Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

hướng dẫn cách bố trí slide để gửi giáo viên phản biện bảo vệ luận văn tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.15 KB, 24 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐHCN TP.HCM
-----------------------------------------------------

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Đề tài:
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


NỘI DUNG CHÍNH
Tổng quan đề tài nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu
Kết luận và giải pháp


Mục tiêu nghiên cứu
Các yếu tố nào ảnh hưởng

?

Mức độ tác động của từng yếu tố
Giải pháp nào để giúp nâng cao

?

?


QUYẾT ĐỊNH
MUA QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT


ĐỐI TƯỢNG
NGHIÊN CỨU

Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua
quyền sử dụng đất của người dân tại TP.HCM

PHẠM VI
NGHIÊN CỨU

Được thực hiện trong phạm vi TP.HCM


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

SƠ BỘ
Phương pháp
định tính
Thảo luận cùng
chuyên gia nhằm
lựa chọn mơ
hình phù hợp

Phương pháp định
lượng
Khảo sát sơ bộ

Kiểm định thang đo
Hồn thiện bảng khảo sát
Khảo sát chính thức
Phân tích dữ liệu

CHÍNH THỨC

Sử dụng giả thuyết
Phân tích sử dụng lý
thuyết


2 MƠ HÌNH KẾ THỪA

Vị trí nhà

Location
Tình hình tài chính
Price
Ảnh hưởng xã hội
House-buyers’
expectations
with relation to
corporate social
responsibility
for Malaysian
housing

CSR Features
Amenities


Các yếu tố ảnh
hưởng đến
quyết định
mua nhà chung
cư tại TP.HCM

Môi trường sống
Dịch vụ hỗ trợ

Property features
Kiến thức
Developer reputation
Marketing

Lee Hong Sharon Yam, W. Stanley McGreal, (2010)

Võ Thị Thùy Linh, (2016)


MƠ HÌNH ĐỀ XUẤT VÀ KẾ THỪA
Tình hình
tài chính
Price

Uy tín người bán
(Developer reputation)
House-buyers’
CÁC
expectations

YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
with
ĐẾNrelation
QUYẾT to
ĐỊNH MUA
QUYỀN
corporate
SỬsocial
DỤNG ĐẤT CỦA
NGƯỜI
responsibility
DÂN TẠI THÀNH
forPHỐ
Malaysian
HỒ CHÍ MINH
housing

Đặc điểm đất
(Property features)
Marketing
Dịch vụ hỗ trợ
Tiện nghi công cộng
(Amenities)
Ảnh hưởng xã hội


Thống kê mô tả biến
Các biến

Mean nhỏ nhất


Mean lớn nhất

Đánh giá

Tình hình tài chính

3,97

4,05

Đồng ý

Uy tín người bán

3,85

3,98

Đồng ý

Đặc điểm đất

3,9

4,02

Đồng ý

Marketing


3,78

3,88

Đồng ý

Dịch vụ hỗ trợ

3,92

4,02

Đồng ý

Tiện nghi công cộng 3,91

3,99

Đồng ý

Ảnh hưởng xã hội

3,78

3,84

Đồng ý

Quyết định mua


3,97

4,06

Đồng ý






Từ 1 –> 1.5 Rất thấp
Từ 1.5 –> 2.5 Thấp
Từ 2.5 –> 3.5 Trung bình
Từ 3.5 –> 4.5 Cao
Từ 4.5 -> 5 Rất cao


Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
Kiểm định nhằm phân tích, đánh giá độ tin cậy của thang đo
Biến

Nhân tố

Biến trước khi Số lần kiểm
kiểm định
định

Số lượng

biến cịn lại

Cronbach’s
Alpha

TC

Tình hình tài chính

4

1

4

0,867

UT

Uy tín người bán

4

1

4

0,831

DD


Đặc điểm đất

5

2

4

0,876

MK

Marketing

4

2

3

0,742

HT

Dịch vụ hỗ trợ

4

2


3

0,764

TN

Tiện nghi công cộng

5

2

4

0,841

XH

Ảnh hưởng xã hội

4

1

4

0,872

QD


Quyết định mua

3

1

3

0,764

Kết quả cho thấy có 29 biến quan sát đủ độ tin cậy để thực hiện tiếp tục nghiên cứu
Có 4 biến quan sát bị loại khỏi q trình phân tích do hệ số tương quan biến tổng < 0,3

> 0,6


Phân tích nhân tố khám phá – EFA cho biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. ChiSphericity
Square

,772
2803,219

df
Sig.


Initial Eigenvalues
Component
1
2
3
4
5
6
7
8

Total
5,914
3,147
2,777
2,029
1,858
1,690
1,272
,855

Tổng phương sai trích = 71,87 % > 50% hay
71,87% thay đổi của các nhân tố được giải
thích bởi các biến quan sát

325
0,000

Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared

Loadings

% of
Cumulative
Variance
%
22,748
22,748
12,104
34,851
10,679
45,530
7,802
53,332
7,148
60,480
6,499
66,979
4,891
71,870
3,289
75,159

Giá trị Eigenvalues (đại diện cho
tính biến thiên được giải thích
bởi mỗi nhân tố) = 1,272 > 1 thì
7 nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm
tắt thơng tin tốt nhất

Total

5,914
3,147
2,777
2,029
1,858
1,690
1,272
 

% of
Variance
22,748
12,104
10,679
7,802
7,148
6,499
4,891
 

Cumulative
%
22,748
34,851
45,530
53,332
60,480
66,979
71,870
 


Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
3,095
3,068
2,966
2,759
2,703
2,086
2,008
 

% of Cumulative
Variance
%
11,905
11,905
11,801
23,706
11,407
35,113
10,613
45,727
10,398
56,124
8,023
64,147
7,723
71,870

 
 


 
DD5
DD3
DD2
DD1
XH3
XH1
XH4
XH2
TC4
TC2
TC3
TC1
TN4
TN2
TN3
TN1
UT1
UT3
UT2
UT4
HT1
HT2
HT3
MK2
MK3

MK4

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

1
,903 
,801 
,790 
,788 


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

Rotated Component Matrixa
Component
2
3
4
5
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
,853 
 
 
 
,843 
 
 
 
,832 
 
 
 
,821 
 
 
 
,886 
 

 
,882 
 
 
,781 
 
 
,741 
 
 
 
,818 
 
 
,817 
 
 
,811 
 
 
,762 
 
 
 
,826 
 
 
,774 
 
 

,754 
 
 
,746 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

6

 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
,832 
,772 
,693 

7

EFA cho biến độc lập

Hệ số tải nhân tố trong ma trận xoay của các biến
quan sát đều > 0,5, nhân tố tạo ra là 7 nhân tố, 7
nhân tố này đảm bảo yêu cầu khi phân tích hồi
qui đa biến


,866
,813
,712


Phân tích nhân tố khám phá – EFA cho biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
,692
Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of
Approx. Chi-Square 151,50
Sphericity
3
df
3
Sig.
,000

Tổng phương sai trích = 68,051 % > 50%
Đáp ứng tiêu chuẩn

Giá trị Eigenvalues = 2,042 > 1, nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt
thơng tin tốt nhất
Total Variance Explained

Component
1
2

3

Extraction Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
% of
Cumulative
% of
Cumulative
Total
Variance
%
Total Variance
%
2,042
68,051
68,051
2,042 68,051
68,051
,529
17,645
85,695
 
 
 
,429
14,305
100,000
 
 

 


Kiểm định F: Sig.=0,00 < 0,05
Mơ hình sử dụng là phù hợp với thực tế
Các biến đều đạt được tiêu chuẩn chấp nhận trong mơ hình

Kiểm định hệ số hồi quy
ANOVAa
Model
1 Regression
Residual
Total

Sum of
Squares
36,567
17,902
54,469

Mean
df
Square
7
5,224
192
,093 
199 
 


F
56,026

Sig.

Sig. = 0,000 < 0,05,
chứng minh được có
sự tồn tại mơ hình
hồi quy tuyến tính
giữa 7 nhân tố độc
lập và 1 nhân tố phụ
thuộc

.000b

 
 

Model Summaryb
Change Statistics

Model
1

R

Adjusted R Std. Error of
R Square Square
the Estimate R Square Change
a

.819
,671
,659
,305
,671

Hệ số R bình hiệu chỉnh = 0,659 phản ánh chính
xác độ phù hợp của mơ hình
Các biến độc lập giải thích được 65,9% sự biến
thiên của biến phụ thuộc

F Change
56,026

df1

7

df2
192

DurbinSig. F Change Watson
,000
2,000

không xảy ra hiện tượng tương
quan phần dư trong mô hình


Kiểm định hệ số hồi quy

Hệ số phóng đại phương sai trích
Thỏa điều kiện < 2
Khơng có hiện tượng đa cộng tuyến

Sig. đều < 0,05
Chấp nhận 7 nhân tố

Coefficientsa

Các hệ số Beta > 0
Tác động dương
Unstandardized Coefficients

 

Standardized
Coefficients

95,0% Confidence Interval
for B

Model
(Constant)

B
-,598

Std.
Error
,268


Beta
 

t
-2,230

Sig.
,027

DD

,184

,051

,171

3,596

,000

,083

XH

,096

,039


,106

2,432

,016

TC

,300

,034

,392

8,707

TN

,273

,037

,328

UT

,106

,038


HT

,131

MK

,092

Thỏa điều kiện

Tolerance
 

VIF
 

,284

,757

1,321

,018

,174

,897

1,115


,000

,232

,368

,846

1,182

7,335

,000

,199

,346

,858

1,166

,136

2,804

,006

,031


,180

,727

1,375

,041

,155

3,204

,002

,050

,211

,728

1,373

,036

,109

2,523

,012


,020

,163

,916

1,091

>0

< 0,05

Lower Bound Upper Bound
-1,128
-,069

Collinearity Statistics

<2


Phương trình hồi quy
Phương trình hồi quy chưa chuẩn hóa:
QD = 0,3*TC + 0,106*UT + 0,184*DD + 0,092*MK+ 0,131*HT+ 0,273*TN+ 0,096*XH
Phương trình hồi quy chuẩn hóa:
QD = 0,392*TC + 0,136*UT + 0,171*DD + 0,109*MK+ 0,155*HT+ 0,328*TN+ 0,106*XH


Kết quả nghiên cứu thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua



Kiểm định T-TEST
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality of
Variances

 
QD

F
2,98
6

Equal variances
assumed
Equal variances
not assumed

 

t-test for Equality of Means

Sig.
t
,086 -1,105
 

df


198

-1,174 197,908

Sig. = 0,086 > 0,05
Phương sai giữa 2 giới tính
(nam,nữ) là khơng khác nhau

Sig. (2-tailed)
Mean Difference
,270
-,083
,242

-,083

Sig. = 0,27 > 0,05
Chấp nhận giả thuyết

Std. Error
Difference

,075
,071

95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower
Upper

-,231
,065
-,223

,057


PHÂN TÍCH ANOVA
giả thuyết H9: Khơng có sự khác biệt giữa độ tuổi với quyết
định mua quyền sử dụng đất của người dân TP.HCM

Đặt giả thuyết H10: Khơng có sự khác biệt giữa trình độ học
vấn với quyết định mua quyền sử dụng đất của người dân
TP.HCM


giả thuyết H11: Khơng có sự khác biệt giữa nghề nghiệp với
quyết định mua quyền sử dụng đất của người dân TP.HCM

giả thuyết H12: Khơng có sự khác biệt giữa thu nhập với quyết
định mua quyền sử dụng đất của người dân TP.HCM


1.Tình hình tài chính
• Chú trọng vào bộ phận đàm phán với chủ đầu tư

GIẢI PHÁP

• Bổ sung liên tục nguồn sản phẩm thật đa dạng
• Chiết khấu hấp dẫn cho người mua

2.Tiện nghi cơng cộng
Tiện nghi càng cao thì giá trị tương lai của bất động sản càng cao, vì thế người dân rất
quan tâm đến vấn đề này.
• ưu tiên những sản phẩm có vị trí thuận lợi giao thơng, tiện nghi
• nâng cao kỹ năng phân tích cho khách hàng về khả năng sinh lời của bất động sản
dựa trên nền tảng các tiện nghi hiện hữu xung quanh.


3. Đặc điểm đất
người dân khá quan tâm đến vấn đề này, do đó, các sàn giao dịch cần
• trung thực, lựa chọn thật kĩ càng những sản phẩm
• Phát triển khâu kiểm tra thực tế khu vực và sản phẩm đất nền nhằm đảm bảo được mỹ quan đô
thị, an ninh để giới thiệu với các khách hàng. Vì đặc điểm đất đẹp luôn là một lợi thế tốt khiến
khách hàng muốn sở hữu bất động sản
4. Dịch vụ hỗ trợ
Yếu tố này giúp người mua định hình hình ảnh của cơng ty hoặc sàn giao dịch.
• Phát triển đào tạo training
• Hợp tác từ đa dạng các ngân hàng, giúp giải quyết nhanh chóng các vấn đề tài chính của khách
hàng.


5. Uy tín chủ đầu tư
Thương hiệu của bản thân hoặc thương hiệu của sàn giao dịch là một trong những mấu chốt ảnh hưởng đến
khách hàng
• Giải quyết xung đột bằng đàm phán
• Thực hiện hợp đồng đúng thời điểm và đúng thời gian cam kết
6. Marketing
• Chiến lược marketing cụ thể
• Trung thực trong quảng bá
• Kiểm chứng các nguồn thơng tin thật chặt chẽ trước

khi mang nó đến cho những người mua


7. Ảnh hưởng xã hội
Với tâm lý đám đông là đặc trưng của người dân Việt Nam, vì thế yếu tố ảnh hưởng xã hội
cũng đóng vai trị quan trọng. Dựa vào lợi thế này, các sàn giao dịch có thể
• Tiếp cận nhiều hơn các mơi quan hệ từ khách hàng cũ, nhằm quảng bá, tìm cơ hội và tạo
thị trường bằng các sự kiện tri ân khách hàng cũ
• Tạo chương trình chiết khấu và ưu đãi riêng cho người mua giới thiệu người thân, bạn bè
mua quyền sử dụng đất nhằm kích thích hiệu ứng lan truyền thông tin.


KẾT LUẬN
Hiểu rõ các khái niệm và mơ hình nghiên cứu liên quan tới đề tài nghiên cứu
Xây dựng được mơ hình giải thích được các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định mua quyền sử dụng đất
Mang lại giá trị cho những nghiên cứu sau này



×