Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Tổ chức hoạt động trải nghiệm tại trường tiểu học hy cương thành phố việt trì tỉnh phú thọ theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN VŨ CƢỜNG

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
TẠI TRƢỜNG TIỂU HỌC HY CƢƠNG, THÀNH PHỐ VIỆT
TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ THEO ĐỊNH HƢỚNG ĐỔI MỚI
CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN VŨ CƢỜNG

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
TẠI TRƢỜNG TIỂU HỌC HY CƢƠNG, THÀNH PHỐ VIỆT
TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ THEO ĐỊNH HƢỚNG ĐỔI MỚI
CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG

CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS. TS Phan Văn Kha



HÀ NỘI – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nguồn
số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, chưa được sử
dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều
được ghi rõ nguồn gốc.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Vũ Cƣờng

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tác giả đã
nhận được sự động viên, khuyến khích và tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình từ
nhiều thầy cơ, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Trường Đại học giáo dục – Đại
học Quốc gia Hà Nội, các giảng viên và chuyên viên phụ trách khóa đào tạo
đã tạo điều kiện thuận lợi cho mọi học viên trong học tập và nghiên cứu, tổ
chức giảng dạy các học phần nghiêm túc, cung cấp các tri thức khoa học cần
thiết giúp tác giả thực hiện luận văn.
Tác giả xin đặc biệt bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc đến
GS.TS. Phan Văn Kha - Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, người hướng dẫn
khoa học, đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ, góp ý, định hướng cho tác giả trong
suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, chun viên Phịng GD&ĐT

Việt Trì, BGH các trường TH, MN, THCS Hy Cương, các GV, học sinh, phụ
huynh đã tận tình giúp đỡ tác giả trong quá trình thu thập dữ liệu phục vụ cho
nghiên cứu, cùng chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ tác giả hoàn thành luận văn
đúng thời hạn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã ln cổ vũ,
động viên trong suốt thời gian tác giả nghiên cứu đề tài.
Do thời gian hạn hẹp nên luận văn khó tránh khỏi những hạn chế. Kính
mong các thầy cơ, các nhà khoa học, những người quan tâm đến đề tài cho ý
kiến đóng góp để tác giả thực hiện tốt hơn trong những nghiên cứu tiếp theo.
Xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, tháng 6 năm 2018
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Vũ Cƣờng

ii


BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGH

Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý

CMHS

Cha mẹ học sinh


CSVC

Cơ sở vật chất

GD

Giáo dục

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HĐTN

Hoạt động trải nghiệm
Học sinh

HS
KNS

Kỹ năng sống

KT-XH

Kinh tế xã hội

Mầm non

MN

Ngoài giờ lên lớp

NGLL

Phương pháp

PP
PPDH

Phương pháp dạy học

QLGD

Quản lý giáo dục

TCM

Tổ chuyên môn
Tiểu học

TH
THCS

Trung học sơ sở

TNXH


Tự nhiên xã hội

UBND

Ủy ban nhân dân

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...............................................Error! Bookmark not defined.
LỜI CẢM ƠN .....................................................Error! Bookmark not defined.
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ..............Error! Bookmark not defined.

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 4
3.1. Khách thể nghiên cứu:. .............................................................................. 4
3.2. Đối tượng nghiên cứu:. .............................................................................. 4
4. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 4
5. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................... 4
6. Nhiêṃ vu ̣nghiên cứu .................................................................................... 4
7. Phaṃ vi nghiên cứu ....................................................................................... 5
8. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 5
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận................................................................ 5
8.2. Phương pháp nghiên cứu thưc̣ tiễn ............................................................ 5

8.3. Phương pháp xử lý thông tin. ..................................................................... 5
9. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 5
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM CHO HỌC SINH TRƢỜNG TIỂU HỌC ĐỊNH HƢỚNG ĐỔI
MỚI CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG .................................. 7
1.1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu .............................................................. 7
1.1.1. Các nghiên cứu của thế giới .................................................................... 7
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam. ................................................................. 10
1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 15
iv


1.2.1. Tổ chức .................................................................................................. 15
1.2.2. Hoạt động .............................................................................................. 16
1.2.3. Trải nghiệm .......................................................................................... 16
1.2.4. Hoạt động trải nghiệm........................................................................... 17
1.2.5. Hoạt động trải nghiệm ở tiểu học.......................................................... 18
1.2.6. Tổ chức Hoạt động trải nghiệm ............................................................ 18
1.2.7. Tổ chức Hoạt động trải nghiệm ở tiểu học ........................................... 18
1.3. Hoạt động trải nghiệm ở trường tiểu học ................................................. 18
1.3.1. Đặc điểm tâm sinh lý học sinh tiểu học ................................................ 18
1.3.2. Khái quát về HĐTN trong trường tiểu học ........................................... 19
1.3.3. Những yêu cầu về tổ chức HĐTN cho học sinh tiểu học. .................... 21
1.4. Tổ chức HĐTN ở tiểu học Hy Cương, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng. .......................... 23
1.4.1. Xây dựng kế hoạch HĐTN ................................................................... 24
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch .................................................................. 25
1.4.3. Kiểm tra đánh giá .................................................................................. 28
1.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức HĐTN cho học sinh .................... 29
1.5.1. Công tác chỉ đạo hướng dẫn của cấp trên ............................................. 29

1.5.2. Năng lực của cán bộ quản lý ................................................................. 30
1.5.3. Năng lực của đội ngũ giáo viên ............................................................ 30
1.5.4. Đặc điểm tâm sinh lý học sinh tiểu học ................................................ 31
1.5.5. Điều kiện cơ sở vật chất ........................................................................ 32
1.5.6. Cha mẹ học sinh và cộng đồng dân cư.................................................. 32
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 34
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
HIỆN NAY CỦA TRƢỜNG TIỂU HỌC HY CƢƠNG, THÀNH PHỐ
VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ ....................................................................... 35
2.1. Giới thiệu về trường tiểu học Hy Cương ................................................. 35
2.1.1. Vài nét về xã Hy Cương ........................................................................ 35
v


2.1.2. Đặc điểm, tình hình trường tiểu học Hy Cương ................................... 35
2.2. Tổ chức khảo sát ...................................................................................... 38
2.2.1. Mục tiêu khảo sát .................................................................................. 38
2.2.2. Mẫu và đối tượng khảo sát .................................................................... 38
2.2.3. Nội dung khảo sát.................................................................................. 38
2.2.4. Phương pháp khảo sát ........................................................................... 39
2.2.5. Tiến hành khảo sát và xử lý dữ liệu ...................................................... 40
2.3. Thực trạng về HĐTN của trường tiểu học Hy Cương ............................. 42
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ, giáo viên, học sinh về HĐTN trong
nhà trường ....................................................................................................... 42
2.3.2. Nội dung và hình thức HĐTN được tổ chức......................................... 45
2.3.3. Đánh giá kết quả kết quả thực hiện HĐTN trong nhà trường. ............. 47
2.4. Thực trạng Tổ chức HĐTN ở trường tiểu học Hy Cương ....................... 48
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch tổ chức HĐTN ở trường TH Hy Cương ... 48
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch HĐTN ở trường TH Hy Cương ..... 52
2.4.3. Thực trạng đánh giá việc tổ chức các HĐTN ở trường TH Hy Cương 57

2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức HĐTN cho HS ................ 59
2.5.1. Công tác chỉ đạo hướng dẫn của cấp trên ............................................. 59
2.5.2. Năng lực đội ngũ cán bộ quản lý .......................................................... 59
2.5.3. Năng lực của đội ngũ giáo viên ............................................................ 60
2.5.4. Đặc điểm tâm sinh lý học sinh tiểu học ................................................ 61
2.5.5. Điều kiện cơ sở vật................................................................................ 61
2.5.6. Cha mẹ học sinh và cộng đồng dân cư.................................................. 61
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 65
Chƣơng 3 BIỆN PHÁP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO
HỌC SINH TRƢỜNG TIỂU HỌC HY CƢƠNG THÀNH PHỐ VIỆT
TRÌ TỈNH PHÚ THỌ ĐỊNH HƢỚNG ĐỔI MỚI CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG ........................................................................... 66
3.1. Một số ngun tắc đề xuất các biện pháp ................................................ 66
vi


3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu........................................................ 66
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa.......................................................... 66
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 67
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................... 67
3.2. Biện pháp tổ chức HĐTN cho học sinh tại trường tiểu học Hy Cương .. 68
3.2.1. Tổ chưc bồi dưỡng, tập huấn nâng cao nhận thức cho Cán bộ, giáo viên,
nhân viên và cha mẹ học sinh ......................................................................... 68
3.2.2. Huy động các lực lượng giáo dục tham gia xây dựng kế hoạch tổ chức
HĐTN cho học sinh đúng quy định, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà
trường .............................................................................................................. 71
3.2.3. Huy động sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong việc tổ chức
các HĐTN cho học sinh .................................................................................. 74
3.2.4. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các HĐTN cho học sinh.................. 77
3.2.5. Vai trị của Hiệu trưởng và tổ trưởng chun mơn trong tổ chức HĐTN

......................................................................................................................... 78
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 79
3.4. Tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ............................................. 81
Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 88
1. Kết luận ....................................................................................................... 88
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 90
2.1. Với Sở GD&ĐT Phú Thọ......................................................................... 90
2.2. Với UBND thành phố Việt Trì ................................................................. 90
2.3. Đối với Phịng GD&ĐT thành phố Việt Trì ............................................. 91
2.4. Đối với các trường tiểu học...................................................................... 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 92
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 97

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên .............. 35
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp trình độ đội ngũ năm học 2017-2018..................... 36
Bảng 2.3: Chất lượng giáo dục năm học 2017-2018 ...................................... 37
Bảng 2.4: Tổng hợp tình hình tham gia khảo sát ............................................ 41
Bảng 2.5: Nhận thức của CBQL, GV về vai trò của HĐTN đối với HS ........ 43
Bảng 2.6: Nhận thức của HS về vai trò của HĐTN trong nhà trường ............ 44
Bảng 2.7: Đánh giá của CBQL và GV về thực trạng xây dựng kế hoạch
HĐTN của 03 năm học gần đây ...................................................................... 49
Bảng 2.8: Đánh giá của CBQL, GV đối với việc tổ chức thực hiện............... 52
kế hoạch HĐTN cho học sinh trong 03 năm học gần đây ............................. 52
Bảng 2.9: Đánh giá của CBQL, GV đối với việc hướng dẫn tổ chức thực hiện
kế hoạch HĐTN trong 03 năm học gần đây.................................................... 55

Bảng 2.10: Đánh giá của GV đối với việc đánh giá HĐTN ........................... 57
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các
biện pháp ......................................................................................................... 83
Bảng 3.2: Xét tính tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của
các biện pháp ................................................................................................... 84

viii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Công tác tổ chức HĐTN ở trường tiểu học ................................... 29
Biểu đồ 2.1: Mức độ tham gia của HS trong các HĐTN ................................ 45
Biểu đồ 2.2: Đánh giá mức độ sử dụng hình thức tổ chức HĐTN ................. 46
Biểu đồ 2.3: Đánh giá thực trạng xây dựng kế hoạch HĐTN......................... 52
Biều đồ 2.4: Điểm đánh giá việc tổ chức thực hiện kế hoạch HĐTN ............ 55
Biểu đồ 2.5: Đánh giá thực trạng tổ chức thực hiện HĐTN ........................... 57
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................... 81
Biểu đồ 3.1: Tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các
biện pháp tổ chức ............................................................................................ 86

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX (tháng 4/2001) đã khẳng định Giáo dục
– Đào tạo cùng với Khoa học – Công nghệ là quốc sách hàng đầu. Phát triển giáo
dục là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hố,
hiện đại hố, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người – yếu tố cơ bản để phát
triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững. Muốn đào tạo nguồn lực con

người đáp ứng với yêu cầu phát triển của xã hội cần phải quan tâm đến việc nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.
Nghị quyết số 29-NQ/TW của Trung ương 8 khóa XI ngày 04 tháng 11
năm 2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo chỉ ra rằng
"Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát
triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học". Trong đó các phẩm chất và
năng lực của học sinh sẽ dần được hình thành và phát triển thông qua các môn
học và các hoạt động giáo dục trải nghiệm.
Mục tiêu đổi mới được Nghị quyết 88/2014/QH13 của Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định: "Đổi mới chương trình, sách
giáo khoa giáo dục phổ thông nhằm tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về
chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy người và
định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ
kiến thức sang nền giáo dục phát triển tồn diện cả về phẩm chất và năng lực,
hài hịa đức, trí, thẩm, mỹ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh".
Về Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Nghị quyết số
88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội đã đề cập “Mục tiêu giáo dục
phổ thơng là tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng
lực cơng dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp
cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý
1


tưởng, truyền thống văn hóa, lịch sử, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học,
năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển
khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời”;
Năng lực và phẩm chất của học sinh được hình thành, được thể hiện
thông qua giáo dục, rèn luyện và hoạt động tích cực của cá nhân. Như vậy, để
giúp người học phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất phải đổi mới
phương pháp dạy học, bên cạnh trang bị kiến thức, phải tạo môi trường thuận

lợi để người học hoạt động và trải nghiệm. Muốn phát triển toàn diện năng
lực phẩm chất HS thì dạy học phải kết hợp nhiều phương pháp, đặt hoạt động
dạy học trong mối liên hệ với thế giới thực, tạo điều kiện cho học sinh được
hoạt động và trải nghiệm.
Trong chương trình giáo dục phổ thông mới đã nêu rõ:
Mục tiêu của HĐTN giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực
thích ứng với cuộc sống, năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động, năng lực
định hướng nghề nghiệp thông qua các chủ đề hoạt động gắn với những nội
dung cụ thể về bản thân, quê hương, đất nước, con người.
Đối với bậc học tiểu học, chương trình giáo dục phổ thông khẳng định:
HĐTN ở cấp tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành các kĩ năng sống
cơ bản, thói quen sinh hoạt tích cực trong cuộc sống hằng ngày, nền nếp học
tập ở nhà cũng như ở trường; biết tuân thủ các nội quy, quy định; bắt đầu có
định hướng tự đánh giá và tự điều chỉnh bản thân; hình thành những hành vi
giao tiếp, ứng xử có văn hố; có ý thức làm việc nhóm, ý thức tham gia hoạt
động lao động, hoạt động xã hội, hoạt động phục vụ cộng đồng; bước đầu biết
cách tổ chức một số hoạt động đơn giản, làm quen và hình thành hứng thú với
một số nghề gần gũi với cuộc sống của học sinh.
Từ năm học 2008-2009; cùng với việc thực hiện phong trào thi đua
"Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" theo Chỉ thị số
2


40/2008/CT-BGDĐT ngày 22/7/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường
tiểu học Hy Cương thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ đã tiến hành tổ chức các
hoạt động NGLL gắn với chủ điểm hàng tháng hoặc lồng ghép, tích hợp vào
dạy các môn học. Trường tiểu học Hy Cương đã tiến hành đổi mới phương
pháp dạy học nhằm tích cực hóa các hoạt động của học sinh. Phương pháp
dạy học "bàn tay nặn bột", dạy Mĩ thuật theo phương pháp Đan Mạch được
triển khai. Nhà trường đã tổ chức các HĐTN, hoạt động rèn kĩ năng sống cho

học sinh bước đầu đã thu được kết quả tích cực.
Từ năm học 2016-2017, trường TH Hy Cương được Sở GD&ĐT Phú
Thọ lựa chọn là trường tổ chức mơ hình “Trường học gắn với di sản tín
ngưỡng thờ cúng Hùng Vương tại Phú Thọ”; nhà trường đã xây dựng kế
hoạch triển khai đưa Di sản Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương vào dạy tích
hợp trong các mơn học của nhà trường; tổ chức các HĐTN qua các chủ đề,
chủ điểm nhằm giúp học sinh tìm hiểu, làm quen với di sản văn hóa Tín
ngưỡng thờ cúng Hùng Vương, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
Tuy nhiên, so với yêu cầu phát triển con người Việt Nam thế kỉ XXI,
việc tổ chức các HĐTN của trường tiểu học Hy Cương thành phố Việt Trì vẫn
cịn nhiều hạn chế, cần có các biện pháp khắc phục.
Nhâṇ thức được những điểm còn hạn chế của HĐTN hiện tại của nhà
trường và hiểu được ý nghĩa, vai trị của HĐTN trong chương trình giáo dục
phổ thông, tôi mạnh dạn lựa chọn đề tài “Tổ chức HĐTN tại trường tiểu học
Hy Cương, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo định hướng đổi mới
chương trình giáo dục phổ thông” nhằm đề ra một số biện pháp tổ chức
thực hiện kế hoạch, chương trình HĐTN của nhà trường trong năm học 20172018 và những năm tiếp theo.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc Tổ chức HĐTN và thực trạng tổ

3


chức hoạt động này tại trường tiểu học Hy Cương thành phố Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ; Đề xuất, xây dựng một số biêṇ pháp tổ chức HĐTN tại trường tiểu
học Hy Cương nhằm nâng cao chất lượng giáo dục thông qua HĐTN trong
nhà trường đáp ứng yêu trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động trải nghiệm ở trường tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Tổ chức HĐTN ở trường tiểu học Hy Cương,

thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
4. Câu hỏi nghiên cứu
4.1. HĐTN đã thực sự đáp ứng yêu cầu mục tiêu hình thành phẩm chất
đạo đức cho từng cá nhân học sinh chưa và đã thực sự cho học sinh Hoạt
động và trải nghiệm chưa?
4.2. Lãnh đạo nhà trường đã có biện pháp tổ chức HĐTN phù hợp
chưa? Có biện pháp Tổ chức nào để hoạt động này hiệu quả, đáp ứng yêu cầu
theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông?
5. Giả thuyết nghiên cứu
HĐTN chưa thực sự đáp ứng yêu cầu mục tiêu hình thành năng lực,
phẩm chất cho từng học sinh và chưa thực sự cho học sinh trải nghiệm và
sáng tạo, chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng.
Nếu áp dụng biện pháp Tổ chức HĐTN đồng bộ, huy động được sức
mạnh của toàn thể giáo viên, cha mẹ học sinh, các tổ chức xã hội thì hoạt
động này sẽ góp phần giáo dục toàn diện cho học sinh, giúp các em hình
thành và phát triển những phẩm chất năng lực của người công dân đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục.
6. Nhiêṃ vu ̣nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luâṇ về tổ chức HĐTN ở trường tiểu học Hy
Cương theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng.

4


6.2. Đánh giá thưc̣ trạng̣ HĐTN và tổ chức HĐTN ở tiểu học Hy
Cương, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
6.3. Đề xuất, xây dựng một số biện pháp tổ chức HĐTN ở trường tiểu
học Hy Cương, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo định hướng đổi mới
chương trình giáo dục phổ thông.
7. Phaṃ vi nghiên cứu

7.1. Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu biện pháp tổ chức HĐTN ở trường
tiểu học Hy Cương, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
7.2. Khảo sát các hoạt động giáo dục từ năm học 2014-2015 đến nay.
Các HĐTN nằm bên ngoài các môn học.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống, khái quát các tài liệu liên quan đến
HĐTN và tổ chức HĐTN trong trường tiểu học Hy Cương, làm rõ các khái
niệm và xây dựng khung lý thuyết làm luận cứ cho vấn đề nghiên cứu.
8.2. Phương pháp nghiên cứu thưc̣ tiễn
8.2.1. Phương pháp quan sát
8.2.2. Phương pháp phỏng vấn
8.2.3. Phương pháp điều tra: điều tra khảo sát thực tiễn quản lý HĐTN
ở trường tiểu học Hy Cương, thành phố Việt Trì trong giai đoạn hiện nay.
8.2.4. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tài liệu, các báo cáo giáo dục
8.3. Phương pháp xử lý thông tin.
8.3.1. Phương pháp thống kê số liệu
8.3.2. Phân tích các số liệu đạt được.
9. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm
3 chương:
5


Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của hoạt động trải nghiệm cho học sinh
trường tiểu học theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng.
Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm hiện nay của
trường tiểu học Hy Cương, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Chƣơng 3: Biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh
trường tiểu học Hy Cương, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo định hướng

đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.

6


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO
HỌC SINH TRƢỜNG TIỂU HỌC ĐỊNH HƢỚNG ĐỔI MỚI CHƢƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG
1.1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu của thế giới
Trong chương trình giáo dục của tất cả các quốc gia trên thế giới, bên
cạnh các hoạt động dạy và học các mơn học cịn có chương trình hoạt động
ngồi các giờ học. Thông qua các hoạt động đa dạng và phong phú gắn liền
với thực tế, học sinh được trải nghiệm, thử sức, phát huy năng lực của mình.
Do đó các nghiên cứu về tổ chức hoạt động giáo dục, trong đó có hoạt động
giáo dục NGLL cho HS được các nhà khoa học về giáo dục hàng đầu thế giới
quan tâm nghiên cứu.
Hoạt động dạy- học được nghiên cứu một cách có hệ thống từ thời
J.A.Cơmenxki (1592-1670), ơng được coi là “Ơng tổ của nền sư phạm cận
đại”. J.A.Cơmenxki đã áp dụng phương pháp dạy học mới, đặc biệt là việc
mở rộng các hình thức học tập ngồi lớp nhằm khơi dậy và phát huy những
khả năng tiềm ẩn, nhằm rèn luyện cá tính cho học sinh, đã chứng minh cho
quan điểm giáo dục mới đầy tính thuyết phục, như ông khẳng định: “Học tập
không phải chỉ là lĩnh hội kiến thức trong sách vở mà còn lĩnh hội kiến thức
từ bầu trời, mặt đất, từ cây sồi, cây dẻ” [30].
Đến thế kỷ XX, để khẳng định tầm quan trọng của công tác giáo dục
NGLL; nhà sư phạm nổi tiếng của Nga vào thập niên 20, 30 - A.S. Macarenkô
(1888-1939) nói: “Tơi kiên trì nói rằng các vấn đề giáo dục, phương pháp
giáo dục không thể hạn chế trong các vấn đề giảng dạy, lại càng không thể để

cho quá trình giáo dục chỉ thực hiện trên lớp học, mà đáng ra phải trên mỗi
mét vuông của đất nước chúng ta... Nghĩa là trong bất kỳ hoàn cảnh nào cũng
7


không được quan niệm rằng công tác giáo dục chỉ được tiến hành trên lớp.
Công tác giáo dục chỉ đạo tồn bộ cuộc sống của trẻ”. Trong thực tiễn cơng
tác của mình, A.S. Macarenkơ đã tổ chức các hoạt động ngoại khóa, câu lạc
bộ HS ở trại lao động M. Gorki và công xã F.E. Dzerjinski nhằm cải tạo trẻ
em phạm pháp. Thành cơng của các hoạt động ngoại khóa này chính là ở chỗ
Macarenkơ khơng chỉ giáo dục trẻ em phạm pháp trong trường mà ông đã gắn
liền việc giáo dục các em trong sinh hoạt tập thể, trong lao động và các hoạt
động xã hội [1].
Phát triển con người tồn diện ln được sự quan tâm của các nhà giáo
dục nổi tiếng trong từng thời kỳ phát triển của lịch sử. Đó là các quan điểm
giáo dục của Thomas More, J.A.Comenxki, Petxtalogi, Robert Owen... Song
quan điểm con người phát triển toàn diện thực sự được nghiên cứu một cách
khoa học từ khi học thuyết giáo dục Mác-xit ra đời. Học thuyết giáo dục của
C. Mác và P.Ăng ghen là một bộ phận của chủ nghĩa cộng sản khoa học, nó
được hồn thiện dần bằng tư tưởng giáo dục vĩ đại của V.I.Lênin, cống hiến
xuất sắc của N.K.Crupxkaia và các nhà giáo dục học Xơ viết khác.
Trên q trình xây dựng Chủ nghĩa xã hội vào những năm 60 - 70 của
thế kỷ XX, việc giáo dục con người phát triển toàn diện được Đảng cộng sản
và Nhà nước Xô viết rất quan tâm. Các nhà tâm lý học Xô viết đã chú ý nhiều
đến kỹ năng tổ chức hoạt động. Tiêu biểu là các nghiên cứu của
N.V.Cudơmina, A.G.Cơvaliịv. P.M.Kecgientxev, L.I.Umanxki, A.N.Lutoskin,
L.T.Tiuptia. Tài liệu “Những nguyên lý của công tác tổ chức" của
P.M.Kecgientxev đã nêu lên 7 yếu tố cơ bản của công tác tổ chức và đến nay
vẫn được coi là những yêu tố nên tảng trong việc tổ chức hoạt động [25].
Các nhà giáo dục ở Canađa, Mỹ, Ơxtrâylia, Singapore, Hàn quốc…

ln quan tâm đến sự phát triển toàn diện của học sinh.. Trong các trường học
đều tổ chức các trung tâm văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, giáo dục kỹ
8


năng sống… cho học HS, tạo các điều kiện để học sinh được tham gia các
hoạt động xã hội đa dạng và phong phú. Tuy nhiên, theo họ các HĐGDNGLL
mang tính tự nguyện, tình nguyện vì lợi ích xã hội, họ khơng coi
HĐGDNGLL là một chương trình giáo dục chính thức trong nhà trường.
Từ những năm 50 của thế kỷ XX, các nhà tâm lý học, giáo dục học Xôviết đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về việc rèn luyện hệ thống kỹ năng
nghiệp vụ sư phạm cho người GV nói chung và rèn luyện kỹ năng tổ chức
hoạt động giáo dục nói riêng. Điển hình là các cơng trình nghiên cứu của N.V.
Cudơmina về “Hình thành các năng lực sư phạm”, O.A.Apđulinna “Bàn về
kỹ năng sư phạm”, X.I.Kixegôf “Hình thành các kỹ năng, kỹ xảo sư phạm
trong điều kiện giáo dục đại học [26] .
Hiện nay, “Giáo dục trải nghiệm” đang tiếp tục phát triển và hình thành
mạng lưới rộng lớn, được những cá nhân, tổ chức giáo dục, trường học trên toàn
thế giới ứng dụng. UNESCO cũng nhìn nhận “Giáo dục trải nghiệm” như là một
triển vọng tương lai tươi sáng cho giáo dục toàn cầu trong các thập kỷ tới, điển
hình là mơ hình tổ chức HĐTN sáng tạo ở một số nước như:
Nước Đức ngay từ cấp tiểu học đã nhấn mạnh đến vị trí của các kỹ năng cá
biệt, trong đó có phát triển kỹ năng sáng tạo cho trẻ; phát triển khả năng học độc
lập; tư duy phê phán và học từ kinh nghiệm của chính mình [46].
Giáo dục Hàn Quốc xác định mục tiêu HĐTN hướng đến con người
được giáo dục, có sức khỏe, độc lập và sáng tạo. Cấp TH và cấp THCS nhấn
mạnh cảm xúc và ý tưởng sáng tạo, cấp THPT phát triển cơng dân tồn cầu có
suy nghĩ sáng tạo [11].
Giáo dục Nhật Bản chú trọng việc nuôi dưỡng cho trẻ năng lực, phẩm
chất để ứng phó với sự thay đổi của xã hội, hình thành một cơ sở vững mạnh
để khuyến khích trẻ sáng tạo [46].

Ở Netherland, họ thiết lập nhiều trang mạng có nội dung hướng nghiệp
9


nhằm trợ giúp những HS có năng lực sáng tạo làm quen với nghề nghiệp. HS
gửi hồ sơ sáng tạo (dự án) của mình vào trang mạng này, thu thập thêm những
hiểu biết từ đây; mỗi HS nhận được khoản tiền nhỏ để thực hiện dự án của
mình [11].
Triết lý cơ bản của nền giáo dục Phần Lan là niềm tin vào khả năng của
con người. Mục đích của giáo dục không phải đưa con người vào khuôn khổ,
mà là giúp HS phát hiện và phát huy tố chất vốn có của bản thân. Do đó
trường học là nơi bất bình đẳng, mọi HS đều hưởng những cơ hội ngang
nhau, để trẻ tự do phát triển cá tính, nguyện vọng và tài năng [45].
Là nước khởi nguồn của mơ hình Trường học mới (VNEN), từ năm
1992 trẻ em nghèo của Colombia đã được giáo dục bằng cách thực hành thay
vì học để thi và kết quả là những trẻ em nghèo học trong trường học theo mơ
hình này phát triển tốt các hơn bạn cùng lứa trong các trường học truyền thống.
Dạy học theo mơ hình VNEN được các thành phố của Colombia xem xét như
một con đường phá vỡ mơ hình trường cơng truyền thống [47].
Đây là những kinh nghiệm quí giá, để lựa chọn, sàng lọc, vận dụng phù
hợp vào bối cảnh của nền giáo dục Việt Nam; nhằm giáo dục theo hướng phát
triển năng lực, đáp ứng u cầu mới của chương trình giáo dục phổ thơng.
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam.
Ở Việt Nam, ngay từ thời kì đầu của nền giáo dục nước nhà, Chủ tịch
Hồ Chí Minh đã chỉ rõ phương pháp để đào tạo nên những người tài đức là:
“Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn
liền với xã hội”. Người chỉ ra mục tiêu nhất quán của dạy học cho các cấp
học là: “Dạy mầm non cốt nhất là giữ mãi tuổi hồn nhiên cho các cháu; dạy
Tiểu học cốt nhất là dạy các đức tính để làm người; dạy phổ thơng cốt nhất là
dạy kiến thức cơ bản học xong có thể làm việc được ngay tự ni sống được

mình” [48].
10


Luật Giáo dục được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005 nêu rõ:
"Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển tồn diện về đạo
đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá
nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam
XHCN, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp
tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc" [34].
Trong chương trình giáo dục phổ thơng mới đã nêu rõ:
Mục tiêu chung của HĐTN: giúp học sinh hình thành và phát triển
năng lực thích ứng với cuộc sống, năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động,
năng lực định hướng nghề nghiệp thông qua các chủ đề hoạt động gắn với
những nội dung cụ thể về bản thân, quê hương, đất nước, con người. [4].
Đối với bậc học tiểu học, chương trình giáo dục phổ thơng khẳng định:
HĐTN ở cấp tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành các kĩ năng sống
cơ bản, thói quen sinh hoạt tích cực trong cuộc sống hằng ngày, nền nếp học
tập ở nhà cũng như ở trường; biết tuân thủ các nội quy, quy định; bắt đầu có
định hướng tự đánh giá và tự điều chỉnh bản thân; hình thành những hành vi
giao tiếp, ứng xử có văn hố; có ý thức làm việc nhóm, ý thức tham gia hoạt
động lao động, hoạt động xã hội, hoạt động phục vụ cộng đồng; bước đầu biết
cách tổ chức một số hoạt động đơn giản, làm quen và hình thành hứng thú với
một số nghề gần gũi với cuộc sống của học sinh [4].
Đã có nhiều nghiên cứu trong nước đề cập đến HĐTN nói chung và HĐTN
trong nhà trường nói riêng như: Tác giả Trần Quốc Thành nghiên cứu “Kỹ năng tổ
chức trò chơi của chi đội trưởng chi đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh” [36].
Ngồi ra cịn có những nghiên cứu về kỹ năng tổ chức hoạt động như: Rèn luyện

kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục NGLL cho sinh viên cao đẳng sư phạm, Luận
11


văn Tiến sĩ của Nguyễn Thị Mỹ Hạnh, Viện Khoa học giáo dục Việt Nam [17];
“Kỹ năng tổ chức hoạt động dạy học của giáo viên mẫu giáo” của Mai Bích Thu
[40]; HĐTN sáng tạo - kinh nghiệm quốc tế và vấn đề của Việt Nam của tác giả
Đỗ Ngọc Thống [39], HĐTN sáng tạo – Góc nhìn từ lý thuyết “học từ trải
nghiệm” của tác giả Đinh Thị Kim Thoa [38],
Các nghiên cứu này cũng đã góp phần làm phong phú thêm những ứng
dụng của lý luận về kỹ năng tổ chức vào từng lĩnh vực hoạt động cụ thể.
Trước năm 1990, HĐGDNGLL chưa được coi là hoạt động chính khóa,
do đó, việc triển khai được thực hiện tùy theo đặc điểm và điều kiện của từng
trường, từng địa phương, vì vậy hiệu quả hoạt động cịn thấp. Từ năm 1990
đến 1995, HĐGDNGLL đã được định hướng rõ nét hơn. Từ năm 1996, Bộ
Giáo dục và Đào tạo chính thức đưa HĐGDNGLL vào kế hoạch dạy học và
giáo dục trong nhà trường phổ thơng, có vị trí quan trọng như một môn học.
Vấn đề tổ chức HĐGDNGLL cho HS các cấp từ tiểu học đến phổ thông
trung học đã được quan tâm nghiên cứu. Điển hình là sự đóng góp của các tác
giả Đặng Vũ Hoạt, Hà Nhật Thăng, Nguyễn Dục Quang,... đã tập trung làm
sáng tỏ các vấn đề: vị trí, mục tiêu, nội dung, các hình thức tổ chức của
HĐGDNGLL, vai trò chủ thể của HS, các biện pháp quản lí, sự phối hợp giữa
các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường để tổ chức tốt HĐGDNGLL
cho HS.... [31].
Tác giả Nguyễn Dục Quang và Ngô Quang Quế đã biên soạn cuốn
“Hoạt động giáo dục NGLL” được dùng làm giáo trình chính thức trong
chương trình đào tạo giáo viên THCS [32]. Tác giả Hà Nhật Thăng và
Nguyễn Dục Quang còn biên soạn “Tài liệu tập huấn bổ sung và cập nhật
kiến thức cho giảng viên CĐSP ngành giáo dục công dân”. Trong tài liệu này,
vấn đề những yêu cầu đối với sinh viên CĐSP trong việc rèn luyện kỹ năng tổ

chức HĐGDNGLL đã được đề cập tới. [31]. Với mục tiêu đặt sinh viên ở vị
12


trí là chủ thể tham gia vào các hoạt động giáo dục NGLL do giáo viên CĐSP
tổ chức, nhằm mục đích tạo ra một sản phẩm kép: sinh viên vừa tiếp thu kiến
thức, vừa bồi dưỡng năng lực Hoạt động giáo dục NGLL, tác giả Huỳnh
Mộng Tuyền có cơng trình nghiên cứu “Bồi dưỡng năng lực HĐGDNGLL
cho sinh viên CĐSP”. [41].
Bên cạnh những nghiên cứu của các nhà khoa học đầu ngành về
HĐGDNGLL, gần đây nhiều học viên cao học đã lựa chọn đề tài về quản lý
hoạt động giáo dục làm luận văn tốt nghiệp. Tác giả Nguyễn Ngọc Trang đã
thực hiện luận văn “Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục NGLL của hiệu
trưởng trường tiểu học Từ Sơn - Bắc Ninh”, tác giả Nguyễn Thị Yến Thoa với
đề tài “Rèn luyện kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục NGLL cho sinh viên
cao đẳng sư phạm”. Các tác giả thơng qua nghiên cứu của mình đã làm sáng
tỏ lý luận về vai trò, ý nghĩa của việc tổ chức các hoạt động NGLL cho học
sinh tiểu học, đề xuất các biện pháp quản lý, tổ chức các hoạt động NGLL gắn
với các trường học của một cấp học nhất định ở một địa phương cụ thể
[42],[37].
Việc triển khai giáo dục kỹ năng sống cho HS thông qua các hoạt động
GDNGLL đã góp phần thực hiện tốt hơn yêu cầu dạy chữ kết hợp với dạy
người. Trong tổ chức giáo dục kỹ năng sống, HS được trải nghiệm, qua đó
chủ động nắm các kiến thức mà giáo viên cần truyền đạt và vận dụng một
cách sáng tạo vào trong cuộc sống. Một trong những cơ sở nghiên cứu đưa
giáo dục kỹ năng sống vào giáo dục đào tạo là Trung tâm nghiên cứu giáo
dục đạo đức công dân (Viện Khoa học giáo dục Việt Nam). Vào những năm
2000, Trung tâm đã đề xuất tích hợp chương trình giáo dục kỹ năng sống vào
chương trình mơn Đạo đức ở tiểu học và môn Giáo dục công dân cũng như
chương trình hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở trường Phổ thông (từ tiểu

học đến THPT). Một số trong những người có những nghiên cứu mang tính
13


hệ thống về kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống ở Việt Nam là Nguyễn
Thanh Bình, Nguyễn Kim Dung, Lưu Thu Thủy, Vũ Thị Sơn [13].
Tác giả Trần Thị Mỹ Hạnh đã thực hiện luận văn với đề tài “Thực
trạng QLGD kỹ năng sống cho học sinh từ các lực lượng giáo dục của hiệu
trưởng các trường THCS quận 11, thành phố Hồ Chí Minh”, tác giả Lương
Thị Hằng nghiên cứu luận văn với đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động giáo
dục, giá trị sống, kỹ năng sống cho HS ở trường THPT Nam Phù Cừ tỉnh
Hưng Yên”, Các tác giả này thông qua nghiên cứu của mình đã phân tích làm
rõ tầm quan trọng của hoạt động giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho
học sinh, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giá trị sống kỹ năng sống
theo tiếp cận đề xuất biện pháp thực hiện các chức năng quản lý trong quản lý
hoạt động đó ở các trường học của một cấp học nhất định ở một địa phương
cụ thể [18],[19].
Chương trình giáo dục phổ thơng mới nhấn mạnh yếu tố giảm kiến
thức, tăng các HĐTN cho HS. tham gia HĐTN, học sinh phải trải qua thực
tế, tham gia hoặc tiếp xúc đến sự vật, sự kiện nào đó và tạo ra những giá trị
mới về vật chất hoặc tinh thần, tìm ra cái mới, cách giải quyết mới khơng
bị gị bó, phụ thuộc vào cái đã có.
Sự thay đổi chương trình giáo dục phổ thơng theo định hướng phát
triển tồn diện năng lực, phẩm chất người học, theo đó nhấn mạnh phương
thức giáo dục qua các HĐTN sáng tạo thay cho tên gọi hoạt động giáo dục
NGLL và nói đến HĐTN bao gồm cả HĐTN trong quá trình dạy học các
môn học.
Khi triển khai đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa, vấn đề nhận
thức về HĐTN được nhiều người quan tâm.Trong tạp chí Khoa học giáo dục số
113,115 năm 2015 tác giả Bùi Ngọc Diệp có bài“Hình thức tổ chức các HĐTN

trong nhà trường phổ thông” [16]; tác giả Đỗ Ngọc Thống có bài viết: “HĐTN
14


×