Tải bản đầy đủ (.docx) (293 trang)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư nhà máy sản xuất vải denim dệt kim và vải nhuộm dệt kim tại khu công nghiệp QUẢNG NINH theo Nghị định 40/2019 Luật bảo vệ môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 293 trang )

Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Đầu Tư Nhà Máy Sản Xuất Vải
Denim Dệt Kim Và Vải Nhuộm Dệt Kim Tại Khu Công Nghiệp Quảng Ninh
MỤC LỤC


Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Đầu Tư Nhà Máy Sản Xuất Vải
Denim Dệt Kim Và Vải Nhuộm Dệt Kim Tại Khu Công Nghiệp Quảng Ninh
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BOD
BVMT
BTCT
BTNMT
BQL
CBCNV

Biochemical Oxygen Demand (Nhu cầu oxy sinh hố)
Bảo vệ mơi trường
Bê tơng cốt thép
Bộ Tài nguyên môi trường
Ban Quản lý
Cán bộ công nhân viên

COD
CTNH
CTR
DO
ĐTM
ĐTXD
EMP
GTVT
PCCC


PTBV
QCVN
KCN
TBA
TCCP
GHCP
TCVN
TNMT
UBND
TNHH

Chemical Oxygen Demand (Nhu cầu oxy hóa học)
Chất thải nguy hại
Chất thải rắn
Dissolvel Oxygen (Oxy hòa tan)
Đánh giá tác động môi trường
Đầu tư xây dựng
Environment manager program
Giao thông vận tải
Phòng cháy chữa cháy
Phát triển bền vững
Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam
KCN
Trạm biến áp
Tiêu chuẩn cho phép
Giới hạn cho phép
Tiêu chuẩn Việt Nam
Tài nguyên Môi trường
Uỷ ban nhân dân
Trách nhiệm hữu hạn



Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Đầu Tư Nhà Máy Sản Xuất Vải
Denim Dệt Kim Và Vải Nhuộm Dệt Kim Tại Khu Công Nghiệp Quảng Ninh
DANH MỤC BẢNG


Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Đầu Tư Nhà Máy Sản Xuất Vải
Denim Dệt Kim Và Vải Nhuộm Dệt Kim Tại Khu Công Nghiệp Quảng Ninh
DANH MỤC HÌNH VẼ

MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Thơng tin chung về dự án
Khu công nghiệp Texhong – Hải Hà thuộc Khu công nghiệp – cảng biển Hải Hà,
huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh được thành lập theo Quyết định số 648/QĐ-UBND
ngày 11/3/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh, với quy mơ diện tích là 660ha.
Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Texhong
Hải Hà, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh của Công ty TNHH Khu công nghiệp
Texhong Hải Hà Việt Nam đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 141/QĐ-BTNMT ngày 22/01/2016 và
được phê duyệt điều chỉnh một số nội dung trong quá trình hoạt động của KCN
Texhong Hải Hà giai đoạn 1 tại văn bản số 2398/BTNMT-TCMT ngày 16/5/2017. Dự
án nhằm thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước thuê đất xây dựng nhà máy, xí
nghiệp trong Khu cơng nghiệp Texhong Hải Hà – Giai đoạn 1, tạo ra những sản phẩm
có chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu; với ngành nghề chính là
cơng nghiệp tơ sợi, phụ kiện dệt may và các cơng trình cơng cộng, dịch vụ, quản lý.
Nhận thấy tiềm năng phát triển và mở rộng thị trường ngành Dệt – May tại Việt
Nam, cùng với điều kiện thuận lợi trong đầu tư từ Khu công nghiệp Texhong Hải Hà,
Công ty TNHH Quốc Tế Hằng Luân (Hong Kong) quyết định đầu tư xây dựng Dự án

“Nhà máy sản xuất vải denim dệt kim và vải nhuộm dệt kim tại Khu công nghiệp


Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Đầu Tư Nhà Máy Sản Xuất Vải
Denim Dệt Kim Và Vải Nhuộm Dệt Kim Tại Khu Công Nghiệp Quảng Ninh
Texhong – Hải Hà”, các sản phẩm chính của dự án gồm có sợi denim nhuộm, vải denim
dệt kim, vải nhuộm dệt kim, vải nỉ với công suất thiết kế như sau:
- Sợi denim nhuộm: 5.800 tấn/năm, trong đó 3000 tấn/năm dùng để sản xuất sản
phẩm tiếp theo trong dây chuyền sản xuất là vải denim dệt kim, 2800 tấn/năm tiêu thụ ra
thị trường.
- Vải denim dệt kim: 5000 tấn/năm (tương đương 10.000.000 m2 vải/năm), trong
đó 1000 tấn/năm dùng để sản xuất sản phẩm tiếp theo trong dây chuyền sản xuất là vải nỉ,
4000 tấn/năm (tương đương 8.000.000 m2 vải/năm) tiêu thụ ra thị trường.
- Vải nhuộm dệt kim: 5000 tấn/năm (tương đương 10.000.000 m2 vải/năm), trong
đó 1000 tấn/năm dùng để sản xuất sản phẩm tiếp theo trong dây chuyền sản xuất là vải nỉ,
4000 tấn/năm (tương đương 8.000.000 m2 vải/năm) tiêu thụ ra thị trường.
- Vải nỉ: 2.000 tấn/năm (tương đương 4.000.000 m2 vải/năm) tiêu thụ ra thị trường.
Tổng quy mô công suất thiết kế của dự án là 17.800 tấn/năm, trong đó tổng sản
lượng cuối cùng sau dây chuyền sản xuất của nhà máy tiêu thụ ra thị trường là 12.800
tấn/năm, bao gồm 2.800 tấn sợi và 10.000 tấn vải, tương đương 20.000.000 m2 vải/năm.
Ngày 30/9/2019, Công ty TNHH Quốc Tế Hằng Luân (Hong Kong) đã nộp Hồ
sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (lần 2) gửi Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Quảng Ninh. Theo đó, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Ninh đã có văn bản
240/BQLKKT-ĐT ngày 04/10/2019 gửi đến Sở Khoa học và Công nghệ về việc tham
gia ý kiến đối với nội dung Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Dự án
Nhà máy sản xuất Vải Denim dệt kim và vải nhuộm tại KCN Texhong Hải Hà (lần 2).
Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Ninh thống nhất với nội dung công nghệ của dự án
(Thiết bị công nghệ đã điều chỉnh lại, sử dụng thiết bị mới 100% sử dụng công nghệ
nhuộm Air Dyeing cho công đoạn nhuộm vải), đồng thời xác nhận dự án tại KCN
Texhong Hải Hà có cơng nghệ khơng thấp hơn công nghệ của nhà máy Công ty Hằng

Luân tại Thường Châu - Trung Quốc tại văn bản số 1058/SKHCN-QLCN ngày
08/10/2019.
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2, Điều 25 Luật Bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13, Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường là căn cứ
để cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư. Do đó, Chủ dự án đã thực hiện lập
báo cáo ĐTM trước khi có Giấy chứng nhận đầu tư.
Dự án có hoạt động nhuộm (vải, sợi) thuộc loại hình sản xuất cơng nghiệp có
nguy cơ gây ơ nhiễm mơi trường theo quy định tại Mục 5, Nhóm I, phụ lục IIa, Nghị
định 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ.


Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Đầu Tư Nhà Máy Sản Xuất Vải
Denim Dệt Kim Và Vải Nhuộm Dệt Kim Tại Khu Công Nghiệp Quảng Ninh
Căn cứ điểm b, khoản 2, Điều 13, Luật chuyển giao công nghệ 2017, Dự án
thuộc đối tượng phải được thẩm định hoặc có ý kiến về cơng nghệ trong giai đoạn
quyết định chủ trương đầu tư.
Căn cứ mục 87, 89, phụ lục II, mục I của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày
13/5/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định
chi tiết hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường, Dự án thuộc thuộc đối tượng phải
lập báo cáo ĐTM trình Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định báo cáo UBND tỉnh
phê duyệt.
Loại hình Dự án: Dự án mới, dự án đầu tư thứ cấp.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
- Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư: UBND tỉnh Quảng Ninh.
- Cơ quan phê duyệt dự án đầu tư: Công ty TNHH Quốc Tế Hằng Luân
(Hong Kong)


Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Đầu Tư Nhà Máy Sản Xuất Vải
Denim Dệt Kim Và Vải Nhuộm Dệt Kim Tại Khu Công Nghiệp Quảng Ninh

1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án khác và quy hoạch phát triển do cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
Dự án “Đầu tư nhà máy sản xuất vải denim dệt kim và vải nhuộm dệt kim tại khu
công nghiệp Texhong Hải Hà” được xây đựng đảm bảo phù hợp quy hoạch phát triển
kinh tế, xã hội chung của tỉnh Quảng Ninh và huyện Hải Hà nói riêng. Cụ thể dự án
phù hợp các quy hoạch sau:
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định số 2622/QĐ-TTg ngày
31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Quy hoạch phát triển Vành đai kinh tế ven biển Vịnh Bắc Bộ đến năm 2020
được phê duyệt tại Quyết định số 34/2009/QĐ-TTg ngày 02/03/2009.
- Quy hoạch sử dụng đất của huyện Hải Hà đến năm 2020 được phê duyệt tại
Quyết định số 704/QĐ-UBND ngày 14/4/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh.
- Quyết định số 3788/QĐ-UBND ngày 27/11/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh
V/v phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm
nhìn 2050.
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Hải Hà đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định số 3276/QĐ-UBND ngày
30/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh. Trong đó có định hướng phát triển cơng
nghiệp – xây dựng như sau:
+ Phát triển ngành sản xuất công nghiệp nặng và sản xuất công nghệ cao, xây
dựng cảng tổng hợp, cảng nước sâu, cảng chuyên dụng; hệ thống kho cảng chuyên
dụng xuất nhập khẩu xăng dầu; công nghiệp vật liệu xây dựng; các ngành công nghiệp
phụ trợ và hệ thống cảng tổng hợp phục vụ KCN; Công nghiệp dệt – may – thiết kế
thời trang tại KCN – cảng biển Hải Hà. Từ nay đến năm 2020 chuẩn bị những điều
kiện cơ bản để hình thành và phát triển KCN – cảng biển Hải Hà về hạ tầng giao
thơng, hồn thiện trục đường nối QL 18A đến KCN – cảng biển, cơ bản hình thành và
phát triển mạng đô thị và phân bố dân cư cũng như các dịch vụ hạ tầng nhằm tạo sự
phát triển bền vững của KCN – cảng biển. Sau năm 2015 chuẩn bị và đầu tư một số
cơng trình cơng nghiệp cơ bản tạo động lực thúc đẩy sự phát triển của tồn khu. Tích

cực xúc tiến đầu tư vào khoảng năm 2020 cơ bản hình thành hồn chỉnh một KCN –
cảng biển hiện đại và bền vững.
- Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 KCN Hải Hà thuộc KCN - Cảng
biển Hải Hà, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh được phê duyệt tại Quyết định số


Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Đầu Tư Nhà Máy Sản Xuất Vải
Denim Dệt Kim Và Vải Nhuộm Dệt Kim Tại Khu Công Nghiệp Quảng Ninh
4086/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh. Theo đó dự án nằm
trong KCN Texhong Hải Hà với ngành nghề sản xuất là may mặc, dệt nhuộm và phụ
trợ ngành may mặc.
Như vậy, Dự án đầu tư nhà máy sản xuất vải denim dệt kim và vải nhuộm dệt
kim tại Khu Công nghiệp Texhong Hải Hà của Công ty TNHH Quốc Tế Hằng Luân
(Hong Kong) thực hiện tại ô đất 16.04 thuộc KCN Texhong Hải Hà, huyện Hải Hà,
tỉnh Quảng Ninh hoàn toàn phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của KCN Hải Hà cũng
như quy hoạch phát triển chung huyện Hải Hà giai đoạn 2020 - 2030.
1.4. Sự phù hợp của dự án với khu công nghiệp
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất vải denim dệt kim và vải nhuộm dệt kim tại
Khu Công nghiệp Texhong Hải Hà của Công ty TNHH Quốc Tế Hằng Luân nằm trong
khu công nghiệp Texhong Hải Hà đã được UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch phân khu
xây dựng tỷ lệ 1/2000 KCN Hải Hà thuộc KCN - Cảng biển Hải Hà, huyện Hải Hà,
tỉnh Quảng Ninh tại Quyết định số 4068/QĐ-UBND ngày 21/12/2015.
Dự án nằm trong lô đất số CN 23, ô đất 16.04 thuộc KCN Texhong Hải Hà,
huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh, căn cứ theo Hợp đồng nguyên tắc thuê đất số 042019/BDS-HĐNT ngày 01/8/2019 giữa Công ty TNHH Khu công nghiệp Texhong
Việt Nam và Công ty TNHH Quốc Tế Hằng Luân (Hong Kong).
(Hợp đồng nguyên tắc thuê đất được đính kèm tại Phụ lục của báo cáo ĐTM).
Bộ Tài nguyên và Môi trường đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp
Texhong Hải Hà, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh tại Quyết định số 141/QĐ-BTNMT
ngày 22/01/2016 và đã được xác nhận hồn thành cơng trình bảo vệ mơi trường tại văn

bản số 48/GXN-TCMT ngày 15/3/2018 của Tổng cục Môi trường, được Cấp Giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước số 70/GP-BTNMT ngày 11/01/2018 của Bộ Tài
ngun và Mơi trường.
Vị trí KCN Texhong - giai đoạn 1 nằm về phía Bắc KCN - Cảng biển Hải Hà
với ngành nghề chính là cơng nghiệp tơ sợi, phụ kiện dệt may và các công trình cơng
cộng, dịch vụ, quản lý.
Như vậy, Dự án hồn toàn phù hợp với quy hoạch ngành nghề và phân khu
chức năng của Khu công nghiệp Texhong Hải Hà.
2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về
mơi trường có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM


Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Đầu Tư Nhà Máy Sản Xuất Vải
Denim Dệt Kim Và Vải Nhuộm Dệt Kim Tại Khu Công Nghiệp Quảng Ninh
*/ Luật:
- Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016;
- Luật phòng cháy, chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/62001;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy số
40/2013/QH13 ngày 22/11/2013;
- Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
- Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012;
*/ Nghị định:
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ về quy hoạch bảo

vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế
hoạch bảo vệ mơi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường”;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ quy định về quản
lý chất thải và phế liệu;
- Nghị định số 155/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ quy định về thoát
nước, xử lý nước thải;
- Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ
mơi trường đối với nước thải.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định về


Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Đầu Tư Nhà Máy Sản Xuất Vải
Denim Dệt Kim Và Vải Nhuộm Dệt Kim Tại Khu Công Nghiệp Quảng Ninh
quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 30/2017/NĐ-CP ngày 21/3/2017 của chính phủ về việc quy định
tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;
- Nghị Định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
*/ Thông tư:
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 29/2011/BTNMT ngày 01/01/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc mơi trường nước mặt lục địa;
- Thông tư số 28/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài ngun và Mơi
trường quy định Quy trình kỹ thuật quan trắc mơi trường khơng khí xung quanh và
tiếng ồn;
- Thông tư số 35/2015/TT- BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao;
- Thông tư số 31/2011/BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và Mơi
trường Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc mơi trường nước biển (bao gồm cả trầm
tích đáy và sinh vật biển);
- Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/5/2017 của Bộ Xây dựng quy định về
quản lý chất thải rắn xây dựng.
*/ Quyết định
- Quyết định số 3788/QĐ-UBND ngày 27/11/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh
về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Hải Hà tỉnh Quảng Ninh đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 2895/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Ninh ngày
30/09/2015 về việc ban hành quy định về chính sách hỗ trợ và ưu tiên đầu tư vào các
khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;


Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Đầu Tư Nhà Máy Sản Xuất Vải
Denim Dệt Kim Và Vải Nhuộm Dệt Kim Tại Khu Công Nghiệp Quảng Ninh
- Quyết định 969/QĐ-UBND ngày 01/04/2016 quyết định về việc ban hành quy
định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh;

- Quyết định 648/QĐ-UBND ngày 11/3/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh về
việc thành lập Khu công nghiệp Texhong – Hải Hà thuộc Khu công nghiệp – cảng biển
Hải Hà, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.
- Quyết định số 4086/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 về việc phê duyệt phân khu
xây dựng tỷ lệ 1/2000 KCN Hải Hà thuộc KCN – cảng biển Hải Hà, huyện Hải Hà,
tỉnh Quảng Ninh.
- Quyết định số 2722/QĐ-UBND ngày 23/8/2016 của UBND tỉnh về việc phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung nội dung quy định về xử lý nước thải tại KCN Hải Hà thuộc
KCN – Cảng biển Hải Hà, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh tại Quyết định số
4086/QĐ-UBND ngày 21/12/2015;
- Quyết định 141/QĐ-BTNMT ngày 22/01/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Đầu tư xây
dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Texhong Hải Hà, huyện Hải Hà,
tỉnh Quảng Ninh.
- Văn bản số 2398/BTNMT-TCMT ngày 16/5/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc điều chỉnh một số nội dung trong quá trình hoạt động của Khu công
nghiệp Texhong Hải Hà – giai đoạn 1.
- Giấy xác nhận số 48/GXN-TCMT ngày 15/3/2018 của Tổng cục Mơi trường
xác nhận hồn thành cơng trình bảo vệ mơi trường Giai đoạn 1 – Dự án “Đầu tư xây
dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Texhong Hải Hà, huyện Hải Hà,
tỉnh Quảng Ninh”.
- Quyết định số 4667/QĐ-UBND ngày 30/11/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh
về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Cơng trình hạ tầng
kỹ thuật phụ trợ phục vụ cho Khu công nghiệp Texhong – Hải Hà, huyện Hải Hà (hạng
mục: khu xử lý nước cấp, hệ thống lị hơi, trạm khí) của Cơng ty TNHH Khu công
nghiệp Texhong Việt Nam.
- Giấy xác nhận số 4892/GXN-TNMT ngày 17/8/2018 của Sở Tài ngun và
Mơi trường, xác nhận hồn thành cơng trình bảo vệ mơi trường của Dự án Cơng trình
hạ tầng kỹ thuật phụ trợ phục vụ cho Khu công nghiệp Texhong – Hải Hà, huyện Hải
Hà (hạng mục: khu xử lý nước cấp, hệ thống lò hơi, trạm khí) của Cơng ty TNHH Khu

cơng nghiệp Texhong Việt Nam.
- Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước Công ty TNHH Khu công nghiệp


Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Đầu Tư Nhà Máy Sản Xuất Vải
Denim Dệt Kim Và Vải Nhuộm Dệt Kim Tại Khu Công Nghiệp Quảng Ninh
Texhong Việt Nam số 70/GP-BTNMT ngày 11/01/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
*/ Quy chuẩn, tiêu chuẩn:
- Quy chuẩn QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
- Quy chuẩn QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- Quy chuẩn QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng mơi trường khơng khí xung quanh;
- Quy chuẩn QCVN 50:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng
nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước.
- QCVN 13-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp dệt nhuộm;
- Quy chuẩn QCVN 08-MT:2015/BTMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt;
- Quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước thải sinh hoạt;
- Quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp;
- Các tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường lao động theo quyết định số
3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế.
- QCVN 01:2008/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
- TCXDVN 33:2006 Cấp nước – mạng lưới đường ống và cơng trình tiêu chuẩn
thiết kế.
- Tài liệu kỹ thuật của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), Cục bảo vệ môi trường Mỹ
(USPA) và Ngân hàng Thế giới (WB) về xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp

có thẩm quyền về dự án
- Quyết định số 4086/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 về việc phê duyệt phân khu
xây dựng tỷ lệ 1/2000 KCN Hải Hà thuộc KCN – cảng biển Hải Hà, huyện Hải Hà,
tỉnh Quảng Ninh.
- Quyết định số 141/QĐ-BTNMT ngày 22/01/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Đầu tư xây
dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Texhong Hải Hà, huyện Hải Hà,
tỉnh Quảng Ninh;
- Văn bản số 2398/BTNMT-TCMT ngày 16/5/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi


Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Đầu Tư Nhà Máy Sản Xuất Vải
Denim Dệt Kim Và Vải Nhuộm Dệt Kim Tại Khu Công Nghiệp Quảng Ninh
trường V/v điều chỉnh một số nội dung trong quá trình hoạt động của Khu công nghiệp
Texhong Hải Hà – giai đoạn 1.
- Hợp đồng nguyên tắc thuê đất số 04-2019/BDS-HĐNT ngày 01/8/2019 giữa
Công ty TNHH Khu công nghiệp Texhong Việt Nam và Công ty TNHH Quốc Tế
Hằng Luân (Hong Kong).
- Hợp đồng nguyên tắc cung cấp hơi nước số 2019-001/HĐNT/THGYQ-HL
ngày 31/8/2019 giữa Công ty TNHH Khu công nghiệp Texhong Việt Nam và Công ty
TNHH Quốc Tế Hằng Luân (Hong Kong).
- Thỏa thuận đấu nối hệ thống các đường ống trong KCN Texhong – Hải Hà
THGYQ-GWDJ-XY/2019-001 giữa Công ty TNHH Khu công nghiệp Texhong Việt
Nam và Công ty TNHH Quốc Tế Hằng Luân (Hong Kong).
- Hợp đồng nguyên tắc dịch vụ xử lý nước thải số 2019-01/HĐNTXLNT/
TEXHONG-HENGLUN ngày 31/8/2019 giữa Công ty TNHH Khu công nghiệp
Texhong Việt Nam và Công ty TNHH Quốc Tế Hằng Luân (Hong Kong).
- Hợp đồng nguyên tắc cung cấp sử dụng nước trong công nghiệp THGYYQ/
HĐNT-GS-GY/2019-001 ngày 06/9/2019 giữa Công ty TNHH Khu công nghiệp
Texhong Việt Nam và Công ty TNHH Quốc Tế Hằng Luân (Hong Kong).

2.3. Các tài liệu, dự liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá
trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
- Thuyết minh Dự án đầu tư;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án;
- Kết quả đo đạc và phân tích chất lượng môi trường tại khu vực Dự án do chủ
đầu tư phối hợp của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường – Sở Tài nguyên
và môi trường Quảng Ninh thực hiện vào tháng 8/2019.
- Thông tin, tài liệu khác liên quan đến dự án.
3. Tổ chức thực hiện đánh giác tác động mơi trường
3.1 Trình tự tiến hành xây dựng báo cáo
1. Thu thập và nghiên cứu các tài liệu liên quan.
2. Khảo sát thực tế tại khu vực thực hiện Dự án.
3. Phối hợp cùng với các chuyên gia, kỹ thuật viên phân tích đi khảo sát hiện
trường, lấy mẫu và phân tích các thành phần mơi trường vật lý.
4. Tổng hợp, xử lý số liệu, tham khảo ý kiến của các cơ quan chức năng và các
chuyên gia về các lĩnh vực liên quan.
5. Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án.


Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Đầu Tư Nhà Máy Sản Xuất Vải
Denim Dệt Kim Và Vải Nhuộm Dệt Kim Tại Khu Công Nghiệp Quảng Ninh
6. Tổ chức tham vấn ý kiến cộng đồng.
7. Trình thẩm định và giải trình báo cáo ĐTM trước hội đồng thẩm định.
3.2 Các đơn vị, tổ chức, thành viên tham gia thực hiện báo cáo ĐTM
 Cơ quan chủ trì thực hiện ĐTM
CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ HẰNG LUÂN (HONG KONG)
- Đại diện: Ông SUN HENG HUA.
- Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng thành viên
- Địa chỉ liên hệ: UNIT 1402A 14/F THE BELGIAN BANK BLDG NOS 721725 NATHAN RD MONGKOK, KOWLOON, HONG KONG.
- Điện thoại: (852) 2877-0225


- Fax: (852) 2877-0227

 Cơ quan tư vấn
TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MƠI TRƯỜNG
- Đại diện: ThS. Hồng Việt Dũng
- Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ liên hệ: Km8, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
- Điện thoại/Fax: 0203.3833 302
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường do Bộ
Tài nguyên và Môi trường cấp với số hiệu VIMCERTS 023.
TT
I.
1
2
II.

Chuyên môn/
Chức danh
Công ty TNHH Quốc Tế Hằng Luân (Hong Kong)
Họ và tên

Sun Heng Hua

Vai trị

Chịu trách nhiệm chung
Cung cấp thơng tin,
Nguyễn Song Tồn
CV Mơi trường

tài liệu
Trung tâm quan trắc Tài ngun và Mơi trường

1.

Nguyễn Quốc Anh

2.

Chủ tịch HĐTV

Phó Giám đốc

Chủ trì ĐTM

Trần Linh Lan

Ths. Địa lý

Tham gia lập báo cáo

3.

Lã Thanh Bình

Ths. KH Môi
trường

Tham gia lập báo cáo


4.

Vũ Thị Nguyệt

5.

Đỗ Thị Ni Tan

6.

Phạm Quang Trung

Ths. Quản lý kinh
tế
Ths. KH Môi
trường
Ks. CN Sinh học

Tham gia lập báo cáo
Quan trắc
Quan trắc

Chữ ký


Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Đầu Tư Nhà Máy Sản Xuất Vải
Denim Dệt Kim Và Vải Nhuộm Dệt Kim Tại Khu Công Nghiệp Quảng Ninh

7.


Phùng Văn Hùng

8.

Nguyễn Tiến Thành

Chuyên môn/
Chức danh
Ks. CNKT
Môi trường
Ths. KH Môi trường

9.

Hồng Chiều Tiến

Ks. CN Mơi trường

Quan trắc

10.

Nguyễn Thanh Tùng

Ks. KT Hóa học

Quan trắc

11.


Hồng Quỳnh Diệp

Ths. KH Mơi trường

Phân tích

12.

Trần Thị Bích Phương

Phân tích

13.

Nguyễn Thu Huyền

14.

Đỗ Thị Hồng Diên

15.

Vũ Thị Len

16.

Nguyễn Thị Thúy Lan

17.
18.


Đỗ Thị Bích Liên
Trịnh Thu Hồng

CN. QL TNTN
KS. CNKT
Mơi trường
Ks. KTCN
Mơi trường hóa
ThS. Khoa học đất
KS. Kỹ thuật
Sinh học
Ths. CN thực phẩm
CN. CN Hóa học

19.

Đinh Thị Huệ Chi

20.

Đỗ Thiên Trang

TT

Họ và tên

Vai trị
Quan trắc


Chữ ký

Quan trắc

Phân tích
Phân tích
Phân tích
Phân tích
Phân tích
Phân tích

Ths. KH Mơi
trường

Phân tích

Ks. QL TN&MT

Phân tích

4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường
Để thực hiện đánh giá tác động môi trường, cơ quan tư vấn đã áp dụng các
phương pháp khác nhau như sau:
Bảng 1. Phương pháp đánh giá tác động mơi trường
Tên
Mục đích, nội dung áp dụng
phương pháp
I. PHƯƠNG PHÁP ĐTM
1
Phương pháp

- Liệt kê kèm theo mô tả nội dung, khối
danh mục
lượng và quy mô các hạng mục của dự án
(liệt kê)
được triển khai trong từng giai đoạn:
Triển khai xây dựng dự án, vận hành thử
nghiệm và vận hành thương mại.
- Liệt kê các đối tượng môi trường tự
nhiên, kinh tế - xã hội và các vấn đề mơi
trường liên quan trong q trình triển
khai các hoạt động của dự án.
- Liệt kê các tác động mơi trường, liệt kê
TT

Vị trí áp dụng
- Chương 1: Liệt kê, mô tả các
hạng mục của dự án và các vấn
đề liên quan.
- Chương 2: Liệt kê, thống kê số
liệu về điều kiện tự nhiên, kinh
tế - xã hội và các vấn đề môi
trường liên quan khác.
- Chương 3: Nhận dạng tác
động và đối tượng bị tác động
môi trường.


Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Đầu Tư Nhà Máy Sản Xuất Vải
Denim Dệt Kim Và Vải Nhuộm Dệt Kim Tại Khu Công Nghiệp Quảng Ninh
TT


Tên
phương pháp

Mục đích, nội dung áp dụng

các đối tượng bị tác động và các vấn đề
môi trường liên quan đến từng hoạt động
của dự án.
+ Đánh giá các hoạt động, dự báo về thải
lượng, nồng độ ô nhiễm đối với các
nguồn thải hoặc tiếng ồn, rung động.
Phương pháp
+ Đánh giá dự báo về mức độ, phạm vi,
2
đánh giá nhanh
quy mô bị tác động dựa trên cơ sở định
lượng theo hệ số ô nhiễm từ các tài liệu
Tổ chức Y tế thế giới (WHO), Cơ quan
môi trường Mỹ (USEPA).
II. PHƯƠNG PHÁP KHÁC
+ Điều tra về điều kiện tự nhiên, kinh tế Phương pháp
xã hội của dự án.
3
điều tra, khảo
+ Điều tra về đối tượng chịu tác động từ
sát.
dự án.

4


5

6

Vị trí áp dụng

- Chương 2: Đánh giá hiện trạng
các thành phần môi trường, sức
chịu tải môi trường nền.
- Chương 3: Đánh giá, so sánh
các kết quả tính tốn dự báo ơ
nhiễm mơi trường so với các quy
chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

- Chương 2: Mô tả về điều kiện
tự nhiên và kinh tế - xã hội dự án.

+ Thu thập số liệu về kinh tế - xã hội tại - Chương 2: Mô tả về điều kiện
địa phương Dự án là UBND phường Hải tự nhiên và kinh tế - xã hội dự
Hòa – Tp. Móng Cái, phương pháp này án.
đã được thực hiện trước khi xây dựng Dự
Phương pháp thu án. Số liệu được thu thập từ các báo cáo
thập thông tin,
kinh tế - xã hội của UBND phường Hải
tổng hợp số liệu. Hịa – Tp. Móng Cái.
+ Thu thập số liệu về hiện trạng đất lúa, đa
dạng sinh học tại khu vực Dự án, các báo
cáo và quy hoạch của tỉnh Quảng Ninh.


Phương pháp
tham vấn

+ Tham vấn ý kiến chuyên gia, nhà khoa
học: Sử dụng kinh nghiệm chuyên gia để
hiệu chỉnh và hoàn thiện các kết quả
ĐTM và đề xuất biện pháp phòng ngừa,
giảm thiểu các tác động phù hợp.

Chương 1, 2, 3, 4 và 5 Dựa trên
các kết quả tham vấn để hiệu
chỉnh và hoàn thiện các nội
dung của báo cáo phù hợp với
điều kiện của dự án.
+ Chương 5: Nội dung, biện
pháp và các kết quả tham vấn.

Phương pháp đo + Chủ đầu tư Dự án đã phối hợp với đơn + Chương 2: mục hiện trạng
đạc hiện trường vị tư vấn là Trung tâm Quan trắc Tài môi trường khu vực thực hiện
và phân tích
ngun và Mơi trường, đã tiến hành quan dự án.
trong phịng thí
trắc mơi trường khơng khí và mơi trường


Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Đầu Tư Nhà Máy Sản Xuất Vải
Denim Dệt Kim Và Vải Nhuộm Dệt Kim Tại Khu Công Nghiệp Quảng Ninh
TT

Tên

phương pháp

nghiệm.

7

Phương pháp so
sánh,
tổng hợp

Mục đích, nội dung áp dụng
nước mặt, đất tại Dự án trong 03 đợt,
theo nguyên tắc là những vị trí điển hình
của Dự án giúp đánh giá chất lượng môi
trường nền.
+ Phương pháp lấy mẫu và đo đạc hiện
trường được thực hiện đúng theo các quy
định hiện hành của tiêu chuẩn và Quy
chuẩn Việt Nam về lấy mẫu hiện trường.
Số liệu thu được là đáng tin cậy.
Dùng trong tổng hợp các số liệu thu thập
khi quan trắc, khảo sát mơi trường nền tại
các vị trí điển hình, thể hiện đặc trưng
môi trường nền tại khu vực thực hiện Dự
án, và so sánh với QCVN, TCVN.

Vị trí áp dụng

+ Chương 2: Đánh giá hiện
trạng chất lượng môi trường nền

tại khu vực nghiên cứu.
+ Chương 3: Dự báo đánh giá
và đề xuất các giải pháp giảm
thiểu tác động tới mơi trường do
hoạt động của dự án.

CHƯƠNG 1. MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN
1. 1. Thơng tin chung về dự án
1.1.1. Tên dự án:
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất vải denim dệt kim và vải nhuộm dệt kim tại
Khu công nghiệp Texhong – Hải Hà.
1.1.2. Chủ dự án:
Nhà đầu tư: Công ty TNHH Quốc tế Hằng Luân (HongKong)
Địa chỉ công ty: Unit 1402A 14/F the Belgian Bank BLDG NOS 721-725
Nathan RD Mongkok, Kowloon, Hongkong.
Điện thoại: (852)2877-0225

Fax: (852)2877-0227

Địa chỉ email:
Người đại diện: ông Sun Heng Hua
Chức danh: Chủ tịch Hội đồng thành viên
Công ty TNHH Quốc tế Hằng Ln (HongKong) được thành lập bởi 03 cổ
đơng chính là Công ty TNHH Dệt Hằng Luân Thường Châu, Công ty TNHH Dệt Song


Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Đầu Tư Nhà Máy Sản Xuất Vải
Denim Dệt Kim Và Vải Nhuộm Dệt Kim Tại Khu Công Nghiệp Quảng Ninh
Yến Thường Châu và Prosperous Time Holdings Limited thuộc Tập đoàn dệt Texhong
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 70824272-000-06-19-3, trong đó:

Cơng ty TNHH Dệt Hằng Ln Thường Châu được thành lập từ ngày
11/9/2012 do Cục Quản lý và giám sát thị trường khu Thiên Ninh, thành phố Thường
Châu cấp, tỉnh Giang Tô, do ông Sun Heng Hua là người đại diện theo pháp luật, vốn
điều lệ của Công ty là 15.800.000 nhân dân tệ, Cơng ty đã có 07 năm kinh nghiệm và
là doanh nghiệp sản xuất vải denim dệt kim, vải nhuộm dệt kim, vải nỉ có quy mô lớn
nhất Trung Quốc, thị trường rộng khắp nhất trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm này tại
Trung Quốc.
Công ty TNHH Dệt Song Yến Thường Châu được thành lập ngày 12/4/2000 do
Cục Quản lý và giám sát thị trường khu Thiên Ninh, thành phố Thường Châu cấp, do
bà Gu Hai Yen là người đại diện theo pháp luật, tổng vốn điều lệ của công ty là
3.000.000 nhân dân tệ. Công ty đã có 19 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất sản
phẩm sợi denim nhuộm.
Prosperous Time Holdings Limited là Cơng ty con thuộc sở hữu 100% của Tập
đồn Dệt Texhong có rất nhiều kinh nghiệm phong phú trong việc đầu tư ngành dệt
may, có các ý tưởng đầu tư tiên tiến, ý thức kinh doanh nhạy bén, hợp tác phát triển
mạnh mẽ và triển vọng vô cùng to lớn.
Đồng thời, ba công ty này đều là các nhà cung ứng lâu năm của các thương hiệu
thời trang nổi tiếng như UNIQLO, CAP, LEE, LEVI’S…
Với lợi thế có sẵn về kinh nghiệm đầu tư sản xuất kinh doanh dẫn đầu trong
ngành dệt may, lợi thế có sẵn về thị trường khách hàng, lợi thế có sẵn khi Dự án sử


dụng phần lớn nguyên liệu là sợi bông sẽ được nhập từ Công ty TNHH KHKT Texhong Ngân Hà và hầu hết các sản phẩm của dự án sẽ được
cung cấp cho Công ty TNHH May mặc Hoa Lợi Đạt (Việt Nam), nhà đầu tư Công ty TNHH Quốc tế Hằng Ln (HongKong) hồn tồn có
đủ năng lực kinh doanh để đầu tư thành công dự án đầu tư Nhà máy sản xuất vải denim dệt nhuộm và vải nhuộm dệt kim tại KCN Texhong
Hải Hà.
Giá trị đóng góp vào hiệu quả kinh tế - xã hội trong năm 2017 và 2018 của dự án sản xuất sợi denim nhuộm, vải denim dệt kim và vải
nhuộm dệt kim tại Trung Quốc và so sánh với các chỉ tiêu tương tự của dự án dự kiến thực hiện tại Quảng Ninh như sau:
Bảng 2. Giá trị đóng góp vào hiệu quả kinh tế - xã hội trong năm 2017 và 2018 của Dự án tại Trung Quốc và dự kiến tại Quảng Ninh
Trung Quốc

USD

Việt Nam
USD
Trung bình
mỗi năm
74.762.311,11

2017

2018

Lương phúc lợi

76.873.464,0
6
3.329.293,74

95.021.644,9
4
4.619.326,38

Chi phí quản lý

484.321,75

611.086,24

2.242.869,33


Chi phí tiêu hao

567.855,97

767.661,84

373.811,56

Chi phí nguyên liệu

65.238.055,6
6

80.768.398,2
2

48.595.502,22

Phụ liệu và các chi phí 5.044.303,12

5.758.607,73

5.233.361,78

Tổng doanh thu

3.721.404,27

Ghi chú
Doanh thu tại Trung Quốc có thêm khoảng 20 – 25% từ hoạt động gia cơng hàng

hóa (1.700.000 USD/tháng)
Lương trung bình của cơng nhân Trung Quốc khoảng 1.200 USD/người, thực
hiện chế độ đi làm 12h/ca, 2 ca/ngày. Dự án tại Việt Nam áp dụng chế độ đi làm
8h/ca, 3 ca/ngày.
Khách hàng của dự án tại Thường Châu là Uniqlo, trung tâm bán hàng đặt tại
Thượng Hải. Dự án tại Việt Nam dự kiến xuất bán cho Uniqlo, thị trường Nhật
Bản, Đông Nam Á, Bangladet, Âu Mỹ.
Dự án tại Việt Nam phát sinh chi phí cơng tác nước ngồi, chi phí bán hàng, chi
phí đào tạo nguồn nhân lực.
Dự án tại Trung Quốc phát sinh chi phí bảo dưỡng định kỳ, bảo dưỡng máy móc
cao hơn tại Việt Nam
Sản phẩm của dự án yêu cầu chất lượng nguyên liệu sợi rất cao, là sợi nhập khẩu,
trong đó bao gồm các loại thuế và chi phí vận chuyển. Tại Việt Nam sử dụng
nguyên liệu sợi do Công ty Ngân Hà sản xuất nên giảm được nhiều loại thuế phí.
Năm 2018, dự án tại Trung Quốc sử dụng một lượng lớn vật liệu phụ trợ, bao


Trung Quốc
USD
2017

Việt Nam
USD
Trung bình
mỗi năm

2018

sản xuất khác
Tiền thuê đất

Khấu hao

913.290,81

912.547,48

Thuế và lệ phí khác

259.802,1

307.490,33

Tổng chi phí

75.836.923,1
4
Lợi nhuận trước thuế
1.036.540,91
Thuế TNDN
259.135,23
Thuế GTGT
459.145,79
Tổng các khoản đóng 978.083,12
góp cho ngân sách nhà
nước

69.536
479.874,11

Ghi chú

gồm cả các linh kiện dễ vỡ, kim và các linh kiện bảo trì thiết bị, thay thế ổ trục
nên chi phí cao hơn Việt Nam
Dự án tại Trung Quốc khơng có chi phí th đất
Thời hạn khấu hao đối với dự án tại Trung Quốc là 20 năm, tại Việt Nam là 25
năm
Dự án tại Trung Quốc phải nộp các chi phí giáo dục đơ thị, chi phí giáo dục địa
phương, thuế suất giá trị gia tăng là 12%, thuế môn bài 3‰, các khoản thuế khác

93.745.118,21 60.716.359,27
1.276.526,72
319.131,68
655.276,65
1.281,898,66

14.045.951,84
2.312.063,48

Lợi nhuận của dự án tại Trung Quốc thấp nên đóng thuế thấp hơn tại Việt Nam
Tại Trung Quốc, thuế VAT năm 2017 là 17%, năm 2018 là 16%

2.312.063,48

1.1.3. Nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án
Nguồn vốn:
Tổng vốn đầu tư: 583.750.000.000 VNĐ
(Bằng chữ: Năm trăm tám mươi ba tỷ bảy trăm năm mươi triệu đồng)
Tương đương: 25.000.000 USD
(Bằng chữ: Hai mươi lăm triệu Đơ la Mỹ).
Nguồn vốn: vốn tự có và vốn huy động hợp pháp khác.\



+ Vốn góp để thực hiện dự án là: 116.750.000.000 VNĐ
(Bằng chữ: Một trăm mười sáu tỷ bảy trăm năm mươi triệu đồng).


+ Vốn huy động: 467.000.000.000 VNĐ được lấy từ số vốn vay tổ chức tín
dụng, ngân hàng và các loại vốn vay hợp pháp khác.
Bảng 3. Tiến độ góp vốn và huy động vốn theo từng giai đoạn triển khai thực
hiện dự án
Giai đoạn 1 (từ
tháng thứ 1 – 25 sau
khi nhận được giấy
CNĐKĐT) (VNĐ)
Vốn góp (20%)
Vốn huy động (80%)
Tổng cộng

116.750.000.000
293.572.545.000
410.322.545.000

Giai đoạn 2 (từ
tháng thứ 55 – 56
sau khi nhận được
giấy CNĐKĐT)
(VNĐ)

Tổng hai giai đoạn
(VNĐ)
116.750.000.000

467.000.000.000
583.750.000.000

173.427.455.000
173.427.455.000

Ngân hàng Bank of China (HongKong) Limited – Chi nhánh thành phố Hồ Chí
Minh đã cấp lại Thư đề xuất ý định cấp tín dụng ngày 16/9/2019 thay thế thư đề xuất ý
định cấp tín dụng ngày 05/8/2019 cho Nhà đầu tư của Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất
vải denim dệt kim và vải nhuộm dệt kim tại Khu công nghiệp Texhong Hải Hà – Cơng
ty TNHH Quốc tế Hằng Ln (HongKong), trong đó hỗ trợ Cơng ty TNHH Quốc tế
Hằng Ln (HongKong) tồn bộ phần vốn vay là 20.000.000 USD để thực hiện dự án,
bảo đảm cấp Thư đề xuất ý định cấp tín dụng cho đúng đối tượng cho vay theo quy
định hiện hành. Thời hạn cho vay khoảng 04 năm.
Tiến độ thực hiện dự án:
Kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, dự án được triển khai theo
tiến độ dự kiến như sau:
Bảng 4. Tiến độ thực hiện dự án
TT
I
1
2
3
4
II
1
2
3

Nội dung

Giai đoạn 1
Hoàn thành các thủ tục pháp lý theo quy định
Hồn thành cơng tác xây dựng cơng trình
Hồn thành cơng tác lắp đặt thiết bị, máy móc và
vận hành thử
Bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh
Giai đoạn 2
Thời gian giãn cách giữa hai dự án
Hoàn thành cơng tác lắp đặt thiết bị, máy móc và
vận hành thử
Bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh

Thời gian
Đến tháng thứ 06
Đến tháng thứ 18

Tháng 4/2020
Tháng 4/2021

Đến tháng thứ 24

Tháng 10/2021

Đến tháng thứ 25

Tháng 11/2021

Đến tháng thứ 43

Tháng 5/2023


Đến tháng thứ 49

Tháng 11/2023

Đến tháng thứ 50

Tháng 12/2023

Thời hạn hoạt động của dự án: 45 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
Toàn bộ nhà xưởng phục vụ sản xuất giai đoạn 2 đều đã được triển khai cơng
tác xây dựng và hồn thành trong giai đoạn 1 của dự án. Khoảng thời gian ngắt quãng
18 tháng giữa giai đoạn 1 và giai đoạn 2 của dự án là thời gian dùng để nhà cung ứng
22


thiết bị sản xuất máy móc thiết bị sau khi nhận được đơn đặt hàng và tiền đặt cọc của
Công ty và là thời gian để Công ty tuyển dụng, đào tạo người lao động, làm tốt mọi
công tác chuẩn bị sẵn sang để lắp đặt máy móc thiết bị, vận hành thử nghiệm và đưa
dự án giai đoạn 2 vào vận hành chính thức một cách thuận lợi.
1.1.4. Vị trí địa lý của dự án
Căn cứ Hợp đồng nguyên tắc thuê đất số 04-2019/BDS-HĐNT ngày 01/8/2019
giữa Công ty TNHH KCN Texhong Việt Nam và Công ty TNHH Quốc tế Hằng Ln
(HongKong), theo đó, Cơng ty TNHH KCN Texhong Việt Nam cho Công ty TNHH
Quốc tế Hằng Luân (HongKong) thuê đất và cơ sở hạ tầng tại KCN Texhong Hải Hà,
xã Quảng Phong, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh với tổng diện tích là 60.000m 2 để
đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất vải bò dệt kim và vải nhuộm màu dệt kim, cùng với
các cơng trình phụ trợ liên quan. Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất vải denim dệt kim và
vải nhuộm dệt kim tại Khu công nghiệp Texhong – Hải Hà nằm trong lô đất số CN 23,

ô đất 16.04, theo Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 KCN Hải Hà thuộc KCN
– cảng biển Hải Hà, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh đã được UBND tỉnh phê duyệt tại
Quyết định số 5228/QĐ-UBND ký ngày 18/12/2018, theo Quyết định cho thuê đất số
810/QĐ-UBND ký ngày 23/3/2016 và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CĐ
919067 (số vào sổ CT05022) do Sở Tài ngun và Mơi trường tỉnh Quảng Ninh cấp
ngày 03/8/2016.
Phía Bắc giáp đường nội bộ KCN Texhong.
Phía Nam giáp lơ 16.09.
Phía Đơng giáp lơ 16.05.
Phía Tây giáp lơ 16.03.
Bảng 5. Tọa độ vị trí của dự án
Tên điểm
M1
M2
M3
M4
M5
M1

Tọa độ VN2000 (múi chiếu 3º, KKT 107 º45’)
X (m)
Y (m)
2367721,282
497719,42
2367824,685
497860,137
2367702,196
497950,145
2367547,805
498063,596

2367444,402
497922,878
2367721,282
497719,42

1.1.4.1. Vị trí của dự án so với các đối tượng tự nhiên xung quanh dự án
* Giao thơng:
Huyện Hải Hà có Quốc lộ 18A chạy qua với chiều dài 27km đã được nâng cấp.
Từ KCN Texhong nối với Quốc lộ 18A là tuyến đường rộng 100m dài khoảng 6,0km
do nguồn ngân sách tỉnh đầu tư. Dự án cách Quốc lộ 18A 3,5km về phía Đơng Bắc.
Tuyến đường giao thơng nội bộ của KCN đã hồn thành có chiều dài khoảng
3,5km, bề rộng lịng đường khoảng 15m. Từ khu vực dự án ra cảng Hải Hà khoảng
23


2km và cách trung tâm Hải Hà 10km. Trong KCN được đầu tư hệ thống đường giao
thông khá hiện đại và thuận lợi cho các hoạt động giao thông của khu vực. Dự án đấu
nối với đường giao thông nội bộ của KCN tại phía Đơng Bắc của dự án.
Vị trí đấu nối giao thơng của dự án: X: 2367781,099 Y: 497800,761.
* Hệ thống sông suối, ao hồ và các vực nước:
Tại khu vực dự án đã được san lấp mặt bằng vì vậy khơng cịn hệ thống ao hồ
tự nhiên.
Tại phía Tây của dự án có một số kênh, mương nhỏ, có hướng chảy từ Bắc
xuống Nam bắt nguồn từ dãy núi cao phía Bắc. Tuy nhiên chủ yếu thốt nước về mùa
mưa. Ngồi ra cịn có kênh thủy lợi dẫn nước từ hồ Trúc Bài Sơn cấp nước cho hoạt
động sản xuất nơng nghiệp của các xã phía Nam đường 18A trong đó có xã Quảng
Phong. Hoạt động xây dựng dự án không ảnh hưởng đến các hoạt động tiêu thốt nước
hiện tại của khu vực.
Mục đích sử dụng nguồn nước biển ven bờ tại xã Quảng Phong: nằm phía Nam
dự án là biển ven bờ với các hoạt động giao thông thủy và nuôi trồng, đánh bắt thủy

sản của nhân dân các xã ven biển như Quảng Phong, Quảng Điền,... Đây là khu vực
tiếp nhận nước thải của dự án nói riêng và hoạt động của KCN Texhong nói chung.
Mục đích sử dụng nước của nước biển ven bờ khu vực là giao thông thủy và bảo vệ
môi trường thủy sinh. Nếu nước thải của dự án nói riêng và KCN Texhong nói chung
khơng được xử lý triệt để sẽ ảnh hưởng đến chất lượng nước biển ven bờ và các hoạt
động nuôi trồng thủy sản, môi trường tự nhiên của khu vực.
Hoạt động xả nước thải vào nguồn nước đối với nước thải và nước mưa chảy
tràn bề mặt của dự án nói riêng và KCN Texhong Hải Hà nói chung nếu khơng được
xử lý triệt để sẽ gây ra những tác động tiêu cực đến chất lượng nước biển ven bờ cũng
như môi trường thủy sinh. Theo cam kết của Chủ dự án cũng như quy hoạch của KCN
Texhong Hải Hà thì nước thải được xử lý triệt để, nằm trong giới hạn cột B của QCVN
13-MT:2015/BTNMT (đối với nước thải) và lắng lọc trong hồ (đối với nước mưa chảy
tràn bề mặt) trước khi xả thải ra môi trường tiếp nhận là nước biển ven bờ phía Nam
KCN Texhong Hải Hà. Như vậy cũng đảm bảo giảm thiểu thấp nhất đến môi trường
nước biển ven bờ cũng như đối với sinh vật thủy sinh biển ven bờ.
1.1.4.2. Vị trí của dự án so với các đối tượng kinh tế xã hội xung quanh dự án
* Khu dân cư, khu đô thị và các đối tượng sản xuất kinh doanh, dịch vụ
Hiện nay KCN Texhong Hải Hà có 8 dự án của các nhà đầu tư thứ cấp khác đã và
đang được triển khai xây dựng và hoạt động gồm: Công ty TNHH May mặc Hoa Lợi Đạt
Việt Nam, Công ty TNHH Đại Đông Việt Nam, Công ty TNHH Dệt may Bắc Giang Việt
Nam, Công ty TNHH Texhong Khánh Nghiệp Việt Nam, Công ty TNHH Khoa học kỹ
thuật Texhong Ngân Hà, Nhà xưởng tiêu chuẩn, Khu hạ tầng kỹ thuật phụ trợ, Công ty
TNHH Texhong liên hợp Việt Nam. Khu nhà xưởng tiêu chuẩn của KCN Texhong gần dự
24


án của Công ty TNHH Quốc tế Hằng Luân (HongKong) nhất, cách khoảng 200m về phía
Đơng Bắc. Các dự án cịn lại trong bán kính 2,5km về phía Đơng Bắc.
Khu vực thi công dự án nằm trong ranh giới của KCN Texhong Hải Hà nên
không gần các khu dân cư. Dân cư chủ yếu tập trung hai bên đường Quốc Lộ 18A và

các tuyến đường liên thôn, liên xã. Dọc theo tuyến đường vào KCN số hộ dân rất ít và
sống rải rác nằm ở phía Bắc dự án. Khu dân cư gần nhất cách dự án khoảng 700m (50
hộ dân) thuộc địa bàn hai xã Quảng Phong (thôn 3) và Quảng Điền (thôn 7). Cách khu
dân cư này 30m là khu tái định cư Quảng Điền đang trong quá trình xây dựng.
Lân cận dự án có một số cơ sở kinh doanh nhỏ lẻ mang tính chất hộ gia đình
phục vụ nhu cầu nhân dân trong xóm làng và cơng nhân làm việc trong khu cơng
nghiệp. Các cơng trình nhà văn hóa của các thơn trong xã, trụ sở UBND – trạm y tế trường học của hai xã Quảng Phong và Quảng Điền nằm ở phía Bắc và Tây Bắc dự án.
Cách dự án 2km về phía Bắc là nhà máy gạch Hải Hà.
Phía Nam dự án giáp với khu vực ven biển thuộc xã Quảng Phong được nhân
dân sử dụng diện tích mặt nước để ni trồng thủy hải sản như ngao, sị,... và phía
ngồi đảo Cái Chiên nhờ có gần luồng thủy nội địa có nguồn nước ổn định nên có một
số khu vực được nhân dân khoang vùng nuôi trồng thủy sản gồm nhuyễn thể (ngao,
hầu đại dương,..) và cá, tôm,... tuy nhiên khu vực này nằm phía Nam của đảo Cái
Chiên, cách dự án khoảng 1,5-2,0km.
Hiện trạng hạ tầng KCN Texhong đến thời điểm hiện nay:
Đến nay, Công ty TNHH KCN Texhong Việt Nam đã đầu tư xong khoảng 8km
đường nội bộ, các cơ sở hạ tầng kỹ thuật đã hoàn thành và đưa vào vận hành sử dụng
gồm: 01 trạm biến áp 110KVA ( gồm 02 x 63MVA), Nhà máy xử lý nước dùng trong
công nghiệp (công suất 12.000 m 3/ngày đêm), 01 hệ thống xử lý nước thải công suất
6000 m3/ngày đêm, 01 hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 10.000 m 3/ngày
đêm; hệ thống lò hơi (03 x 20 tấn/giờ). Trạm nhiên liệu LPG (30 tấn x 02 bồn chứa).
Đã hồn thành cơng tác xây dựng bể xử lý sự cố dung tích 1.000m 3 thuộc dự án
nhà máy xử lý nước thải công suất 6.000 m 3/ngày đêm; bể xử lý sự cố dung tích
khoảng 2.500 m3 cho modul XLNTTT công suất 10.000 m3/ngày đêm theo yêu cầu của
Bộ Tài ngun và Mơi trường, hồn thành xây dựng hồ sinh thái giai đoạn 1 với thể
tích 50.000 m3, hoàn thành lắp đặt 03 hệ thống quan trắc môi trường tự động và đã
được Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra và niêm phong các thiết bị của
hệ thống quan trắc tự động nước thải và bộ truyền số liệu quan trắc tự động về Sở Tài
Nguyên và Môi trường để giám sát chất lượng và khối lượng nước thải KCN 24/24
giờ. Ngồi ra, Cơng ty đã hoàn thành xây dựng 300 m 2 nhà kho để lưu giữ các loại

chất thải rắn và chất thải nguy hại.
Ngày 15/3/2018, Bộ Tài nguyên và Môi trường có văn bản số 48/GXN-TCMT
về việc xác nhận hồn thành cơng trình bảo vệ mơi trường giai đoạn 1; Module XLNT
tập trung công suất 6.000m3/ngày đêm. Ngày 15/01/2019, Ban Quản lý Khu kinh tế đã
nghiệm thu chất lượng cơng trình xây dựng trước khi đưa vào sử dụng của các cơng
trình thuộc Khu hạ tầng kỹ thuật phụ trợ phục vụ KCN Texhong Hải Hà giai đoạn 1 tại
25


×