí Bảo (1990), "B-ớc đầu tìm hiểu những luận đề triết họcxà hội về dân chủ và dân chủ hoá ở n-ớc ta", Triết học (4),tr 23 - 28.
Blumbec và Xuslốp (1958), Nguyên nhân và kết quả, Nxb. Sự Thật,
5.
Hà Nội.
6.
Fritjof Capra (1999), Đạo của vật lý, Nxb. Trẻ.
7.
Nguyễn Văn Chinh (1968), "Về các phạm trù cái đpn nhất; cái đặc
thù; cái phổ biến", Tạp chí nghiên cứu (4), tr. 7 - 10.
8.
Phạm Văn Chúc (1997), "Góp phần tìm hiểu vấn đề quy luật vµ nhËn
thøc quy luËt: , TriÕt häc (1), tr. 51 - 53.
9.
Ngun Träng Chn (1978), "phÐp biƯn chøng duy vËt: với tính
cách là logic và ph-ơng pháp luận của nhận thức khoa học hiện đại,
Triết học (3), tr. 192.
10.
Nguyễn Trọng Chuẩn (1978), "Lý luận phản ánh 70 năm sau cách
mạng th¸ng M-êi, TriÕt häc (3), tr. 162.
11.
Ngun Träng Chn (1990), "Nguồn nhân lực trong chiến l-ợc
kinh tế - xà hội của n-ớc ta đến năm 2000, Triết học (4), tr. 1912.
12.
Nguyễn Trọng Chuẩn và Đỗ Minh Hợp (1999), Vấn đề t- duy trong
triết học Hêghen, Nxb. Chính trị quốc gia.
12
13.
Nguyễn Trọng Chuẩn và Đặng Hữu Toàn - chủ biên (2000), "Søc
sèng cđa mét t¸c phÈm triÕt häc", Nxb. ChÝnh trị quốc gia.
14.
Phạm Nh- C-ơng (1991), "Một số suy nghĩ về việc đổi mới t- duy
sau đại hội VII", Triết học (4), tr. 7 - 10.
15.
Trần Côn (1970), Về hạt nhân hợp lý trong triết học Hêghen", Thông
báo triết học, tr.165.
16.
Cốpnhin (1959), trừu t-ợng và cụ thể, Nxb. Sự Thật, Hà Nội.
17.
Daodinốp (1959), Hiện t-ợng và bản chất, Nxb. Sự Thật, Hà Nội
18.
Phan Đình Diệu (1990), "Lý luận nhận thức của Lênin và việc đổi
mới t- duy", Triết học (2), tr. 2 - 6.
19.
Lê Đăng Doanh (1987), "Một số vấn ®Ị ®ỉi míi t- duy kinh tÕ ë
ViƯt Nam hiƯn nay", Triết học (2), tr. 24 - 37.
20.
Nguyễn Văn Dũng (1996), Arixtèt víi häc thut ph¹m trï, Nxb.
Khoa häc x· hội .
21.
Hồ Ngọc Đại (1984), "Cách diễn đạt từ trừu t-ợng đến cụ thể", Triết
học (2), tr. 56.
22.
Hồ Ngọc Đại (2000), Các bài báo , Nxb. Lao Động, Hà Nội.
23.
Trần Thái Đỉnh (1974), Triết học Kant, Văn mới, Sài Gòn.
24.
Lê Văn Đoán (2000), "Cơ sở khách quan cho sự hình thành những
khái niệm đầu tiên của toán học", Triết học ph-ơng Tây hiện đại, gồm 4
tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
25.
Phạm Văn Đức (1986), "C. Mác, Ph. Enghen, V.I.Lênin bàn về quy
luật", Triết học (3), tr. 138.
26.
Phm Văn Đữc (1994), Nhửng đặc trưng cơ bn ca phm trù quy
luật, Triết học (1), Tr.21
27.
Phạm Văn Đức (1997). Phạm trù quy luật trong lịch sử triết học
ph-ơng Tây. Nxb. Khoa häc x· héi, Hµ Néi.
28.
Karl Giaxpe (1974), TriÕt häc nhËp môn, N xb, Ca Dao Sài Gòn.
13
29.
Giáo trình triết học Mác Lênin (1988), Do Bộ ĐHTHCN và dạy
nghề iên soạn, Nxb. Tuyên huấn.
30.
Giáo trình triết học Mác Lênin (199). Do Hội đồng Trung -ơng
chỉ đạo biên soạn giáo trình Mác Lênin và t- t-ởng Hồ Chí Minh,
biên soạn, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
31.
Nguyễn Tĩnh Gia (1988), Biện chững về sứ phù hợp ca quan hệ
sản xuất với lực l-ợng sản xuất trong thực tiễn cải tạo xà hội chủ nghĩa
ở nước ta” TriÕt häc (1), Tr 21-25.
32.
NguyÔn Ngäc H¯ (1996) “C²i riêng v ci chung một số vấn đề
cần quan tâm, Triết học (4), tr. 30.
33.
Nguyễn Ngọc Hà (1998), Một số vấn đề nhận thức quy luật và mau
thuẫn, Nxb. Khoa häc x· héi, Hµ Néi.
34.
Ngun Ngäc H¯ (2000), “Gãp phần tìm hiểu cc khi niệm sứ vật
thuộc tính, Triết häc (6), tr. 55.
35.
NguyÔn Nh H°i (1994), “Mét sè luËn điểm cơ bn ca Lênin về
định nghĩa khi niệm, Triết häc (1), tr. 59.
36.
D-¬ng Phị HiƯp (1987), “Qu²n triƯt t duy biƯn ch÷ng duy vËt l¯
néi dung quan träng cða việc đối mới tư duy, Triết học (2), tr. 15.
37.
Dương Phũ Hiệp (1988), Ch nghĩa x hội cần được nhận thữc li,
Triết học (1), tr 12-20.
38.
Dương Phũ Hiệp (1991), Nhiệm vú ca các nhà triết học trong sự
nghiệp đổi mới , TriÕt häc (4), tr – 19.
39.
D¬ng Phị HiƯp (1993), Đổi mới trước hết l tôn trọng v củng l
bổ sung c²c nguyªn lý cða triÕt häc M²c”, TriÕt häc (2). tr. 19.
40.
Häc viƯn Ngun ¸i Qc (1988), MÊy vÊn đề cấp bách về đổi mới
t- duy lý luận, Hà Nội.
41.
Nguyễn Cnh Hồ (1998), Về vấn đề nhận thữc phm trï quy luËt”,
TriÕt häc (4). tr. 56.
14
42.
Nguyễn Cảnh Hồ (2000), Một số vấn đề triết học của vật lý học
Nxb. Kho học xà hội, Hà Nội.
43.
Tô Duy Hợp (1980), Tư tưởng ca Lênin về sự đồng nhÊt cđa lý
ln biƯn ch÷ng, lý ln nh³n th÷c v¯ logic học, Triết học (4), tr. 67.
44.
Tô Do Hợp (1985), Vấn đề hệ thống ho cc nguyên tắc v lược ®å
logic biƯn ch÷ng duy vËt”, TriÕt häc (4), tr. 126 144.
45.
Tô Duy Hợp (1987), Phương php luận biẹn chứng Mac – xÝt –
vÊn ®Ị kÕ thơa v¯ ®ỉi míi” ,Triết học (2)tr. 38-52.
46.
Tô Duy Hợp (1988), Phương php tư duy ván đề kế thừa và đổi
mới Triết học (1), tr.35 42.
47.
Đỗ Minh Hợp v Nguyễn Trọng Chuẩn (2000), ý nghĩa của PBC
Hêghen, Triết học (4), tr. 22.
48.
Nguyễn Văn Huyên (1991), Để triết học thức hiện được nhiệm vú
cao c° cða m×nh”, TriÕt häc (4), tr. 3-6.
49.
Ngun Ngäc Kh² (1997), “Ph³m trï hƯ thèng trong lÞch sõ triÕt
häc” , TriÕt häc (3), tr. tr.51.
50.
Ng·i T- Tuú (1961), C-¬ng yÕu CNCVBC, Nxb. Sự thật, Hà Nội.
51.
V.I.Lênin (1981), Toàn tập 18, Nxb. Tiến bộ. Matxcơva.
52.
V.I.Lênin (1981), Toàn tập 23, Nxb. Tiến bộ. Matxcơva.
53.
V.I.Lênin (1981), Toàn tập 26, Nxb. Tiến bộ. Matxcơva.
54.
V.I.Lênin (1981), Toàn tập 27, Nxb. Tiến bộ. Matxcơva.
55.
V.I.Lênin (1981), Toàn tập 29, Nxb. Tiến bộ. Matxcơva.
56.
V.I.Lênin (1981), Toàn tập 39, Nxb. Tiến bộ. Matxcơva.
57.
V.I.Lênin (1981), Toàn tập 42, Nxb. Tiến bộ. Matxcơva.
58.
Nguyễn Văn Linh (1987) Đổi mới t- duy và phong cách, Nxb. Sự
thật. Hà Nội.
59.
Lê Long (1963), Phạm trù công cụ của nhận thức và hoạt động thực
tiễn, Nxb. Sù thËt, Hµ Néi.
15
60.
C. Mác và Ph. Anghen (1995), Toàn tập, 1, Nxb. Chính trị quốc gia
Sự thật, Hà Nội.
61.
C. Mác và Ph. Anghen (1995), Toàn tập, 2, Nxb. Chính trị quốc gia
Sự thật, Hà Nội.
62.
C. Mác và Ph. Anghen (1995), Toàn tập, 3, Nxb. Chính trị quốc gia
Sự thật, Hà Nội.
63.
C. Mác và Ph. Anghen (1995), Toàn tập, 4, Nxb. Chính trị quốc gia
Sự thật, Hà Nội.
64.
C. Mác và Ph. Anghen (1995), Toàn tập, 20, Nxb. Chính trị quốc gia
Sự thật, Hà Nội.
65.
C. Mác và Ph. Anghen (1995), Toàn tập, 21, Nxb. Chính trị quốc gia
Sự thật, Hà Nội.
66.
C. Mác và Ph. Anghen (1995), Toàn tập, 23, Nxb. Chính trị quốc gia
Sự thật, Hà Nội.
67.
C. Mác và Ph. Anghen (1995), Toàn tập, 24, Nxb. Chính trị quốc gia
Sự thật, Hà Nội.
68.
Metvidep (1959), Nội dung và hình thức, Nxb. Sự thật, Hà Nội.
69.
Thái Ninh (1987), Triết học Hy lạp cổ đại, Nxb. Sách giáo khoa
mác lênin, Hà Nội
70.
Vũ D-ơngNinh và Nguyễn Văn Hồng (1988), Lịch sử thế giới cận
đại, Nxb. Giáo dục, Hà Nội.
71.
Lê Hữu Nghĩa (1987),Logic và lịch sử Nxb. Sách giáo khoa Mác
Lênin, Hà Nội.
72.
Lê Hửu Nghĩa (1990), Qu độ lên chð nghÜa x± héi kh«ng qua chð
nghÜa t b°n: T tëng cða Lªnin v¯ kinh nghiƯm ViƯt Nam”, TriÕt häc
(4), tr. 14-18.
73.
Nguyễn Văn Nghĩa (1973), Về thức chất phép biện ch÷ng”, TriÕt
häc (1), tr, 151.
16
74.
Nguyễn Văn Nghĩa(1979), Nhận thữc thực tiễn, phép biện chứng
ca qu trình nhận thữc, Trong sch Tìm hiểu ch nghÜa duy vËt biƯn
chøng, Nxb. Khoa hoc x· héi, Hµ Nội.
75.
Lê Tông Nghiêm (2000), Lịch sử triết học ph-ơng Tây, Nxb. Thành
Phố Hồ Chí Minh.
76.
Trần Nhâm (1991), Đổi mới triết học trong qu trình đổi mới hot
động lý luận ở níc ta”, TriÕt häc (4), tr. 11 – 16.
77.
Nh÷ng ln thuyết nổi tiếng thế giới (1999), Nxb, Văn hoá thông tin.
78.
Ozerman T.L (1986), “Thøc tiÔn – nhËn thøc, nhËn thøc thực
tiễn, Tp chí Nghiên cữu (3), tr. 53 60 .
79.
Pilipenca (1959), Tất yếu và ngẫu nhiên, Nxb. Sự thật, Hà Nội.
80.
Mai Trọng Phúng (1988), Để thức hiện việc đổi mới tư duy lý luận,
cần tìm hiểu nguyên nhân cða sø l³c hËu vỊ nhËn th÷c ln”.
81.
TriÕt häc (4), tr. 15 19.
82.
Thnh Phương (1986), Phép biện chững giửa c²i chung v¯ c²i riªng
– mét v¯i suy nghÜ vỊ néi dung v¯ sø ng dóng”, Gi²o dóc lý luË (6) ,
tr. 17-20.
83.
Ph³m Ngäc Quang: (1990), “BiƯn ch÷ng trong sø pht triển ca thời
đại ngày nay, Triết học (4), tr. 9-13.
84.
Phm Ngọc Quang (1991), Tụ học thuyết chuyên chính vô sn ca
chủ nghĩa Mác Lênin đến đổi mới hệ thèng chÝnh trÞ ë n-íc ta hiƯn
nay”, TriÕt häc (4), tr. 27 – 31.
85.
Bïi Thanh QuÊt v¯ NguyÔn Ngäc H¯ (1997), “Kh²i niƯm víi tÝnh
c²ch l¯ mét vÊn ®Ị triÕt häc”, TriÕt häc (6), tr.42.
86.
Bïi Thanh QuÊt – Bïi TrÝ Tuệ Nguyễn Ngọc H (2001), Về đối
tượng, phương php nghiên cữu v đặc điểm ca logic học biện chững,
Triết häc (7), tr. 78 – 51.
87.
Hå Sü Quý – Lu Minh Văn (2001), Phm trù nhân loi, Triết
học (7), tr.44 – 47.
17
88.
Rodentan M.M. (1958), Bàn về phạm trù của phép biện chứng duy
vật, nxb. Sự thật Hà Nội.
89.
Rodentan M.M. (1959), Lịch sư vµ Logic, nxb. Sù thËt, Hµ Néi.
90.
Rodentan M.M. (1962), Nguyên lý logic biện chứng, Nxb. S-h thật,
Hà Nội.
91.
Rodentan M.M. (1952), Những vấn đề phép biện chứng trong cuốn
Tư bn cða M²c, Nxb. Sø thËt, H¯ Néi.
92.
Rodentan M.M - chñ biên (1986), Từ điển triết học, Nxb. Tiến bộ,
Matxcơva.
93.
Septulin A.P (1961), Bàn về mối liên hệ lẫn nhau của phạm trù trong
triết học mác xít, Nxb. Sự thật, Hà Nội.
94.
Septulin A.P. (1988), Ph-ơng pháp nhận thức biện chứng, Nxb. Sách
giáo khoa Mác Lênin, Hà Nội.
95.
Sidockin (1959), Khả năng và hiện thực, Nxb. Sự thật, Hà Nội.
96.
Sơ - tơ - rắc xơ (1960), Quy luật, Nxb. Sự thật, Hà Nội.
97.
Stecnhin (1959), Cái cá biệt, cái đặc thù và cái phổ biến, Nxb. Sự
thật, Hà Nội.
98.
Spiếckin. A. (1960), Sự hình thành t- duy trừu t-ợng trong những
giai đoạn phát triển đầu tiên của loài ng-ời. Nxb, Sự thật
99.
Lê Công Sự (1997), Tìm hiểu học thuyết phạm trù trong triết học
I.Cantơ, Luận án thạc sỹ, Phòng t- liệu viện triết học.
100.
Lê Công Sứ (1997), Quan niệm ca 1. Cantơ về phm trù, Trong
sch I. Cantơ - ng-ời sáng lập triết học cổ điển Đức, Nxb. Khoa học xÃ
hội, Hà Nội.
101.
Lê Công Sứ (1999), Vấn đề phạm trù trong triết học ấn độ cổ
đi, Triết học (1), tr.23.
102.
Lê Công Sứ (2002), Quan niƯm cða Heghen vỊ ph³m trï”, TriÕt
häc, (5), tr. 51 – 56.
18
103.
Lê DoÃn Tá (1996), Triết học mác xít quá trình hình thành
và phát triển, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
104.
Lê Hữu Tầng chủ biên (12979), tìm hiĨu chđ nghÜa duy vËt
biƯn chøg. Nxb. Khoa häc x· hội, Hà Nội.
105.
Lê Hữu Tầng chủ biên (1987), Câu hỏi và bài tập triết học, T.
III. Cxb. Sách giáo khoa học Mác Lênin. Hà Nội.
106.
Lê Hữu Tầng (1988), Vấn đề xả định, lựa chọn và thực hiện khả
năng, Nxb. Khoa học xà hội, Hà Nội.
107.
Lê Hửu tầng (1989), “B¯n vỊ ph³m trï vËt chÊt”, TriÕt häc (3), tr.
61.
108.
Ngun Thanh Tâm (2000), Sứ khc nhau v cấp độ ca khi
niệm, Triết học (6) tr, 58.
109.
Đỗ Hồng Tâm (1987), mấy suy nghĩ về vấn đề đổi mới t- duy,
xây dứng t duy khoa häc ë níc ta hiªn nay”, TriÕt học (2), tr. 12.
110.
Đinh Nghọc Thạch (1999), Triết hoc Hy lạp cổ đại, nxb. Chính
trị quốc gia, Hà Nội.
111.
Nguyễn Thnh (1994), Một số vấn dề cấu trũc chuỗi trụu tượng
trong phép biện chững mc xít tụ cch nhìn ca lý thuyết tập mờ, Triết
học (1), tr.42.
112.
Trần Đức Thảo (2000), Vấn vè con ng-ời và chủ nghĩa lý luận
không có con ng-ời Nxb. Thành Phố Hồ Chí Minh, 2000.
113.
Nguyễn Văn Tho (1986), “MÊy suy nghÜ vỊ ph³m trï quan hƯ
s¶n xt”, Tp chí nghiên cữu (3), tr.28-32.
114.
Lê Thị (1986), Về phép biện chứng giữa cái phổ biến và cái đặc
thù trong bước qu độ lên ch nghĩa x hội ca Việt Nam, Triết học
(1), tr. 26 34.
115.
Lê Thị (1987), Tư duy triÕt häc v¯ ®ỉi míi t duy”, T³p chÝ
céng s¶n (8), tr. 24 – 27.
19
116.
Lê Thi (1988), Nghiên cữu phép biện chững ca sứ ph²t triĨn
cða x± héi ë ViƯt Nam díi ²nh s²ng tư duy mới, Triết học (1), tr. 3-11.
117.
Dương Văn Thịnh (1998), “Thanh hiĨu t tëng cða F.Enghen vỊ
ph³m trï vËt chất trong Biện chững ca tứ nhiên, Triết học (1), tr. 47.
118.
Nguyễn Duy Thông (1976), Một số phương php khi qut ca
khoa học tứ nhiên với phép biện chững duy vật, Triết học (2), tr. 87.
119.
Hồ Văn Thông (1975), Một số vấn đề phạm trù thực tiễn. Triết
học (3). tr. 109.
120.
V-ơg thị Bích Thuỳ (2000), Lý luận về tất yếu v¯ tø do trong
triÕt häc cða C.M²c v¯ Ph. Enghen”, Triét học (6), tr. 28.
121.
Li Văn Ton (1983)m : Vấn đụ xc định điểm khởi đầu v
phương php đi tụ trụu tượng đến cú thể, triết học (3), tr .39.
122.
Lại Văn toàn (1988), Đổi mới tư duy lý luận. Tư duy lý ln
trong sù nghiƯp ®ỉi míi, TriÕt häc (1), tr. 26 34.
123.
Phm Thị Ngọc Trầm (1976), Con đường biện chững ca qu
trình nhận thữc , Triết học (4), tr.163.
124.
Tr-ơng Lập Văn chủ biên (1998), Triết học ph-ơng Đông,
gồm 4 tập. Đạo Lý Tâm Khí . Nxb. Khoa häc x· héi. Hµ Néi.
125.
Ventrep P.I. (1979), “Sø ph²t triĨn cða bé m²y ph³m trï cða phÐp
biƯn ch÷ng duy vật, Triết học (4), tr. 94 108.
126.
Vủ Văn Viên (1989), Phương php đi tụ trụu tượng đến cú thể
trong việc phân tích sứ tương tc giửa cc khoa học, Triết học (3), tr.
39.
127.
Viện hàn lâm khoa học liên xô (1958), Lịch sử triết học, gồm 5
quyển, 1, Nxb. Sự thật, Hà Nội.
128.
Viện hàn Lâm khoa học liên xô (1959), LÞch sư triÕt häc, gåm 5
qun, 2, Nxb. Sù thật, Hà Nội.
129.
Viện hàn Lâm khoa học liên xô (1960). LÞch sư triÕt häc, gåm 5
qun, 3, Nxb. Sù thËt, Hµ Néi.
20
130.
Viện hàn Lâm khoa học liên xô (1962), Lịch sử triÕt häc, gåm 5
qun, 4, Nxb. Sù thËt, Hµ Néi.
131.
ViƯn hàn Lâm khoa học liên xô (1962), Lịch sử triết häc, gåm 5
qun, 5, xb. Sù thËt, Hµ Néi.
132.
ViƯn hµn Lâm khoa học Liên xô (1961), Nguyên lý triết học mác
xít, gồm 2 phần, Nxb. Sự thật, Hà Nội.
133.
Viện hàn Lâm khoa học liên xô (1999), lịch sử phép biện chứng,
gồm 6 tập, 1 Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
134.
Viện hàn Lâm khoa học liên xô (1999), Lịch sử phÐp biƯn chøng,
gåm 6 tËp, 2, Nxb. ChÝnh trÞ qc gia, Hà Nội.
135.
Viện hàn Lâm khoa học liên xô (199), LÞch sư phÐp biƯn chøng,
gåm 6 tËp, 3 Nxb. ChÝnh trị quốc gia, Hà Nội.
136.
Viện hàn lâm khoa học liên xô (199), Lịch sử phép biện chứng,
gồm 6 tập, 4 Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
137.
Viện hàm Lâm khoa học liên xô (1999), Lịch sử phép biện
chứng, gồm 6 tập, 5, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
138.
Viện hàm Lâm khoa học liên xô (1999), Lịch sử phép biện
chứng, gồm 6 tập, 6 Nx. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
139.
Viện s- phạm Usinxki (1960), Những phạm trù của phép biƯn
chøng duy vËt, Nxb. Sù thËt, Hµ Néi.
140.
ViƯn triÕt häc thuộc Trung tâm khoa học xà hội và nhân văn
Quốc gia (2001), Nửa thế kỷ nghiên cứu và giảng dạy triết học ở Việt
Nam, Hà Nội.
141.
Văn iện Đại học Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ VI (1987),
Nxb. Sự thật, Hà Nội.
142.
Phm Thi Việt (1995), Sứ hình thnh mối tương quan giưa
logic v¯ lÞch sõ trong lÞch sõ triÕt häc”, Triết học (4), tr. 62.
143.
Nguyễn Văn Vĩnh (1994), Tụ duy chính trị ca cán bộ ta hiện
nay, thức trng v gi°i ph²p”, TriÕt häc (2), tr. 11-14.
21
144.
Nguyễn Hữu Vui chủ biên (1991), Lịch sử triết học, gồm 3
tập, 2, Nxb. T- t-ởng văn hoá, Hà Nội.
145.
Xpieckin (1960), Sự hình thành t- duy trừu t-ợng, Nxb. Sự thật,
Hà Nội.
146.
Ngô Đình Xây dứng (1990), Vi nét về thøc tr³ng t duy lý ln
hiƯn nay ë níc ta”, Triết học (4), tr. 32-36.
147.
Ngô Đình Xây (1995), Về ph-ơng pháp nhận thức khoa học,
Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Néi.
148.
Ngun Kim Ỹn (1992). “Vai trß cða to²n häc trong sứ hình
thành v pht triển thế giới quan duy vật, TriÕt häc (4), tr. 41.
149.
Ngun Kim Ỹn (1994), “Thøc tr³ng cða sø trơu tỵng to²n häc
v¯ ý nghÜa thøc thøc tiÔn cða nã”, TriÕt häc (1), tr.39.
22