Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

NHÂN CÁCH NGƯỜI LÃNH đạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.13 KB, 24 trang )

NHÂN CÁCH NGƯỜI
LÃNH ĐẠO


I. Khái niệm quản lý
• 1. Khái niệm:
– Quản lý là:
• Sự tác động có định hướng, có mục đích, có kế hoạch của
chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm thúc đẩy họ
thực hiện các nhiệm vụ được giao.

• 2. Đặc điểm:
• Quản lý được thực hiện trong 1 nhóm
• Quản lý bao gồm chỉ huy và tạo điều kiện cho người khác
thực hiện mục tiêu
• Quản lý gồm 2 bộ phận cấu thành:
– Chủ thể quản lý và đối tượng quản lý

• Chủ thể quản lý và đối tượng quản lý là con người có ý thức
• Là sự phối hợp có tổ chức và thống nhất


• 3. Bản chất của quản lý
– Là những tác động có phương hướng, có mục đích của chủ thể quản lý
– Là hoạt động trí tuệ và sáng tạo (vừa là nghệ thuật vừa là khoa học)
– Các nguyên tắc, quy định là phương tiện quản lý
– Là quản lý hành vi lao động của con người


II. Khái niệm lãnh đạo
• 1. khái niệm


– Quan niệm truyền thống

• Người có địa vị cao trong xã hội
• Nhận trọng trách quản lý nhân dân
– Quan niệm hiện đại

• Xét về thuộc tính danh từ:
– Là tên gọi tắt, khơng quan hệ gì với kết cấu tổ chức
– Là nhà quản lý gánh vác trách nhiệm nhất định trong tổ
chức chính thức
– Lãnh đạo là 1 loại cán bộ quản lý, nhưng không phải cán
bộ quản lý nào cũng là lãnh đạo


– Xét về thuộc tính động từ:
• J.D.Millet: Lãnh đạo là dìu dắt và điều khiển cơng việc để đạt
mục tiêu mong muốn.
• J.P.Chaplin: Lãnh đạo là sự vận dụng quyền lực, là định
hướng, dẫn dắt và kiểm tra người khác trong hoạt động
quản lý.
• Từ điển tâm lý: Lãnh đạo là mối quan hệ về chi phối và phục
tùng, tác động và tuân theo trong quan hệ liên nhân cách.
• Vũ Dũng: Lãnh đạo là sự ảnh hưởng xã hội, là hoạt động có
mục đích trong một tổ chức, là sự tác động hợp pháp đến
những người khác nhằm thực hiện mục đích đã đề ra.


• Một số khía cạnh cần lưu ý:
Quyền lực
(do đảm nhiệm chức vụ)

Gây ảnh hưởng

Năng lực cá nhân

Cấp
dưới

Thực hiện
hành động


• Người lãnh đạo có đặc điểm:
– Được bổ nhiệm chính thức
– Được trao quyền hạn và nghĩa vụ phù hợp vị trí được
bổ nhiệm
– Có quyền hạn được thiết lập chính thức để tác động
tới người dưới quyền
– Đại diện cho nhóm trong mối quan hệ chính thức.
– Chịu trách nhiệm trước luật pháp về việc thực hiện
quyết định của mình.


III. Sự khác biệt giữa quản lý và
lãnh đạo
– Thứ nhất:
• Lãnh đạo ra quyết định

– Thứ hai:
• Là người sắp xếp nhân sự
trong tổ chức


– Thứ 3:
• Là người thúc đẩy, tạo
cảm hứng

– Thứ 4:
• Có vị thế cao, phạm vi ảnh
hưởng lớn

– Thứ nhất
• Lập kế hoạch và xác đinh
ngân sách

– Thứ 2:
• Tổ chức, hiện thực hóa
quyết định nhân sự

– Thứ 3:
• Là người kiểm tra, giải
quyết vấn đề.

– Thứ 4:
• Có vị thế thấp hơn,phạm
vi ảnh hưởng hẹp hơn.

Điểm chung:
+ Có cùng chung chức năng (lập kế hoạch, tổ chức
động viên, kiểm tra, đánh giá)
+ Là người có ảnh hưởng đến những người thừa hành



Sự giống và khác nhau giữa lãnh đạo và thủ lĩnh

• LÃNH ĐẠO

• THỦ LĨNH

– Giống:

– Giống

• Đều là người đứng đầu
nhóm.
• Có nhiệm vụ tổ chức,
thúc đẩy nhóm thực hiện
1 nhiệm vụ chung.

– Khác:
• Sự ra đời:
– Hợp pháp có sự bổ
nhiệm, bầu tín nhiệm,
quyền lực được luật
pháp bảo vệ.

• Đều là người đứng đầu
nhóm.
• Có nhiệm vụ tổ chức,
thúc đẩy nhóm thực hiện
1 nhiệm vụ chung.


• Khác
• Sự ra đời:
– Khơng h/pháp; q
trình suy tơn, ql khơng
được p/luật thừa nhận.


• Mức độ trách nhiệm
– Chịu trách nhiệm trên mọi
phương diện hoạt động của
nhóm.
– Khi khơng hồn thành nhiệm
vụ phải chịu kỷ luật.

• Tính chất nhiệm vụ:
– Được giao chính thức bằng
văn bản.
– Thực hiện nhiệm vụ trên
quyền lực, khả năng và uy
tín.

• Mức độ trách nhiệm
– Chịu trách nhiệm trước cơng
việc.
– Khi thất bại thủ lĩnh mất uy
tín và mất vị trí đứng đầu

• Tính chất nhiệm vụ:
– Được giao khơng chính
thức.

– Thực hiện nhiệm vụ bằng uy
tín, năng lực và tình cảm.


IV. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình
hình thành người đứng đầu nhóm.


A. Các yếu tố khách quan:







Xuất hiện nhiệm vụ đặt ra cho nhóm và nhóm có nhu cầu giải quyết.
Khi các thành viên trong nhóm tăng.
Khi nhóm có xung đột, mâu thuẫn.
Có sự đe doạ sự tồn tại (mất đi người đứng đầu, đe doạ của nhóm
khác…)

B. Các yếu tố chủ quan:










Cá nhân rơi vào vị trí đứng đầu.
Có đặc điểm nhân cách phù hợp với giá trị của nhóm.
Có khả năng gây ảnh hưởng.
Là thành viên nhóm, khơng có sự khác biệt lợi ích với nhóm.
Hiểu được động cơ, nhu cầu, mong muốn của nhóm.
Có khả năng đảm đương cơng việc.
Có sự khác biệt về mặt trí tuệ so với số đơng trong nhóm.
Có mong muốn là người đứng đầu.


V. Nhân cách và uy tín người lãnh đạo
• 1. Khái niệm Nhân cách
– Định nghĩa
• Thuộc tính tâm lý
• Quy định bản sắc và giá trị xã hội của cá nhân
• Được mọi người thừa nhận, tơn trọng

– Đặc điểm
• Tổ hợp các đặc điểm tâm lý
• Quy định bản sắc riêng của mỗi cá nhân
• Quy định giá trị xã hội và cốt cách làm người.


• - Nhân cách người lãnh đạo
– Định nghĩa
• Là một kiểu nhân cách xã hội đặc thù
• Tổ hợp các đặc điểm tâm lý phản ánh giá trị xã hội của người quản


• Giúp người quản lý hồn thành có hiệu quả vai trị xã hội của mình


2. Những phẩm chất và năng lực cần
thiết của người lãnh đạo.
• 2.1. Quan điểm của các nhà khoa học
– Stogdill (1948):Người lãnh đạo cần:
• Hiểu biết, Uyên thâm, tự tin, sáng tạo, thấu hiểu cơng việc,
• khả năng thích nghi và phối hợp, tự lập, tính hành động,
• kỹ năng nói, trình bày

– Ordray Tead: Người lãnh đão cần:











Sức khỏe thể chất, tinh thần
Hiểu rõ mục tiêu của tổ chức
Nhiệt tình trong cơng việc
Thân mật với người thừa hành
Liêm chính
Giỏi chun mơn
Quyết đốn

Thơng minh
Biết thuyết phục
Tự tin


Phẩm chất người lãnh đạo tài
năng
Biết chỉ dẫn và cố vấn

Phầm chất người lãnh đạo
không tài năng
Bắt buộc và ra lệnh

Dựa trên lòng tin cậy và thiện Dựa trên quyền hành của
chí của nhân viên
mình
Làm người khác phấn khởi`

Chỉ tạo ra sự sợ hãi

Thường dùng chữ chúng ta
và bạn

Thường dùng chữ tơi

Giải quyết các khó khăn và
tự nhận trách nhiệm

Đổ lỗi cho người khác


Tham khảo và tìm kiếm ý kiến Tự giải quyết mọi việc và
mọi người
không tôn trọng ý kiến người
khác
Làm cho cơng việc trở nên
thích thú

Làm cho cơng việc dễ chán


2.2.Quan điểm tâm lý học quản lý
Thể
chất

Tố chất
chính trị

Tố chất
sức khoẻ

Năng
lực

Phẩm
chất
Tố chất
Nhân cách

Tinh
thần


Chuyên
môn
quản



a. Tố chất chính trị
– Thể hiện khuynh hướng tổ chức, sắp xếp bộ máy nhằm giành quyền
điều khiển tổ chức.
– Nắm vững và chấp hành đường lối, chính sách của đảng cầm quyền,
tuân thủ pháp luật.
– Xử lý các tình huống quản lý phù hợp với thơng lệ quốc tế và luật pháp
sở tại.
– Ln tìm ra điểm thuận lợi trong các nghị quyết của Đảng cầm quyền.
– Trình độ tư duy lý luận và vận dụng chúng vào thực tiễn.


b. Tố chất sức khỏe
• Sức khỏe thể chất
– Khơng bệnh tật mãn tính
– Có sức bền, dẻo sai
– Khơng bệnh tim mạch

• Sức khỏe tinh thần






Tinh thần sáng suốt, minh mẫn
Khơng bị stress
Thần kinh vững vàng
Trí tuệ sắc bén, cơ động, linh họat


c. Phẩm chất nhân cách
• C.1. NĂNG LỰC
– Năng lực chun mơn.
• Hiểu biết rõ về lĩnh vực chun mơn mình
quản lý.
• Có kiến thức sâu rộng về xã hội, văn hố,
chính trị.
• Có hiểu biết cơ bản về tài chính, kế tốn,
nhân sự...
• Có tri thức và kinh nghiệm quản lý.
• Hiểu biết về tâm lý và khả năng thuyết phục
người khác.


• Năng lực quản lý:
– Năng lực phân tích, phỏng đóan tốt.
– Năng lực tổ chức













Nhạy cảm về tổ chức
Khả năng gây ảnh hưởng, điều khiển người khác.
Sự am hiểu về con người
Nhạy cảm về tổ chức
Óc sáng tạo
khả năng quan sát

Năng lực ra quyết định quản lý.
Năng lực điều hòa, phối hợp họat động
Nặng lực sáng tạo
Năng lực dùng người phù hợp


• PHẨM CHẤT
– Xúc cảm, tình cảm.
• Vị tha, nhân ái
• Chân thành
• Cơng bằng

– Ý chí, hành động ý chí







Dũng cảm
Mạnh mẽ
Quyết đốn
Linh hoạt
Kiên quyết


• Tính cách





Sự nhanh trí
Tính cởi mở
Ĩc suy xét sâu sắc
Tính tích cực hoạt
động
– Cầu tiến
– Tính kiên trì






Tính Tổ chức,
Tính tự lập
Sự linh họat, mềm dẻo

Kiên quyết, kiềm chế


• Khí chất
– Người tổ chức – tính nóng .
– Người tổ chức - linh hoạt.
– Người tổ chức - tính đằm.
– Người tổ chức - tính trầm

• Xu hướng
– Có lý tưởng, lập trường, niềm tin vững vào sự phát triển tổ chức.


3. Các con đường hình thành nhân
cách người quản lý
• Giáo dục và sự hình thành, phát triển nhân cách
người lãnh đạo.
• Hoạt động và sự hình thành, phat triển nhân
cách người lãnh đạo
• Giao lưu và sự hình thành, phát triển nhân cách.
• Tập thể và sự hình thành nhân cách



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×