Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty CP Bánh kẹo Hữu Nghị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.77 KB, 62 trang )

Nguyễn Thu Hồng KT3 - K34

LỜI NÓI ĐẦU
Nền kinh tế nước ta đã và đang chuyển sang nền kinh tế thị trường có
sự điều tiết của nhà nước, cơ chế quản lý kế toán tài chính có sự đổi mới sâu
sắc, đã tác động rất lớn tới các doanh nghiệp sản xuấtkinh doanh. Hoạt động
sản xuất trong nề kinh tế thị trường, doanh nghiệp phải đứng trước sự cạnh
tranh hết sức gay gắt, chịu sự điều tiết của các quy luật kinh tế như quy luật
cạnh tranh, quy luật giá trị … Do đó có thể đứng vững, tồn tại và phát triển
được thì hoạt đông sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải mang lại hiệu
quả xác thực tức là mang lại lợi nhuận. Lợi nhuận chính là tiền đề cất cánh
cho các doanh nghiệp chiếm linh thị trường.
Sở dĩ muốn có hiệu quả kinh tế thì sản phẩm làm ra phải phù hợp với
nhu cầu khách hàng. Vì vậy tất cả các doanh nghiệp nói chung và công ty cổ
phần bánh kẹo Hữu Nghị nói riêng đều phải từng bước hoàn thiện và phát
triển các chính sách kế toán, tiền tệ tài chính nhằm tạo ra môI trường kinh tế
phù hợp, mặt khác luôn luôn khắc phục những khó khăn trước mắt như tiền
vốn, trình độ khoa học kỹ thuật, công nghệ.v.v..
Để quản lý được tốt nghiệp vụ thì kế toán với tư cách là một công cụ
quản lý kinh tế cũng phải được thay đổi và hoàn thiện cho phù hợp với tình
hình mới. Trong thời gian học tập tại trường và thực tập tại Công ty Cổ phần
Bành kẹo Hữu Nghị, qua tìm hiểu thực tế nhận thấy rõ tầm quan trọng của
công tác kế toàn thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ.
Đề tài này được chia làm 3 phần:
Phần I: Lý luận chung
Phần II: Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty CP Bánh kẹo Hữu Nghị.
Phần III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán kế toán
thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại
[ Báo cáo thực tập ] Trang 1


Nguyễn Thu Hồng KT3 - K34

công ty Cổ phần Bánh kẹo Hữu Nghị.
PHẦN I. LÝ LUẬN CHUNG
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ.
I. Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
1. Khái niệm thành phẩm
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn chế biến cuối
cùng của quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, do các bộ phận sản xuất
kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ của đơn vị tiến hành được kiểm
nghiệm đáp ứng mọi tiêu chuẩn kỹ thuật quy địnhvà được nhập kho hoặc giao
trực tiếp khách hàng. Ngoài ra, được coi là thành phẩm còn bao gồm cả
những sản phẩm thuê ngoài gia công, chế biến đã hoàn thành.
2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán
2.1. Vai trò
Kế toán là tất yếu khách quan đối với mọi hình thái kinh tế xã hội, nó
ra đời từ khi có hoạt động sản xuất của con người, nó tồn tại và phát triển theo
sự phát triển của nền sản xuất xã hội. Thông qua số liệu của kế toán nói chung
và của kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
nói riêng các nhà quản trị doanh nghiệp có thể biết được số chi phí mà doanh
nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất với số lợi nhuận mà họ thu được để
từ đó có được những quyết định đúng đắn.
2.2. Nhiệm vụ
Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
muốn thực sự trở thành công cụ quản lý sắc bén có hiệu quả thì cần phải thực
hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lượng thành phẩm bán ra ngoài và tiêu thụ
trong nội bộ, tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng đã bán, chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp nhằm xác định đúng đắn kết quả tiêu thụ.

- Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch về tiêu thụ, kế hoạch lợi
nhuận và tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
[ Báo cáo thực tập ] Trang 2
Nguyễn Thu Hồng KT3 - K34

- Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về tình hình tiêu thụ, xác định kết
quả tiêu thụ nhằm phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý doanh
nghiệp.
- Phân tích tình hình tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
nhằm đánh giá một cách hệ thống và toàn diện về quá trình tiêu thụ, kết quả
tiêu thụ của toàn doanh nghiệp cũng như của từng mặt hàng, từng bộ phận.
Tính toán và xác định được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tới kết quả
tiêu thụ.
II. Kế toán thành phẩm
1. Đánh giá thành phẩm
* Nguyên tắc đánh giá: Đánh giá thành phẩm là việc biểu hiện giá trị của
thành phẩm ra thành tiền theo những nguyên tắc nhất định. Đây là một điều
kiện cần thiết phục vụ cho công tác tổ chức kế toán thành phẩm. Thành phẩm
của doanh nghiệp phải được đánh giá theo trị giá vốn thực tế.
- Trường hợp nhập kho thành phẩm:
+ Giá thực tế của thành phẩm nhập kho do các bộ phận sản xuất chính
và phụ của đơn vị sản xuất ra phải được đánh giá theo giá thành sản xuất thực
tế, bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và
chi phí sản xuất chung.
+ Với những thành phẩm thuê ngoài gia công, chế biến giá thành thực
tế là toàn bộ các chi phí có liên quan đến công việc gia công, chế biến.
- Trường hợp xuất kho thành phẩm: Do thành phẩm của doanh nghiệp
được nhập kho từ các đợt nhập có giá thành sản xuất thực tế khác nhau nên
việc xác định trị giá vốn thực tế của thành phẩm xuất kho có thể được áp dụng
theo một trong các cách sau:

+ Phương pháp tính theo giá đích danh: Theo phương pháp này, trị giá
vốn thực tế của thành phẩm xuất kho được tính căn cứ vào số lượng và giá
thực tế của chính lô hàng đã xuất đó. Phương pháp này áp dụng đối với doanh
nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
+ Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, trị giá
của số hàng xuất kho được tính theo giá trị trung bình của số thành phẩm tồn
kho đầu kỳ và giá trị thành phẩm nhập kho trong kỳ. Giá trị trung bình có thể
[ Báo cáo thực tập ] Trang 3
Nguyn Thu Hng KT3 - K34

c tớnh theo thi k hoc sau mi ln nhp tu thuc vo tỡnh hỡnh ca
doanh nghip.
quyền gia nâqu nhìb giá nơĐ xkho xuấtlượng Số =
kho xuấtphẩm thành
tế thực vốn giá Trị
kỳ trong kho nhập kỳ ầuđ kho tồn
lượng Số + lượng Số
kỳ trong nhập kỳ ầuđ tồn
tế thực vốn giá Trị + tế thực vốn giá Trị
=quyền gia nâqu nhìb ági nơĐ
+ Phng phỏp nhp trc, xut trc: Phng phỏp ny ỏp dng da
trờn gi nh l s thnh phm no c nhp kho trc thỡ c xut trc
v s thnh phm cũn li cui k l s thnh phm c nhp kho gn thi
im cui k. Theo phng phỏp ny thỡ tr giỏ vn ca thnh phm xut kho
c tớnh theo giỏ ca s thnh phm nhp kho u k hoc gn u k.
kho nhập lần từng theo tính giá nơĐ xkho xuấtlượng Số =
kho xuấttế thực
vốn giá Trị
+ Phng phỏp nhp sau, xut trc: Phng phỏp ny c ỏp dng
da trờn gi nh l s thnh phm c nhp kho sau thỡ c xut trc v

s thnh phm cũn li cui k l thnh phm c nhp kho trc ú. Theo
phng phỏp ny thỡ giỏ tr hng xut kho tớnh theo giỏ ca s thnh phm
nhp kho sau hoc gn sau cựng, giỏ tr ca thnh phm tn kho cui k c
tớnh theo giỏ tr ca s thnh phm nhp kho u k hoc gn u k cũn tn
kho.
2. K toỏn chi tit thnh phm
K toỏn chi tit thnh phm l s ghi chộp s liu luõn chuyn chng t
gia th kho v k toỏn trờn cỏc ch tiờu s lng v giỏ tr theo tng loi sn
phm, tng kho. Mi doanh nghip phi cn c vo c im sn xut, c
im thnh phm, qui mụ doanh nghip v trỡnh i ng k toỏn ca doanh
nghip la chn phng phỏp k toỏn chi tit thnh phm cho phự hp.
Hin nay, doanh nghip cú th hch toỏn chi tit thnh phm theo mt trong
ba phng phỏp sau:
[ Bỏo cỏo thc tp ] Trang 4
Nguyễn Thu Hồng KT3 - K34

 Phương pháp ghi thẻ song song
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
 Phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển
[ Báo cáo thực tập ] Trang 5
Phiếu Nhập
Thẻ kho
Sổ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
X – N - T
Sổ kế toán

tổng hợp
Phiếu xuất
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Bảng kê nhập VT
Sổ đối chiếu luân chuyển
VT
Bảng kê xuất VT
Kế toán tổng
hợp
Nguyễn Thu Hồng KT3 - K34

[ Báo cáo thực tập ] Trang 6
Nguyễn Thu Hồng KT3 - K34

 Phương pháp ghi sổ số dư
3. Kế toán tổng hợp thành phẩm
3.1. Chứng từ sử dụng
Các chứng từ sử dụng trong kế toán tổng hợp thành phẩm là phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm kê, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội
bộ.
3.2 Trình tự kế toán thành phẩm
 Kế toán thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi phản ánh
tình hình nhập,xuất, tồn kho thành phẩm một cách thường xuyên liên tục và
có hệ thống trên các sổ kế toán căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất, tồn kho
thành phẩm. Giá trị của thành phẩm tồn kho trên sổ kế toán có thể xác định ở
bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán nhờ các phương pháp tính giá. Cuối
kỳ,kế toán căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế thành phẩm để so sánh với số

liệu thành phẩm tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc số tồn kho trên sổ kế
toán phải khớp đúng với số tồn kho thực tế,nếu có sự chênh lệch thì phải tìm
ra nguyên nhân và có biện pháp xử lý.
Tài khoản kế toán sử dụng:
+ TK 155 – Thành phẩm: phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm giá
vốn thực tế của thành phẩm
[ Báo cáo thực tập ] Trang 7
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất
kho
Sổ số dư
Phiếu giao
nhận CT nhập
Bảng kê luỹ
kế
N – X - T
Phiếu giao
nhận CT xuất
Sổ tổng hợp
Nguyễn Thu Hồng KT3 - K34

+ TK 157 – Hàng gửi đi bán: phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm
hàng gửi đi bán của doanh nghiệp
+ TK 632 – Giá vốn hàng bán: phản ánh giá vốn của hàng xuất đã bán và
tình hình kết chuyển giá vốn hàng xuất đã bán sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác như TK128,
TK138, TK338.
Trình tự hạch toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kê khai

thường xuyên có thể khái quát theo sơ đồ sau:
TK 154 TK 155 TK 157,632
Sản xuất (hoặc thuê ngoài TP xuất bán, đổi, biếu tặng,
gia công xong) nhập kho trả lương cho
công nhân viên
TK 157,632 TK 1381
Sản phẩm bán bị trả lại Thiếu khi kiểm kê
TK 642,3381 TK 128,222
Thành phẩm phát hiện Góp vốn liên doanh
Thừa khi kiểm kê bằng thành phẩm
TK 412 TK 412
Đánh giá tăng Đánh giá giảm
 Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kiếm kê định kỳ
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp hách toán hàng tồn kho căn
cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng tồn
kho cuối kỳ trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính ra giá trị thành phẩm hàng
hoá đã xuất ra trong kỳ theo phương pháp cân đối:
[ Báo cáo thực tập ] Trang 8
Nguyn Thu Hng KT3 - K34

kỳ trong kho xuất
phẩm thành
tế thực giá Trị
=
kỳ ầuđ kho tồn
phẩm thành
tế thực giá Trị
+
kỳ trong kho nhập
phẩm thành

tế thực giá Trị
-
kỳ cuối kho tồn
phẩm thành
tế thực giá Trị
Cụng tỏc kim kờ thnh phm hng hoỏ c tin hnh cui mi k k
toỏn xỏc nh tr giỏ vn thc t ca thnh phm tn kho nhm ghi s k
toỏn ca cỏc ti khon hng tn kho, ng thi cn c vo tr giỏ vn thc t
ca thnh phm tn kho xỏc nh tr giỏ vn ca thnh phm tn kho trong
k ghi s k toỏn ca TK 632.
Ti khon k toỏn s dng:
+ TK 155 Thnh phm: phn ỏnh tr giỏ vn thc t ca thnh phm tn
kho u k v cui k
+ TK 157 Hng gi i bỏn: phn ỏnh tr giỏ vn thc t ca thnh phm
ó gi i bỏn u k v cui k
+ TK 631 Giỏ thnh sn xut: dựng tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ
thnh sn phm hon thnh
+ TK 632 Giỏ vn hng bỏn: dựng phn ỏnh tr giỏ vn thc t ca hng
bỏn trong k
+ TK 911 Xỏc nh kt qu kinh doanh: phn ỏnh kt qu sn xut kinh
doanh trong k
Phng phỏp ny cú u im l vic ghi chộp k toỏn n gin, gn
nh do ú gim c s lng lao ng v chi phớ v s liu trờn s k toỏn
luụn khp vi thc t. Tuy nhiờn tr giỏ vn thc t ca thnh phm xut kho
s khụng chớnh xỏc nu khụng hch toỏn c s thnh phm h hao mt mỏt.
Vỡ vy, phng phỏp ny ch ỏp dng thớch hp vi nhng doanh nghip cú
sn phm cng knh, cụng tỏc qun lý kho cht ch, ý thc trỏch nhim ca
nhõn viờn qun lý kho cao.
[ Bỏo cỏo thc tp ] Trang 9
Nguyễn Thu Hồng KT3 - K34


Trình tự hạch toán thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ có
thể khái quát theo sơ đồ sau:
TK 632 TK 155,157
TK 155,157 Kết chuyển trị giá thành phẩm
Kết chuyển trị giá TP tồn cuối kỳ
tồn đầu kỳ TK 911

TK 631 giá trị thành phẩm
Giá trị thành phẩm đã tiêu thụ
hoàn thành nhập kho, bán
III. Kế toán tiêu thụ thành phẩm
1. Phương thức tiêu thụ
Phương thức tiêu thụ là cách thức doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu
sản phẩm của mình cho khách hàng và nhận được quyền thu tiền hoặc đã thu
được tiền từ khách hàng.
+ Phương thức tiêu thụ trực tiếp: Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao
hàng cho người mua trực tiếp tại kho, tại các phân xưởng sản xuất (không qua
kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng được chính
thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở hữu về số hàng này.
+ Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng: Theo phương thức này bên
bán chuyển hàng cho bên mua theo địa chỉ ghi trong hợp đồng. Số hàng
chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữ của doanh nghiệp. Khi được người mua
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay
toàn bộ) thì số hàng chấp nhận này mới được coi là tiêu thụ.
+ Phương thức tiêu thụ qua các ký gửi, đại lý: theo phương thức này,
doanh nghiệp xuất hàng giao cho đại lý để bán. Số hàng ký gửi vẫn thuộc
[ Báo cáo thực tập ] Trang 10
Nguyễn Thu Hồng KT3 - K34


quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi chính thức tiêu thụ. Đại lý sẽ
được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
+ Phương thức bán hàng trả góp: Đây là phương thức bán hàng thu tiền
nhiều lần. Khách hàng sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua, số tiền
còn lại khách hàng sẽ chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ
lệ lãi suất nhất định. Thực chất của phương thức này là bán hàng trực tiếp kết
hợp với cho khách hàng vay vốn. Thông thường số tiền phải trả ở các kỳ tiếp
theo bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả
chậm. Vì vậy giá bán của phương thức trả góp bao giờ cũng cao hơn giá bán
thông thường. Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì lượng
hàng chuyển giao về mặt hạch toán đã được coi là tiêu thụ nhưng chỉ khi nào
người mua thanh toán hết tiền hàng thì doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu.
+ Phương thức tiêu thụ nội bộ: Đây là phương thức mà việc mua bán
thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ diễn ra giữa đơn vị chính với các đơn vị trực
thuộc với nhau trong cùng một doanh nghiệp. Tiêu thụ nội bộ bao gồm các
khoản xuất biếu, tặng, xuất trả lương, thưởng …
2. Phương thức thanh toán
+ Phương thức tiêu thụ thu tiền ngay: theo phương thức này việc
chuyển quyền sở hữu sản phẩm hàng hoá cho khách hàng và việc thu tiền
được thực hiện đồng thời.
+ Phương thức bán chịu: theo phương thức này việc chuyển quyền sở
hữu sản phẩm hàng hoá đã được thực hiện nhưng khách hàng mới chỉ chấp
nhận trả tiền, chưa trrả ngay tiền nên đơn vị bán được quyền thu tiền.
+ Phương thức bán hàng trả góp: theo phương thức này, khi giao hàng
cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ. Tuy nhiên,
chỉ khi nào người mua thanh toán hết tiền hàng thì doanh nghiệp mới mất
quyền sở hữu số hàng này. Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời
điểm mua một phần. Số tiền còn lại người mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ
lệ lãi suất nhất định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó
bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi suất trả chậm.

+ Phương thức hàng đổi hàng: theo phương thức này, doanh nghiệp
chuyển quyền sở hữu sản phẩm hàng hoá của mình cho khách hàng để đổi lấy
quyền sở hữu sản phẩm hàng hoá của họ chứ không thu được tiền.
[ Báo cáo thực tập ] Trang 11
Nguyễn Thu Hồng KT3 - K34

+ Phương thức thanh toán bù trừ: trong trường hợp này, khách hàng là
người mua hàng của doanh nghiệp đồng thời là người cung cấp hàng hoá dịch
vụ cho doanh nghiệp. Khi đó, doanh nghiệp và khách hàng sẽ tiến hành thanh
toán bù trừ.
Trường hợp khách hàng ứng trước tiền hàng thì khi doanh nghiệp xuất
hàng gửi đi cho khách hàng cũng là lúc hàng được chuyển quyền sở hữu, và
hàng được xác định là bán trong phạm vi số tiền ứng trước.
3. Các tài khoản sử dụng
Kế toán thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ sử dụng
các tài khoản sau:
+ TK 632: Giá vốn hàng bán
K ết cấu:
* Với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên:
Bên nợ: Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã cung
cấp theo hoá đơn.
Bên có: Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ vào tài khoản xác
định kết quả.
TK 632 cuối kỳ không có số dư.
* Với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ:
Bên nợ: - Trị giá vốn của hàng hoá xuất bán trong kỳ (với đơn vị kinh
doanh vật tư, hàng hoá).
- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ và sản xuất trong kỳ, giá trị
lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ (với đơn vị sản xuất và dịch vụ).
Bên có: - Giá trị hàng hoá đã xuất bán nhưng chưa được xác định là tiêu

thụ.
- Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ (với đơn vị sản xuất và dịch vụ).
- Kết chuyển giá vốn của hàng đã tiêu thụ trong kỳ vào tài khoản xác
định kết quả.
TK 632 cuối kỳ không có số dư.
+ TK 511: Doanh thu bán hàng
K ết cấu:
Bên nợ: - Số thuế phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán trong kỳ.
[ Báo cáo thực tập ] Trang 12
Nguyễn Thu Hồng KT3 - K34

- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán
bị trả lại.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh
doanh.
Bên có: Doanh thu bán sản phẩm hàng hoá và cung cấp lao vụ, dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán.
TK 511 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành 4 tài khoản cấp 2:
• TK 5111 – Doanh thu bán hàng hoá
• TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
• TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
• TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ TK 512: Doanh thu nội bộ
K ết cấu:
Bên nợ: - Trị giá hàng bán trả lại (theo giá tiêu thụ nội bộ), khoản giảm
giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu
thụ nội bộ trong kỳ, số thuế tiêu thụ đặc biệt, số thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp phải nộp của số hàng hoá tiêu thụ nội bộ.
- Kết chuyển doanh thu nội bộ thuần vào tài khoản xác định kết

quả.
Bên có: Tổng số doanh thu nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ.
TK 512 cuối kỳ không có số dư. Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:
• TK 5121 – Doanh thu bán hàng hoá
• TK 5122 – Doanh thu bán sản phẩm
• TK 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 155: Thành phẩm
K ết cấu:
Bên nợ: - Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho.
- Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ
(trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
KKĐK).
Bên có: - Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho.
- Trị giá của thành phẩm thiếu hụt.
[ Báo cáo thực tập ] Trang 13
Nguyễn Thu Hồng KT3 - K34

- Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ
(trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
KKĐK).
Số dư bên nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho.
+ TK 157: Hàng gửi đi bán
K ết cấu:
Bên nợ: Giá trị sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ gửi bán.
Bên có: - Giá trị sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã được khách
hàng chấp nhận thanh toán.
- Giá trị hàng gửi bán bị từ chối, trả lại.
Số dư nợ: Giá trị hàng gửi bán chưa được chấp nhận.
TK 157 có thể mở chi tiết cho từng loại hàng gửi bán.
+ TK 521: Chiết khấu thương mại

K ết cấu:
Bên nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên có: Kết chuyển số chiết khấu thương mại sang TK 511 – Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán.
TK 521 không có số dư cuối kỳ. TK này có 3 tài khoản cấp 2:
• TK 5211 – Chiết khấu hàng hoá
• TK 5212 – Chiết khấu thành phẩm
• TK 5213 – Chiết khấu dịch vụ
+ TK 531: Hàng bán bị trả lại
K ết cấu:
Bên nợ: Doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại, đã trả lại tiền cho
người mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm,
hàng hoá đã bán ra.
Bên có: Kết chuyển doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại trừ vào
doanh thu trong kỳ.
TK 531 cuối kỳ không có số dư.
+ TK 532: Giảm giá hàng bán
K ết cấu:
Bên nợ: Các khoản giảm giá hàng bán được chấp nhận.
Bên có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán trừ vào doanh thu.
[ Báo cáo thực tập ] Trang 14
Nguyễn Thu Hồng KT3 - K34

TK 532 cuối kỳ không có số dư.
+ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
K ết cấu:
Bên nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong
kỳ.

Bên có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ
tiêu thụ trong kỳ.
- Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác.
- Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ.
TK 911 không có số dư cuối kỳ.
4. Hạch toán tiêu thụ theo các phương thức khác
4.1. Tiêu thụ theo phương thức trực tiếp
Theo phương thức tiêu thụ trực tiếp việc hạch toán được tiến hành như sau:
- Phản ánh trị giá mua thực tế của hàng tiêu thụ:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155 - Xuất kho thành phẩm
Có TK 154 - Xuất trực tiếp không qua kho
- Phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 131, 1368 - Tổng giá thanh toán
Có TK 511, 512 - Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 (33311) - Thuế GTGT đầu ra phải nộp
- Phản ánh chi phí bao bì và các khoản chi phí chi hộ cho bên mua:
Nợ TK 1388 - Phải thu khác
Có TK - 1532, 111, 112, 331 - Chi phí chi hộ
4.2. Tiêu thụ theo phương thức gửi bán
- Khi xuất hàng chuyển đến cho người mua, kế toán ghi theo trị giá vốn
thực tế của hàng xuất:
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán
Có TK 154 - Xuất trực tiếp không qua kho
Có TK 155 - Xuất kho thành phẩm
- Khi được khách hàng chấp nhận (một phần hay toàn bộ) ghi:
[ Báo cáo thực tập ] Trang 15
Nguyễn Thu Hồng KT3 - K34

+ Phản ánh trị giá vốn của hàng được chấp nhận:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi bán
+ Phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 131, 136 - Tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ
Có TK 511, 512 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 (33311) - Thuế GTGT phải nộp
Sơ đồ hạch toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức trực tiếp và phương thức
gửi bán
TK 154,155 TK 632 TK 911 TK 511
Trị giá vốn thực tế TK 333
hàng đã tiêu thụ Thuế phải nộp
TK111,112,131

TK521,532,531 DTBH
TK 157 K/c trị giá vốn K/c GGDT
Trị giá vốn của hàng tiêu thụ hàng bị trả lại
hàng gửi Trị giá vốn
bán hàng bị K/c DTT để xác định
trả lại kết quả
TK33311
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
(phương pháp khấu trừ)
4.3. Tiêu thụ theo phương thức bán đại lý, ký gửi
Do hàng ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi
chính thức tiêu thụ nên nội dung hạch toán giống như tiêu thụ theo phương
[ Báo cáo thực tập ] Trang 16
Nguyễn Thu Hồng KT3 - K34

thức gửi bán. Riêng số hoa hồng trả cho đại lý được tính vào chi phí bán
hàng. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc

chênh lệch giá.
- Khi xuất hàng giao cho đại lý:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có TK 155 - Thành phẩm
- Khi thanh toán doanh thu thực tế thu được của số hàng giao đại lý, ký gửi
đã bán được:
Nợ TK 111, 112, 131 - Tổng giá thanh toán - hoa hồng
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (Số tiền hoa hồng phải trả cho bên nhận
hàng đại lý)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 (33311) - Số thuế GTGT phải nộp
- Cuối kỳ xác định kết quả kinh doanh của hàng gửi đại lý, ký gửi thực tế
đã tiêu thụ
+ Kết chuyển trị giá vốn của hàng đại lý, ký gửi tương ứng với doanh thu
của số sản phẩm hàng hoá gửi đại lý, ký gửi đã xác định tiêu thụ:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi bán
+ Đồng thời kết chuyển giá vốn của hàng gửi đại lý, ký gửi xác định tiêu
thụ để tính kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ hạch toán:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
+ Kết chuyển doanh thu thuần của hàng gửi đại lý, ký gửi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ hạch toán bán hàng ký gửi
TK 911 TK 511 TK 111,112
Kết chuyển doanh thu thuần Hoa hồng
Bán hàng
được hưởng
[ Báo cáo thực tập ] Trang 17

Nguyn Thu Hng KT3 - K34

Ton b tin
TK 3331 hng thu c
Thu GTGT ca hoa hng
TK 331
Phi tr
ch hng
Thanh toỏn tin hng cho
ngi giao i lý
IV. K toỏn xỏc nh kt qu tiờu th
1. Phng phỏp xỏc nh
Kt qu hot ng sn xut kinh doanh l kt qu ca hot ng tiờu
th sn phm hng hoỏ, lao v, dch v v c biu hin qua ch tiờu Lói
(hoc L) v tiờu th kt qu ú c tớnh theo cụng thc sau:
phẩm nsả
thụ utiê về
(lỗ) Lãi
=
vụ dịch cấp cung
và hàng bán về
thuần thu Doanh
-
bán hàng
vốn
Giá
-
hàng bán
phí
Chi

-
nghiệp doanh
lý nquả
phí Chi
K toỏn s dng TK 911 Xỏc nh kt qu kinh doanh xỏc nh
ton b kt qu hot ng sn xut, kinh doanh v cỏc hot ng khỏc ca
doanh nghip.
2. Hch toỏn chi phớ bỏn hng
Chi phớ bỏn hng l nhng khon chi phớ phỏt sinh cú liờn quan n
hot ng tiờu th sn phm, hng hoỏ, lao v, dch v trong k. tp hp
chi phớ bỏn hng k toỏn s dngTK 641.
S hch toỏn tng hp chi phớ bỏn hng
TK 334,338 TK 641 TK 111,112,138
Chi phớ lng v cỏc khon Giỏ tr thu hi
trớch theo lng ca ghi gim chi phớ
nhõn viờn bỏn hng
TK 152,153 TK 911
Kt chuyn chi phớ bỏn hng
[ Bỏo cỏo thc tp ] Trang 18
Nguyễn Thu Hồng KT3 - K34

Chi phí vật liệu, dụng cụ

TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ TK 1422
Chờ kết
TK 331,111,112… chuyển Kết chuyển
Các chi phí liên quan khác
TK 133
3. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan
chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra
được cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm
nhiều loại, như chi phí quản lý kinh doanh; quản lý hành chính và chi phí
chung khác. Kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp để tập
hợp các khoản chi phí thuộc loại này trong kỳ.
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334,338 TK 642 TK 111,138…
Chi phí nhân viên quản lý Các khoản ghi giảm
Chi phí quản lý
TK 152,153
Chi phí vật liệu, dụng cụ TK 911
TK 214 Kết chuyển chi phí quản lý vào
Chi phí khấu hao TSCĐ tài khoản xác địnhkết quả
TK 333,111,112
Thuế, phí, lệ phí
TK 139
[ Báo cáo thực tập ] Trang 19
Nguyễn Thu Hồng KT3 - K34

Chi phí dự phòng TK 1422
Chờ kết chuyển
TK 335,142,242
Chi phí theo dự toán Kết chuyển
TK 331,111,112
Chi phí khác
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
4. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ
Sau một kỳ hạch toán, kế toán tiến hành xác định kết quả của hoạt động kinh

doanh. Kế toán sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh để xác định
toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác của
doanh nghiệp. TK 911 được mở chi tiết theo từng hoạt động và từng loại hàng
hoá, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ …
Sơ đồ hạch toán xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm
TK 632 TK 911 TK 511,512
Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần về
tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá
TK 641,642
Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 421
TK 142
Kết chuyển chi phí Kết chuyển lỗ
chờ kết chuyển
Kết chuyển lãi
[ Báo cáo thực tập ] Trang 20
Nguyễn Thu Hồng KT3 - K34

V. Sổ kế toán sử dụng cho hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm,
kết quả tiêu thụ
1. Hình thức Nhật ký - Sổ cái
Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký - Sổ cái




Ghi chú:
Ghi hàng ngày (hoặc định kỳ)
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

[ Báo cáo thực tập ] Trang 21
Chứng từ gốc
Sổ (thẻ) hạch toán
chi tiết
TK 155,157,632,511,
911…
Sổ quĩ
Bảng tổng hợp
chứng từ
Nhật ký - Sổ cái
TK 632,511,641,
642,911
Báo cáo
tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Nguyễn Thu Hồng KT3 - K34

2. Hình thức Nhật ký chung
Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhậy ký chung







Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ

Quan hệ đối chiếu
[ Báo cáo thực tập ] Trang 22
Chứng từ gốc
Sổ, thẻ hạch toán
chi tiết
Tk155,157,632,511,
911…
Nhật ký chungNhật ký
bán hàng
Sổ cáiTK 632,511,641…
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo
tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Nguyễn Thu Hồng KT3 - K34

3. Hình thức Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ















Ghi chú:
Ghi hàng ngày (hoặc định kỳ)
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
[ Báo cáo thực tập ] Trang 23
Chứng từ gốc
(Bảng tổng hợp CTGS)
Sổ (thẻ) hạch toán
chi tiết
TK
155,157,632,511,51
2,531,532,911…
Sổ quĩ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK
632,511,641…
Báo cáo
tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ đăng ký
CTGS
Nguyễn Thu Hồng KT3 - K34

Phần II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU

THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HỮU NGHỊ
I. HẠCH TOÁN THÀNH PHẨM
1. Đặc điểm thành phẩm tại đơn vị
Công ty cổ phần bánh kẹo Hữu Nghị là một đơn vị chuyên sản xuất
bánh kẹo tương đối lớn của nước ta. Sản phẩm của Công ty chủ yếu là các
loại bánh kẹo được chế biến từ các sản phẩm nông nghiệp với hương liệu hữu
cơ dễ bị vi sinh vật phá hủy như đường, bơ, sữa… nên các sản phẩm sản xuất
ra đòi hỏi phải được bảo quản cẩn thận trong môi trường khô thoáng và sạch
sẽ, tránh nơi ẩm mốc làm bánh kẹo chảy nước mất chất. Ngoài ra, bánh kẹo
còn có đặc điểm là chỉ cần thay đổi một số thành phần, tỷ lệ hương vị, chất
phụ gia thực phẩm, khuôn mẫu hay cách gói… là có thể tạo ra một sản phẩm
mới. Do vậy, bánh kẹo là sản phẩm rất dễ xâm nhập và rút lui khỏi thị trường.
Hơn nữa, bánh kẹo không phải là một mặt hàng thiết yếu mà là một mặt hàng
có cầu co giãn lớn, nhu cầu đối với các sản phẩm này tăng cao vào các dịp lễ
hội và giảm nhiều vào mùa hè nên sản phẩm sản xuất ra mang tính thời vụ.
Do những đặc điểm đó, Công ty đã tiến hành quản lý chặt chẽ thành phẩm cả
về mặt số lượng và chất lượng ở kho thành phẩm, phòng KCS, phòng kinh
doanh và phòng tài vụ.
- Kho thành phẩm: Thành phẩm sau khi nhập kho sẽ được thủ kho sắp xếp
theo từng loại, theo thứ tự thời gian nhập và được quản lý theo từng lô.
- Phòng KCS: Kiểm tra chất lượng, mẫu mã, chủng loại của sản phẩm
trước khi đem nhập kho, nếu đạt những tiêu chuẩn chất lượng theo qui định
thì thành phẩm mới được đóng dấu của phòng KCS và đem nhập kho.
- Phòng kinh doanh: Theo dõi và ghi chép tình hình biến động của thành
phẩm theo từng loại để có kế hoạch sản xuất và tiêu thụ hợp lý.
- Phòng tài vụ: Theo dõi, ghi chép và hạch toán tình hình nhập xuất, tồn
kho thành phẩm trên các sổ kế toán chi tiết và tổng hợp theo cả hai chỉ tiêu số
lượng và giá trị để cung cấp thông tin cho công tác quản lý.
[ Báo cáo thực tập ] Trang 24

Nguyn Thu Hng KT3 - K34

2. Tớnh giỏ thnh phm
Cụng ty C phn bỏnh ko Hu Ngh, thnh phm nhp, tn kho
c k toỏn theo dừi v phn ỏnh theo tr giỏ vn thc t. Hng ngy, k toỏn
khụng theo dừi v hch toỏn tỡnh hỡnh nhp, xut, tn kho thnh phm theo
ch tiờu giỏ tr m ch phn ỏnh theo ch tiờu s lng. Vỡ vy, tr giỏ vn thc
t ca thnh phm nhp, xut, tn kho ch tớnh c vo cui thỏng v c
phn ỏnh trờn bỏo cỏo nhp, xut, tn kho thnh phm.
kho nhập phẩm thành
của tế thực
vốn giá Trị
=
phẩm nsả loại từng
vị nơđ
thành Giá
x
kho nhập
tế thực
lượng Số
- i vi thnh phm xut kho: thnh phm ca Nh mỏy c xut kho
trong hai trng hp l xut bỏn v xut tỏi ch.
+ Thnh phm xut kho bỏn: tớnh c tr giỏ vn thc t ca thnh
phm xut bỏn trong thỏng, Nh mỏy ỏp dng phng phỏp bỡnh quõn gia
quyn trong c k tớnh cho tng loi sn phm. Tr giỏ vn thc t ca thnh
phm xut kho ch tớnh c vo cui thỏng sau khi nhn c bng tớnh giỏ
thnh sn phm do k toỏn giỏ thnh chuyn sang. Khi ú, b phn k toỏn
tiờu th s tớnh c n giỏ bỡnh quõn gia quyn theo cụng thc sau:
kỳ trong kho nhập kỳ ầuđ kho tồn
lượng Số + lượng Số

kỳ trong nhập kỳ ầuđ tồn
tế thực vốn giá Trị + tế thực vốn giá Trị
=quyền gia nâqu nhìb ági nơĐ
kho xuấtphẩm thành
của tế thực
vốn giá Trị
=
kho xuất
lượng Số
x
quyền gia nâqu nhìb
giá nơĐ
+ Thnh phm xut kho tỏi ch: i vi nhng sn phm b h hng
c xut kho tỏi ch thỡ tr giỏ thnh phm xut tỏi ch c tớnh theo
cụng thc:
chế tái xuấtphẩm thành
của tế thực
vốn giá Trị
=
kỳ ầuđ
kho tồn
giá nơĐ
x
chế tái xuất
phẩm thành
lượng Số
[ Bỏo cỏo thc tp ] Trang 25

×