Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh ở các trường trung học cơ sở huyện thủy nguyên thành phố hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN MINH KẾ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG HỢP TÁC
CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN THỦY NGUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN MINH KẾ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG HỢP TÁC
CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN THỦY NGUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8.140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS PHAN VĂN TỴ

HÀ NỘI - 2018




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố tại bất
kỳ công trình nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hồn thành luận
văn đều được cảm ơn. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận
văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước Hội đồng về tính
trung thực của đề tài nghiên cứu.
Hà Nội, ngày tháng 11 năm 2018
TÁC GIẢ

Nguyễn Minh Kế

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn
đến Lãnh đạo Nhà trường, Khoa sau Đại học, Trường Đại học Giáo dục đã tạo
điều kiện thuận lợi cho chúng tôi được học tập, nghiên cứu để hồn thành
khóa học thạc sĩ quản lý giáo dục.
Xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, các nhà khoa học đã tận tâm
giảng dạy, giúp đỡ chúng tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu của khóa
học. Đặc biệt, tơi xin gửi lời cảm ơn sấu sắc nhất đến thầy PGS.TS Phan Văn Tỵ
đã dành nhiều thời gian, tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu, hồn thành luận văn thạc sĩ.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã đồng
hành, động viên, chia sẻ, giúp đỡ và đồng hành cùng tơi trong q trình học

tập, nghiên cứu.
Dù rất cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài nhưng chắc chắn luận
văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự chỉ dẫn của
các thầy, cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng 11 năm 2018
TÁC GIẢ

Nguyễn Minh Kế

ii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 3
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu .......................................................... 3
4. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học .............................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .................................................................... 5
7. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 5
8. Cấu trúc của Luận văn............................................................................... 7
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC KĨ NĂNG HỢP TÁC CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ .................................................................................................... 8
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................ 8
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu trên thế giới ......................................... 8
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu ở Việt Nam ......................................... 10
1.2. Các khái niệm cơ bản ........................................................................... 13

1.2.1. hái niệm k năng hợp tác ............................................................ 13
1.2.2.

hái niệm

iáo d c k năng hợp tác cho học sinh ở các trư ng

trung học cơ sở ........................................................................................ 15
1.2.3.

hái niệm

uản l hoạt động giáo d c k năng hợp tác cho học

sinh ở các trư ng trung học cơ sở .......................................................... 16
1.3. Đặc điểm giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh ở trường trung học cơ
sở ................................................................................................................. 19
1.3.1. Trư ng trung học cơ sở trong hệ thống giáo d c quốc dân ......... 19
1.3.2.

c đi m giáo d c k năng hợp tác cho học sinh trung học cơ sở21

iii


1.4. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh
trung học cơ sở ............................................................................................ 27
1.4.1. ập kế hoạch giáo d c k năng hợp tác cho học sinh ................... 27
1.4.2. iều khi n hoạt động giáo d c k năng hợp tác cho học sinh ...... 29
1.4.3. Ch đạo thực hiện hoạt động giáo d c k năng hợp tác cho học

sinh .......................................................................................................... 31
1.4.4.

i m tra, đánh giá hoạt động giáo d c k năng hợp tác cho học

sinh .......................................................................................................... 33
1.5. Các yếu tố tác động đến giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh ở các
trường trung học sơ sở ................................................................................ 34
1.5.1.

c đi m về học sinh trung học cơ sở đối tượng giáo d c ........ 34

1.5.2. Các yếu tố khách quan .................................................................. 36
1.5.3. Các yếu tố chủ quan ...................................................................... 38
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 40
CHƢƠNG 2 TH C TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ
NĂNG HỢP TÁC CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ HUYỆN THỦY NGUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ........... 41
2.1. Khái quát về giáo dục trung học cơ sở huyện Thủy Nguyên, thành phố
Hải Phịng .................................................................................................... 41
2.1.1. ịch sử, truyền thống, văn hóa, giáo d c huyện Thủy Nguyên ..... 41
2.1.2.

c đi m các trư ng trung học cơ sở huyện Thủy Nguyên, thành

phố Hải Phòng ........................................................................................ 42
2.1.3. ết quả giáo d c trung học cơ sở những năm gần đây của huyện
Thủy Nguyên............................................................................................ 42
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác và
thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinhcác

trường trung học cơ sở huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng .......... 44
2.2.1. M c tiêu khảo sát .......................................................................... 44

iv


2.2.2. Nội dung khảo sát.......................................................................... 44
2.2.3. ối tượng và số lượng khảo sát .................................................... 44
2.2.4. ịa bàn và th i gian khảo sát ....................................................... 44
2.2.5. Phương pháp khảo sát và xử l kết quả khảo sát.......................... 45
2.3. Thực trạng giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh ở các trường trung
học sơ sở huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng ................................ 45
2.3.1. Thực trạng m c tiêu giáo d c k năng hợp tác cho học sinh ở các
trư ng trung học cơ sở huyện Thủy Nguyên ........................................... 47
2.3.2. Thực trạng về nội dung giáo d c k năng hợp tác cho học sinh ở
các trư ng trung học cơ sở huyện Thủy Nguyên .................................... 48
2.3.3. Thực trạng về phương pháp, hình thức t chức giáo d c k năng
hợp tác cho học sinh ở các trư ng trung học cơ sở huyện Thủy Nguyên
................................................................................................................. 49
2.3.4. Thực trạng các lực lượng tham gia t chức hoạt động giáo d c k
năng hợp tác cho học sinh ở các trư ng trung học cơ sở huyện Thủy
Nguyên thành phố Hải Phòng ................................................................. 50
2.4. Thực trạng quản lý giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh ở các trường
trung học sơ sở huyện Thủy Nguyên thành phố Hải Phòng ....................... 52
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch giáo d c k năng hợp tác cho học
sinh ở các trư ng trung học sơ sở huyện Thủy Nguyên.......................... 52
2.4.2. Thực trạng t chức hoạt động giáo d c k năng hợp tác cho học
sinh các trư ng trung học cơ sở huyện Thủy Nguyên ............................ 55
2.4.3. Thực trạng ch đạo thực hiện giáo d c k năng hợp tác cho học
sinh các trư ng trung học cơ sở huyện Thủy Nguyên ............................ 60

2.4.4. Thực trạng ki m tra đánh giá kết quả hoạt động giáo d c k năng
hợp tác cho học sinh ở các trư ng trung học cơ sở................................ 64

v


2.4.5. Thực trạng các yếu tố tác động đến quản lý giáo d c k năng hợp
tác cho học sinh ở các trư ng trung học sơ sở huyện Thủy Nguyên, thành
phố Hải Phòng ........................................................................................ 68
2.5. Đánh giá chung và nguyên nhân của thực trạng quản lý giáo dục kĩ
năng hợp tác cho học sinh ở các trường trung học sơ sở huyện Thủy
Nguyên, thành phố Hải Phòng .................................................................... 69
2.5.1. ánh giá chung và nguyên nhân của những ưu đi m .................. 69
2.5.2. ánh giá chung và nguyên nhân của những hạn chế ................... 70
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 74
CHƢƠNG 3 NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP VÀ BIỆN PHÁP
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG HỢP TÁC CHO HỌC
SINH Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THỦY
NGUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ..................................................... 75
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp........................................................ 75
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo m c tiêu và phát tri n ................................. 75
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính tồn diện và tính đồng bộ .................... 75
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và tính khả thi ....................... 76
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và tính kế thừa ...................... 77
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh các
trường trung học cơ sở huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng .......... 77
3.2.1. T chức giáo d c nâng cao nhận thức cho các chủ th và bên liên
quan về quản l hoạt động giáo d c k năng hợp tác cho học sinh ........ 77
3.2.2. ế hoạch hóa hoạt động giáo d c k năng hợp tác cho học sinh . 81
3.2.3. Ch đạo đ i mới chương trình, nội dung, phương pháp giáo d c k

năng hợp tác cho học sinh ...................................................................... 85
3.2.4.

uản l ch t ch hoạt động của nhà giáo d c và đối tượng giáo

d c k năng hợp tác cho học sinh ............................................................ 89

vi


3.2.5. Ch đạo xây dựng môi trư ng và đảm bảo các điều kiện cần thiết
cho giáo d c k năng hợp tác cho học sinh ............................................. 93
3.2.6. Tăng cư ng ki m tra, đánh giá hoạt động giáo d c k năng hợp tác
cho học sinh............................................................................................. 96
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................ 100
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp .............. 101
3.4.1. hái quát chung về khảo nghiệm ................................................ 101
3.4.2. Phân tích kết quả khảo nghiệm ................................................... 102
Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................ 107
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 108
1. Kết luận ................................................................................................. 108
2. Khuyến nghị .......................................................................................... 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 111
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1. Chất lượng giáo dục trung học cơ sở huyện Thủy Nguyên ............ 42

Bảng 2.2. Chất lượng giáo dục trung học cơ sở huyện Thủy Nguyên ............ 43
Bảng 2.3. Tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng giáo dục kĩ năng hợp tác cho
học sinh ở các trường trung học cơ sở huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải
Phòng ............................................................................................................... 46
Bảng 2.4. Tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng xây dựng kế hoạch giáo dục
kĩ năng hợp tác cho học sinh ở các trường trung học sơ sở huyện Thủy
Nguyên ............................................................................................................ 52
Bảng 2.5. Tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng việc tổ chức hoạt động giáo
dục kĩ năng hợp tác cho học sinh các trường trung học cơ sở huyện Thủy
Nguyên ............................................................................................................ 56
Bảng 2.6. Tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng chỉ đạo thực hiện giáo dục kĩ
năng hợp tác cho học sinh các trường trung học sơ sở huyện Thủy Nguyên . 60
Bảng 2.7. Tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt
động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh ở các trường trung học cơ sở ........ 65
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt
động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinhở các trường trung học cơ sở
huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phịng .................................................. 102
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh ở các trường trung học cơ sở
huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phịng .................................................. 103
Bảng 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh ở các trường trung
học cơ sở huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng ................................. 105
Biểu đồ 3.1. So sánh tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp ....................................................................................................... 106

viii


ix



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế hội nhập với một xã hội không ngừng biến đổi như hiện
nay địi hỏi con người ngồi việc nắm vững tri thức, phát triển năng lực hoạt
động trí tuệ, có phẩm chất tốt thì cần phải có kĩ năng sống tốt, kĩ năng hợp tác
với mọi người. Mục tiêu giáo dục không chỉ giúp con người học để biết, học
để làm, học để làm người mà còn học để cùng chung sống. Do vậy, các nhà
giáo dục đặc biệt quan tâm đến vấn đề giáo dục kĩ năng hợp tác cho thế hệ trẻ,
trong đó học sinh trung học cơ sở. Giáo dục kĩ năng hợp tác trở thành mục
tiêu và là một nhiệm vụ trong giáo dục nhân cách toàn diện cho học sinh.
Nội dung giáo dục kĩ năng sống, kĩ năng tổng hợp trong đó có kĩ năng
hợp tác đã được nhiều quốc gia trên thế giới đưa vào giáo dục cho học sinh
trong các trường phổ thông, dưới nhiều hình thức khác nhau. Ở Việt Nam, để
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện thế hệ trẻ, đáp ứng nguồn nhân lực
phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đáp ứng yêu cầu
hội nhập quốc tế và nhu cầu phát triển của người học, giáo dục phổ thông đã
và đang được đổi mới mạnh mẽ theo bốn trụ cột của giáo dục hiện đại, mà
thực chất là cách tiếp cận kĩ năng sống, đó là: Học đ biết, Học đ làm, Học
đ tự khẳng định mình, Học đ cùng chung sống. Mục tiêu giáo dục phổ
thông đã và đang chuyển hướng từ chủ yếu là trang bị kiến thức sang trang bị
những năng lực cần thiết cho các em học sinh. Chỉ thị 40/2008/CT - BGDĐT
ngày 22/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về “Xây dựng trường
học thân thiện, học sinh tích cực” trong các trường phổ thơng giai đoạn 2008 2013 thì việc rèn luyện kĩ năng hợp tác cho học sinh trung học cơ sở là một
trong năm nội dung thiết thực để xây dựng trường học thân thiện.
Việc giáo dục kĩ năng hợp tác ở trường học sẽ giúp thúc đẩy những
hành vi mang tính xã hội tích cực cho người học; đồng thời tạo những tác
động tốt đối với các mối quan hệ giữa thầy và trò, giữa các học sinh với nhau;


1


giúp tạo nên sự hứng thú học tập cho trẻ đồng thời giúp hoàn thành nhiệm vụ
của người giáo viên một cách đầy đủ hơn và đề cao các chuẩn mực đạo đức,
góp phần nâng cao vị trí của nhà trường trong xã hội. Tuy nhiên, xã hội hiện
đại với sự thay đổi tồn diện về kinh tế, văn hóa, xã hội và lối sống với tốc độ
nhanh đã làm nảy sinh những vấn đề mà trước đây các em học sinh chưa gặp,
chưa trải nghiệm, chưa phải ứng phó, chưa phải đương đầu. Hoặc có những
vấn đề đã xuất hiện trước đây nhưng nó chưa phức tạp, khó khăn, đầy thách
thức như xã hội hiện đại nên các em học sinh thường hành động theo cảm tính
và khơng tránh khỏi rủi ro. Do đó nếu chỉ có thơng tin thơi thì khơng đủ bảo
vệ cho các em tránh được những rủi ro. Vì vậy, vấn đề tổ chức hoạt động giáo
dục kĩ năng hợp tác cho học sinh trong đó có học sinh trung học cơ sở là mục
tiêu và nhiệm vụ quan trọng trong giáo dục hiện nay.
Học sinh khi bắt đầu bước vào lứa tuổi trung học cơ sở, một mặt các
em địi hỏi thốt khỏi sự giám sát của cha mẹ; mặt khác các em bắt đầu bước
ra khỏi khn khổ gia đình, đi vào xã hội, nếm trải và giao tiếp với mọi người
với tư cách là một cá thể độc lập. Trong giai đoạn này, sự phát triển của sự tự
ý thức đòi hỏi các em ln muốn thốt khỏi mối quan hệ phụ thuộc trước kia,
nhưng những mong muốn cá nhân và những thách thức của cuộc sống đơi lúc
khơng có sự tương ứng nên các em dễ rơi vào trạng thái có thái độ phản
kháng bằng các hình thức lì lợm, lạnh nhạt, bất hợp tác, thậm chí tỏ thái độ
sống “bất cần đời”. Do đó, vấn đề tổ chức hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác
và quản lý việc tổ chức hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh là rất
cần thiết, đặc biệt đối với học sinh trung học cơ sở.
Thủy Nguyên là một huyện nằm về phía Bắc thành phố Hải Phịng, tại
các trường trung học cơ sở nằm trên huyện Thủy Nguyên thì vấn đề tổ chức
hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh cũng đã được quan tâm.
Được sự chỉ đạo của Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo, trong các năm học vừa

qua các trường trung học cơ sở thuộc huyện Thủy Nguyên đã có sự quan tâm
và có những đổi mới nhất định về tổ chức hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác
2


cho học sinh. Tuy nhiên, công tác quản lý quá trình giáo dục ở các trường
trung học cơ sở thuộc huyện Thủy Nguyên chỉ tập trung nhiều vào việc dạy
và học kiến thức còn việc tổ chức hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học
sinh chưa được chú trọng, đầu tư thích đáng cả về kế hoạch, nguồn lực, kinh
phí, nội dung, hình thức tổ chức. Mặt khác, giáo viên chưa nhận thức đầy đủ
về vai trò, trách nhiệm của mình trong việc tổ chức hoạt động giáo dục kĩ năng
hợp tác cho học sinh. Các biện pháp của hiệu trưởng đối với việc quản lý hoạt
động giáo dục kĩ năng hợp tác chưa thật sự hợp lý trong xu thế hiện nay.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục
năng hợp tác cho học sinh ở các trường trung học cơ sở huyện Thủy
Nguyên, thành phố Hải Phòng” cần được đặt ra và nghiên cứu có hệ thống.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về tổ chức hoạt động giáo
dục kĩ năng hợp tác cho học sinh trung học cơ sở, đề tài đề xuất một số biện
pháp quản lý của Ban Giám hiệu trường trung học cơ sở đối với việc quản lý
hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh các trường trung học cơ sở
huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phịng, để góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện học sinh.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh ở các trường trung
học cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh ở các trường
trung học cơ sở huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.

4. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học
4.1. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác ở các trường trung học

3


cơ sở huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng cho thấy những thành tựu,
hạn chế và ngun nhân gì?
Vai trị của Hiệu trưởng như thế nào trong việc quản lý các hoạt động
giáo dục kĩ năng hợp tác ở trường trung học cơ sở?
Dựa vào các biện pháp quản lý mà đề tài đưa ra có giúp nâng cao chất
lượng hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh ở các trường trung học
cơ sở huyện Thủy Nguyên hay không?
4.2. Giả thuyết hoa học
Trên thực tế, việc quản lý các hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho
học sinh đã được nhiều nhà trường chú ý. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều hạn chế
bởi một số nguyên nhân: Việc lập kế hoạch và tổ chức thực hiện; Nhận thức
của cán bộ quản lý, giáo viên, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội; điều
kiện kinh tế của địa phương; sự quan tâm của các cấp quản lý; công tác tuyên
truyền, vận động...
Nếu Hiệu trưởng ở vị trí chủ đạo thì sẽ giúp nâng cao chất lượng và
hiệu quả của việc tổ chức hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh ở
các trường trung học cơ sở.
Hiệu quả và chất lượng tổ chức hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác và
công tác quản lý việc tổ chức hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh
ở các trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải
Phòng sẽ được nâng cao nếu có những biện pháp quản lý hoạt động giáo dục
kĩ năng hợp tác trong nhà trường một cách khoa học và phù hợp với thực tế
giáo dục của địa phương.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác và
quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh ở các trường trung
học cơ sở.
5.2. Đánh giá thực trạng hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác và quản lý

4


hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh ở các trường trung học cơ sở
trên địa bàn huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng và rút ra nguyên nhân
của thực trạng.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác
cho học sinh ở các trường trung học cơ sở huyện Thuỷ Ngun, thành phố
Hải Phịng và tiến hành khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp được đề xuất.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và đề xuất một số biện pháp quản lý
của Ban giám hiệu nhà trường đối với hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học
sinh ở các trường trung học cơ sở huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.
6.2. Giới hạn về hách thể điều tra
Đề tài thực hiện điều tra với 04 đối tượng, cán bộ quản lý, cán bộ Đoàn
- Đội, giáo viên và học sinh ở các trường trung học cơ sở của Huyện Thủy
Nguyên; số lượng khách thể khảo sát là 285 người (trong đó bao gồm: 05 Hiệu
trưởng, 05 phó Hiệu trưởng, 05 Tổng phụ trách Đội thiếu niên tiền phong, 60
giáo viên chủ nhiệm, 210 học sinh).
6.3. Giới hạn về địa bàn hảo sát
Đề tài khảo sát tại 05 trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện Thủy
Nguyên, thành phố Hải Phòng bao gồm: Trường trung học cơ sở thị trấn Núi

Đèo, Trường trung học cơ sở Minh Đức, Trường trung học cơ sở Lưu Kiếm,
Trường trung học cơ sở Thủy Đường, Trường trung học cơ sở Hịa Bình.
Thời gian và số liệu khảo sát được tính trong thời gian 03 năm gần đây
(từ năm học 2015 - 2016 đến nay).
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phương pháp phân tích - tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa các

5


vấn đề lý luận về tổ chức hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp nghiên cứu l luận
Tác giả đã sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hố,
mơ hình hố, khái qt hố để thu thập thông tin từ các văn kiện, nghị quyết
của Đảng; chỉ thị, nghị định, nghị quyết của Chính phủ; thông tư, hướng dẫn
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào
tạo về dạy học, giáo dục... Các tài liệu, sách tham khảo, tài liệu về khoa học
quản lý giáo dục; các cơng trình nghiên cứu, khoa học đã được cơng bố có
liên quan đến đề tài…
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Tác giả luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp điều tra bằng bảng h i: Điều tra bằng phiếu hỏi đối
với cán bộ quản lý, cán bộ Đoàn - Đội, giáo viên và học sinh ở các trường
trung học cơ sở của huyện Thủy Nguyên để làm cơ sở đánh giá thực trạng,
xác định nguyên nhân và đề xuất các biện pháp hiệu quả trong quản lý hoạt
động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh ở các trường trung học cơ sở
huyện Thuỷ Nguyên.
Phương pháp quan sát: Quan sát thực tiễn lãnh đạo, chỉ đạo hoạt

động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh ở các trường trung học cơ sở
huyện Thuỷ Nguyên trong ba năm qua, hoạt động quản lý của cán bộ quản
lý,hoạt động dạy học, giáo dục của giáo viên; hoạt động học tập, luyện tập
và việc tự quản lý hoạt động học tập của học sinh để rút ra những kết luận
về nội dung nghiên cứu.
Phương pháp phân tích kết quả hoạt động: Nghiên cứu hệ thống các
văn bản lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn, kế hoạch tổ chức thực hiện, các báo
cáo sơ kết, tổng kết, chương trình nội dung giáo dục, kế hoạch quản lý, sổ
sách của cán bộ quản lý, giáo viên.

6


- Phương pháp hỗ trợ
Sử dụng toán thống kê để tổng hợp kết quả điều tra, xử lý số liệu
thực trạng và số liệu khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện
pháp đã được đề xuất.
7.3. Nhóm phương pháp xử lý thông tin
- Sử dụng các thuật tốn và các phần mềm tiện ích để xử lý số liệu.
- Phương pháp chuyên gia/Phương pháp trò chuyện.
8. Cấu trúc của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác
cho học sinh ở các trường trung học cơ sở.
Chương 2: Cơ sở thực tiễn về quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng hợp
tác cho học sinh ở các trường trung học cơ sở huyện Thuỷ Nguyên, thành phố
Hải Phòng.
Chương 3: Biện pháp và khảo nghiệm các biện pháp quản lý hoạt động
giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Thuỷ

Nguyên, thành phố Hải Phòng.

7


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG
HỢP TÁC CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu trên thế giới
Trong lịch sử giáo dục, giáo dục kĩ năng hợp tác là một ý tưởng xuất
hiện từ rất sớm. Khổng Tử (551 - 479 T.CN), nhà triết học, nhà giáo dục của
Trung Quốc cổ đại đã có những ý tưởng về giáo dục kĩ năng hợp tác. Ông đưa
ra mệnh đề “giáo học tương trưởng” nghĩa là thầy trò phải hợp tác với nhau,
trị học thầy nhưng đơi khi thầy cũng phải học trò và học trò với học trò cũng
phải học lẫn nhau. Ở thế kỷ thứ nhất, một tác giả tên là Quinlinlian đã nêu lên
ý kiến rằng: mỗi người học sẽ được lợi từ việc dạy điều mình biết cho người
khác. Tuy nhiên, các nghiên cứu tạo nền tảng cho giáo dục kĩ năng hợp tác đó
là nghiên cứu của J.A.Comenxki (1592 - 1670). Ông đã tin tưởng một cách
sâu sắc rằng học sinh sẽ học tốt hơn nếu như nó học hỏi từ bạn mình cũng như
chính mình dạy lại điều hiểu biết cho bạn. Bởi vì, học từ bạn chúng sẽ có một
“ngơn ngữ” gần gũi và dễ hiểu hơn; đồng thời dạy lại cho bạn vừa giúp ta
thông hiểu kiến thức vừa “thấu hiểu” về bạn, vừa giúp mình tiến bộ.
Đặc biệt, từ cuối thế kỷ XIX đến nay, ở Mỹ và phương Tây có nhiều tác
giả nghiên cứu về giáo dục kĩ năng hợp tác.Trong các tác giả nghiên cứu về dạy
học hợp tác ở Mỹ, người đầu tiên phải được kể đến đó là Francis Parker, tiếp
theo Parker là John Dewey đã tăng cường việc sử dụng dạy học hợp tác như là
một phần của dự án phương pháp dạy học nổi tiếng của ông. Dewey cho rằng
nếu con người muốn học cách sống hợp tác, họ phải trải nghiệm quá trình sống
hợp tác trong nhà trường. Ông cho rằng muốn học cách để cùng chung sống

trong xã hội thì người học phải trải nghiệm q trình sống hợp tác ngay trong
nhà trường. Ơng nhấn mạnh rằng nhà trường là cuộc sống của trẻ chứ không
phải là nơi chuẩn bị vào đời [39, tr. 32]. Sau đó, nhiều người đã tiếp tục nghiên

8


cứu để xây dựng lí thuyết nền tảng và phát triển về lý thuyết kĩ năng phối hợp,
hợp tác cho đến ngày nay như Kurt Lewin (1930-1940), Morton Deutsch [42],
[41], David W. Johnson & Roger T.Johnson [40], De Vries [37], Glasser W [38].
Các nhà nghiên cứu nhấn mạnh nhiều khía cạnh khác nhau để cho thấy ích lợi
của hợp tác trong học tập cũng như trong cuộc sống, phân tích lợi thế, ưu điểm
của hợp tác. Qua giáo dục kĩ năng hợp tác sẽ tạo cơ hội cho người học giao lưu,
hồ nhập vào mơi trường văn hố khác nhau để chiếm lĩnh tri thức, trong hoạt
động hợp tác các em sẽ học tập hiệu quả hơn và rèn luyện được các kĩ năng hợp
tác, một trong những kĩ năng xã hội rất quan trọng và cần thiết không chỉ để đảm
bảo học tập có hiệu quả, mà cịn đảm bảo giúp cho các em học sinh hoàn thiện,
phát triển nhân cách để bước vào đời.
Năm 1940 Morton Deutd đã đề ra “l thuyết về các tình huống hợp tác
và tranh đua”. Nó đã tạo nên nền tảng quan trọng cho hàng loạt các nghiên
cứu về hợp tác nhóm. Gần đây Gruber và Weiman đã đưa ra: “hình thức tranh
luận do sinh viên làm chủ” cũng là một hình thức mô tả về dạy học hợp tác.
Theo các tác giả: trong những nhóm thảo luận dưới sự điều khiển của sinh
viên, không những làm bài tốt như các sinh viên được nghe giảng viên thuyết
trình mà cịn trội hơn ở sự tò mò (thể hiện bằng hành vi đặt các câu hỏi) và
thích thú hơn với tâm lý giáo dục.
Năm 1975 anh em nhà Johnson đã chứng tỏ rằng: học tập và dạy học
hợp tác vô cùng hiệu quả với nhiều mục đích, nội dung khác nhau, cũng như
với sinh viên ở nhiều cấp và nhiều tính cách khác nhau. Hơn nữa kĩ năng biết
cộng tác trong khi làm việc là tối quan trọng với tất cả các thiên hướng.

Năm 1997 Miller và Grocia phát hiện ra rằng: học tập cộng tác giúp
cho khả năng làm việc với người khác cũng như khả năng nhận thức sẽ tốt
hơn. Kế thừa và vận dựng những thành quả nghiên cứu trong học tập
nhóm, việc vận dụng phương pháp dạy học hợp tác đã mang lại những kết
quả nhất định.

9


Để thực hiện được phương thức giáo dục hợp tác, người học cũng cần
phải có những kĩ năng tương ứng, tuỳ theo góc độ nghiên cứu một số tác giả
đã đề cập các kĩ năng hoặc nhóm kĩ năng mà người học cần phải có để học tập
có hiệu quả, cụ thể:
Johnson D.W, Johnson R.T (1999) chia kĩ năng hợp tác thành 4 nhóm:
kĩ năng giao tiếp; Kĩ năng xây dựng và duy trì bầu khơng khí tin cậy lẫn nhau;
Kĩ năng lãnh đạo; Kĩ năng tận dụng sự tranh luận sáng tạo [40, tr. 45-52].
Schmuck và Runkel (1985) chia Kĩ năng hợp tác thành 6 kĩ năng cơ
bản: Kĩ năng giải thích; Kĩ năng hiểu rõ hành vi của người khác; Kĩ năng
tiếp thu; Kĩ năng truyền đạt; Kĩ năng biểu hiện hành vi; Kĩ năng biểu đạt
tình cảm [44, tr. 56-64].
Thousand J.S Villa R.A (1994) đưa ra 4 nhóm: Kĩ năng hình thành
nhóm; Kĩ năng thực hiện các chức năng của nhóm; Kĩ năng hình thành cấu
trúc cơng việc; Kĩ năng hồn thiện nhóm [45, tr. 36-42].
Romiszowski (1981) chia kĩ năng hợp tác thành 7 nhóm: Kĩ năng biểu
đạt thái độ, tình cảm; Kĩ năng tìm kiếm và cung cấp thông tin; Kĩ năng đề
nghị; Kĩ năng duy trì và mở rộng thơng tin; Kĩ năng dẫn dắt và ngăn cản; Kĩ
năng thể hiện quan điểm và Kĩ năng khái quát [43, tr. 45-48].
George Jacobs (1999) phân loại kĩ năng hợp tác thành 3 nhóm: Kĩ năng tập
hợp nhóm; Kĩ năng hoạt động nhóm; Kĩ năng giao lưu tư tưởng [37, tr. 48-52].
Các nghiên cứu về kĩ năng hợp tác cho thấy đây là hệ thống kĩ năng

mở, các nghiên cứu từ nhiều góc độ khác nhau nhấn mạnh kĩ năng hợp tác
phù hợp với đối tượng ở từng thời điểm khác nhau. Mặc dù có nhiều cách
chia phân, nhưng nhìn chung thì phải có các kĩ năng giao tiếp, duy trì hoạt
động nhóm, lãnh đạo và giải quyết bất đồng ý kiến.
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu ở Việt Nam
Ở Việt Nam, khi tương tác với môi trường tự nhiên và xã hội, người
Việt Nam đã đúc kết thành những kĩ năng và triết lý hợp tác, cấu kết cộng

10


đồng gói gọn trong những câu răn dạy và được trao truyền qua hàng ngàn
năm. Chẳng hạn như: “Bầu ơi thương lấy bí cùng, tuy rằng khác giống nhưng
chung một giàn”; “Học ăn, học nói, học gói, học mở”; “Biết thì thưa thớt,
khơng biết thì dựa cột mà nghe”; “Tiên học lễ, hậu học văn”, hay chân lý
“không thày đố mày làm nên”, “trọng thày mới được làm thày”, song cũng
khẳng định rằng: “học thày không tày học bạn”… là những minh chứng về
những kĩ năng hợp tác ở mức độ sơ khai, đơn giản nhưng minh triết, có giá trị
định hướng giáo dục của người Việt xưa.Sau Cách mạng tháng Tám năm
1945 phong trào “bình dân học vụ”, học tập theo tổ, nhóm phát triển rộng rãi
đó chính là sự thể hiện tinh thần của giáo dục kĩ năng hợp tác ở nước ta.
Tác giả Đặng Thành Hưng trong cuốn sách: “Dạy học hiện đại, l luận,
biện pháp, k thuật” đã đưa ra “cách t chức và vị trí làm việc của nhóm nh ”,
“k thuật dạy học nhóm nh ”, trong đó tác giả đi sâu phân tích về nhóm và quy
tắc tổ chức nhóm, nhóm hợp tác và dạy học hợp tác [16, tr.45-46], [17, tr.65-68];
tác giả Đặng Thành Hưng đã nhận định rằng “Các quan hệ của dạy học hiện
đại sẽ phát triển theo xu thế tăng cường sự tương tác, hợp tác và cạnh tranh,
tham gia và chia sẻ”; “Trong quan hệ thầy trị, tính chất hợp tác là xu thế nổi
bật”; “Quan hệ giữa người học với nhau trong quá trình dạy học hiện đại nói
chung mang tính hợp tác và cạnh tranh tương đối”, ơng đã làm rõ các khái

niệm liên quan nhóm hợp tác và so sánh phương pháp hợp tác với phương
pháp tranh đua và phương pháp cá nhân, đồng thời cũng nêu rõ tầm quan trọng
kĩ năng hợp tác và các nguyên tắc đảm bảo cho giáo dục kĩ năng hợp tác đạt
được thành công. Các nghiên cứu khác của ông về kĩ năng học tập cũng đã làm
rõ thêm các khái niệm về kĩ năng, năng lực, các tiêu chí nhận diện và đánh giá
chúng. Căn cứ vào cơ cấu nhiệm vụ học tập, tác giả Đặng Thành Hưng đã xác
định “Hệ thống kĩ năng học tập hiện đại” bao gồm nhóm những kĩ năng nhận
thức học tập, nhóm những kĩ năng giao tiếp và quan hệ học tập, nhóm kĩ năng
quản lí học tập, và trong đó có những kĩ năng hợp tác [16, tr. 45-46].

11


Tác giả Nguyễn Thị Thanh [29, tr. 33] hiểu hợp tác là cách thức hoạt
động trong đó các chủ thể và đối tượng hoạt động được tổ chức thành các
nhóm làm việc cùng nhau nhằm hoàn thành các nhiệm vụ đặt ra, giữa họ có
sự tương tác, hỗ trợ, phụ thuộc lẫn nhau, từ đó thói quen và các kĩ năng hợp
tác được hình thành và phát triển. Các nghiên cứu đều cho rằng hợp tác là
phương thức hoạt động dựa trên sự hợp tác của các chủ thể và đối tượng,
trong quá trình hoạt động thì chủ thể và đối tượng có sự tương tác, hỗ trợ dưới
sự hướng dẫn giúp đỡ của nhà giáo dục để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Quan điểm này hoàn toàn phù hợp với hình thức giáo dục hợp tác hiện nay.
Tạp chí Nghiên cứu giáo dục số 12 năm 1997 đã đăng tải bài viết của
tác giả Nguyễn Thanh Bình: “T chức các hoạt động giáo d c theo những
phương thức hợp tác”,theo tác giả: trong giáo dục có những mối quan hệ hợp
tác giữa giáo viên và học sinh; giữa học sinh với nhau. Đồng thời, tác giả
cũng đưa ra một số kĩ năng hợp tác trong hoạt động giáo dục và bước đầu đã
cho thấy những ưu thế mà dạy học hợp tác mang lại [4, tr. 45].
Tác giả Thái Duy Tuyên đã phân tích rõ kĩ năng hợp tác là một dạng kĩ
năng rất quan trọng đối với con người cũng như đối với học sinh, trong hợp

tác học sinh có cơ hội bộc lộ, thể hiện mình trong giao tiếp; làm việc hợp tác;
học hỏi lẫn nhau; đem lại bầu khơng khí đồn kết, giúp đỡ, tin tưởng lẫn nhau
và có cơ hội rèn luyện, phát triển những kĩ năng đó [32, tr.418], [33, tr. 213].
Qua các cơng trình nghiên cứu được hệ thống cho thấy:
Những năm gần đây, trước xu thế tồn cầu hóa và các thách thức của tự
nhiên, xã hội… hợp tác trên mọi mặt, mọi lĩnh vực của đời sống xã hội là yêu
cầu cấp thiết đặt ra; ở mỗi quốc gia dân tộc, trong mỗi lĩnh vực hoạt động thì
xu hướng hợp tác, phối hợp, liên kết đang trở thành những xu hướng chủ đạo.
Do đó các nghiên cứu trên thế giới khi bàn về kĩ năng hợp tác, giáo dục kĩ
năng hợp tác là một vấn đề khá được coi trọng, đầu tư nghiên cứu. Ở nước ta
trong bối cảnh đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục nước nhà, nhiều nội

12


dung, nhiều vấn đề của giáo dục được quan tâm đầu tư nghiên cứu, trong đó
có giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh phổ thông, mặc dù vấn đề nghiên
cứu này còn khá mới mẻ, song các nhà khoa học giáo dục cùng những cơng
trình nghiên cứu của mình đã đưa ra được các căn cứ khoa học, luận giải những
nội dung, phương pháp, cách thức tổ chức hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác,
đồng thời đề xuất nhiều biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng hoạt động
này góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh làm cho các
hoạt động giáo dục ngày càng được mở rộng, nền nếp, chặt chẽ.
Các tác giả cùng những cơng trình, khai thác nghiên cứu khá đa dạng
các góc cạnh khác nhau tạo nên sự da dạng, phong phú giúp các nhà quản lý
và các nhà trường vận dụng trong quản lý, tổ chức chỉ đạo thực hiện các nội
dung giáo dục gắn kết được giữa học với hành, nhà trường với xã hội, học
sinh có được những kĩ năng mềm làm hành trang bước vào cuộc sống.
Những kết quả trên là căn cứ khoa học quan trọng giúp cho tác giả xây
dựng cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài nghiên cứu. Tuy nhiên đến nay, vẫn

chưa có cơng trình hay đề tài khoa học đi sâu nghiên cứu quản lý hoạt động
giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Thủy
Nguyên, thành phố Hải Phòng.
1.2. Các khái niệm cơ ản
1.2.1. Khái niệm

năng hợp tác

Mặc dù có nhiều quan niệm khác nhau về kĩ năng nhưng có một số điểm
chung là kĩ năng ln gắn liền với việc thực hiện các thao tác hoặc hành động cụ
thể có tính kĩ thuật, có liên quan đến tri thức của cá nhân đã lĩnh hội, liên quan
đến các điều kiện tâm lí, sinh lí của chủ thể, việc lựa chọn cách thức thực hiện
phù hợp để đạt được mục đích hoạt động một cách hiệu quả. Hoặc kĩ năng là
dạng hành động được thực hiện có tính kĩ thuật, một cách linh hoạt trong các
điều kiện, môi trường khác nhau dựa trên kinh nghiệm sống và vốn hiểu biết về
công việc, khả năng vận động và những điều kiện sinh học, tâm lý và xã hội

13


khác của cá nhân để giải quyết vấn đề nhằm đạt được kết quả theo mục đích hay
tiêu chí đã định, hoặc mức độ thành công theo chuẩn hay quy định.
Theo Từ điển tiếng Việt (2000): hợp tác là cùng chung sức giúp nhau
trong một công việc, trong một lĩnh vực hoạt động nào đó nhằm đạt được mục
đích chung [35, tr. 466]. Những vấn đề lí luận chung về hợp tác đã được xem
xét trong các cơng trình của Slavin R. E. (1983); Sharan (1983); Sodier (1982),
Johnson D. W.; Johnson R. T; Smith…. Cho đến nay, hợp tác được xem như là
chiến lược dạy học phổ biến. Theo phương thức này người học được tổ chức
học theo các nhóm nhỏ, tham gia, chia sẻ, hỗ trợ trong sự phụ thuộc lẫn nhau
thông qua thực hiện các nhiệm vụ và hoạt động học tập nhằm đạt mục đích

chung. Để thực hiện được phương thức dạy học này về phía người học cần
phải có một số kĩ năng cần thiết như kĩ năng tìm kiếm và chia sẻ, kĩ năng giao
tiếp, kĩ năng quan sát, nhận xét, đánh giá, kĩ năng cộng tác.
Theo tác giả Đặng Thành Hưng, hợp tác là phương thức hoạt động dựa
vào môi trường và quan hệ hợp tác, thân thiện, trong đó mọi người trao đổi,
chia sẻ với nhau trong hoạt động chung, kết hợp những kinh nghiệm, tư tưởng
và năng lực cá nhân thành sức mạnh chung, đồng thời phát triển cá nhân nhờ
chỗ dựa là sức mạnh chung này [15, tr. 65].
Dựa trên quan điểm của những nghiên cứu và đặc trưng của phương thức
hợp tác, có thể quan niệm hợp tác được hi u là cách thức hay chiến lược hoạt
động trong môi trư ng và quan hệ hợp tác, cùng nhau chia sẻ lợi ích, m c tiêu,
kết quả, nguồn lực và nhiệm v , trong đó mọi ngư i vừa nỗ lực cá nhân vừa đảm
bảo đóng góp phần mình vào nỗ lực chung của nhóm trong hoạt động với vị thế
bình đẳng và ph thuộc lẫn nhau một cách tích cực.
năng hợp tác là những hành động thực hiện nhiệm v được tiến hành
một cách linh hoạt trong các điều kiện, môi trư ng hợp tác khác nhau dựa trên
kinh nghiệm sống và vốn hi u biết,khả năng vận động và những điều kiện sinh
học, tâm lí và xã hội khác của cá nhân và của nhóm đ giải quyết các nhiệm v

14


×