Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

Biện pháp quản lý giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội cho học sinh THPT chợ Đồn tỉnh Bắc Kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 154 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN ĐƢ́C HIỆP

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC
PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI CHO HỌC SINH
THPT CHỢ ĐỒN, TỈNH BẮC KẠN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 62.14.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM VIẾT VƢỢNG

THÁI NGUYÊN - 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




i

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Biện pháp quản lý giáo dục phòng, chống tệ nạn xã hội
cho học sinh trường THPT Chợ Đồn - tỉnh Bắc Kạn”. được thực hiện từ
tháng 02/2011 đến tháng 8/2011. Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều
nguồn khác nhau, các thông tin đã được ghi rõ nguồn gốc, số liệu đã được
tổng hợp và xử lí.
Tơi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.


Thái Nguyên, ngày … tháng 8 năm 2011
Tác giả

Nguyễn Đức Hiệp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ii

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới
PGS.TS. Phạm Viết Vượng đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn để hồn thành
luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Hội đồng khoa học, các thầy giáo, cô giáo Khoa
Tâm lý giáo dục, Khoa đào tạo sau Đại học thuộc trường Đại học Sư Phạm Đại học Thái Nguyên. Các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và tham gia
quản lý trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp.
Xin cảm ơn Ban giám hiệu, cán bộ, giáo viên, học sinh trường THPT
Chợ Đồn, chính quyền địa phương, các ban ngành đoàn thể huyện Chợ Đồn,
Sở Giáo dục Đào tạo Bắc Kạn cùng bạn bè đã giúp đỡ, động viên, tạo mọi
điều kiện tốt nhất và đóng góp những ý kiến quý báu cho tác giả trong quá
trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Luận văn không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được sự quan
tâm chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp để kết quả nghiên
cứu được hoàn chỉnh hơn.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2011
Tác giả


Nguyễn Đức Hiệp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iii

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan .......................................................................................................i
Lời cảm ơn .........................................................................................................ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục từ - cụm từ viết tắt ........................................................................ viii
Danh mục các bảng ........................................................................................... ix
Danh mục các sơ đồ ..........................................................................................xi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 3
6. Giới hạn nghiên cứu ................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 3
8. Cấu trúc của luận văn ................................................................................. 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÍ GIÁO
DỤC PHỊNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI CHO HỌC SINH
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ............................................................. 6
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................. 6

1.2. Tệ nạn xã hội và đặc trưng của tệ nạn xã hội trong học đường .............. 8
1.2.1. Khái niệm tệ nạn xã hội .................................................................... 8
1.2.2. Đặc trưng của TNXH ....................................................................... 9
1.2.3. Các loại tệ nạn xã hội ..................................................................... 11
1.2.4. Tác hại của tệ nạn xã hội ................................................................ 14
1.2.4.1. Ảnh hưởng về mặt kinh tế ................................................................. 14
1.2.4.2 Ảnh hưởng về xã hội ............................................................................ 15
1.2.4.3. Phá vỡ sự thăng bằng trong quan hệ gia đình và xã hội, làm
băng hoại đạo đức xã hội .................................................................. 16
1.2.4.4. Tăng nguy cơ mắc HIV/AIDS .......................................................... 17
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iv

1.2.5. Tệ nạn xã hội trong trường học ...................................................... 19
1.2.6. Nguyên nhân của tệ nạn xã hội và phạm pháp trong thanh niên
học sinh ........................................................................................ 20
1.2.6.1. Nguyên nhân về tâm lý lứa tuổi ....................................................... 20
1.2.6.2. Thiếu nhận thức pháp luật của thanh thiếu niên: ......................... 20
1.2.6.3. Nguyên nhân do thiếu ý thức tự rèn luyện .................................... 21
1.2.6.4. Nguyên nhân do ảnh hưởng của sách báo, phim ảnh độc hại ... 21
1.3. Khái niệm quản lý, giáo dục, phòng, chống tệ nạn xã hội .................... 21
1.3.1 Khái niệm quản lý ........................................................................... 21
1.3.2. Giáo dục.......................................................................................... 24
1.3.2.1. Khái niệm Giáo dục............................................................................. 24
1.3.2.2. Các chức năng của giáo dục trong xã hội hiện nay ..................... 24
1.3.3. Con đường giáo dục ....................................................................... 26

1.3.3.1. Giáo dục thực hiện qua các giờ dạy chính khố trên lớp ........... 26
1.3.3.2. Giáo dục qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp ............................. 27
1.3.4. Khái niệm quản lý giáo dục............................................................ 27
1.3.5. Khái niệm quản lý nhà trường ........................................................ 28
1.3.5.1. Khái niệm nhà trường ......................................................................... 28
1.3.5.2. Khái niệm quản lý nhà trường .......................................................... 29
1.3.5.4. Chức năng của quản lý nhà trường .................................................. 30
1.3.5.5. Nội dung của quản lý nhà trường bao gồm ................................... 30
1.3.6. Biện pháp quản lý ........................................................................... 31
1.3.6.1. Biện pháp ............................................................................................... 31
1.3.6.2. Biện pháp quản lý ................................................................................ 32
1.3.7. Quản lý hoạt động giáo dục phòng, chống tệ nạn xã hội .................. 32
1.3.7.1. Mục đích quản lý giáo dục phịng, chống tệ nạn xã hội ................. 33
1.3.7.2. Chức năng quản lý, giáo dục phòng, chống tệ nạn xã hội ............. 33
1.3.7.3. Nội dung quản lý giáo dục, phòng chống tệ nạn xã hội ................. 38
1.3.7.4. Các nguyên tắc quản lý giáo dục, phòng chống tệ nạn xã hội ..... 38
1.3.7.5. Các phương pháp quản lý giáo dục, phòng chống tệ nạn xã hội . 39

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




v

1.3.7.6. Những đặc điểm cụ thể về giáo dục phòng, chống tệ nạn xã hội
cho học sinh ở trường THPT ........................................................... 41
1.3.7.7. Những tác động cơ bản tới việc giáo dục, phòng chống tệ nạn xã
hội của học sinh trường THPT ........................................................ 41
1.4. Quan điểm của Nhà nước và của ngành giáo dục về giáo dục phòng

chống tệ nạn xã hội ............................................................................... 42
1.4.1. Quan điểm của Đảng ...................................................................... 42
1.4.2. Chỉ đạo của Chính phủ về cơng tác phịng, chớng tệ nạn xã hội ... 43
1.4.3. Chỉ đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo về giáo dục phòng, chống tệ nạn
xã hội ............................................................................................ 45
Kết luận chương 1 ........................................................................................ 46
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI CHO HỌC SINH TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHỢ ĐỒN - TỈNH BẮC KẠN ............48
2.1. Một vài nét về Tỉnh Bắc Kạn ................................................................ 48
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng .................................................................. 49
2.1.1. Mục đích khảo sát........................................................................... 49
2.1.2. Địa bàn và quy mô khảo sát ........................................................... 49
2.2.3. Nội dung khảo sát gồm những vấn đề sau ..................................... 50
2.2.4. Phương pháp khảo sát .................................................................... 50
2.2.5. Phương pháp đánh giá .................................................................... 50
2.3. Đặc điểm tình hình giáo dục trường THPT Chợ Đồn........................... 50
2.4. Thực trạng vi phạm tệ nạn xã hội ở trường trung học phổ thông Chợ Đồn
- tỉnh Bắc Kạn ....................................................................................... 53
2.4.1. Thực trạng nhận thức của học sinh, cán bộ quản lý, giáo viên,
phụ huynh học sinh về công tác giáo dục, phòng, chống tệ nạn
xã hội ở trườngTHPT Chợ Đồn ................................................... 53
2.4.1.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về cơng tác giáo dục,
phịng, chống TNXH........................................................................... 53
2.4.1.2. Nhận thức của phụ huynh học sinh về công tác giáo dục, phòng,
chống tệ nạn xã hội .............................................................................. 56
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





vi

2.4.1.3. Nhận thức của học sinh về công tác giáo dục phòng, TNXH ... 56
2.4.2. Thực trạng vi phạm TNXH trong trườngTHPT Chợ Đồn ............. 63
2.4.2.1. Các loại TNXH phổ biến nhất trong học sinh của trường ............ 63
2.4.2.2. Mức độ vi phạm tệ nạn xã hội trong học sinh của nhà trường .... 64
2.4.2.3. Môi trường tệ nạn xã hội thường diễn ra đối với học sinh của
nhà trường ............................................................................................. 66
2.4.2.4. Thái độ của học sinh đối với học sinh vi phạm tệ nạn xã hội ... 67
2.4.2.5. Nguyên nhân vi phạm TNXH đối với học sinh của nhà trường. 69
2.5. Thực trạng về các biện pháp quản lý mà nhà trường đã thực hiện
nhằm giáo dục, phòng, chống TNXH trong học sinh của nhà trường . 71
2.5.1. Thực trạng về việc xây dựng kế hoạch quản lý giáo dục, phòng
chống tệ nạn xã hội trong học sinh của nhà trường ..................... 71
2.5.2. Thực trạng về việc tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch quản lý giáo
dục, phòng chống tệ nạn xã hội trong học sinh của nhà trường ....... 74
2.5.2.1. Về lực lượng trực tiếp triển khai từng loại kế hoạch .................. 74
2.5.2.2. Về mức độ thực hiện từng loại kế hoạch ....................................... 75
2.5.2.3. Về nội dung thực hiện từng loại kế hoạch ..................................... 79
2.5.2.4. Về mức độ tham gia của học sinh vào các hoạt động giáo dục,
tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội của nhà trường .......... 81
2.5.3. Thực trạng về đánh giá công tác quản lý, giáo dục, phòng chống
tệ nạn xã hội trong học sinh của nhà trường ................................ 83
2.5.3.1. Thực trạng về việc xử lí học sinh vi phạm tệ nạn xã hội ........... 83
2.5.3.2. Thực trạng về hiệu quả của các biện pháp giáo dục phòng,
chống tệ nạn xã hội của nhà trường ............................................... 86
2.5.4. Những nguyên nhân ảnh hưởng tới kết quả thực hiện các biện
pháp quản lý của nhà trường ........................................................ 87
2.6. Những khó khăn ảnh hưởng đến vấn đề quản lý, giáo dục, phòng

chống tệ nạn xã hội ở nhà trường......................................................... 88
2.7. Nguyên nhân ảnh hưởng đến vấn đề quản lý, giáo dục phòng chống
tệ nạn xã hội ở nhà trường ................................................................... 90
2.7.1. Nguyên nhân khách quan ............................................................... 90
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vii

2.7.2. Nguyên nhân chủ quan ................................................................... 90
Kết luận chương 2 ........................................................................................ 91
Chƣơng 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI CHO HỌC SINH TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHỢ ĐỒN - TỈNH BẮC KẠN ............92
3.1. Định hướng giáo dục phòng, chống tệ nạn xã hội cho học sinh ở tỉnh
Bắc Kạn ................................................................................................ 92
3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý giáo dục phòng, chống tệ
nạn xã hội ............................................................................................. 93
3.2.1. Tuân thủ pháp luật và đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng ................... 93
3.2.2. Nguyên tắc phù hợp với thực tiễn địa phương ................................ 93
3.2.3. Nguyên tắc bảo đảm tính đồng bộ .................................................. 93
3.2.4. Nguyên tắc bảo đảm tính khả thi .................................................... 94
3.2.5. Nguyên tắc bảo đảm tính hiệu quả ................................................. 94
3.2.6. Nguyên tắc đa dạng hố phương pháp và hình thức giáo dục ......... 94
3.3. Các biện pháp quản lý giáo dục phòng, chống tệ nạn xã hội cho học
sinh trường THPT Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn .......................................... 95
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................... 113
3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ............. 114

3.5.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................. 114
3.5.2. Quy trình khảo nghiệm ................................................................. 114
3.5.3. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý, giáo dục, phòng chống tệ nạn xã hội ở trường
trung học phổ thông Chợ Đồn ................................................... 115
Kết luận chương 3 ...................................................................................... 118
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................. 119
1. Kết luận .................................................................................................. 119
2. Khuyến nghị ........................................................................................... 120
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 122
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 124

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




viii

DANH MỤC TỪ - CỤM TỪ VIẾT TẮT
CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở vật chất

GVBM


Giáo viên bộ môn

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

TNXH

Tệ nạn xã hội

THPT

Trung học phổ thơng

TS

Tổng số

SL

Số lượng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ix

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Quy mô trường lớp, cán bộ giáo viên, số học sinh năm học
2010 - 2011 ..................................................................................... 49
Bảng 2.2. Cơ cở vật chất, phương tiện ............................................................. 51
Bảng 2.3. Tình hình học sinh ........................................................................... 51
Bảng 2.4. Chất lượng hai mặt giáo dục ............................................................ 52
Bảng 2.5. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về mục đích, ý nghĩa
của cơng tác giáo dục, tun truyền, phịng, chống TNXH .............. 54
Bảng 2.6. Nhận thức của phụ huynh học sinh về mục đích, ý nghĩa của
cơng tác giáo dục, phòng, chống TNXH .......................................... 56
Bảng 2.7. Nhận thức của học sinh về mục đích, ý nghĩa của cơng tác giáo
dục, tuyên truyền, phòng, chống TNXH ........................................... 57
Bảng 2.8. Nhận thức của học sinh về các tệ nạn xã hội qua các nguồn
thông tin ........................................................................................... 59
Bảng 2.9. Mức độ nhận thức của học sinh về tác hại của các TNXH.............. 61
Bảng 2.10. Đánh giá của cán bộ quản lý về mức độ nhận thức của học
sinh về tác hại của các tệ nạn xã hội ................................................ 62
Bảng 2.11. Đánh giá về các loại TNXH phổ biến trong học sinh hiện nay
của nhà trường.................................................................................. 63
Bảng 2.12. Đánh giá của cán bộ quản lý nhà trường về mức độ tệ nạn xã
hội trong học sinh nhà trường hiện nay ........................................... 65
Bảng 2.13. Đánh giá của cán bộ các ban ngành địa phương về mức độ tệ
nạn xã hội trong học sinh nhà trường hiện nay................................ 65
Bảng 2.14. Địa điểm mà các tệ nạn xã hội thường diễn ra .............................. 66
Bảng 2.15. Thái độ của học sinh đối với học sinh vi phạm tệ nạn xã hội ....... 68
Bảng 2.16. Ý kiến của cán bộ quản lý về nguyên nhân học sinh rơi vào
các tệ nạn xã hội ............................................................................... 69
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





x

Bảng 2.17. Đánh giá của học sinh về tầm quan trọng của một số biện pháp
quản lý của nhà trường..................................................................... 72
Bảng 2.18. Học sinh đánh giá về mức độ thực hiện một số biện pháp quản lý
nhằm giáo dục, phòng chống tệ nạn xã hội trong của nhà trường......... 76
Bảng 2.19. Đánh giá của cán bộ quản lý, cán bộ Đoàn về mức độ thực
hiện một số biện pháp quản lý nhằm giáo dục, phòng chống tệ
nạn xã hội của nhà trường ................................................................ 78
Bảng 2.20. Đánh giá của học sinh về biện pháp, nội dung hoạt động của nhà
trường trong việc giáo dục, phòng, chống các tệ nạn xã hội trong
nhà trường ........................................................................................ 80
Bảng 2.21. Mức độ tham gia của học sinh đối với các biện pháp quản lý
của nhà trường.................................................................................. 81
Bảng 2.22. Đánh giá của cán bộ quản lý về mức độ tham gia của học sinh
vào các biện pháp quản lý của nhà trường nhằm phòng chống tệ
nạn xã hội ......................................................................................... 82
Bảng 2.2.3. Ý kiến của học sinh về các biện pháp xử lý đối với những học
sinh vi phạm vào các tệ nạn xã hội .................................................. 84
Bảng 2.24. Ý kiến của cán bộ quản lý về các biện pháp xử lý đối với
những học sinh vi phạm các tệ nạn xã hội ....................................... 85
Bảng 2.25. Đánh giá của các đồng chí cán bộ quản lý và giáo viên về hiệu
quả của các biện pháp mà nhà trường đã thực hiện ......................... 86
Bảng 2.26. Ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về những
nguyên nhân ảnh hưởng tới kết quả thực hiện các biện pháp
quản lý của nhà trường..................................................................... 87
Bảng 3.1: Đánh giá về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý, giáo dục, phòng chống tệ nạn xã hội ở trường trung
học phổ thơng Chợ Đồn ................................................................. 116


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




xi

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Chu trình quản lý ............................................................................ 23
Sơ đồ 1.2. Sự tác động qua lại giữa các yếu tố trong quản lý .......................... 24

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Công cuộc công nghiệp hố, hiện đại hóa đã đưa nước ta thốt khỏi
nghèo nàn, lạc hậu, sánh vai với các cường quốc năm châu , chúng ta đã đạt
được nhiều thành tựu to lớn , vị thế đất nước ngày càng được nâng cao, đời
sống nhân dân ngày càng được cải thiện . Nhưng sự thành cơng đó có bền
vững hay khơng một phần tuỳ thuộc vào công tác đào tạo nguồn nhân lực, vào
sự nghiệp “trồng người”. Đảng ta đã xác định: “Cùng với khoa học - công
nghệ, giáo dục - đào tạo phải thật sự là quốc sách hàng đầu”. Để làm được
điều đó đặt ra cho ngành giáo dục, mỗi trường học, đội ngũ thầy cô giáo, cán
bộ quản lý và mỗi nhà trường trách nhiệm rất nặng nề. Trong việc thực hiện

sứ mệnh thiêng liêng đó, mỗi trường học phải là một tập thể đoàn kết phấn
đấu nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng dạy học đích thực,
đào tạo thế hệ trẻ thành những cơng dân có nhân cách tồn diện, có ý chí, có
hồi bão vươn lên không cam chịu nghèo hèn, phải làm giàu cho đất nước và
cho bản thân.
Đứng trước sự đổi mới c ủa xã hội, của quá trì nh h ội nhập quốc tế,
cùng với sự phát triển mạnh mẽ về nhiều mặt, những mặt trái của cơ chế thị
trường cũng bợc lợ , có tác động khơng nhỏ đến đời sống xã hội và len lỏi vào
các trường phổ thông, hiện tượng học sinh sa vào TNXH, vi phạm pháp luật,
sử dụng, buôn bán ma tuý, mại dâm, đánh nhau, trộm cắp, lưu hành ấn phẩm
đồi trụy,... đã trở lên phổ biến. Hiện nay, hàng loạt các gi ải pháp của chính
phủ, của ngành giáo dục, của các đồn thể nhằm nâng cao ý thức pháp luật
cho học sinh, từng bước ngăn chặn TNXH, nhưng chưa thật sự đồng bộ, chưa
vững chắc.
Một số nơi ở tỉ nh Bắc Kạn cơng tác ph ối hợp giữa cấp uỷ, chính quyền,
hoạt động của các đồn thể, giữa nhà trường, gia đình và xã hội cịn có nhiều
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




2

hạn chế. Một số trường học còn thiếu các biện pháp kiên quyết cho nên tình
trạng học sinh vi phạm TNXH cịn khá phổ biển. Cơng tác qu ản lí và thực
hiện giáo dục pháp luật trong các nhà trường m

ới chỉ dựa trên các văn bản

hướng dẫn và kinh nghiệm riêng, q trình quản lí và triển khai thực hiện giáo

dục pháp luật và giáo dục phòng, chống TNXH cho học sinh cịn có phần
phiến diện, chưa sát thực tế, chưa thật hiệu quả.
Từ những lí do trên , là cán bộ quản lý của một trường THPT chúng tơi
chọn vấn đề: “Biện pháp quản lý giáo dục phịng, chống tệ nạn xã hội cho
học sinh trường THPT Chợ Đồn - tỉnh Bắc Kạn” làm đề tài luận văn cao
học của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng về quản lý các hoạt động
giáo dục phòng, chống tệ nan xã hội cho học sinh , luận văn đề xuất các biện
pháp quản lý có hiệ u quả hoạt động giáo dục phòng , chống tệ nạn xã hội cho
học sinh trường THPT Chợ Đồn - tỉnh Bắc Kạn.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục phòng, chống TNXH cho học sinh các trường
THPT tỉnh Bắc Kạn.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục phòng, chống TNXH cho học sinh
trường THPT Chợ Đồn - tỉnh Bắc Kạn.
3.3. Khách thể điều tra
- Cán bộ quản lý trường THPT Chợ Đồn - tỉnh Bắc Kạn.
- Giáo viên, học sinh và phụ huynh học sinh trường THPT Chợ Đồn tỉnh Bắc Kạn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




3

4. Giả thuyết khoa học
Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục phòng, chống TNXH cho học sinh

trường THPT Chợ Đồn - tỉnh Bắc Kạn nếu được xây dựng phù hợp với thực tế
của nhà trường, đặc điểm của địa phương, tận dụng và phát huy được sức mạnh
của các tổ chức trong nhà trường và ngồi xã hội thì hiệu quả giáo dục tuyên
truyền, phòng, chống TNXH cho học sinh sẽ được nâng lên một bước.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận của việc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt
động giáo dục, phòng, chống TNXH cho học sinh trường THPT.
5.2. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục phòng, chống
TNXH cho học sinh trường THPT Chợ Đồn - tỉnh Bắc Kạn.
5.3. Đề xuất và khảo nghiệm một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục
phòng, chống TNXH cho học sinh trường THPT Chợ Đồn - tỉnh Bắc Kạn.
6. Giới hạn nghiên cứu
- Nghiên cứu và khảo sát thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo
dục phòng, chống TNXH cho học sinh trường THPT Chợ Đồn - tỉnh Bắc Kạn
(04 CBQL, 2 giáo viên phụ trách Đoàn, 50 giáo viên, 200 học sinh học sinh
và 10 phụ huynh học sinh, 10 cán bộ địa phương).
- Các biện pháp quản lý được đề xuất nhằm phục vụ cho hoạt động quản
lý của các chủ thể: Cán bộ quản lý, cán bộ phụ trách Đoàn, Đội và GVCN.
- Thử nghiệm các biện pháp tại trường THPT Chợ Đồn - tỉnh Bắc Kạn.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận
- Phân tích các tài liệu, tạp chí có liên quan đến đề tài.
- Nghiên cứu các văn bản pháp quy, những quy định của ngành Giáo
dục - Đào tạo có liên quan đến cơng tác quản lý giáo dục, quản lý nhà trường,
quản lý hoạt động giáo dục pháp luật và giáo dục phòng, chống TNXH cho
học sinh trường THPT, chọn lọc thông tin cần thiết nhằm xây dựng cơ sở
nghiên cứu cho đề tài..
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





4

- Khái quát hóa các nội dung về lý luận giáo dục pháp luật và giáo dục
phòng, chống TNXH cho học sinh trường THPT.
- Phân tích lý luận để làm rõ yêu cầu của chương trình giáo dục THPT
ở trường THPT Chợ Đồn về hoạt động giáo dục pháp luật và giáo dục phòng,
chống TNXH.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Thu thập thông tin qua các hoạt động.
7.2.2. Phương pháp điều tra
- Xây dựng các phiếu điều tra, phỏng vấn, trao tiếp các đối tượng:
BGH, BTĐ trường, GVCN, HS, phụ huynh HS.
- Thu thập số liệu qua các mẫu thống kê trên cơ sở kế hoạch giáo dục
phòng, chống TNXH cho học sinh của một số cán bộ quản lý, Giáo viên chủ
nhiệm và Bí thư Đoàn trường thuộc trường được khảo sát.
- Xây dựng 4 loại phiếu điều tra dùng để xin ý kiến của HT, PHT, BT
Đoàn; một loại lấy ý kiến của GVCN; một loại cho học sinh và một loại cho
phụ huynh học sinh.
- Hệ thống câu hỏi trong mỗi loại phiếu điều tra được xây dựng trên cơ
sở khoa học quản lý, thực tiễn công tác và học tập của bản thân, hỏi ý kiến
tham khảo của các thầy cô, các cấp quản lý, bạn bè đồng nghiệp có kinh
nghiệm. Các câu hỏi xây dựng gồm các câu hỏi đóng, trình bày rõ ràng, dễ
hiểu, thuận lợi cho đối tượng trả lời; phù hợp với mục đích nghiên cứu nhằm
khai thác những thông tin cần thiết phục vụ cho quá trình nghiên cứu.
7.2.3. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của các chun gia có trình độ cao thơng qua trao
đổi với các nhà quản lý giáo dục, thu thập các thơng tin cần thiết liên quan

đến đề tài.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




5

7.2.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Phân tích các điển hình giáo dục pháp luật, tổng kết các kinh nghiệm.
7.2.5. Phương pháp khảo nghiệm
Đánh giá tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp giáo dục.
7.3. Các phương pháp hỡ trợ
Đề tài sử dụng phương pháp tốn thống kê , chương trì nh phần mềm để
xử lý các số liệu thu được qua điều tra và khảo nghiệm.
8. Cấu trúc của luận văn
Luận văn được cấu trúc gồm 3 phần:
Phần 1. Mở đầu: Giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu
Phần 2. Nội dung: gồm có 3 chương
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lí giáo dục phòng, chống tệ nạn xã hội
cho học sinh THPT.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục phòng, chống tệ nạn
xã hội cho học sinh trường THPT Chợ Đồn - tỉnh Bắc Kạn.
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục phòng, chống tệ
nạn xã hội cho học sinh trường THPT Chợ Đồn - tỉnh Bắc Kạn.
Phần 3. Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo để xây dựng đề cƣơng
Phụ lục

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





6

Chƣơng 1

CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÍ
GIÁO DỤC PHỊNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI CHO
HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Từ năm 1986 dưới sự lãnh đạo của Đảng , nước ta đ ã tiến hành cơng
c̣c đởi mới tồn diện, 24 năm qua nền kinh tế - xã hội của nước ta phát
triển, đời sống của nhân dân ngày càng nâng cao , an ninh quốc gia và trật tự
an toàn x ã hội được giữ vững . Bên cạnh những thành quả đạt được , mặt trái
của kinh tế thị trường đã tác động bằng nhiều cách đến đời sống xã hội

,

TNXH, mê tí n dị đoan có những diễn biến phức tạp gây tác hại không nhỏ
đến thuần phong mỹ tục , làm băng hoại đạo đức , phẩm giá của con người .
Những vấn đề TNXH đang là vấn đề nóng bỏng , nhức nhối, ảnh hưởng xấu
đến đời sống xã hội , vi phạm pháp luật , đạo đức phong tục , tập quán tốt đẹp
của dân tộc, phá vỡ hạnh phúc nhiều gia đình , đe dọa tương lai nòi giống của
dân tộc , là nguyên nhân chủ yếu làm lây nhiễm HIV /AIDS. Đây thực sự là
một hiểm họa của dân tộc trong thời mở cửa . Trong tì nh hì nh đất nước mở
rộng giao lưu quốc tế , vấn đề đấu tranh chống các TNXH và tội phạm đang
trở thành một trong những vấn đề quan trọng cấp bách có tí nh chất toàn cầu
và khu vực.

Trước thực trạng

đó, Đảng và Nhà nước ta đang tiến hành nhiều

phương pháp khác nhau để đấu tranh , kiên quyết nhằm ngăn chặn từng bước ,
tiến tới loại trừ các TNXH và tội phạm ra khỏi đời sống xã hội . Trong đó thực
thi pháp luật có vai trị đặc biệt quan trọng, nhưng đến nay chưa thật hữu hiệu,
bản thân nó lại chưa được đởi mới , chưa hồn thiện cho phù hợp với đòi hỏi
của thực tiễn đã ảnh hưởng đến hiệu lực và hiệu quả trong cuộc đấu tranh này .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




7

Phịng chống TNXH, tội phạm nói chung, phịng chống ma t, mại
dâm, cờ bạc, phịng chống tội phạm có tổ chức… nói riêng là những vấn đề đã
được các nhà khoa học trên thế giới quan tâm nghiên cứu.
Trên thế giới, Liên hợp quốc, tổ chức Cảnh sát Hình sự quốc tế
INTERPOL, tổ chức Y tế thế giới WHO, UNICEF và các tổ chức quốc tế đã
tổ chức nhiều hội nghị quốc tế và xuất bản nhiều ấn phẩm về phòng chống
TNXH, phòng chống tội phạm.
Ở nước ta, trong những năm qua các cơ quan Nhà nước , các nhà nghiên
cứu của Bộ Công an , Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động Thương binh và
Xã hội, Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn đã nghiên cứu v

ề TNXH,

tội phạm dưới nhiều góc độ khác nhau, đã làm sáng tỏ các vấn đề lý luận về

bản chất của TNXH, các dấu hiệu dưới góc độ khoa học pháp lý , giáo dục, y
học phục vụ cho công cuộc đấu tranh phòng, chống TNXH.
Trong số này phải kể đến các cơng trình nghiên cứu như:
- Đề tài: Thực trạng và các giải pháp phòng ngừa các tệ nạn xã hội
trong sinh viên hiện nay của Trần Quốc Thành 2000.
- Luận án tiến sĩ luật học “Tăng cường đấu tranh phòng, chống tệ nạn
xã hội bằng pháp luật trong giai đoạn hiện nay” của Phan Đình Khánh 2001- Học Viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
- Đề tài: “Thử nghiệm các giải pháp phòng ngừa TNXH trong sinh viên
hiện nay” Trần quốc Thành - 2004.
- Đề tài KX 0414 “Nghiên cức thực trạng, nguyên nhân và giải pháp
phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm” của Tổng cục Cảnh sát - Bộ Công an...
Tuy nhiên các cơng trình trên chưa đề cập tới vấn đề quản lý giáo dục
phòng, chống TNXH cho học sinh trường THPT nhằm hạn chế và loại bỏ dần
tệ nạn xã hội ra khỏi nhà trường.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




8

1.2. Tệ nạn xã hội và đặc trƣng của tệ nạn xã hội trong học đƣờng
1.2.1. Khái niệm tệ nạn xã hội
TNXH là những thói hư, tật xấu, những hành vi sai lệch so với chuẩn
mực xã hội.
Chuẩn mực xã hội là tập hợp các yêu cầu hoặc sự mong đợi mà cộng
đờng xã hợi (nhóm tổ chức , giai cấp, xã hội) đưa ra nhằm tạo lập các khuôn
mẫu hành vi và hành động cho các thành viên của mì nh . Chuẩn mực xã hội có
thể được biể u hiện dưới dạng ngôn ngữ (pháp luật, nội quy, hương ước) hay
khơng có văn bản (đạo đức, thuần phong mỹ tục). Khoa học xã hội chia chuẩn

mực xã hội thành:
- Chuẩn mực bắt buộc: là những chuẩn mực được phổ biến cho toàn xã
hội, bắt buộc mọi người phải thực hiện và gắn với hình phạt nếu ai đó vi
phạm, đó chính là các bộ luật.
- Ch̉n mực mong đợi : là những chuẩn mực được phổ biến cho toàn
xã hội nhưng mang tính đặc thù cho các nhóm xã hội

, đó chính là chuẩn

mực đạo đức.
Sai lệch xã hợi là hành vi của cá nhân hay nhóm người nào đó khơng phù
hợp với những gì được coi là bình thường của cộng đồng, đi chệch những gì mà
sớ đông những người khác mong muốn trong những hoàn cảnh nhất nh.
đị
Sai lệch chuẩn mực xã hội có thể được hiểu như là sự vi phạm các quy tắc
đã được xã hội chấp nhận. Hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội trái với sự mong
đợi của cộng đồng, đối lập với những hành vi của những người bì nhthường.
Tệ nạn xã hội là hiện tượng biểu hiện bằng những hành vi vi phạm
pháp luật và sai lệch chuẩn mực đạo đức, thuần phong mỹ tục, có tính lây lan,
gây hậu quả nghiêm trọng cho đời sống kinh tế, văn hóa - xã hội, gây nguy
hại cho cuộc sống của nhân dân.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




9

1.2.2. Đặc trưng của TNXH
1.2.2.1. TNXH là những hành vi vi phạm pháp luật có tính phổ biến

Pháp luật là hệ thống các văn bản quy phạm (quy tắc xử sự hành vi ) do
Nhà nước đặt ra thể hiện ý chí của giai cấp nắm quyền lực chí nh trị , phù hợp
với thực tế của đời sống kinh tế xã hợi, có tính chất bắt buộc chung nhằm điều
chỉnh các quan hệ xã hội và được thực hiện bằng các biện pháp tổ chức , giáo
dục, thuyết phục, cưỡng chế của bộ máy Nhà nước.
Hành vi vi phạm pháp luật tức là các hành vi trái với các quy định trong
quy phạm pháp luật , có thể khác nhau về mức độ và mức độ hậu quả do hành
vi gây ra.
1.2.2.2. TNXH là những hành vi sa i lệch có tí nh phổ biến đối với các chuẩn
mực đạo đức xã hội (đạo đức lối sống, tập quán tiến bộ)
Những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội tức là các hành vi làm cản
trở, ảnh hưởng đến sự phát triển của xã hội v

à tiến bộ xã hội , có thể đó là

trùn thớng văn hóa , đạo đức , phong tục tập quán thuần phong mỹ tục của
dân tộc, lối sống… được cộng đồng chấp nhận.
1.2.2.3. TNXH là những hiện tượng nguy hiểm , lây lan nhanh, gây tâm trạ ng
xã hội nặng nề
Tính chất nguy hiểm của TNXH thể hiện ở việc lây lan nhanh và gây ra
thiệt hại về các mặt kinh tế , văn hóa, đạo đức, tâm lý xã hội… gây tâm trạng
nặng nề trong xã hội.
Thiệt hại do TNXH đem lại có khi là những thiệt hại về vật chấ t có thể
tính tốn được và cả những thiệt hại khơn lường khó tí nh toán được (hậu quả
về chí nh trị , văn hóa, tư tưởng, tổ chức…) thậm chí làm tiêu mòn sinh lực xã
hội, đưa xã hội tới chỗ suy vong.
Tệ nạn xã hội là các hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội mang tính phổ
biến, có xu hướng phát triển , lây lan theo diện rộng . Đây là đặc trưng riêng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





10

của TNXH để phân biệt với các hiện tượng vi phạm pháp luật khác, cho nên
TNXH gây ra những nguy hiểm hơn nhiều so với một số hành vi vi phạm
pháp luật khác.
1.2.2.4. TNXH phụ thuộc vào chế độ chính trị , điều kiện kinh tế xã hội và tùy
thuộc vào quan điểm tiếp cận
TNXH là một hiện tượng xã hội t ồn tại khách quan trong đời sống xã
hội, nó phát sinh, phát triển gắn với những điều kiện kinh tế xã hội nhất định.
Bản chất xã hội của sự sai lệch cịn thể hiện tính tương đối, có những
vấn đề bị coi là sai lệch ở một quốc gia nhưng lại bị coi là không sai lệch
trong một xã hội khác. Ngay trong một xã hội cụ thể, quan niệm về sự sai lệch
của hành vi cũng có những thay đổi theo thời gian.
TNXH có nguồn gốc trong đời sống xã hội, sự phát sinh và tồn tại của
chúng gắn liền với những điều kiện nhất định của xã hội. TNXH có mối quan
hệ tác động qua lại với các hiện tượng, các quá trình khác nhau trong đời sống
xã hội.
TNXH là mặt trái của mỗi xã hội, TNXH không chỉ nảy sinh tồn tại và
phát triển trong thời kỳ kinh tế suy yếu của đất nước mà còn hiện diện ngay
trong cả giai đoạn kinh tế - xã hội phát triển. Trong mỗi giai đoạn khác nhau,
TNXH cũng tồn tại và phát triển ở những mức độ khác nhau. Có những
TNXH tồn tại dai dẳng hàng thế kỷ, không thể loại trừ chúng trong một thời
gian ngắn hay bằng một biện pháp đơn giản.
TNXH là những hiện tượng có tính chất lịch sử có thể thay đổi cùng
với sự phát triển của xã hội. Các loại TNXH và cách thức biểu hiện của chúng
phụ thuộc vào sự phát triển và thay đổi của cơ cấu kinh tế - xã hội trong từng
giai đoạn. Vấn đề là làm thế nào để hạn chế tới mức thấp nhất và tiến tới loại

bỏ dần ra khỏi đời sống xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




11

1.2.3. Các loại tệ nạn xã hội
1.2.3.1. Sử dụng, mua bán, tàng trữ ma túy
Ma túy là các độc dược được quy đị nh trong Từ điển dược học.
- Theo nghĩa rộng: Ma túy là chất khi đưa vào cơ thể sẽ làm thay đổi
chức năng của cơ thể (Tổ chức Y tế Thế giới - WHO).
- Theo nghĩ a hẹp: Ma túy là chất tự nhiên hoặc tổng hợp khi đưa vào cơ
thể người dưới bất cứ hì nh thức nà o sẽ gây ức chế hoặc kí ch thí ch mạnh hệ
thần kinh, làm giảm đau hoặc gây ảo giác.
Ma túy khi xâm nhập vào cơ thể sẽ gây ra những phản ứng làm thay đổi
một số chức năng trao đổi chất , gây những tổn thất lên hệ thần kinh gây n ên
những dấu ấn trong các trung tâm thần kinh của bán cầu đại não và tạo ra
trong tâm lý con người một thói quen một nỗi khát khao , đam mê khó có thể
từ bỏ được.
Ma túy là các chất “hướng thần” có tác dụng đặc hiệu lên hệ thần kinh
gây nên những trạng thái tâm lý không bì nh thường , làm mất đi một số chức
năng cơ bản vốn có của cơ thể , tạo thành những ảo giác, cảm giác mới lạ.
Theo Liên Hiệp Quốc : “Ma túy là các chất hóa học có nguồn

gốc tự

nhiên và nhân tạo khi xâm nhập cơ thể con người sẽ có tác dụng làm thay đởi
tâm trạng, ý thức và trí tuệ , làm cho con người bị lệ thuộc vào chúng gây nên

những tổn thương cho từng cá nhân và cộng đồng , do vậy, việc vận chuyển,
mua bán, sử dụng chúng phải được quy đị nh chặt chẽ trong các văn bản pháp
luật và chị u sự kiểm soát của các cơ quan bảo vệ pháp luật”.
Tệ nạn ma túy bao gồm: + Sử dụng ma túy là nghiện hút
+ Mua bán ma túy
+ Tàng trữ ma túy
1.2.3.2. Mại dâm
Quan điểm của một số nhà tâm lý học cho rằng : “Mại dâm là hành vi
nhằm thực hiện các dị ch vụ quan hệ tì nh dục có tí nh chất mua bán trên cơ sở
giá trị vật chất nhất định ngoài phạm vi hơn nhân”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




12

Các nhà xã hội học cho rằng : “Mại dâm là một dị ch vụ kinh doanh
nhằm cung cấp sự thỏa mãn tì nh dục cho cá nhân trong những trường hợp
nhất đị nh, nó cung cấp tình dục mang tính cách đồi trụy và tạo ra không khí
vô đạo đức đáng ngờ và nguy hiểm, tác dụng như thuốc kích thích đối với một
số người nhất đị nh , nó cung cấp và đáp ứng như cầu tình dục cho những
người không cần sự gắn bó về tì nh cảm”.
Như vậy , một hành vi được coi là mại dâm

khi có các dấu hiệu đặc

trưng cơ bản là có sự quan hệ trao đổi tì nh dục ngoài hôn nhân và quan hệ đó
có bên mua và bên bán.
Mại dâm bao gồm bên mua và biên bán:

Mua dâm là dùng vật chất để đổi lấy sự thỏa mãn tì nh dục cho bản thân
mình. Bán dâm là mang thân thể của mình làm thỏa mãn tình dục cho người
khác để kiếm tiền . Hay nói cách khác đây là hành vi cho thuê thân thể của
mình làm thỏa mãn tình dục cho người khác để được trả một giá t

rị vật chất

nhất đị nh. Điều 3, chương 1, Pháp lệnh phịng chống mại dâm của nước ta đã
giải thích rõ: “Mại dâm là hành vi mua dâm, bán dâm. Vì vậy chống tệ nạn
mại dâm là chống cả việc mua dâm, bán dâm và môi giới mại dâm”.
Tệ nạn mại dâm làm băng hại đạo đức xã hội, có nguy cơ gây bệnh lây
truyền qua đường tình dục cho cả người bán dâm và người mua dâm.
1.2.3.3. Cờ bạc
Theo Từ điển Tiếng Việt: Cờ bạc là các trò chơi ăn thua bằng tiền.
Hành vi đánh bạc được hiểu là bất kỳ hình thức nào được thua bằng
tiền mặt hoặc dùng hiện vật để gán nợ, hiện vật có thể là tài sản, hàng hóa
như: vàng bạc, lợn gà, đồng hồ, điện thoại di động, nhà cửa… Các hình thức
đánh bạc có thể là: tổ tơm, sóc đĩa, đánh tú lơ khơ, cá cược bống đá…
Tệ nạn cờ bạc ở Việt Nam đã phát triển ở dạng tội phạm có tổ chức quy
mơ lớn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




13

1.2.3.4. Chơi số đề
Theo Từ điển tiếng Việt [19; 834] chơi số đề là cách đánh bạc dựa vào
việc đoán trước hai số cuối của kết quả giải đặc biệt sổ xố kiến thiết của nhà

nước để ăn thua với tỉ lệ 1/ 70.
Ngày nay số đề có nhiều cách thức khác nhau như: Căn cứ hai số cuối
của giải nhất, căn cứ kết quả giải lô tô để đánh đề hoặc đánh lô. Kẻ chơi số đề
ham mê đến mức căn cứ vào những giấc mơ của mình và những người khác,
thậm chí cịn tin cả vào những bài thơ đã được phát tán để tính tốn, chọn số
ghi đề.
Số đề đã trở thành một TNXH gây tác hại to lớn về kinh tế - xã hội, gây
mất trật tự an ninh xã hội, dẫn đến tan cửa nát nhà.
1.2.3.5. Trò chơi điện tử ăn tiền
Trò chơi điện tử ăn tiền là cách đánh bạc với những chiếc máy tính được
cá cược bằng tiền hay chơi qua mạng Internet dùng tiền thật để đổi lấy tiền
ảo, đồ vật ảo.
Những chiếc máy dưới dạng trò chơi điện tử (máy xèng) đang thu hút
khá đông học sinh tham gia.Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển
của khoa học - cơng nghệ thơng tin, trị chơi điện tử (chat, game) đã có mặt ở
khắp thành phố, len lỏi vào các làng quê ngõ xóm, đặc biệt là quanh các
trường học.
Điều đáng lo ngại là học sinh không chỉ chơi điện tử ăn tiền, chơi game,
mà cịn bn chuyện ảo, say mê những hình ảnh, truyện ngắn có nội dung
khêu gợi tình dục... Phía sau bàn phím là biết bao chuyện buồn, là tệ nạn xã
hội. Việc học hành tu dưỡng rèn luyện giảm sút và dẫn đến chuyện bỏ học, bỏ
nhà, ăn cắp xe đạp, xe máy... Có nhóm học sinh đã biến các trò chơi điện tử
thành canh bạc để sát phạt nhau thâu đêm suốt sáng. Trò chơi điện tử, internet
kho tài nguyên trí tuệ của nhân loại đẫ bị biến tướng và trở thành một tệ nạn
trong học sinh khi họ khơng được định hướng tốt.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





×