Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kế quả tiêu thụtại cụng ty.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.58 KB, 36 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY
I . ĐẶC ĐIỂM THÀNH PHẨM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ THÀNH PHẨM
TẠI CÔNG TY
1. Đặc điểm thành phẩm .
Hiện nay sản phẩm chủ yếu của công ty là bông xơ Polyester (P.E)
Polyester dạng sợi thô làm nguyên liệu đầu vào cho sản xuất hạt nhựa .
- Bông tổng hợp dạng sợi đóng kiện (phục vụ cho sản xuất các sản phẩm chăn,
ga, gối, đệm ...)
- Sợi tổng hợp phục vụ cho ngành dệt may trong nước (có thể tết thành chỉ,
sợi , len , ...) .
Sợi bông Polyester có đặc tính ưu việt như sau :
- Là sợi tổng hợp xốp, nhẹ, giữ nhiệt .
- Là loại nguyên liệu không gây độc hại và thích hợp để thay thế các loại
nguyên liệu tự nhiên .
2. Phương pháp đánh giá thành phẩm nhập xuất kho trong công ty.
Đánh giá thành phẩm là biểu hiện giá trị thành phẩm bằng tiền theo những
nguyên tắc nhất định. Có rất nhiều phương pháp tính trị giá vốn của hàng tồn kho cuối
kỳ và xuất bán trong kỳ trong khi kế toán sử dụng phải quán triệt tuân thủ, nguyên tắc
nhất quán tại công ty thành phẩm được đánh giá theo thực tế.
2.1 . Đối với thành phẩm nhập kho.
Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất hoàn thành nhập kho được phản ánh
theo giá thành sản xuất thực tế bao gồm chi phí nguyên vât liệu trực tiếp , chi phí nhân
Sinh viên: Đặng Thị Thanh Huệ
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Trường hợp sản phẩm thuê ngoài gia công,
giá thành thực tế bao gồm toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc gia công: chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí thuê ngoài gia công và các chi phí khác như vận
chuyển bốc dỡ, hao hụt ...


2.2. Đối với thành phẩm xuất kho.
Giá thực tế thành phẩm xuất kho trong doanh nghiệp được áp dụng phương
pháp gía bình quân gia quyền.
Trị giá thực tế hàng = Số lượng hàng x Giá bình quân
xuất trong kỳ xuất trong kỳ gia quyền
Trị giá hàng tồn + Trị giá hàng nhập
đầu kỳ trong kho
Giá bình quân =
gia quyền Số lượng tồn + Số lượng nhập
đầu kỳ trong kỳ
II . KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
1 . Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm, hình thức quản lý khâu tiêu thụ sản
phẩm tại công ty.
1.1. Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm.
Trong sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường hiện nay, để tồn tại và đứng vững
được đòi hỏi công ty phải có nhiều cố gắng nỗ lực, phải có những biện pháp cụ thể để
đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của mình. Với phương châm khách hàng là thượng đế thì
biện pháp tổ chức tiêu thụ, quản lý khâu tiêu thụ phải là vấn đề cần quan tâm hàng
đầu với mục tiêu thuận tiện và hiệu quả nhất đối với khách hàng. Mặt khác trong
quá trình tiêu thụ, nếu sản phẩm sản xuất ra mà không tiêu thụ được dẫn đến ứ đọng
vốn sản xuất, thu nhập thấp, đời sống cán bộ công nhân viên không được ổn định,
ngược lại nếu tiêu thụ được sản phẩm nhưng không đảm bảo về chất lượng thì uy tín
của công ty sẽ mất. Do đó quá trình tiêu thụ là quá trình quan trọng đối với bất kỳ đơn
vị sản xuất nào.
Sinh viên: Đặng Thị Thanh Huệ
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Năm gần đây công ty đã áp dụng một số chính sách khuyến khích việc tiêu thụ
sản phẩm và tăng nhanh tốc độ lưu chuyển vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh. Đối với khách hàng mua hàng thường xuyên công ty tạo điều kiện cho khách

hàng bằng cách bán hàng trả chậm...
1.2.Hình thức quản lý khâu tiêu thụ tại công ty.
Để thích nghi với nền sản xuất thị trường, sản phẩm sản xuất ra phải đạt chất
lượng cao, số lượng lớn để đảm bảo tiêu thụ sản phẩm một cách nhanh nhất tạo điều
kiện thuận lợi để thu hồi vốn nhanh để quay vòng vốn, sử dụng vốn kinh doanh một
cách có hiệu quả và thu được lợi nhuận. Do vậy trong quá trình tiêu thụ thành phẩm
việc quản lý chặt chẽ có kế hoạch từ khâu ký hợp đồng bán hàng đến giao hàng cho
khách hàng thanh toán tiền hàng sẽ tạo cho công việc được thực hiện nhanh chóng và
chính xác.
Tại công ty việc quản lý khâu tiêu thụ được thực hiện như sau:
- Về quy cách phẩm chất thành phẩm: Sản phẩm trước khi nhập kho thành
phẩm đều phải qua phòng KCS kiểm tra một cách nghiêm ngặt về chất lượng và quy
cách , kiên quyết không cho phép nhập những thành phẩm không đạt yêu cầu.
- Về khối lượng thành phẩm xuất kho: Phòng kinh doanh đảm bảo khâu viết
phiếu và nắm vững tình hình hiện còn của từng loại sản phẩm để làm cơ sở ký hợp
đồng tiêu thụ.
- Về giá bán: Việc xác định gía bán là khâu rất quan trọng, nó được tính toán
dựa trên cơ sở giá thành của công ty và sự biến động của thị trường đặc biệt là phải bù
đắp được chi phí và có lãi.
- Về việc vận chuyển: Khách hàng đến mua hàng có thể tự vận chuyển hoặc
công ty sẽ vận chuyển cho khách hàng, chi phí vận chuyển nếu công ty chịu được
hạch toán vào chi phí bán hàng.
2. Phương tiêu thụ và phương thức thanh toán.
2.1. Phương thức tiêu thụ.
- Phương thức tiêu thụ theo hợp đồng.
Sinh viên: Đặng Thị Thanh Huệ
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đây là hình thức tiêu thụ chủ yếu của công ty. Doanh thu tiêu thụ theo hình
thức này chiếm tỉ lệ lớn trong doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty.

- Phương thức tiêu thụ trực tiếp.
Đây là hình thức tiêu thụ trong thị trường nội địa.
Để hiểu rõ hơn phương pháp hạch toán quá trình tiêu thụ của công ty ta nghiên
cứu một số tình huống kinh tế phát sinh trong quý II năm 2006:
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và
hình thức GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong quý II năm 2006 có các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh như sau (Đơn vị tính: VNĐ):
1. Ngày 11/4 xuất kho thành phẩm bông xơ Polyester xuất khẩu bán cho công
ty AB Polyester Spolka Z00 19.799,00 kg thành phẩm xơ Polyester có dầu với đơn
giá 1,285 USD theo gía CIF, thuế suất thuế GTGT %. Thanh toán theo hình thức thư
tín dụng không huỷ ngang (TTR). ( HĐ số 0030937).
2. Giấy báo có của ngân hàng công thương Thái Bình số UNCNH0022 ngày
21/4 của ngân hàng công thương Thái Bình báo đã nhận được tiền của AB Polyseter
Spolka Zoo chuyển trả số tiền còn lại cho số hàng xuất khẩu của 0030937, số tiền là
10.280 USD.
3. Ngày 07/5 xuất kho thành phẩm bông xơ Polyester xuất khẩu bán cho AB
Polyester Spolka Zoo 20.436 kg thành phẩm xơ Polyester có dấu, đơn giá 1,285 USD
(theo giá CIF) thuế suất thuế GTGT 0% (HĐ 0030942). Thanh toán theo thư tín dụng.
4. Giấy báo có của ngân hàng công thương Thái Bình số UNCNH 0033 ngày
27/5 báo đã nhận được tiền của AB Polyester Spolka Zoo chuyển trả tiền hàng số tiền
15.161,71 USD.
5. Ngày 21/6 xuất kho thành phẩm bông xơ Polyester xuất khẩu bán cho A
Martin Bunzl GMBH 94.202,11 kg bông thành phẩm, đơn giá 1,356 USD (theo giá
CIF) thuế suất thuế GTGT 0% (HĐ 0069251). Thanh toán theo thư tín dụng.
Sinh viên: Đặng Thị Thanh Huệ
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
6. Ngày 22/6 xuất kho thành phẩm bông xơ Polyester xuất khẩu bán cho A
Martin Bunzl GMBH 36.206,63kg bông thành phẩm, đơn giá 1,356 USD (theo giá
CIF) thuế suất thuế GTGT 0% (HĐ 0069252). Thanh toán theo thư tín dụng.

7. Ngày 23/6 xuất kho thành phẩm bông xơ Polyester xuất khẩu bán cho A
Martin Bunzl GMBH 38.013,85 kg bông thành phẩm, đơn giá 1,356 USD (theo giá
CIF), thuế suất thuế GTGT 0% (HĐ 0069253). Thanh toán theo hình thức thư tín
dụng.
8. Ngày 27/6 xuất kho thành phẩm bông xơ Polyester xuất khẩu bán cho A
Martin Bunzl GMBH 18.539,78 kg bông thành phẩm, đơn giá 1,356 USD (theo giá
CIF), thuế suất thuế GTGT 0% (HĐ 0069257). Thanh toán theo hình thức thư tín
dụng.
9. Giấy báo có của ngân hàng công thương Thái Bình số UNCNH 0049 ngày
27/6 báo đã nhận được tiền của AB Polyester Spolka Zoo chuyển trả hết số tiền hàng
còn lại của HĐ 0030942.
10. Giấy báo có của ngân hàng công thương Thái Bình số UNCNH 0052 ngày
29/6 báo đã nhận được tiền của A Martin Bunzl GMBH chuyển trả số tiền hàng của
HĐ 0069251.
Biết rằng tỷ giá ngoại tệ trong tháng: 1USD = 15.878,00 VNĐ.
2.2. Phương thức thanh toán.
Khách hàng mua hàng của công ty sẽ hoàn trả tiền hàng bằng tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng. Với khách hàng nước ngoài thì hình thức thanh toán được thoả thuận là
hình thức thanh toán bằng thư tín dụng (Letter of credit - L/C).
Thư tín dụng (L/C) là một bản cam kết dùng trong thanh toán, trong đó một
ngân hàng (ngân hàng phục vụ người nhập khẩu) theo yêu cầu của người nhập khẩu
tiến hành mở và chuyển đến chi nhánh hay đại lý của ngân hàng này ở nước ngoài
(ngân hàng phục vụ người xuất khẩu) một L/C để trả tiền cho người được hưởng
(người xuất khẩu) một số tiền nhất định, trong phạm vi thời hạn quy định, với điều
Sinh viên: Đặng Thị Thanh Huệ
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
kiện người được hưởng phải xuất trình đầy đủ các chứng từ phù hợp với những nội
dung ghi trong thư tín dụng.
3. Kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết qủa tiêu thụ.

3.1. Chứng từ sử dụng.
Quá trình tiêu thụ sản phẩm tại công ty sử dụng các chứng từ sau:
- Hợp đồng .
- Hoá đơn GTGT.
- Phiếu xuất kho.
- Hoá đơn mua hàng (mua dịch vụ vận tải hàng xuất).
- Chứng từ Ngân hàng (giấy báo có của ngân hàng).
- Tờ khai Hải quan...
3.2. Trình tự luân chuyển chứng từ.
Trình tự lập chứng từ đối với việc bán hàng xuất khẩu của công ty được thực
hiện như sau: Khi nhận được hợp đồng của khách hàng, phòng kinh doanh nghiên
cứu kỹ và thấy có thể đáp ứng được những yêu cầu của khách hàng về số lượng, chất
lượng, giá cả, phương thức thanh toán... ghi trên hợp đồng. Phòng kế hoạch viết háo
đơn GTGT. Hoá đơn GTGT gồm 3 liên:
- Liên 1: Lưu quyển gốc.
- Liên 2: Giao khách hàng.
- Liên 3: Dùng để hạch toán.
Sau đó phòng kế hoạch chuyển hoá đơn GTGT cho giám đốc ký duyệt, nếu
được sự đồng ý của giám đốc thì phòng kế hoạch viết phiếu xuất kho cho số hàng
xuất khẩu. Phiếu xuất kho cũng gồm 3 liên :
- Liên 1: Lưu quyển gốc
- Liên 2: Giao cho khách hàng
- Liên 3: Dùng để hạch toán
Hoá đơn và phiếu xuất kho phải ghi đầy đủ về cả số lượng và giá trị (lưu ý phải
ghi chính xác tỉ giá ngoại tệ vì sau này dùng nó để làm căn cứ xác định chênh lệch tỉ
Sinh viên: Đặng Thị Thanh Huệ
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
giá). Sau đó phòng kế hoạch chuyển phiếu xuất kho cho thủ kho để thủ kho xuất kho
thành phẩm. Tiếp đó chuyển các chứng từ liên quan xuống phòng kinh doanh để làm

các thủ tục xuất hàng. Sau khi đã hoàn tất thủ tục xuất hàng thì lập hoá đơn mua dịch
vụ vận tải để chuyển hàng ra của khẩu Hải Phòng. Tại đây hàng hoá được cơ quan
Hải quan kiểm tra và lập tờ khai Hải quan về hàng hoá xuất khẩu. Tất cả các chứng từ
liên quan đó được đóng thành một bộ hồ sơ và gửi cho khách hàng. Sau khi khách
nhận được hàng và hồ sơ đúng như trong hợp đồng đã thoả thuận thì sẽ thanh toán
tiền hàng theo phương thức ghi trong hợp đồng. Cụ thể như sau:
BIỂU SỐ 1
HOÁ ĐƠN GTGT MS: 01GTKT - 3LL
(Liên 3: Hạch toán nội bộ) ET/2005B
Ngày 11 tháng 4 năm 2006 00030937
Đơn vị bán hàng: CTY TNHH HỢP THÀNH.
Địa chỉ: Lô 2 - Khu CN Nguyễn Đức Cảnh - TP Thái Bình.
Số tài khoản: ........................................................................
Điện thoại: 036.841.688
MST: 1000302309.
Họ tên người mua hàng:.......................................................
Tên đơn vị: AB POLYESTER SPOLKA ZOO.
Đại chỉ: UL, SZPITALNA 12A, 62 504 KONIN.
Số tài khoản:........................................................................
Hình thức thanh toán: TTR MS: ......................
ĐVT: USD
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá (n.tệ) Thành tiền
(n.tệ)
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1
Bông xơ P.E xuất khẩu
kg 19.799,00 1,285 25.441,72
Tổng cộng tiền hàng: 25.441,72

Thuế suất thuế GTGT 0% tiền thuế GTGT 0,00
Tổng cộng tiền thanh toán: 25.441,72
Sinh viên: Đặng Thị Thanh Huệ
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bằng chữ: Hai mươi lăm nghìn, bốn trăm bốn mươi mốt phẩy bảy mươi hai USD.
NGƯỜI MUA HÀNG NGƯỜI BÁN HÀNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 2
CÔNG TY HỢP THÀNH PHIẾU XUẤT KHO Số 000098
Lô A2 - Khu CN Nguyễn (Liên 3: Hạch toán nội bộ) Nợ TK 632
Đức Cảnh - TP Thái Bình Ngày 11 tháng 4 năm 2006 Có TK 155
Người giao dịch: La Thế Cường.
Địa chỉ : Công ty TNHH hợp Thành.
Diễn giải : Xuất kho thành phẩm bông P.E
Xuất tại kho : Kho thành phẩm bông xơ P.E
Dạng nhập xuất: Xuất khẩu.
ĐVT: ĐVN
Chứng từ
Diễn giải Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Ngày Số liệu
11/4 HĐ00030937
Xuất khẩu bông
(SXX001) BPE 006 -
bông xơ
Kg 19.799,00 14.949,49 295.984.953
Cộng 295.984.953
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hoá đơn và phiếu xuất kho là những chứng từ gốc quan trọng. Nó là căn cứ để

kế toán nhập số liệu vào máy, vào các sổ chi tiết, sổ tổng hợp, sổ cái tài khoản,...
Để việc hạch toán được chính xác thì kế toán phải thường xuyên đối chiếu các
nghiệp vụ nhập xuất thành phẩm trên thẻ kho.
Sinh viên: Đặng Thị Thanh Huệ
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
BIỂU SỐ 3:
CÔNG TY HỢP THÀNH
THẺ KHO
Kho BTP 002 - Kho hàng bảo thuế (bông xơ)
Vật tư: BPE 001 - bông xơ P.E xuất khẩu
Đơn vị tính: Kg
Từ 01/4/2006 đến 30/4/2006
Tồn đầu: 50.823,600
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải Mã NX
Số lượng
NT SH Nhập Xuất Tồn
11/4 HĐ0030937 AB Polyester Spolka Zoo Xuất khẩu xơ P.E có dầu 1311 19.799,00 31.024,600
Tổng 19.799,00 31.024,600
Tồn cuối tháng 31.024,600
Ngày 30 tháng 4 năm 2006
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Sinh viên: Đặng Thị Thanh Huệ
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ngoài hoá đơn bán hàng và phiếu xuất kho là những chứng từ gốc. Bán hàng
xuất khẩu còn sử dụng một số chứng từ khác có liên quan như hoá đơn mua hàng
(mua dịch vụ vận tải hàng xuất), giấy báo có của ngân hàng, Tờ hải quan...

BIỂU SỐ 4:
CÔNG TY HỢP THÀNH
HOÁ ĐƠN MUA HÀNG
Ngày 11 tháng 4 năm 2006 Số 0039
Người giao dịch: Trần Xuân Hiếu
Đơn vị: Công ty CP vận tải Con Ong (HP001)
Địa chỉ: 246 Lê Thánh Tông - Ngô Quyền - Hải Phòng.
TK có: 11101
Diễn giải Số tiền
641201102 - Cước vận tải hàng hoá 49.199.574
Tổng cộng tiền hàng 49.199.574
Thuế GTGT 0
Tổng cộng tiền thanh toán 49.199.574
(Bằng chữ: Bốn mươi chín triệu, một trăm chín mươi chín nghìn năm trăm bảy
mươi tư đồng chẵn).

Người nhận Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sinh viên: Đặng Thị Thanh Huệ
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3.3. Tài khoản kế toán áp dụng.
Để theo dõi các nghiệp vụ tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh công ty sử dụng các tài khoản sau:
SHTK Tên tài khoản SHTK Tên tài khoản
11101 Tiền mặt Việt Nam 521201102
Chiết khấu bán thành phẩm bông xơ P.E
xuất khẩu
11201 Tiền gửi ngân hàng 531201102
Hàng bán bị trả lại của thành phẩm bông

xơ P.E xuất khẩu
1311
Phải thu của khách
hàng nước ngoài
532201102
Giảm giá hàng bán thành phẩm bông xơ
P.E xuất khẩu
155031
Thành phẩm bông
P.E
632201102
Giá vốn hàng bán thành phẩm bong xơ
P.E xuất khẩu
158
Thành phẩm kho
bảo thuế
641 Chi phí bán hàng
15802
Thành phẩm bông
xơ P.E xuất khẩu
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
33311
Thuế GTGT đầu ra
phải nộp
711201102
Thu nhập khác của thành phẩm bông xơ
P.E xuất khẩu
33332 Thuế xuất khẩu 811201102
Chi phí khác của thành phẩm bông xơ
P.E xuất khẩu

3334
Thuế thu nhập
doanh nghiệp
911201102
Xác định kết qủa hoạt động kinh doanh
thành phẩm bông xơ P.E xuất khẩu
421201102
Lợi nhuận năm nay
của thành phẩm
bông xơ P.E xuất
khẩu
511201102
Doanh thu bán thành phẩm bông xơ P.E
xuất khẩu
3.4. Kế toán chi tiết quá trình tiêu thụ.
3.4.1. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng.
Sinh viên: Đặng Thị Thanh Huệ
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Để phản ánh kịp thời, chính xác và đầy đủ lượng hàng hoá đã bán cũng như
doanh thu thu được do thực hiện quá trình bán hàng đòi hỏi kế toán phải hạch toán chi
tiết cho từng đối tượng cả về số lượng và giá trị.
Căn cứ theo các tình huống kinh tế phát sinh trong quý II năm 2006, và các
chứng từ như phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT kế toán vào các sổ chi tiết sau:
(Biểu số 5, Biểu số 6, Biểu số 7)
Sinh viên: Đặng Thị Thanh Huệ
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
BIỂU SỐ 5:
CÔNG TY HỢP THÀNH NHẬT KÝ BÁN HÀNG

Từ ngày 01/4/2006 đến ngày 30/6/2006
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải TK Nợ TK Có Số phát sinh
NT SH
11/4 HĐ0030937 AB Polyester Spolka Zoo Xuất khẩu xơ P.E (SXX001) 1311 511201102 403.963.630
07/5 HĐ0030942 AB Polyester Spolka Zoo Xuất khẩu xơ P.E (SXX001) 1311 511201102 416.960.408
21/6 HĐ0069251 A Martin Bunzl GMBH Bán bông thành phẩm (SXX001) 1311 511201102 2.028.224.917
22/6 HĐ0069252 A Martin Bunzl GMBH Bán bông thành phẩm (SXX001) 1311 511201102 779.549.304
23/6 HĐ0069253 A Martin Bunzl GMBH Bán bông thành phẩm (SXX001) 1311 511201102 818.459.772
27/6 HĐ0069257 A Martin Bunzl GMBH Bán bông thành phẩm (SXX001) 1311 511201102 399.171.967
Tổng cộng: 4.846.329.998
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

BIỂU SỐ 6
CÔNG TY HỢP THÀNH SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Sinh viên: Đặng Thị Thanh Huệ
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kho: BTP002 - Kho hàng bảo thuế (Bông xơ)
Vật tư: BPE006 - Xơ Polyester xuất khẩu
Từ ngày 01/4/2006 đến ngày 30/6/2006
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải Mã NX Đơn giá
Nhập Xuất
NT SH SL GT SL GT
11/4 HĐ0030937 AB Polyester Spolka Zoo
Xuất khẩu xơ P.E
có dầu

1311 14.949,49 19.799 295.984.952
07/5 HĐ0030942 AB Polyester Spolka Zoo
Xuất khẩu xơ P.E
có dầu
1311 14.949,49 20.436 305.507.777,64
Cộng 40.235 601.492.729,64

Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

BIỂU SỐ 7
CÔNG TY HỢP THÀNH SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên thành phẩm: Thành phẩm bông xơ P.E xuất khẩu
Từ ngày 01/4/2006 đến ngày 30/6/2006
Chứng t ừ Diễn giải TK Doanh thu Các khoản
Sinh viên: Đặng Thị Thanh Huệ
14

×