Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Mạch chi trên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.45 KB, 17 trang )

MẠCH CHI TRÊN
MẠCH CHI TRÊN: ĐỘNG MẠCH NÁCH
1. Nguyên ủy:
Do ĐM dưới đòn đi qua khe sườn 1
điể̉m giữa xương đòn vào vùng nách
đổi tên là ĐM nách.
Đường chuẩn đích: Từ điểm sau
giữa xương đòn tới điểm giữa nếp
khuỷu khi tay giang ngang 90 độ.
2. Liên quan:
ĐM nách chạy dọc theo bờ trong cơ quạ cánh
tay. Cơ ngực bé phủ trước ĐM, chia ĐM ra
làm 3 đoạn liên quan.
a. Đoạn trên cơ ngực bé: (giữa xương đòn và
cơ ngực bé)
- Đỉnh nách: Có thể ấn ĐM vào xương sườn
để cầm máu tạm thời.
+ Trước trong: Quai các dây TK ngực ôm lấy
ĐM
+ Sau ngoài: 3 thân nhất của đám rối TK cánh
tay đều nằm sau ĐM.
b. Đoạn sau cơ ngực bé:
- Liên quan với các cơ thành trước nách là
quan trọng.
- Các thân nhì quây quanh ĐM
c. Đoạn dưới cơ ngực bé:
- Là đoạn dài nhất so với 2 đoạn trên, dễ vào
tìm ĐM nhất, khi dơ tay lên đầu thì tất cả bó
mạch thần kinh nằm ngay dưới da
3. Phân 5 nhánh bên:
a. ĐM ngực trên: Nhỏ, tách ngay ở dưới xương đòn cho 2 cơ ngực to và bé.


b. ĐM cùng vai ngực: Tách ở bờ trên cơ ngực bé cấp máu cho cơ ngực và
tuyến vú, mỏm cùng vai.
c. ĐM vú ngoài (ngực ngoài):Tách ra ở sau cơ ngực bé, cấp máu cho thành
trong của nách và tiếp nối với ĐM vú trong, các nhánh liên sườn.
d. ĐM vai dưới: Là nhánh bên lớn nhất, tách từ ĐM nách ngay bờ dưới cơ
dưới vai. Đi xuống dưới và vào trong qua hõm nách chia 2 nhánh:
- Nhánh ngực: Cấp máu cho thành ngực bên.
- Nhánh vai: Chui qua tam giác bả vai tam đầu ra sau để tiếp nối với 2 nhánh
của ĐM vai sau, vai trên (nhánh của động mạch dưới đòn) tạo thành vòng nối
quanh vai
e. Thân ĐM mũ cánh tay Cho 2 nhánh:
- Nhánh mũ cánh tay sau
- Nhánh mũ cánh tay trước
H. Sơ đồ ĐM nách, cánh
tay
1. Nhánh ngực trên
2. Nhánh cùng vai ngực
3. ĐM vú ngoài
4. Nhánh vai
5. Nhánh ngực ngoài
6. Nhánh bên trong trên
7. Nhánh bên trong dưới
8. Thõn quặt ngược trụ
9. ĐM trụ
10. Thân liên cốt
11. Nhánh quặt ngược quay sau
12. Nhánh quặt ngược quay trước
13.ĐM cánh tay sâu
14. ĐM cánh tay
15. Nhánh vai dưới

16. Nhánh mũ trước
17. Nhánh mũ sau
18. ĐM nách.
MẠCH CHI TRÊN: ĐỘNG MẠCH CÁNH TAY
1. Nguyên uỷ: ĐM nách tới bờ dưới cơ ngực to, đổi tên thành ĐM
cánh tay.
2. Đường đi: Từ bờ dưới cơ ngực to, ĐM đi ở khu cánh tay trước,
đi trong ống cánh tay, qua rãnh nhị đầu trong xuống dưới nếp
khuỷu khoảng 2 khoát ngón tay (3cm), chia 2 nhánh tận.
Đường chuẩn đích như ĐM nách.
3. Liên quan: Có 2 phần liên quan ở cánh tay và ở nếp gấp khuỷu.
a. Ở cánh tay:
ĐM nằm trong khu cánh tay trước cùng với 2 TM đi kèm. TK giữa
và TK cánh tay bì trong nằm trong ống mạch cánh tay
b. Ở khuỷu:
ĐM chạy trong rãnh nhị đầu trong cùng với thần kinh giữa và
nhánh ĐM bên trụ (trong) dưới.
- ĐM chạy sát bờ trong cơ nhị đầu. Phía trước có chẽ cân cơ nhị
đầu phủ lên (mốc quan trọng tìm động mạch)
- Thần kinh giữa luôn nằm bên trong ĐM

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×