Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng quản lý dự án xây dựng nhà cao tầng (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.16 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRẦN LÊ DƢ HẠNH

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ CAO TẦNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ


TP HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRẦN LÊ DƢ HẠNH

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ CAO TẦNG

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 60-58-03-02

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Nguyễn Hữu Huế



TP HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong Luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dƣới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã đƣợc
thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả Luận văn

Trần Lê Dƣ Hạnh

i


LỜI CÁM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Hữu Huế là thầy hƣớng
dẫn trực tiếp tác giả thực hiện Luận văn. Xin cám ơn các thầy đã dành nhiều cơng sức,
trí tuệ, hƣớng dẫn, giúp đỡ trong thời gian tác giả thực hiện Luận văn.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Trƣờng Đại học Thủy lợi, Khoa Cơng trình, Phịng
Đào tạo Đại học và Sau đại học, Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng, các phòng
ban của Trƣờng đã có những giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá
trình thực hiện Luận văn.
Tác giả xin cám ơn các bạn đồng nghiệp, bạn bè trong và ngoài nƣớc đã giúp đỡ, động
viên tác giả nghiên cứu.
Cuối cùng, tác giả xin cám ơn gia đình đã ln động viên, khích lệ, là chỗ dựa vững
chắc để tác giả hồn thành việc nghiên cứu của mình.

ii



MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...............................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. viii
MỞ ĐẦU ...........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................1
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................1
3.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................................2
5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài ..............................................................................2
5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ...............................................................................2
6. Kết quả đạt đƣợc .......................................................................................................2
7. Cấu trúc của Luận văn ..............................................................................................2
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ
CAO TẦNG ......................................................................................................................4
1.1 Tổng quan về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình ......................................4
1.1.1 Khái niệm về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình................................4
1.1.2 Mục tiêu của cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình..................5
1.1.3 Các hình thức quản lý dự án đầu tƣ XDCT của các Ban quản lý dự án.........6
1.1.4 Nội dung quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình ......................................9
1.1.5 Những nguyên tắc quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình .....................12
1.2 Cơng tác quản lý dự án xây dựng hiện nay tại Việt Nam ....................................13
1.2.1 Phƣơng pháp quản lý thời gian dự án ...........................................................13
1.2.2 Phƣơng pháp quản lý chi phí dự án...............................................................14
1.2.3 Phƣơng pháp quản lý chất lƣợng dự án.........................................................15

1.2.4 Phƣơng pháp quản lý rủi ro dự án .................................................................15
1.3 Công tác quản lý dự án xây dựng hiện nay trên thế giới .....................................16
1.3.1 Trung Quốc ....................................................................................................16
iii


1.3.2 Pháp ............................................................................................................... 17
1.3.3 Hoa Kỳ ........................................................................................................... 18
1.3.4 Singapore ....................................................................................................... 18
1.4 Ứng dụng công nghệ mới vào công tác quản lý dự án xây dựng ........................ 19
1.5 Những tín hiệu tích cực và những tồn tại, bất cập trong cơng tác quản lý dự án
hiện nay tại Việt Nam ................................................................................................. 27
1.5.1 Những tín hiệu tích cực ................................................................................. 27
1.5.2 Những tồn tại, bất cập ................................................................................... 28
1.5.3 Nguyên nhân và các khó khăn ...................................................................... 28
1.6 Kết luận chƣơng 1................................................................................................. 29
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN
XÂY DỰNG NHÀ CAO TẦNG ................................................................................... 30
2.1 Hệ thống văn bản pháp lý trong quản lý dự án xây dựng nhà cao tầng .............. 30
2.1.1 Luật ................................................................................................................ 30
2.1.2 Nghị định ....................................................................................................... 31
2.1.3 Thông tƣ, Quyết định, Chỉ thị ....................................................................... 32
2.1.4 Các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn kỹ thuật ............................................................ 33
2.2 Đặc điểm của cơng trình nhà cao tầng ................................................................. 34
2.3 Nội dung và yêu cầu trong quản lý dự án xây dựng nhà cao tầng....................... 36
2.3.1 Nội dung công tác quản lý dự án .................................................................. 36
2.3.2 Yêu cầu trong quản lý dự án xây dựng nhà cao tầng.................................... 44
2.3.3 Tổ chức thực hiện .......................................................................................... 48
2.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng quản lý dự án xây dựng nhà cao tầng ... 48
2.4.1 Nhân tố khách quan ....................................................................................... 48

2.4.2 Các nhân tố chủ quan .................................................................................... 49
2.5 Kết luận chƣơng 2................................................................................................. 53
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ
CAO TẦNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ......................................................... 54
3.1 Giới thiệu về công tác xây dựng nhà cao tầng tại thành phố Hồ Chí Minh ........ 54
3.1.1 Thực trạng phát triển các cơng trình xây dựng nhà cao tầng tại thành phố Hồ
Chí Minh hiện nay .................................................................................................. 54
3.1.2 Định hƣớng phát triển nhà cao tầng tại trung tâm thành phố Hồ Chí Minh
trong tƣơng lai ........................................................................................................ 58
iv


3.2 Thực trạng về công tác quản lý dự án xây dựng nhà cao tầng tại thành phố Hồ
Chí Minh .....................................................................................................................59
3.2.1 Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự thành công của dự án xây dựng nhà cao tầng
.................................................................................................................................59
3.2.2 Thực trạng công tác quản lý dự án xây dựng nhà cao tầng ..........................65
3.2.3 Các chủ thể tham gia thi công xây dựng dự án nhà cao tầng .......................66
3.2.4 Các tồn tại và hạn chế trong quá trình quản lý dự án nhà cao tầng tại thành
phố Hồ Chí Minh ....................................................................................................67
3.2.5 Nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý dự án ...........69
3.2.6 Các tín hiệu khả quan trong công tác quản lý dự án xây dựng nhà cao tầng
tại thành phố Hồ Chí Minh .....................................................................................71
3.3 Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lƣợng quản lý dự án cho cơng trình Trung
tâm Y tế dự phịng Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh ...............................................73
3.3.1 Giới thiệu về cơng trình Trung tâm Y tế dự phịng Quận 10 .......................73
3.3.2 Định hƣớng nâng cao năng lực quản lý dự án cho cơng trình Trung tâm Y tế
dự phịng Quận 10 ..................................................................................................80
3.3.3 Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lƣợng quản lý dự án cho cơng trình
Trung tâm Y tế dự phòng Quận 10.........................................................................81

3.4 Kết luận chƣơng 3.................................................................................................96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................101

v


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.2 Chu trình quản lý dự án ..................................................................................... 4
Hình 1.3 Tam giác mục tiêu trong quản lý dự án ............................................................ 5
Hình 1.4 Tứ giác mục tiêu quản lý dự án ......................................................................... 5
Hình 1.5 Ngũ giác mục tiêu quản lý dự án....................................................................... 6
Hình 1.6 Lục giác mục tiêu quản lý dự án ....................................................................... 6
Hình 1.7 Các lĩnh vực của quản lý dự án ....................................................................... 10
Hình 1.7 Mơ hình thơng tin cơng trình BIM .................................................................. 20
Hình 1.8 Các BIM Tools và mối liên hệ giữa chúng ..................................................... 21
Hình 1.9 Mơ hình 3D trong dự án Nhà để xe cao tầng Sân bay Tân Sơn Nhất ............ 24
Hình 1.10 Mơ hình 3D hệ thống cơ điện trong dự án Nhà để xe cao tầng Sân bay Tân
Sơn Nhất ......................................................................................................................... 24
Hình 1.11 Tồn cảnh dự án Landmark 81...................................................................... 25
Hình 1.12 Mơ hình 3D hệ kết cấu thép .......................................................................... 26
Hình 3.12 Mơ hình 3D kết cấu thép đƣợc thực hiện trên thực tế .................................. 26
Hình 2.1 Một số nguyên nhân gây rủi ro trong dự án đầu tƣ xây dựng ........................ 44
Hình 3.1 Khu trung tâm thành phố Hồ Chí Minh hoa lệ về đêm .................................. 55
Hình 3.2 Tồ nhà Vincom Center A............................................................................... 56
Hình 3.3 Tịa nhà Bitexco Financial Tower ................................................................... 56
Hình 3.4 Tắc đƣờng xảy ra nghiêm trọng do mật độ xây dựng chung cƣ quá cao tại
thành phố Hồ Chí Minh .................................................................................................. 59
Hình 3.5 Mơ hình chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án .................................................... 65
Hình 3.6 Mơ hình chủ đầu tƣ thuê tƣ vấn quản lý dự án ............................................... 66

Hình 3.7 Các đơn vị tham gia thi cơng cơng trình nhà cao tầng ................................... 67
Hình 3.6 Trung tâm Y tế dự phòng Quận 10 ................................................................. 74

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 So sánh mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố theo các bên liên quan trong dự án [27]
.........................................................................................................................................60
Bảng 3.2 Vai trò của các bên tham gia dự án đối với các yếu tố thành cơng [27] ........62
Bảng 3.1 Quy mơ cơng trình chính ................................................................................75
Bảng 3.4 Bảng thống kê khối lƣợng hạng mục xây dựng ..............................................75

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
UBND

Ủy ban nhân dân

UB

Ủy ban

TT - BKHĐT

Thông tƣ – Bộ kế hoạch đầu tƣ

TT - BKHĐT


Thông tƣ – Bộ kế hoạch đầu tƣ

TT - BTC

Thông tƣ – Bộ tài chính

TT - BXD

Thơng tƣ – Bộ xây dựng

CT - BXD

Chỉ thị - Bộ xây dựng

BXD - CSXD

Bộ xây dựng – Cơ sở xây dựng

CHXHCN

Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa

QĐ - TT

Quyết định – Thủ tƣớng chính phủ

QĐ - BXD

Quyết định – Bộ xây dựng


KT-XH

Quyết định – Ban chỉ đạo thực hiện đề án áp dụng mô hình
thơng tin cơng trình BIM
Kinh tế - xã hội

GPMB

Giải phóng mặt bằng

PTNT

Phát triển nông thôn

QH13

Quốc hội 13

NĐ - CP

Nghị định – Chính phủ

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TCXD

Tiêu chuẩn xây dựng


TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐND

Hội đồng nhân dân

XDCT

Xây dựng cơng trình

QLDA

Quản lý dự án

BQL

Ban quản lý

CĐT

Chủ đầu tƣ

CTXD


Cơng trình xây dựng

DA

Dự án

QĐ - BCĐBIM

viii


DAĐT

Dự án đầu tƣ

KTS

Kiến trúc sƣ

VPCP - CA

Văn phịng chính phủ - Công an

GTVT

Giao thông vận tải

KH&CN


Khoa học và Công nghệ

TN&MT

Tài ngun và Mơi trƣờng

TC

Tài chính

KTTK

Kinh tế kỹ thuật

TK - TDT

Thiết kế - Tổng dự tốn

PCCC

Phịng cháy chữa cháy

BTCT

Bê tơng cốt thép

VS

Vệ sinh


ix



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện tại, quá trình cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập quốc tế đang diễn ra
một cách mạnh mẽ tại Việt Nam. Song hành với sự phát triển đó thì đời sống nhân dân
ngày đƣợc nâng cao dẫn tới nhu cầu về nhà ở, văn phòng ngày một tăng cao. Nhằm
đáp ứng yêu cầu trên thì việc xây dựng nhà cao tầng là giải pháp hiệu quả nhất khi mà
quỹ đất ở đô thị ngày một hạn hẹp. Cùng với việc xây dựng nhà cao tầng thì trong
những năm gần đây có rất nhiều sự cố xảy ra khi xây dựng cơng trình do cơng tác quản
lý dự án và an toàn lao động chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Chính vì vậy, việc nâng
cao chất lƣợng quản lý dự án xây dựng nhà cao tầng là một yêu cầu cấp bách hiện nay.
Chất lƣợng quản lý dự án ở đây phải đƣợc xét từ giai đoạn phê duyệt dự án đến khi kết
thúc cơng trình, nghiệm thu và đƣa vào sử dụng.
Hiện nay, ở nƣớc ta thì cơng việc quản lý dự án xây dựng cơng trình đƣợc xây dựng
dựa trên các Luật Xây dựng, các Nghị định và Thơng tƣ dƣới luật. Trong đó, Quốc hội
ban hành Luật Xây dựng, Chính phủ ban hành các Nghị định, các Bộ ngành kiên quan
ban hành những Thông tƣ hƣớng dẫn. Ngồi ra, cịn có các định mức dự tốn, hệ thống
các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và thiết lập bộ máy quản lý tham mƣu cho công
tác quản lý nhà nƣớc. Tuy vậy, vẫn còn rất nhiều bất cập trong công tác quản lý dự án
mà thực tế là trong thời gian qua đã xảy ra hàng loạt sự cố cơng trình xây dựng gây
nhiều thiệt hạ về con ngƣời và tiền của. Xuất phát từ thực tế trên và sự đồng ý của
Khoa Cơng trình - Trƣờng Đại học Thủy lợi cũng nhƣ sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình
của PGS.TS Nguyễn Hữu Huế, nên tơi chọn đề tài “NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ CAO
TẦNG” làm đề tài nghiên cứu thạc sĩ ngành quản lý xây dựng của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lƣợng quản lý dự án xây dựng nhà cao tầng.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Dự án xây dựng dân dụng .
1


3.2. Phạm vi nghiên cứu
Các dự án xây dựng nhà cao tầng trên địa bàn TP Hồ Chí Minh.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nhằm đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu đề ra, tác giả đã dựa trên cách tiếp cận cơ sở lý
luận về khoa học quản lý xây dựng và các quy định hiện hành của hệ thống văn bản
pháp luật trong lĩnh vực nghiên cứu. Đồng thời luận văn cũng sử dụng một số phƣơng
pháp nghiên cứu phù hợp với đối tƣợng và nội dung nghiên cứu của đề tài trong điều
kiện thực tế tại Việt Nam hiện nay, đó là:
- Phƣơng pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu;
- Một số phƣơng pháp kết hợp khác để nghiên cứu và giải quyết các vấn đề đƣợc đặt ra.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Luận văn góp phần hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về nâng
cao quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình giai đoạn hiện nay để làm cơ sở khoa
học cho việc nghiên cứu công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu nhằm nâng cao chất lƣợng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng
trình Trung tâm Y tế dự phịng Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh.
Cơng tác quản lý dự án xây dựng cơng trình là những gợi ý thiết thực có thể vận dụng
vào các dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản lý đầu tƣ xây dựng cơng trình Quận 10.
6. Kết quả đạt đƣợc
- Đánh giá đƣợc thực trạng công tác quản lý dự án xây dựng nhà cao tầng.
- Đề xuất giải pháp quản lý dự án cho cơng trình Trung tâm Y tế dự phịng Quận 10,
thành phố Hồ Chí Minh.

7. Cấu trúc của Luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn gồm có 3 chƣơng:
2


Chƣơng 1: Tổng quan về công tác quản lý dự án xây dựng nhà cao tầng
Chƣơng 2: Cơ sở khoa học và thực tiễn trong quản lý dự án xây dựng nhà cao tầng
Chƣơng 3: Thực trạng và giải pháp quản lý dự án xây dựng nhà cao tầng tại thành phố
Hồ Chí Minh

3


CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY
DỰNG NHÀ CAO TẦNG
1.1 Tổng quan về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình
1.1.1 Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Quản lý dự án là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch đối với các
giai đoạn của vòng đời dự án trong khi thực hiện dự án. Mục đích của nó là từ góc độ
quản lý và tổ chức, áp dụng các biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu dự án
nhƣ mục tiêu về giá thành, mục tiêu thời gian, mục tiêu chất lƣợng. Làm tốt cơng tác
quản lý là việc có ý nghĩa vô cùng quan trọng.
Quản lý dựa án là việc áp dụng những kiến thức, kỹ năng phƣơng tiện và kỹ thuật
trong quá trình hoạt động của dựa án để đáp ứng những nhu cầu mong đợi của những
ngƣời hùn vốn cho dự án.
Về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng, đây là một loại hình của QLDA, đối tƣợng của nó
là các dự án đầu tƣ XDCT. Quản lý dự án đầu tƣ XDCT là quá trình lập kế hoạch, điều
phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho
dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi chi phí đầu tƣ đƣợc duyệt và đạt đƣợc
các yêu cầu về kỹ thuật và chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ, bằng những phƣơng pháp và

điều kiện tốt nhất cho phép [1].

Hình 1.1 Chu trình quản lý dự án

4


1.1.2 Mục tiêu của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Các mục tiêu cơ bản của QLDA xây dựng cơng trình là hồn thành cơng trình đảm bảo
chất lƣợng kỹ thuật, chi phí đƣợc duyệt, đúng thời gian, tiến độ và giữ cho phạm vi
của dự án khơng thay đổi. Trong đó ba yếu tố: Thời gian, chi phí và chất lƣợng là
những mục tiêu cơ bản, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Cùng với sự phát triển của
kinh tế - xã hội, sự chú ý đến vai trò của các chủ thể tham gia vào một dự án xây dựng
tăng lên và các mục tiêu đối với một dự án xây dựng cũng tăng lên.
Tam giác mục tiêu trong quản lý dự án là chất lƣợng công việc, thời gian (tiến độ) và
giá thành (chi phí) nêu trong Hình 1.3.

Hình 1.2 Tam giác mục tiêu trong quản lý dự án
Tứ giác mục tiêu trong quản lý dự án là chất lƣợng, thời gian, an toàn lao động và giá
thành đƣợc thể hiện trong Hình 1.4.

Hình 1.3 Tứ giác mục tiêu quản lý dự án
5


Ngũ giác mục tiêu trong quản lý dự án là chất lƣợng, thời gian, an tồn lao động, giá
thành, mơi trƣờng, nhƣ trong Hình 1.5.

Hình 1.4 Ngũ giác mục tiêu quản lý dự án
Lục giác mục tiêu trong quản lý dự án là chất lƣợng, thời gian, an toàn lao động, giá

thành, mơi trƣờng và rủi ro, nêu nhƣ Hình 1.6.

Hình 1.5 Lục giác mục tiêu quản lý dự án
1.1.3 Các hình thức quản lý dự án đầu tư XDCT của các Ban quản lý dự án
Bộ trƣởng, Thủ trƣởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Chủ tịch UBND
cấp huyện, ngƣời đại diện có thẩm quyền doanh nghiệp nhà nƣớc quyết định thành lập
Ban QLDA đầu tƣ xây dựng chuyên ngành, Ban QLDA đầu tƣ xây dựng khu vực để
quản lý dự án thuộc cùng chuyên ngành, tuyến cơng trình hoặc cùng một địa bàn.

6


Các hình thức tổ chức quản lý thực hiện dự án xây dựng về cơ bản bao gồm: CĐT trực
tiếp quản lý thực hiện dự án; Chủ nhiệm điều hành dự án; Chìa khóa trao tay và hình
thức tự làm. Mỗi hình thức nói trên đều có nội dung, ƣu nhƣợc điểm và yêu cầu vận
dụng khác nhau. Tùy theo điều kiện cụ thể của dự án mà CĐT có thể lựa chọn áp dụng
một trong các hình thức quản lý này.
- Hình thức CĐT trực tiếp quản lý dự án: CĐT sử dụng bộ máy sẵn có của mình để
trực tiếp quản lý thực hiện dự án hoặc CĐT lập ra ban quản lý dự án riêng để quản lý
việc thực hiện các công việc của dự án. Ban QLDA có thể quản lý dự án nhiều dự án
một lúc và sẽ đƣợc giải thể khi dự án thành cơng.
- Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án: CĐT giao cho ban QLDA chuyên ngành hoặc
thuê một doanh nghiệp, tổ chức có đủ điều kiện, năng lực chun mơn đứng ra quản lý
tồn bộ q trình chuẩn bị và thực hiện dự án. Ban QLDA là một pháp nhân độc lập chịu
trách nhiệm trƣớc pháp luật và CĐT về tồn bộ q trình chuẩn bị và thực hiện dự án.
- Hình thức chìa khóa trao tay: CĐT giao cho một nhà thầu hoặc do một số nhà thầu
liên kết lại với nhau thay mình thực hiện tồn bộ các công việc từ lập dự án đầu tƣ đến
thực hiện dự án và bàn giao toàn bộ dự án đã hồn thành cho CĐT khai thác, sử dụng.
- Hình thức tự thực hiện dự án: CĐT phải tổ chức giám sát chặt chẽ việc sản xuất, xây
dựng, chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về chất lƣợng sản phẩm, chất lƣợng CTXD và

tiến hành nghiệm thu quyết tốn khi cơng trình hồn thành thơng qua các hợp đồng
xây dựng cơ bản.
Hình thức này chỉ áp dụng trong trƣờng hợp:
+ CĐT có năng lực hoạt động sản xuất, xây dựng phù hợp với yêu cầu của dự án và dự
án sử dụng vốn hợp pháp của chính CĐT nhƣ vốn tự có của doanh nghiệp, vốn huy
động của các tổ chức, cá nhân, trừ vốn vay của tổ chức tín dụng.
+ CĐT có thể sử dụng bộ máy quản lý của mình hoặc sử dụng ban QLDA trực thuộc
để quản lý việc thực hiện dự án tuân thủ theo các quy định của pháp luật về quản lý
chất lƣợng sản phẩm và chất lƣợng cơng trình xây dựng.

7


Căn cứ quy mơ, tính chất, nguồn vốn sử dụng và điều kiện thực hiện dự án, ngƣời
quyết định đầu tƣ quyết định áp dụng một trong các hình thức tổ chức QLDA sau:
- Ban QLDA đầu tƣ xây dựng chuyên ngành, ban QLDA đầu tƣ xây dựng khu vực áp
dụng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc, dự án theo chuyên ngành sử
dụng vốn Nhà nƣớc ngoài ngân sách của tập đoàn kinh tế, tổng công ty Nhà nƣớc.
Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng chuyên ngành, ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
khu vực có trách nhiệm nhƣ sau:
+ Thực hiện quyền và nghĩa vụ của Chủ đàu tƣ theo quy định tại điều 68 của Luật xây
dựng [1], trực tiếp quản lý với những dự án do ngƣời quyết định đầu tƣ giao và thực
hiện quyền, nghĩa vụ theo điều 69 của Luật xây dựng [1].
+ Bàn giao công trình cho cơ quan, đơn vị quản lý vận hành, khai thác sử dụng. Trong
trƣờng hợp cần thiết đƣợc ngƣời quyết định đầu tƣ giao thì trục tiếp quản lý vận hành
khai thác sử dụng cơng trình.
- Ban QLDA đầu tƣ xây dựng một dự án áp dụng đối với dự án sử dụng vốn Nhà nƣớc
quy mơ nhóm A có cơng trình cấp đặc biệt; có áp dụng cơng nghệ cao đƣợc Bộ trƣởng
Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản; dự án về quốc phòng, an ninh có
u cầu bí mật Nhà nƣớc.

Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng một dự án:
+ Là tổ chức sự nghiệp trực thc chủ đầu tƣ có tƣ cách pháp nhân độc lập, đƣợc sử
dụng con dấu riêng, đƣợc mở tài khoản tại kho bạc nhà nƣớc và ngân hàng thƣơng mại
theo quy định để thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án đƣợc chủ đầu tƣ giao, chịu
trách nhiệm trƣớc pháp luật và chủ đầu tƣ về hoạt động quản lý của mình.
+ Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng một dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo
quy định tại khoản 3 điều 64 Nghị định 59 [2], đƣợc phép thuê, cá nhân tƣ vấn có đủ
điều kiện năng lực để thực hiện một số công việc thuộc nhiệm vụ quản lý dự án của
mình.
Thuê Tƣ vấn quản lý dự án đầu tƣ xây dựng:
8


+ Trƣờng hợp ban quản lý dự án chuyên ngành, ban QLDA khu vực không đủ điều
kiện năng lực để thực hiện một số việc quản lý thì đƣợc thuê tổ chức, cá nhân tƣ vấn
có đủ điều kiện năng lực để thực hiện.
+ Đối với doanh nghiệp là thành viên của tập đồn kinh tế, tổng cơng ty nhà nƣớc nếu
không đủ điều kiện năng lực để quản lý dự án đầu tƣ xây dựng bằng nguồn vốn nhà
nƣớc ngồi ngân sách hoặc vốn khác thì đƣợc th tổ chức, cá nhân tƣ vấn có đủ điều
kiện năng lực theo quy định.
+ Chủ đầu tƣ có trách nhiệm giám sát việc thực hiện hợp đồng tƣ vấn QLDA, xử lý
các vấn đề có liên quan giữa tổ chức tƣ vấn quản lý dự án với các nhà thầu và chính
quyền địa phƣơng trong q trình thực hiện dự án.
+ Thuê tƣ vấn quản lý dự án đối với dự án sử dụng vốn Nhà nƣớc ngoài ngân sách,
vốn khác và dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ.
Chủ đầu tƣ trực tiếp thực hiện dự án.
+ Chủ đầu tƣ sử dụng tƣ cách pháp nhân của mình và bộ máy chuyên môn trực thuộc
để trực tiếp quán lý đối với dự án cải tạo, sửa chữa, nâng cấp cơng trình xây dựng quy
mơ nhỏ có tổng mức đầu tƣ dƣới 5 tỷ đồng, dự án có sự tham gia của cộng đồng và
dựa án có tổng mức đầu tƣ dƣới 2 tỷ do UBND cấp xã làm chủ đầu tƣ.

+ CĐT sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện năng lực để quản lý
thực hiện dự án cải tạo, sửa chữa quy mô nhỏ, dự án có sự tham gia của cộng đồng.
Ban QLDA, tƣ vấn quản lý dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều
152 của Luật Xây dựng [1].
1.1.4 Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Quản lý dự án đƣợc tiến hành ở tất cả các giai đoạn của chu trình dự án. Tùy theo chủ
thể quản lý dự án phân thành: quản lý vĩ mô dự án và quản lý vi mơ dự án.
Chu trình sống của mọi dự án xây dựng đều phải chịu sự tác động mạnh mẽ của 3 điều
kiện ràng buộc chặt chẽ:

9


Hình 1.6 Các lĩnh vực của quản lý dự án
- Điều kiện ràng buộc thứ nhất là ràng buộc về thời gian, tức là một dự án xây dựng
phải có mục tiêu hợp lý về kỳ hạn của CTXD.
- Điều kiện ràng buộc thứ hai ràng buộc về nguồn lực, tức là một dự án xây dựng phải
có đƣợc mục tiêu nhất định về tổng lƣợng đầu tƣ.
- Điều kiện ràng buộc thứ ba là ràng buộc về chất lƣợng, tức là dự án xây dựng phải có
mục tiêu xác định về khả năng sản xuất, trình độ kỹ thuật và hiệu quả sử dụng.
Cụ thể, những nội dung cơ bản của quản lý dự án đầu tƣ XDCT là:
Quá trình quản lý đƣợc thực hiện trong suốt các giai đoạn từ chuẩn bị đầu tƣ đến giai
đoạn vận hành các kết quả của dự án.
- Quản lý phạm vi dự án:
Quản lý phạm vi dự án là việc khống chế q trình quản lý đối với nội dung cơng việc
của dự án nhằm thực hiện mục tiêu dự án. Nó bao gồm việc phân chia phạm vi, quy
hoạch phạm vi, điều chỉnh phạm vi dự án.
- Quản lý thời gian dự án:
Quản lý thời gian dự án là quá trình quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo chắc
chắn hoàn thành dự án theo đúng thời gian đề ra. Quản lý thời gian dự án bao gồm các

công việc nhƣ xác định hoạt động cụ thể, sắp xếp trình tự hoạt động, bố trí thời gian,
khống chế thời gian và tiến độ dự án.

10


- Quản lý chi phí dự án:
Quản lý chi phí dự án là quản lý chi phí, giá thành dự án nhằm đảm bảo hồn thành dự
án chi phí khơng vƣợt quá mức trù bị ban đầu. Quản lý chi phí bao gồm việc bố trí
nguồn lực, dự tính giá thành và khống chế chi phí của dự án.
- Quản lý chất lƣợng dự án:
Quản lý chất lƣợng dự án là q trình quản lý có hệ thống việc thực hiện dự án nhằm
đảm bảo đáp ứng đƣợc yêu cầu về chất lƣợng mà khách hàng đặt ra. Quản lý chất
lƣợng dự án bao gồm việc quy hoạch chất lƣợng, khống chế chất lƣợng và đảm bảo
chất lƣợng.
- Quản lý nguồn nhân lực:
Quản lý nguồn nhân lực là phƣơng pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo
phát huy hết năng lực, tính tích cực, sáng tạo của mỗi ngƣời trong dự án và tận dụng
nó một cách có hiệu quả nhất. Bao gồm các việc nhƣ quy hoạch tổ chức, xây dựng đội
ngũ, tuyển chọn nhân viên và xây dựng các ban dự án.
- Quản lý việc trao đổi thông tin dự án:
Quản lý việc trao đổi thông tin dự án là biện pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm
đảm bảo việc truyền đạt, thu thập, trao đổi một cách hợp lý các tin tức cần thiết cho
việc thực hiện dự án cũng nhƣ truyền đạt thông tin, báo cáo tiến độ dự án.
- Quản lý rủi ro trong dự án:
Khi thực hiện dự án sẽ gặp phải những nhân tố rủi ro mà chúng ta không lƣờng
trƣớc đƣợc. Quản lý rủi ro là biện pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm tận dụng
tối đa những nhân tố bất lợi không xác định cho dự án. Công tác quản lý này bao
gồm việc nhận biết, phân biệt rủi ro, cân nhắc, tính tốn rủi ro, xây dựng đối sách
và khống chế rủi ro.

- Quản lý việc mua bán của dự án:
Quản lý việc thu mua của dự án là biện pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm sử dụng
những hàng hóa, vật liệu thu mua đƣợc từ bên ngoài tổ chức thực hiện dự án. Nó bao
gồm việc lên kế hoạch thu mua, lựa chọn việc thu mua và trƣng thu các nguồn vật liệu.

11


- Quản lý việc giao nhận dự án:
Đây là một nội dung QLDA mới đƣa ra dựa vào tình hình phát triển của QLDA. Một
số dự án tƣơng đối độc lập nên sau khi thực hiện hoàn thành dự án, hợp đồng cũng kết
thúc cùng với sự chuyển giao kết quả.
1.1.5 Những nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Việc đầu tƣ xây dựng cơng trình phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, bảo đảm an ninh, an toàn xã hội và
an tồn mơi trƣờng, phù hợp với các quy hoạch của phần luật về đất đai và pháp luật
khác có liên quan.
Có phƣơng án cơng nghệ và phƣơng án thiết kế xây dựng phù hợp:
Đảm bảo chất lƣợng, an toàn trong xây dựng, vận hành khai thác, sử dụng cơng trình
phịng chống cháy nổ và bảo vệ mơi trƣờng, ứng phó với những biến đổi của khí hậu.
Đảm bảo cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiêu quả tài chính, hiệu quả KT-XH.
Ngồi việc tn thủ quy định nêu trên, tùy theo nguồn vốn sử dụng cho dự án, Nhà
nƣớc còn quản lý theo quy định sau đây:
+ Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc kể cả các dự án thành phần, Nhà
nƣớc quản lý tồn bộ q trình đầu tƣ xây dựng từ việc xác định chủ trƣơng đầu tƣ, lập
dự án, quy định đầu tƣ, lập thiết kế, tổng dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi công xây dựng
đến khi nghiệm thu, bàn giao đến khi đƣa cơng trình vào khai thác sử dụng. Ngƣời quy
định đầu tƣ có trách nhiệm bố trí đủ vốn theo tiến độ thực hiện dự án.
+ Các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc do cơ quan quản lý Nhà nƣớc có thẩm quyền
quyết định theo phân cấp, phù hợp với quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nƣớc.

+ Đối với dự án của doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng cho Nhà nƣớc bảo lãnh, vốn
tín dụng đầu tƣ phát triển của doanh nghiệp nhà nƣớc thì Nhà nƣớc chỉ quản lý về chủ
trƣơng và quy mô đầu tƣ. Doanh nghiệp có dự án tự chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện và quản lý dự án theo các quy định của pháp luật có liên quan.
+ Đối với các dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tƣ nhân, CĐT tự quyết định
hình thức và nội dung quản lý dự án. Đối với các dự án sử dụng hỗn hợp vốn khác

12


nhau thì các bên góp vốn thỏa thuận về phƣơng thức quản lý hoặc quản lý theo quy
định đối với các vốn có tỷ lệ % lớn nhất trong tổng mức đầu tƣ.
1.2 Công tác quản lý dự án xây dựng hiện nay tại Việt Nam
1.2.1 Phương pháp quản lý thời gian dự án
Mục đích chính là xác định thời gian để thực hiện dự án. Điều này rất quan trọng vì nó
ảnh hƣởng trực tiếp đến tiến độ thực hiện, ảnh hƣởng lớn tới chi phí và lợi ích mà dự
án đó mang lại. Để quản lý dự án một cách hiệu quả ngƣời ta đã dùng nhiều phƣơng
pháp nhƣ lập biểu, phƣơng pháp biểu đồ (sơ đồ ngang và sơ đồ mạng), tùy vào mục
đích sử dụng.
- Phƣơng pháp sơ đồ ngang:
Nội dung của phƣơng pháp sơ đồ ngang là xác định thứ tự thực hiện các hoạt động của
dự án từ hoạt động chuẩn bị đến công việc hoàn thành kết thúc dự án lên biểu đồ dạng
sơ đồ ngang tùy thuộc vào:
+ Độ dài thời gian của mỗi hoạt động.
+ Các điều kiện có trƣớc của các hoạt động.
+ Các kỳ hạn cần phải tuân thủ.
+ Khả năng thực hiện và khả năng xử lý những vấn đề (thời gian làm thêm, vốn đầu tƣ
đã thực hiện).
Biểu đồ sơ đồ ngang sau khi xây dựng xong cho phép chúng ta theo dõi tiến trình thực
hiện các hoạt động của dự án, xác định thời gian thực hiện các hoạt động đó, đồng thời

cũng có thể biết đƣợc khoảng thời gian dự trữ của từng công việc.
Kế hoạch thực hiện dự án đƣợc thể hiện trên biểu đồ sơ đồ ngang sẽ làm cơ sở cho
việc điều khiển quá trình thực hiện để đạt đƣợc mục tiêu đề ra. Đây là một phƣơng
pháp đơn giản, dễ hiểu, dễ sử dụng.
Để sử dụng phƣơng pháp sơ đồ ngang, chúng ta cần phải tiến hành một số công việc sau:
+ Cố định một dự án.

13


×