Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch mụ MyTV tại VNPT thành phố Lào Cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------

SẦN NGỌC ĐỨC

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH DỊCH VỤ MYTV TẠI VNPT
THÀNH PHỐ LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN – 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------

SẦN NGỌC ĐỨC

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH DỊCH VỤ MYTV TẠI VNPT
THÀNH PHỐ LÀO CAI

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 8.34.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: TS.Vũ Thị Hậu



THÁI NGUYÊN – 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Học viên xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng học viên, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực
tế của đơn vị. Những kết luận khoa học của luận văn chưa được công bố trong bất
kỳ cơng trình nào khác.
Thái Ngun, ngày 29 tháng 5 năm 2020
Tác giả luận văn

Sần Ngọc Đức


ii
LỜI CẢM ƠN
Học viên xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban giám hiệu Trường Đại
học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, Phịng đào tạo và các
q thầy, cơ giáo trong Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã nhiệt
tình giúp đỡ, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho học viên trong thời gian học tập và
nghiên cứu tại trường.
Đặc biệt, học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến TS. Vũ Thị Hậu
với cương vị hướng dẫn khoa học đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn tận tình và đóng
góp nhiều ý kiến q báu, giúp đỡ học viên hoàn thành luận văn này.
Học viên xin chân thành cám ơn lãnh đạo VNPT thành phố Lào Cai đã nhiệt
tình giúp đỡ, cung cấp thơng tin tư liệu, đóng góp ý kiến cho việc nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những

khiếm khuyết. Kính mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý chân thành của q thầy, cơ
giáo; đồng chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 29 tháng 5 năm 2020
Tác giả luận văn

Sần Ngọc Đức


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .......................................................................... viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4. Những đóng góp của luận văn ................................................................................3
5. Bố cục của luận văn ................................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ MYTV CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN
THÔNG ......................................................................................................................5
1.1. Cơ sở lý luận về dịch vụ viễn thông .....................................................................5
1.1.1. Khái quát về dịch vụ viễn thông và doanh nghiệp viễn thông ..........................5
1.1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ viễn thông MyTV .........................................................................................10

1.2. Cơ sở thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV của doanh
nghiệp viễn thông ......................................................................................................23
1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ IPTV của một
số doanh nghiệp viễn thông trong nước ....................................................................23
1.2.2. Bài học kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV
cho VNPT thành phố Lào Cai ...................................................................................27
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 29
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................29
2.2. Phương pháp thu thập thông tin .........................................................................29
2.2.1. Thu thập thông tin thứ cấp ..............................................................................29


iv
2.2.2. Thu thập thông tin sơ cấp ................................................................................30
2.3. Phương pháp phân tích thơng tin .......................................................................32
2.3.1. Phương pháp thống kê mơ tả...........................................................................32
2.3.2. Phương pháp so sánh.......................................................................................32
2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................33
2.4.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh dịch vụ MY TV .....................33
2.4.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ My TV .......34
2.4.3. Mã hóa hệ thống câu hỏi nghiên cứu trong phiếu điều tra ..............................40
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
DỊCH VỤ MYTV TẠI VNPT THÀNH PHỐ LÀO CAI ..................................... 43
3.1. Khái quát về VNPT thành phố Lào Cai .............................................................43
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của VNPT thành phố Lào Cai ..................43
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của VNPT thành phố Lào Cai ..................................44
3.1.3. Mơ hình và cơ cấu tổ chức ..............................................................................45
3.1.4 Khái qt hoạt động kinh doanh dịch vụ của VNPT thành phố Lào Cai.........49
3.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV của VNPT thành phố
Lào Cai ......................................................................................................................51

3.2.1. Khái quát thực trạng kết quả kinh doanh dịch vụ MyTV của VNPT thành phố
Lào Cai ......................................................................................................................51
3.2.2. Nội dung đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV tại VNPT
thành phố Lào Cai .....................................................................................................61
3.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV tại
VNPT thành phố Lào Cai ..........................................................................................72
3.3. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV của VNPT
thành phố Lào Cai .....................................................................................................82
3.3.1. Kết quả đạt được .............................................................................................82
3.3.2. Hạn chế............................................................................................................83
3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ...............................................................................84
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH DỊCH VỤ MYTV TẠI VNPT THÀNH PHỐ LÀO CAI .....................86


v
4.1. Định hướng và mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ
MyTV tại VNPT thành phố Lào Cai đến năm 2025 .................................................86
4.1.1. Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV tại
VNPT thành phố Lào Cai ..........................................................................................86
4.1.2 Mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV tại VNPT
thành phố Lào Cai .....................................................................................................88
4.1.3. Dự kiến các mục tiêu cụ thể ............................................................................88
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV tại VNPT
thành phố Lào Cai .....................................................................................................89
4.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ......................................................................89
4.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ..................................................................89
4.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động ..............................................................90
4.2.4. Nâng cao khả năng sinh lời .............................................................................91
4.2.5. Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ truyền hình MyTV ...........................92

4.2.6. Các giải pháp liên quan đến Marketing ..........................................................92
4.3. Kiến nghị đến các bên có liên quan ...................................................................94
4.3.1. Đối với Chính phủ và các bộ/ban ngành có liên quan ....................................94
4.3.2. Đối với VNPT thành phố Lào Cai ..................................................................94
4.3.3. Đối với người lao động ...................................................................................95
4.3.4. Đối với khách hàng .........................................................................................96
KẾT LUẬN ..............................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................99
PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................100


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

CBNV

Cán bộ nhân viên

2

DN

Doanh nghiệp


3

HC – QT

Hành chính – quản trị

4

IPTV

Internet Protocol Televison

5

KH – KD

Kế hoạch – Kinh doanh

6

KTTK-TC

Kế toán, thống kê, tài chính

7

QLDA

Quản lý dự án


8

ROA

Return On Asset

9

ROE

Return On Equity

10

ROS

Return On Sales

11

STB

Set – top – box

12

TCCB - LĐ

Tổ chức cán bộ - Lao động


13

TD – CM

Truyền dẫn – chuyển mạch

14

TP

Thành phố

15

TSCĐ

Tài sản cố định

16

TSDH

Tài sản dài hạn

17

TSNH

Tài sản ngắn hạn


18

TT

Trung tâm

19

VCĐ

Vốn cố định

20

VCSH

Vốn chủ sở hữu

21

VLĐ

Vốn lưu động

22

VNPT

Vietnam Posts and Telecommunications Group


23

XDCB

Xây dựng cơ bản


vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Thang đo Likert ........................................................................................31
Bảng 2.2. Mã hóa các biến điều tra ...........................................................................40
Bảng 3.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của VNPT thành phố Lào Cai ..............50
Bảng 3.2. Biến động số lượng thuê bao MyTV của VNPT thành phố Lào Cai .......52
Bảng 3.3. Doanh thu dịch vụ Mytv của VNPT thành phố Lào Cai giai đoạn 20172019 .........................................................................................................58
Bảng 3.4. Tổng hợp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn dịch vụ MyTV và trung
bình các dịch vụ của VNPT thành phố Lào Cai ......................................61
Bảng 3.5. Tổng hợp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của dịch vụ MyTV
của VNPT thành phố Lào Cai ..................................................................65
Bảng 3.6. Tổng hợp chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của dịch vụ MyTV ...........68
Bảng 3.7. Tổng hợp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của dịch vụ MyTV
.................................................................................................................70
Bảng 3.8. Phân loại mẫu thống kê.............................................................................75
Bảng 3.9. Kết quả đánh giá thang đo yếu tố hữu hình của khách hàng ....................77
Bảng 3.10. Kết quả đánh giá thang đo độ tin cậy của khách hàng ...........................78
Bảng 3.11. Kết quả đánh giá thang đo mức độ phản hồi của khách hàng ................79
Bảng 3.12. Kết quả đánh giá thang đo mức độ đảm bảo của khách hàng ................80
Bảng 3.13. Kết quả đánh giá thang đo mức độ đồng cảm của khách hàng ..............81
Bảng 3.14. Kết quả đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng ................................82



viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu bộ máy quản lý của VNPT thành phố Lào Cai ...........................47

Biểu đồ
Biểu đồ 3.1: Tốc độ phát triển thuê bao mới của VNPT thành phố Lào Cai ............52
Biểu đồ 3.2: Tốc độ phát triển thuê bao cắt hủy của VNPT thành phố Lào Cai ......53
Biểu đồ 3.3: Tốc độ phát triển thuê bao phát sinh cước cơ bản của VNPT thành phố
Lào Cai.....................................................................................................54
Biểu đồ 3.4: Cơ cấu doanh thu dịch vụ MyTV so với VNPT ...................................55
thành phố Lào Cai năm 2017 ....................................................................................55
Biểu đồ 3.5: Cơ cấu doanh thu dịch vụ MyTV so với VNPT thành phố Lào Cai năm
2018 .........................................................................................................55
Biểu đồ 3.6: Cơ cấu doanh thu dịch vụ MyTV so với VNPT thành phố ..................56
Lào Cai năm 2019 .....................................................................................................56
Biểu đồ 3.7: Cơ cấu doanh thu dịch vụ truyền hình MyTV so với dịch vụ truyền
hình thành phố Lào Cai năm 2019 ...........................................................57
Biểu đồ 3.8: Doanh thu dịch vụ Mytv của VNPT thành phố Lào Cai giai đoạn
2017-2019 ................................................................................................58
Biểu đồ 3.9: Chi phí dịch vụ Mytv của VNPT thành phố Lào Cai giai đoạn 20172019 .........................................................................................................59
Biểu đồ 3.10: Lợi nhuận từ dịch vụ Mytv của VNPT thành phố Lào Cai giai đoạn
2017-2019 ................................................................................................60


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Ngày nay, cùng với sự phát triển khơng ngừng của mạng Internet tồn cầu,
IPTV – Internet Protocol Televison đã ra đời - công nghệ cho phép truyền tải các
chương trình truyền hình thơng qua mạng viễn thơng băng thơng rộng. Thay vì nhận
tín hiệu truyền hình theo kiểu truyền thống, qua cáp hoặc tín hiệu vệ tinh, IPTV cho
phép khách hàng kết nối ti vi trực tiếp vào đường mạng internet của mình để thu tín
hiệu. Vì vậy, khác với hệ thống truyền hình cáp hiện nay, IPTV có khả năng tương
tác hai chiều tạo thuận lợi và nhiều tiện ích cho người sử dụng. Tận dụng cơ sở vật
chất và hệ thống dịch vụ có sẵn, cùng với ứng dụng cơng nghệ IPTV nhanh chóng,
MyTV đã có mặt khắp mọi miền Tổ quốc, mang đến những tính năng nổi trội,
khơng chỉ ở kho nội dung theo yêu cầu hấp dẫn, phong phú và ln được cập nhật
mới mà cịn cung cấp hơn 100 kênh truyền hình đặc sắc trong nước và quốc tế
chuẩn SD và HD với khả năng tương tác giữa khách hàng với dịch vụ, tạo nên nhiều
điểm đặc biệt và hấp dẫn.
Lào Cai là một tỉnh thuộc khu vực trung du miền núi phía Bắc, tuy nhiên, với
lợi thế của một tỉnh biên giới – một trong những cửa khẩu lớn nhất Việt Nam, Lào
Cai có được rất nhiều lợi thế để phát triển kinh tế xã hội nói chung và dịch vụ viễn
thơng, thơng tin liên lạc nói riêng. Có thể nói, phát triển dịch vụ truyền hình viễn
thông là một trong những lựa chọn thông minh và có triển vọng của các nhà mạng
lớn trên địa bàn thành phố Lào Cai. Do đó, rất nhiều nhà mạng ngay từ những ngày
đầu phát triển dịch vụ truyền hình đã nhắm thành phố Lào Cai làm nơi phát triển
hàng đầu cho dịch vụ của mình
Theo thống kê của Tổng cục thống kê tỉnh Lào Cai, trên địa bàn thành phố Lào
Cai thị phần của dịch vụ MyTV khoảng 42% (so với dịch vụ Truyền hình theo yêu cầu
của VTV Cab 30%, Viettel 24,0%, FPT 4%) đã thể hiện được năng lực đi đầu thị
trường của ông lớn trong ngành viễn thông. Về doanh thu của dịch vụ MyTV đến thời
điểm 30/06/2019 chiếm tỷ trọng đến 18,5% trên tổng doanh thu dịch vụ Viễn thông Công nghệ thông tin của toàn VNPT thành phố Lào Cai. Tuy đã chiếm thị phần chủ
yếu nhưng, với một doanh nghiệp viễn thông với nguồn vốn đầu tư từ địa phương lớn,


2

cùng với sự đầu tư hùng hậu về cơ sở vật chất, trang thiết bị từ tập đồn Viễn thơng
Việt Nam, cùng với việc hình thành giữa một thành phố phát triển mạnh như Lào Cai
thì con số 40% là chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế mà VNPT được tỉnh và tập
đồn ưu ái. Vẫn cịn rất nhiều khoảng trống thị trường để VNPT Thành phố Lào Cai
chiếm lĩnh thị phần. MyTV hồn tồn có thể đạt được con số về doanh số, thị phần cao
hơn rất nhiều so với con số hiện tại nếu biết khai thác triệt để năng lực và sức mạnh của
một doanh nghiệp có tên tuổi trên thị trường khu vực phía Bắc này.
Tuy nhiên, trong bối cảnh sức ép cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt,
các doanh nghiệp viễn thông đang trên con đường chạy đua về mặt công nghệ cũng
như chất lượng phục vụ trên khắp mọi miền tổ quốc. Lào Cai cũng vậy, sự cạnh tranh
trong lĩnh vực truyền hình viễn thơng của Lào Cai ngày một trở nên khốc liệt. Hiện đã
có rất nhiều nhà mạng truyền hình mới xâm nhập vào thị trường Lào Cai địi hỏi VNPT
thành phố Lào Cai phải có cái nhìn đúng đắn, toàn diện, đánh giá thực chất những mặt
mạnh, yếu trong năng lực kinh doanh dịch vụ MyTV của mình để đề ra những giải
pháp kinh doanh đúng đắn, hiệu quả, phát huy những thế mạnh tiềm ẩn, tìm kiếm thị
phần cho mình và nhất là tạo ra những cơ hội kinh doanh và các bước đột phá trong
kinh doanh mới giành thắng lợi trước các đối thủ khác. Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó,
tác giả quyết định chọn đề tài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
dịch vụ MyTV tại VNPT thành phố Lào Cai” làm đề tài nghiên cứu thực tiễn cho
luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu luận văn nhằm phân tích và đánh giá tình hình, hiệu quả kinh
doanh của dịch vụ MyTV, từ đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
dịch vụ MyTV tại VNPT thành phố Lào Cai.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ
my TV của doanh nghiệp viễn thơng.
- Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV của VNPT thành
phố Lào Cai.



3
- Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV của VNPT thành
phố Lào Cai.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ
MyTV cho VNPT thành phố Lào Cai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các kết quả và hiệu quả hoạt động kinh
doanh dịch vụ MyTV của VNPT thành phố Lào Cai.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian
Nghiên cứu trên địa bàn thành phố Lào Cai. Cụ thể luận văn sẽ nghiên cứu
thực trạng hoạt động kinh doanh và hiệu quả đạt được trong quá trình kinh doanh
dịch vụ MyTV tại các phường trực thuộc thành phố.
- Phạm vi về thời gian
+ Số liệu thứ cấp: Nghiên cứu và thu thập thông tin làm cơ sở phân tích thực
trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV giai đoạn 2017 – 2019.
+ Số liệu sơ cấp (điều tra/phỏng vấn): T 1 0 / 2 0 1 9 .
- Phạm vi về nội dung:
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh của dịch vụ
MyTV mà VNPT thành phố Lào Cai cung cấp. Từ đó đánh giá hiệu quả kinh doanh
của hoạt động này nhằm đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh cho doanh nghiệp.
4. Những đóng góp của luận văn
- Luận văn đã hệ thống hóa những lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh
doanh dịch vụ my TV của doanh nghiệp viễn thông.
- Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh dịch vụ MyTV của VNPT thành phố
Lào Cai những mặt đạt được và những hạn chế của Công ty, luận giải những

nguyên nhân của những hạn chế đó.
- Đề xuất những giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả kinh
doanh dịch vụ MyTV của VNPT thành phố Lào Cai.


4
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch
vụ MyTV của doanh nghiệp viễn thông
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV tại VNPT
thành phố Lào Cai
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV
tại VNPT thành phố Lào Cai


5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ MYTV CỦA
DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG
1.1. Cơ sở lý luận về dịch vụ viễn thông
1.1.1. Khái quát về dịch vụ viễn thông và doanh nghiệp viễn thông
1.1.1.1. Khái quát về dịch vụ viễn thông
a. Khái niệm về dịch vụ viễn thông
Dịch vụ viễn thông là dịch vụ truyền ký hiệu, tín hiện, số liệu, chữ viết, âm
thanh, hình ảnh hoặc các dạng khác của thông tin giữa các điểm kết cuối thông qua
mạng viễn thơng. Nói cách khác, dịch vụ viễn thơng là dịch vụ cung cấp cho khách
hàng khả năng trao đổi thông tin với nhau hoặc thu nhận thông tin qua mạng viễn
thông (thường là mạng công cộng như mạng điện thoại chuyển mạch công cộng,

mạng điện thoại di động, mạng internet, mạng truyền hình cáp…) của các nhà cung
cấp dịch vụ và cung cấp hạ tầng mạng.
b. Đặc điểm dịch vụ viễn thông
Sản phẩm dịch vụ viễn thông rất đa dạng và phong phú, nó bao gồm cả sản
phẩm hữu hình là các thiết bị viễn thông và sản phẩm vô hình là các dịch vụ viễn
thơng trong đó dịch vụ viễn thơng có một đặc điểm chung nhất đó là kết quả có ích
của q trình truyền đưa tin tức được tạo nên bởi các tính chất cơ bản sau:
- Tin tức cần được chuyển giao chính xác tới người nhận tin.
- Nội dung truyền tin tức phải được đưa kịp thời đến người nhận tin. Trong
dịch vụ viễn thông tồn tại hai khái niệm về sản phẩm dịch vụ đó là:
+ Sản phẩm hồn chỉnh là kết quả cuối cùng trong hoạt động sản xuất của
tất cả các đơn vị viễn thông về việc truyền đưa một loại tin tức hồn chỉnh nào đó
từ người gửi đến người nhận thư: Truyền số liệu, điện thoại… từ người gửi đến
người nhận.
+ Sản phẩm cơng đoạn: là kết quả có ích trong hoạt động sản xuất của từng
đơn vị viễn thông về việc truyền đưa một loại tin tức ở một giai đoạn nhất định của
q trình sản xuất hồn chỉnh.
Đặc trưng chủ yếu của dịch vụ viễn thông:


6
- Tính vơ hình của dịch vụ viễn thơng
Dịch vụ viễn thông không phải là sản phẩm vật chất chế tạo mới, khơng phải
là hàng hố cụ thể mà là hiệu quả có ích của q trình truyền đưa tin tức từ người
gửi đến người nhận. Dịch vụ là một hoạt động hay lợi ích cung ứng nhằm để trao
đổi, chủ yếu là vơ hình và khơng dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu. Việc thực hiện
dịch vụ có thể gắn liền hoặc không gắn liền với sản xuất vật chất.
Dịch vụ viễn thông không phải là vật chất mà là hiệu quả có ích của q trình
truyền đưa tin tức. Để tạo ra dịch vụ Viễn thơng cần có sự tham gia của các yếu tố
sản xuất Viễn thông: lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động.

Lao động viễn thông bao gồm: Lao động công nghệ, lao động quản lý, lao
động bổ trợ.
-

Quá trình kinh doanh viễn thơng mang tính dây chuyền

Q trình truyền đưa tin tức là q trình diễn ra từ hai phía (người gửi tin và
người nhận tin). Điểm đầu và điểm cuối của một q trình truyền đưa tin tức có thể
ở các xã khác nhau, các huyện khác nhau, các tỉnh khác nhau hoặc các quốc gia
khác nhau. Thông thường để thực hiện một đơn vị dịch vụ Viễn thông cần có nhiều
người, nhiều nhóm người, nhiều đơn vị sản xuất trong nước và có khi là nhiều đơn
vị sản xuất ở các nước khác nhau cùng tham gia và trong q trình đó người ta sử
dụng nhiều loại phương tiện thiết bị thơng tin khác nhau.
-

Q trình sản xuất cung cấp dịch vụ viễn thơng gắn liền với q trình sử

dụng dịch vụ
Trong hoạt động thông tin viễn thông quá trình sản xuất gắn liền với quá
trình tiêu thụ trong nhiều trường hợp quá trình tiêu thụ trùng với quá trình sản xuất.
Hay nói cách khác hiệu quả có ích của quá trình truyền đưa tin tức được tiêu
c. Các loại hình dịch vụ viễn thơng
- Dịch vụ viễn thơng cố định
Dịch vụ viễn thông cố định mặt đất là dịch vụ viễn thông được cung cấp
thông qua mạng viễn thông cố định mặt đất. Theo phạm vi liên lạc, dịch vụ viễn
thông cố định mặt đất được phân ra thành dịch vụ nội hạt, dịch vụ đường dài trong
nước, dịch vụ quốc tế.


7

+ Dịch vụ nội hạt là dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin giữa những
người sử dụng dịch vụ viễn thông cố định mặt đất ở trong cùng phạm vi một tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Dịch vụ đường dài trong nước là dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý thông
tin giữa những người sử dụng dịch vụ viễn thông cố định mặt đất ở các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương khác nhau;
+ Dịch vụ quốc tế là dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin của người
sử dụng dịch vụ viễn thông cố định mặt đất ở Việt Nam đi quốc tế hoặc từ người sử
dụng dịch vụ viễn thông ở nước ngồi tới người sử dụng dịch vụ viễn thơng cố định
mặt đất ở Việt Nam.
Dịch vụ viễn thông cố định vệ tinh là dịch vụ viễn thông được cung cấp
thông qua mạng viễn thông cố định vệ tinh.
-

Dịch vụ viễn thông di động

Dịch vụ viễn thông di động mặt đất là dịch vụ viễn thông được cung cấp
thông qua mạng viễn thông di động mặt đất (mạng thông tin di động, mạng trung kế
vô tuyến, mạng nhắn tin), bao gồm:dịch vụ thông tin di động mặt đất; dịch vụ trung
kế vô tuyến; dịch vụ nhắn tin.
Dịch vụ viễn thông di động vệ tinh là dịch vụ viễn thông được cung cấp
thông qua mạng viễn thông di động vệ tinh.
Dịch vụ viễn thông di động hàng hải là dịch vụ viễn thông được cung cấp
thông qua hệ thống đài bờ, đài tàu, đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề các
để bảo đảm liên lạc cho người sử dụng dịch vụ trên tàu, thuyền.
Dịch vụ viễn thông di động hàng không là dịch vụ viễn thông được cung cấp
thông qua hệ thống đài mặt đất, đài máy bay để bảo đảm liên lạc cho người sử dụng
dịch vụ trên máy bay.
-


Dịch vụ viễn thông cộng thêm

Dịch vụ viễn thông cộng thêm là dịch vụ tăng thêm tính năng, tiện ích cho
người sử dụng dịch vụ viễn thông, là một phần không tách rời và được cung cấp
cùng với các dịch vụ viễn thông cơ bản và giá trị gia tăng.


8
d. Vai trị của dịch vụ viễn thơng trong nền kinh tế
Ngành viễn thông là một ngành cơ sở hạ tầng quan trọng đối với mọi nền
kinh tế phát triển ngày nay. Sự phát triển của ngành Viễn thông ảnh hưởng tới sự
phát triển của xã hội và phản ánh mức độ phát triển của nền kinh tế. Thể hiện trong
việc góp phần vào sự tăng trưởng GDP, cung cấp thêm công cụ để quản lý đất nước,
đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ an ninh, quốc phòng, phòng chống bão lụt và
phục vụ các sự kiện quan trong của đất nước. Góp phần cải thiện, nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần của nhân dân. Góp phần vào việc thực hiện cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước, tạo điều kiện phát triển cho các lĩnh vực kinh tế. Mặt khác
chính sự phát triển của nền kinh tế đất nước cũng có tác dụng thúc đẩy và quyết
định đến sự phát triển của ngành viễn thông. Như vậy, giữa sự phát triển của nền
kinh tế và sự phát triển của ngành viễn thơng có mối quan hệ tác động qua lại chặt
chẽ với nhau.
1.1.1.2. Khái quát về doanh nghiệp viễn thông
a. Khái niệm về doanh nghiệp viễn thơng
Theo Pháp lệnh Bưu chính viễn thơng, trong lĩnh vực viễn thơng có:
- Doanh nghiệp cung cấp hạ tầng mạng là doanh nghiệp Nhà nước hoặc
doanh nghiệp mà vốn góp của Nhà nước chiếm cổ phần chi phối hoặc cổ phần đặc
biệt, được thành lập theo quy định của Pháp luật để thiết lập hạ tầng mạng và cung
cấp dịch vụ viễn thông.
- Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông là doanh nghiệp Việt Nam
thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập theo quy định của Pháp luật để cung

cấp các dịch vụ viễn thông.
b. Kinh doanh viễn thơng
Có nhiều cách hiểu và diễn đạt khác nhau về kinh doanh viễn thông. Nếu loại
bỏ các phần khác nhau nói về phương tiện, phương thức, kết quả cụ thể của hoạt
động kinh doanh viễn thơng thì có thể hiểu kinh doanh viễn thông là các hoạt động
truyền đưa tin tức nhằm mục tiêu sinh lời của các chủ thể kinh doanh (doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ) trên thị trường.


9
c. Đặc điểm hoạt động kinh doanh viễn thông
- Kinh doanh viễn thông phải do một chủ thể thực hiện được gọi là chủ thể
kinh doanh. Chủ thể kinh doanh có thể là doanh nghiệp Nhà nước (Tập đồn BCVT
Việt Nam; Tổng công ty viễn thông quân đội… ); doanh nghiệp cổ phần (Công ty
cổ phần dịch vụ BCVT Sài gịn) và các loại hình doanh nghiệp khác .
- Kinh doanh viễn thông phải gắn với thị trường. Thị trường và kinh doanh
đi liền với nhau như hình với bóng, khơng có thị trường thì khơng có khái niệm
kinh doanh. Thị trường kinh doanh viễn thông phải được hiểu theo nghĩa rộng là
một hệ thống bao gồm các khách hàng sử dụng, các nhà cung cấp, mối quan hệ
cung cầu giữa họ tác động qua lại để xác định giá cả, số lượng và CLDV viễn thông
- Kinh doanh viễn thông phải gắn với vận động của đồng vốn. Các doanh
nghiệp viễn thơng khơng chỉ có vốn mà cịn cần phải biết cách thực hiện vận động
đồng vốn đó khơng ngừng. Nếu gạt bỏ nguồn gốc bóc lột trong cơng thức tư bản
của C. Mác, có thể xem cơng thức này là công thức kinh doanh: các doanh nghiệp
viễn thông dùng vốn của mình dưới hình thức tiền tệ (T) mua tư liệu sản xuất (H) để
sản xuất (truyền đưa tin tức ) theo yêu cầu của khách hàng nhằm thu được số lượng
tiền tệ lớn hơn (T’ ) - Mục đích chủ yếu của kinh doanh viễn thơng là sinh lời - lợi
nhuận (T’– T > 0 )
1.1.1.3. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp viễn thơng
- Dịch vụ thoại trong đó dịch vụ điện thoại cố định truyền thống PSTN, dịch vụ

di động GSM (Vinaphone)
- Dịch vụ truyền dữ liệu trong đó Dịch vụ Internet băng thông rộng công nghệ
cáp đồng và cáp quang.
- Dịch vụ truyền hình cáp, truyền hình IPTV, truyền hình số vệ tinh, truyền hình
số mặt đất, truyền hình di động
- Dịch vụ hệ thống, giải pháp như thiết kế hạ tầng mạng, tích hợp hệ thống số,
bán các phần mềm
- Dịch vụ vệ tinh Khai thác vệ tinh Vinasat 1, 2


10
1.1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ viễn thông MyTV
1.1.2.1. Những khái niệm có liên quan
Khái niệm kinh doanh
Hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm kinh doanh hay hoạt
động kinh doanh. Nhưng dưới góc độ pháp lý theo khoản 2 Điều 4 Luật Doanh
nghiệp 2014 thì kinh doanh được hiểu là: "Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc
tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc
cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi"
Hoạt động kinh doanh trong một số trường hợp được hiểu như hoạt động
thương mại, khoản 1 Điều 3 Luật Thương mại 2005 giải thích: Hoạt động thương
mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng
dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.
Khái niệm hiệu quả kinh doanh
Trong cơ chế thị trường như hiện nay, mọi doanh nghiệp hoạt động kinh
doanh đều có một mục tiêu chung là tối đa hoá lợi nhuận. Lợi nhuận là yếu tố quyết
định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Để đạt được mức lợi nhuận
cao, các doanh nghiệp cần phải hợp lí hố q trình sản xuất - kinh doanh từ khâu
lựa chọn các yếu tố đầu vào, thực hiện quá trình sản xuất cung ứng, tiêu thụ sản

phẩm. Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh trình độ và khả năng quản lý của
doanh nghiệp. Mức độ hợp lí hố của q trình được phản ánh qua một phạm trù
kinh tế cơ bản được gọi là: Hiệu quả kinh doanh
Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV
Hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV là một đại lượng so sánh:
giữa đầu vào và đầu ra, giữa chi phí kinh doanh bỏ ra và kết quả kinh doanh dịch vụ
MyTV thu được.
Như vậy, hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV liên quan đến một số
vấn đề cơ bản của doanh nghiệp viễn thơng, đó là: chi phí của VNPT bỏ ra để phát
triển một thuê bao MyTV và doanh thu thu được từ khách hàng hàng tháng của một
thuê bao MyTV và các mục tiêu kinh doanh đưa ra, và kết quả đạt được trong năm đó.


11

1.1.2.2 Nguyên tắc xác định hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV
Thứ nhất, để xác định một doanh nghiệp viễn thơng kinh doanh dịch vụ
MyTV có hiệu quả có nghĩa là doanh nghiệp đó phải đảm bảo tiêu chí “lấy thu
bù chi đủ”. Tức là các khoản chi phí của dịch vụ MyTV tối thiểu phải nhỏ hơn
hoặc bằng các khoản doanh thu thu về. Nếu chi phí vượt quá doanh thu, điều này
có nghĩa là doanh nghiệp viễn thông đang không đạt được hiệu quả trong kinh
doanh dịch vụ MyTV.
Thứ hai, doanh nghiệp viễn thông được coi là hoạt động kinh doanh dịch vụ dịch
vụ MyTV có hiệu quả khi làm ăn có lãi, tức là thu không chỉ đạt yêu cầu về việc bủ đù
chi, mà các khoản thu về phải lớn hơn các khoản mà doanh nghiệp viễn thơng đã bỏ ra
thì mới được coi là đạt hiệu quả kinh doanh dịch vụ MyTV.
Thứ ba, doanh nghiệp viễn thông được coi là kinh doanh dịch vụ MyTV hiệu
quả khi đảm bảo việc doanh thu từ hoạt động dịch vụ MyTV phải là nguồn thu
chính, chứ không phải bất cứ nguồn thu nào khác. Nếu doanh thu cao, nhưng không
thuộc phạm vi của hoạt động dịch vụ dịch vụ MyTV thì doanh nghiệp cũng khơng

được coi là hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV tốt, mang lại hiệu quả cao cho
doanh nghiệp viễn thông.
1.1.2.3 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp và doanh nghiệp viễn thông kinh doanh dịch vụ MyTV
Trong quá trình kinh doanh các doanh nghiệp phải ln gắn mình với thị
trường, nhất là trong cơ chế thị trường hiện nay đặt các doanh nghiệp trong sự cạnh
tranh gay gắt lẫn nhau. Do đó để tồn tại được trong cơ chế thị trường cạnh tranh
hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải hoạt động một cách có hiệu quả hơn.
Các nguồn lực sản xuất xã hội là một phạm trù khan hiếm: càng ngày người ta
càng sử dụng nhiều các nhu cầu khác nhau của con người. Trong khi các nguồn
lực sản xuất xã hội ngày càng giảm thì nhu cầu của con người lại ngàu càng đa
dạng. Điều này phản ánh qui luật khan hiếm. Qui luật khan hiếm bắt buộc mọi
doanh nghiệp phải trả lời chính xác ba câu hỏi: sản xuất cái gì? sản xuất như thế
nào? sản xuất cho ai? Vì thị trường chỉ chấp nhận các nào sản xuất đúng loại sản


12
phẩm với số lượng và chất lượng phù hợp. Để thấy được sự cần thiết của việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trường trước hết chúng ta phải nghiên cứu cơ chế thị trường và hoạt động của
doanh nghiệp trong cơ chế thị trường.
Thị trường là nơi diễn ra quá trình trao đổi hàng hố. Nó tồn tại một cách
khách quan không phụ thuộc vào một ý kiến chủ quan nào. Bởi vì thị trường ra đời
và phát triển gắn liền với lịch sử phát triển của nền sản xuất hàng hố.
Ngồi ra thị trường cịn có một vai trị quan trọng trong việc điều tiết và lưu
thơng hàng hố. Thơng qua đó các doanh nghiệp có thể nhận biết được sự phân phối
các nguồn lực thông qua hệ thống giá cả trên thị trường. Trên thị trường luôn tồn tại
các qui luật vận động của hàng hoá, giá cả, tiền tệ... Như các qui luật giá trị, qui luật
thặng dư, qui luật giá cả, qui luật cạnh tranh... Các qui luật này tạo thành hệ thống
thống nhất và hệ thống này chính là cơ chế thị trường. Như vậy cơ chế thị trường

được hình thành bởi sự tác động tổng hợp trong sản xuất và trong lưu thơng hàng
hố trên thị trường. Thông qua các quan hệ mua bán hàng hố, dịch vụ trên thị
trường nó tác động đến việc điều tiết sản xuất, tiêu dùng, đầu tư và từ đó làm thay
đổi cơ cấu sản phẩm, cơ cấu ngành. Nói cách khác cơ chế thị trường điều tiết q
trình phân phối lại các nguồn lực trong sản xuất kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu
xã hội một cách tối ưu nhất.
Tóm lại, với sự vận động đa dạng, phức tạp của cơ chế thị trường dẫn đến sự
cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy sự tiến bộ của các
doanh nghiệp cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Tuy nhiên để tạo ra được sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp đòi hỏi các doanh nghiệp phải xác định cho mình một
phương thức hoạt động riêng, xây dựng các chiến lược, các phương án kinh doanh
một cách phù hợp và có hiệu quả.
Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV
Trong cơ chế thị trường việc nâng cao hiệu quả kinh doanh vơ cùng quan
trọng, nó được thể hiện thông qua:
Thứ nhất: nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ MyTV là cơ sở cơ bản để đảm
bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp viễn thông. Sự tồn tại của doanh nghiệp


13
viễn thơng được xác định bởi sự có mặt của doanh nghiệp viễn thông trên thị trường,
mà hiệu quả kinh doanh dịch vụ MyTV lại là nhân tố trực tiếp đảm bảo sự tồn tại
này, đồng thời mục tiêu của doanh nghiệp là luôn tồn tại và phát triển một cách vững
chắc. Do đó việc nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ MyTV là một đòi hỏi tất yếu
khách quan đối với tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường hiện
nay. Do yêu cầu của sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp viễn thơng địi hỏi
nguồn thu nhập của doanh nghiệp viễn thông phải không ngừng tăng lên. Nhưng
trong điều kiện nguồn vốn và các yếu tố kỹ thuật cũng như các yếu tố khác của quá
trình sản xuất chỉ thay đổi trong khn khổ nhất định thì để tăng lợi nhuận địi hỏi các
doanh nghiệp viễn thơng phải nâng cao hiệu quả kinh doanh. Như vậy, hiệu quả kinh

doanh là điều kiện hết sức quan trọng trong việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp viễn thông.
Một cách nhìn khác là sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự tạo ra
hàng hoá, của cải vật chất và các dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của xã hội, đồng thời
tạo ra sự tích luỹ cho xã hội. Để thực hiện được như vậy thì mỗi doanh nghiệp đều
phải vươn lên để đảm bảo thu nhập đủ bù đắp chi phí bỏ ra và có lãi trong qúa trình
hoạt động kinh doanh. Có như vậy mới đáp ứng được nhu cầu tái sản xuất trong nền
kinh tế. Và như vậy chúng ta buộc phải nâng cao hiệu quả kinh doanh một cách liên
tục trong mọi khâu của quá trình hoạt động kinh doanh như là một yêu cầu tất yếu.
Tuy nhiên, sự tồn tại mới chỉ là u cầu mang tính chất giản đơn cịn sự phát triển
và mở rộng của doanh nghiệp mới là yêu cầu quan trọng. Bởi vì sự tồn tại của
doanh nghiệp luôn luôn phải đi kèm với sự phát triển mở rộng của doanh nghiệp,
địi hỏi phải có sự tích luỹ đảm bảo cho quá trình tái sản xuất mở rộng theo đúng
qui luật phát triển. Như vậy để phát triển và mở rộng doanh nghiệp viễn thông mục
tiêu lúc này khơng cịn là đủ bù đắp chi phí bỏ ra để phát triển quá trình tái sản xuất
giản đơn mà phải đảm bảo có tích luỹ đáp ứng nhu cầu tái sản xuất mở rộng, phù
hợp với qui luật khách quan và một lần nữa nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ
MyTV được nhấn mạnh.
Thứ hai, nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ MyTV là nhân tố thúc đẩy sự
cạnh tranh và tiến bộ trong kinh doanh. Chính việc thúc đẩy cạnh tranh yêu cầu các


14
doanh nghiệp phải tự tìm tịi, đầu tư tạo nên sự tiến bộ trong kinh doanh. Chấp nhận
cơ chế thị trường là chấp nhận sự cạnh tranh. Trong khi thị trường ngày càng phát
triển thì cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt và khốc liệt hơn. Sự
cạnh tranh lúc này khơng cịn là cạnh tranh về mặt hàng mà cạnh tranh cả về chất
lượng, giá cả và các yếu tố khác. Trong khi mục tiêu chung của các doanh nghiệp
đều là phát triển thì cạnh tranh là yếu tố làm các doanh nghiệp mạnh lên nhưng
ngược lại cũng có thể là các doanh nghiệp khơng tồn tại được trên thị trường. Để

đạt được mục tiêu là tồn tại và phát triển mở rộng thì doanh nghiệp phải chiến thắng
trong cạnh tranh trên thị trường. Do đó doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ MyTV
phải có dịch vụ chất lượng tốt, giá cả hợp lý. Mặt khác hiệu quả kinh doanh là đồng
nghĩa với việc giảm giá thành tăng khối lượng dịch vụ cung cấp, chất lượng không
ngừng được cải thiện nâng cao...
Thứ ba, mục tiêu bao trùm, lâu dài của doanh nghiệp viễn thơng là tối đa hố
lợi nhuận. Để thực hiện mục tiêu này, doanh nghiệp viễn thông phải tiến hành mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh để tạo ra sản phẩm cung cấp cho thị trường. Muốn
vậy, doanh nghiệp phải sử dụng các nguồn lực sản xuất xã hội nhất định. Doanh
nghiệp càng tiết kiệm sử dụng các nguồn lực này bao nhiêu sẽ càng có cơ hội để thu
được nhiều lợi nhuận bấy nhiêu. Hiệu quả kinh doanh dịch vụ MyTV là phạm trù
phản ánh tính tương đối của việc sử dụng tiết kiệm các nguồn lực xã hội nên là đIều
kiện để thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh
doanh càng cao càng phản ánh doanh nghiệp dịch vụ MyTV đã sử dụng tiết kiệm
các nguồn lực sản xuất.Vì vậy, nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ MyTV là đòi
hỏi khách quan để doanh nghiệp thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài là tối đa hoá
lợi nhuận. Chính sự nâng cao hiệu quả kinh doanh là con đường nâng cao sức cạnh
tranh và khả năng tồn tại, phát triển của mỗi doanh nghiệp viễn thông.
Để đánh giá trình độ quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh của một doanh
nghiệp viễn thông, người ta sử dụng thước đo là hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp đó. Hiệu quả sản xuất kinh doanh được đánh giá trên hai giác độ: hiệu
quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Trong phạm vi quản lý doanh nghiệp, người ta chủ
yếu quan tâm đến hiệu quả kinh tế. Đây là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ


15
sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất với chi phí
hợp lý nhất. Do vậy các nguồn lực kinh tế đặc biệt là nguồn vốn của doanh nghiệp
viễn thơng có tác động rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Vì thế, việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV là yêu cầu

mang tính thường xuyên và bắt buộc đối với doanh nghiệp viễn thông.
1.1.2.4. Nội dung đánh giá hiệu quả kinh doanh dịch vụ MyTV
a. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp viễn thông là một phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ khai thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn làm cho đồng vốn sinh
lời tối đa nhằm mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp viễn thơng là tối đa hố giá trị
tài sản của vốn chủ sở hữu.
Hiệu quả sử dụng vốn được lượng hóa thông qua hệ thống các chỉ tiêu về khả
năng hoạt động, khả năng sinh lời, tốc độ luân chuyển vốn … Nó phản ánh quan hệ
giữa đầu ra và đầu vào của q trình sản xuất kinh doanh thơng qua thước đo tiền tệ
hay cụ thể là mối tương quan giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra để thực hiên
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so với chi phí vốn bỏ ra
thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao. Do đó, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là điều
kiện quan trọng để doanh nghiệp viễn thông phát triển vững mạnh. Nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp viễn thông phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Phải khai thác nguồn lực vốn một cách triệt để nghĩa là không để vốn nhàn
rỗi mà không sử dụng, không sinh lời.
- Phải sử dụng vốn một cách hợp lý và tiết kiệm.
- Phải quản lý vốn một cách chặt chẽ nghĩa là khơng để vốn bị sử dụng sai
mục đích, khơng để vốn bị thất thốt do bng lỏng quản lý.
Ngồi ra, doanh nghiệp viễn thơng phải thường xun phân tích, đánh giá hiệu
quả sử dụng vốn để nhanh chóng có biện pháp khắc phục những mặt hạn chế và
phát huy những ưu điểm của doanh nghiệp trong quản lý và sử dụng vốn. Có hai
phương pháp để phân tích tài chính cũng như phân tích hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp, đó là phương pháp so sánh và phương pháp phân tích tỷ lệ:
+ Phương pháp so sánh:


×