ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I
Năm học 30000000000
Môn : SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề gồm 04 trang)-----------------------------------------------------------------------------------------------
PHẦN CHUNG DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH : 28 câu, từ câu 1 đến câu 28.
Câu 1: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và các gen phân li độc lập.
Theo lý thuyết, phép lai AABb x aabb cho đời con có
A. 2 kiểu gen và 3 kiểu hình. B. 2 kiểu gen và 2 kiểu hình.
C. 4 kiểu gen và 4 kiểu hình. D. 3 kiểu gen và 3 kiểu hình.
Câu 2: Để giải thích cho các quy luật di truyền, Menđen đã dựa vào
A. học thuyết tế bào. B. thuyết nhiễm sắc thể.
C. thuyết về giao tử thuần khiết. D. lý thuyết về sự phân li nhiễm sắc thể.
Câu 3: Sơ đồ biểu thị các mức xoắn cuộn khác nhau của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực từ nhỏ đến
lớn dần là
A. sợi nhiễm sắc → phân tử ADN → sợi cơ bản → crômatit → nhiễm sắc thể.
B. phân tử ADN → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit → nhiễm sắc thể.
C. phân tử ADN → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → crômatit → nhiễm sắc thể.
D. crômatit → phân tử ADN → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → nhiễm sắc thể.
Câu 4: Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp chi phối: thể đồng hợp toàn gen trội cho da
đen, thể đồng hợp toàn gen lặn cho da trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu
gen AaBbCc thì xác suất sinh con da trắng là
A. 1/64. B. 1/256. C. 1/128. D. 62/64.
Câu 5: Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin là
A. tARN. B. ribôxôm. C. mARN. D. ADN.
Câu 6: Số mã bộ ba trực tiếp mã hoá các axit amin là
A. 3. B. 61. C. 64. D. 4.
Câu 7: Ở sinh vật nhân thực, mARN sơ khai dài hơn mARN chức năng được phiên mã từ một gen cấu
trúc là do
A. mARN chức năng gồm các đoạn intron và exon, còn mARN sơ khai chỉ có các đoạn exon.
B. mARN sơ khai gồm các đoạn intron và exon, còn mARN chức năng chỉ có các đoạn intron.
C. mARN sơ khai gồm các đoạn intron và exon, còn mARN chức năng chỉ có các đoạn exon.
D. mARN chức năng gồm các đoạn intron và exon, còn mARN sơ khai chỉ có các đoạn intron.
Câu 8: Một đột biến gen trội thành gen lặn xảy ra ở một giao tử, qua thụ tinh với giao tử bình thường sẽ
đi vào hợp tử, đột biến này
A. ở trạng thái đồng hợp lặn và không biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.
B. ở trạng thái đồng hợp lặn và biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.
C. ở trạng thái dị hợp và biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.
D. ở trạng thái dị hợp và không biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.
Câu 9: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về
A. sự phân li kiểu hình của F
2
theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
B. sự tổ hợp tự do của các cặp alen trong quá trình thụ tinh.
C. sự phân li độc lập của các cặp tính trạng trong quá trình giảm phân.
D. sự phân li độc lập của các cặp alen trong quá trình giảm phân.
Mã đề thi 132
Câu 10: Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể là do
A. một cặp nhân tố di truyền quy định. B. một nhân tố di truyền quy định
C. hai cặp nhân tố di truyền quy định. D. hai nhân tố di truyền khác loại quy định
Câu 11: Mã di truyền có tính phổ biến, có nghĩa là
A. mã di truyền là mã bộ ba, được đọc liên tục theo một chiều nhất định.
B. một axit amin được mã hóa bởi nhiều bộ ba khác nhau.
C. mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin.
D. các loài sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
Câu 12: Lai giữa cà chua tứ bội với cà chua lưỡng bội. Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra
đều bình thường. Cây lai tạo ra từ phép lai trên được gọi là
A. thể tam nhiễm. B. thể lục bội. C. thể tam bội. D. thể tứ bội.
Câu 13: Thông tin di truyền ở trên gen được biểu hiện thành tính trạng nhờ các quá trình
A. tự nhân đôi ADN và phiên mã B. tự nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã
C. tự nhân đôi ADN và dịch mã. D. phiên mã và dịch mã.
Câu 14: Cho cá thể dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động
riêng rẽ và trội – lặn hoàn toàn. Kết quả thu được F
1
có tỉ lệ phân li kiểu hình là
A. 3 : 3 : 1 : 1. B. 9 : 3 : 3 : 1. C. 1 : 1. D. 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 15: Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin
A. quy định một loại tính trạng nhất định. B. mã hoá cho một sản phẩm xác định.
C. mã hoá cho một phân tử ARN nhất định. D. quy định tổng hợp một loại prôtêin nhất định.
Câu 16: Trong quá trình nhân đôi ADN, đọan Okazaki là
A. các đoạn ADN ngắn được tổng hợp liên tục và ngược chiều tháo xoắn.
B. các đoạn ADN ngắn được tổng hợp gián đoạn và cùng chiều tháo xoắn.
C. các đoạn ADN ngắn được tổng hợp liên tục và cùng chiều tháo xoắn.
D. các đoạn ADN ngắn được tổng hợp gián đoạn và ngược chiều tháo xoắn.
Câu 17: Gen cấu trúc bị đột biến thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X. So với gen ban đầu, gen
sau đột biến có
A. số lượng nuclêôtit mỗi loại thay đổi và có nhiều hơn 1 liên kết hiđrô.
B. số lượng nuclêôtit mỗi loại thay đổi và có ít hơn 1 liên kết hiđrô.
C. số lượng nuclêôtit mỗi loại không thay đổi và có nhiều hơn 1 liên kết hiđrô.
D. số lượng nuclêôtit mỗi loại không thay đổi và có ít hơn 1 liên kết hiđrô.
Câu 18: Trong tế bào sinh dưỡng của một người thấy có 44 nhiễm sắc thể thường và các nhiễm sắc thể
giới tính là XXY. Dạng đột biến này là
A. thể tam bội. B. thể lệch bội. C. thể đa bội lẻ. D. thể một nhiễm.
Câu 19: Trong thí nghiệm của Menđen, tính trạng lặn không xuất hiện ở cơ thể lai F
1
vì
A. cơ thể lai phát triển từ những loại giao tử mang gen khác nhau.
B. alen trội không át chế được alen lặn.
C. alen trội át chế hoàn toàn alen lặn.
D. cơ thể lai sinh ra các giao tử thuần khiết.
Câu 20: Thực chất của hiện tượng tương tác gen không alen là
A. sản phẩm của các gen khác lôcut tương tác với nhau xác định 1 kiểu hình.
B. gen này làm biến đổi gen khác không alen khi tính trạng hình thành.
C. nhiều gen cùng lôcut tương tác với nhau cùng xác định 1 kiểu hình.
D. các gen khác lôcut tương tác trực tiếp với nhau xác định 1 kiểu hình.
Câu 21: Cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, nếu các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và trội – lặn
hoàn toàn thì F
1
sinh ra biểu hiện cả 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là
A. 6/16. B. 1/16. C. 9/16. D. 3/16.
Câu 22: Opêron là
A. một đoạn phân tử ADN có một chức năng nhất định trong quá trình điều hoà.
B. một tập hợp gồm các gen cấu trúc và gen điều hoà nằm cạnh nhau trên ADN.
C. một nhóm gen trên 1 đoạn ADN có liên quan về chức năng, có chung một cơ chế điều hoà.
D. một đoạn axit nuclêic có chức năng điều hoà hoạt động của gen cấu trúc.
Câu 23: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ làm thay đổi vị trí gen trong 1 nhiễm sắc thể nhưng
không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể là đột biến
A. đảo đoạn gồm tâm động. B. lặp đoạn.
C. đảo đoạn ngoài tâm động. D. chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể.
Câu 24: Để cho hai alen của một gen phân ly đồng đều về các giao tử thì cần phải có điều kiện
A. số lượng cá thể con lai phải lớn. B. quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.
C. bố mẹ phải thuần chủng. D. alen trội phải là trội hoàn toàn.
Câu 25: Ý nghĩa thực tiễn của quy luật phân li độc lập là
A. tạo ra một số lượng rất lớn các biến dị tổ hợp cho chọn giống.
B. tạo ra một số lượng rất lớn các đột biến gen cho chọn giống.
C. tạo ra một số lượng rất lớn các đột biến nhiễm sắc thể cho chọn giống.
D. tạo ra một số lượng rất lớn các giao tử với các tổ hợp gen khác nhau.
Câu 26: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, gen nằm
trên nhiễm sắc thể thường. Khi lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả đỏ với cà chua quả vàng thu được F
1
.
Tiếp tục cho cây cà chua F
1
lai với cây quả đỏ ở P sẽ thu được F
2
có tỉ lệ kiểu hình là
A. 100% quả đỏ. B. 3 quả đỏ : 1 quả vàng.
C. 1 quả đỏ : 1 quả vàng. D. 5 quả đỏ : 1 quả vàng.
Câu 27: Các gen thuộc các lôcut khác nhau cùng tham gia quy định một tính trạng ở sinh vật gọi là
A. tính đa hiệu của gen. B. tương tác giữa các gen alen.
C. liên kết gen. D. tương tác giữa các gen không alen.
Câu 28: Thể đa bội thường gặp ở
A. thực vật. B. thực vật và vi sinh vật.
C. vi sinh vật. D. thực vật và động vật.
PHẦN RIÊNG (Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm phần dành riêng cho chương
trình đó)
A. Phần dành cho thí sinh học chương trình chuẩn : 7 câu, từ câu 29 đến câu 35.
Câu 29: Người mắc hội chứng Đao thuộc dạng đột biến
A. thể không nhiễm. B. thể tam bội. C. thể một nhiễm. D. thể ba nhiễm.
Câu 30: Đột biến đa bội có ý nghĩa về mặt tiến hóa vì
A. nó có cơ quan sinh dưỡng lớn.
B. nó tạo quả không hạt ở một số loài thực vật.
C. cơ thể đa bội phát triển khỏe, chống chịu tốt.
D. nó góp phần hình thành nên loài mới.
Câu 31: Nguyên tắc bổ sung giữa các bazơ nitơ không thể hiện trong cấu trúc của phân tử
A. ADN. B. mARN. C. rARN. D. tARN.
Câu 32: Trong quá trình điều hoà hoạt động của gen, prôtêin ức chế bị bất hoạt không thể gắn vào vùng
vận hành được là do
A. chất cảm ứng không tác động được vào prôtêin ức chế.
B. chất cảm ứng không bám vào vùng vận hành.
C. cấu hình không gian ba chiều của prôtêin ức chế bị thay đổi.
D. không tổng hợp được enzim ARN polimêraza.
Câu 33: Alen a bị đột biến thành alen A, alen B bị đột biến thành alen b. Cơ thể nào sau đây không phải là
thể đột biến?
A. AaBb. B. aabb. C. aaBb. D. AAbb.
Câu 34: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể gồm các dạng
A. lệch bội và dị đa bội. B. tự đa bội và dị đa bội.
C. lệch bội và đa bội. D. đa bội lẻ và đa bội chẵn. .
Câu 35: Pôlixôm có vai trò
A. làm tăng năng suất tổng hợp prôtêin cùng loại.
B. làm tăng năng suất tổng hợp prôtêin khác loại.
C. đảm bảo cho quá trình dịch mã liên tục.
D. đảm bảo cho quá trình dịch mã chính xác.
B. Phần dành cho thí sinh học chương trình nâng cao : 7 câu, từ câu 36 đến câu 42.
Câu 36: Hiện tượng nào sau đây không phải là thường biến?
A. Cây rau mác trên cạn có lá hình mũi mác, khi mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản dài.
B. Hoa liên hình mang kiểu gen đồng hợp trội khi trồng ở 35 °C có màu trắng nhưng ở 20 °C thì có
màu đỏ.
C. Tắc kè hoa có màu sắc thay đổi theo môi trường xung quanh.
D. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.
Câu 37: Có thể phát hiện gen trên nhiễm sắc thể thường, gen trên nhiễm sắc thể giới tính và gen trong
tế bào chất bằng phép lai nào sau đây?
A. Tự thụ phấn ở thực vật. B. Lai phân tích.
C. Giao phối cận huyết ở động vật D. Lai thuận nghịch.
Câu 38: Đặc điểm của di truyền qua tế bào chất là
A. lai thuận và lai nghịch cho kết quả giống nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ.
B. lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ.
C. có hiện tượng di truyền chéo: bố truyền tính trạng cho con gái và tính trạng được biểu hiện ở cháu
trai.
D. có hiện tượng di truyền thẳng: mẹ luôn truyền tính trạng cho con gái.
Câu 39: Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen hoàn toàn là
A. sự tiếp hợp và trao đổi đoạn tương ứng của 2 crômatit không chị em trong cặp nhiễm sắc thể kép
tương đồng trong quá trình giảm phân.
B. sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân dẫn đến sự phân li của cặp alen.
C. các gen nằm trên một nhiễm sắc thể cùng phân li và tổ hợp với nhau trong quá trình giảm phân và
thụ tinh.
D. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen trong giảm phân dẫn đến sự phân li độc lập và
tổ hợp của các cặp alen.
Câu 40: Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen di truyền trên NST giới tính Y là
A. chỉ biểu hiện ở con đực. B. luôn di truyền theo dòng bố.
C. được di truyền ở giới dị giao tử. D. không phân biệt được gen trội hay gen lặn.
Câu 41: Sự mềm dẻo về kiểu hình có nghĩa là
A. một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau trước cùng một điều kiện môi
trường như nhau.
B. sự điều chỉnh kiểu hình theo sự biến đổi của kiểu gen.
C. một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau trước các điều kiện môi trường
khác nhau.
D. kiểu gen bị biến đổi trước những điều kiện môi trường khác nhau do đó sẽ hình thành những kiểu
hình khác nhau.
Câu 42: Cho phép lai P: AB//ab x ab//ab, khoảng cách giữa các gen trên bản đồ gen là 0,4 đơn vị
Moocgan. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp alen trong kết quả lai là
A. 30%. B. 35%. C. 40%. D. 20%.
----------- HẾT ----------