Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Những vấn đề pháp lý về cơ cấu tổ chức quản lý của tổng công ty hàng không việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.75 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
T RƯỜ NG ĐẠI HỌC KHOA IIỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
------------- ------- - ~ m ........-.........................

LUẬN VÃN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Luật Kinh tế
Ma số: 60105

NHỮNG VẤN ĐỂ PHÁP LÝ VỂ c ơ CẤU Tổ CHỨC QUẢM
LÝ CỦA TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT
NAM
m

Học viên: Pliụm Văn Hảo
Giáo viên hướng dẫn: PGS - TS Luật học: Nguyễn Niên

Hù Nội, 12/ 2000


¡VhíniỊỊ vân (ít' pháp lý IT I I I rtin h) chút qn lý
của Tơng C Ị I I Ị Ị lự Ih ìn tỉ k h ơ n g \ iệt iXani

MỤC LỤC


*

PHẨN MỎ ĐẨU.

1234567-


Tính c ấ p thiết c ủ a đ ề tài................................................................................. 3
Tình hình n g h iê n c ứ u ........................................................................................G
P h ạ m vi n g h iê n c ứ u .....................................................................:..................7
M ục đích, n h iệm vụ c ủ a luận v ă n ............................................................7
P h ư ơ n g p h á p n g h iên c ứ u ...............................................................................8
Những đón g góp mới củ a luận v ă n ....................................................... 8
Kết c ấ u c ủ a đ ề tài............................................................................................9

( HƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN i)Ễ c ơ BẢN VỂ TẬI» ĐOẢN KINH TẾ... 10

1 . 1 . Khái n iệm , đ ặ c đ iểm , vai trị, tính tất y ế u k h á c h q u a n c ủ a
s ự hình th àn h và p h át triển c ủ a tập đ o à n kinh t ế ................................10
1 .2 . Q u á trình hình th àn h tập đ o à n kinh d o a n h ở Việt N a m ......... 17
1 .3 . P h â n biệt giữa T ổ n g c ô n g ty v à T ập đ o à n kinh t ế .................. 2 2
1 .4 . Giới thiệu m ộ i s ố tập đ o à n Kỉnh t ế trên t h ế g iớ i........................ 2 5
1 .5 . Một s ố v ấ n đ ề rút ra q u a n g h iê n cứ u c á c tập đ o à n kinh tê
trên t h ế giới............................................................................................................. 3 0

CHƯ ƠNG 2: QUY ĐỊNH IMIÁI* LUẬT VỀ c ơ CÂU T ổ CHỨC QUẨN
LÝ CÙA TỔNC; C Ơ N íĩ TY NHẢ NƯỚC VẢ THỤC TIKN ÁP DỤNíỉ
f)()I VỚI TỖN<; CỔNG TY IIẢNC; KHỔNG VIỆT N A M .............. ......... 34

2 . 1 - Q u y định p h á p luật v ề c ơ c ấ u tổ c h ứ c q u ả n lý c ủ a T ổ n g
c ô n g ty N h à nư ớc t h e o m ơ hình tập đ o à n kinh d o a n h ....................34
2 , 2 - N h ữ n g v ấ n đ ề p h á p lý v ề c ơ c ấ u tổ c h ứ c h o ạ t cĩộng c ủ a c á c
T ổ n g c ô n g ty t h e o m ơ hình tập ớ o à n kinh d o a n h : ...........................4 3

I



N hững vò tỉ dể pháp lý vé cơ râ u tị chũi' (Ịtuitì ỈY
cùn Tõtìg cơng ty ỉỉànị* khịiỉỊỊ \ 'iéf iXtitn

2 . 3 - C ơ c h ế q u ả n lý N h à n ư ớ c đối với T ổ n g c ò n g l y : ..................... 'IG
2 . 4 - T h ự c trạng c ơ c ấ u tổ c h ứ c q u ả n lý c ủ a T ổ n g c ô n g ty H à n g
k h ô n g V iệt N a m ...................................................................................................... 51

C H Ư O N ÍỈ 3: P H Ư Ơ N G H Ư Ớ NG VÀ (ỈIẨ I P IIÁ P Đ ổ i M Ớ I C f) CÂ U r ổ
( HỨ C Q U Ả N LÝ CỦA T ổ N C ; C Ồ N íỉ TY H Ả N G KHỔN(Ỉ V IỆT NAM
T H E O M Ơ H ÌN IỈ T Ậ P ĐOẢ N KIN H T Ế ............................................................. 64

3.1 - S ự c ầ n thiết đổi mới cơ c ấ u tổ c h ứ c q u ả n lý c ủ a T ổ n g c ô n g
ty H à n g k h ô n g V iệt N a m t h e o m ô hình tập đ o à n kinh t ế ..............6 4
3 .2 - P h ư ơ n g h ư ớ n g đổi mới c ơ c ấ u tổ c h ứ c q u ả n lý c ủ a T ổ n g
c ô n g ty HKVN t h e o m ô hình tập đ o à n kinh t ế .....................................7 0
3 . 3 - Một s ố giải p h á p , kiến nghị n h ằ m đổi mới c ơ c ấ u tổ c h ứ c
q u ả n lý c ủ a T ổ n g c ô n g ty HKVN t h e o m ơ hình tập đ o à n H à n g
k h ô n g V iệt N a m ......................................................................................................8 2

PHẨN KÍÍT LIIẬN....................................................................... '»«
DÁNII MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................

2


DANH MỤC CÁ C CỤM TỪ V IẾ T T Ă T TRONG LUẬN VĂN.

1- T ổ n g cô n g ly 11K VN - T ổ n g cô n g ly Hàng k h ô n g Việt Nam ;
2- V ictn am airlines - H ãn g H à n g k h ôn g qu ố c gia Việl N a m ;
3- H K D D - H à n g k hô ng dân tlụng;

4- D N N N - D o anh ng hiệp N hà nước;
5- U B N D - Uỷ han nhân dân;
6- l o n g cô n g ty 91- T ổ n g cô n g ly dtrực (hành lập th eo cỊuyết ílịnh

số 91/TTg ngày 7/3/1994 của Tl tướng Chính phủ;
7- T ổ n g công ty 90 - T ổ n g c ô n g ly được thành lập theo quyết

dinh số 90/TTg ngày 7 /3 /i 994 của Thủ urứng Chính phũ;
8- Ỉ1ĐQT - Hội dồ n g quản (l ị;
9- BKS - Ban kiếm soát.


/V11 ữ t i f ỉ

v a n

d r

I> h â p

lv

V f c ơ

r à II t ổ

c h ứ c

(/II (til


cù a i
PHẦN M Ỏ ĐẦU
1- Tính câp thiết của đế tài.
ơ Việt N am , kinh tế N hà nước luôn dược Đ ản g và N hà inrớc la đặc
hiệt q u an tâm và coi trọng. Đ iều này k hông chỉ thể hiện tron g thời kỳ nền
kinh (ế k ế hoạch hoá tập tru ng m à cả trong thời kỳ nền kinlì ỉế theo cơ c h ế
thị trường. Đ ảng và Nhà nước d ã và đang chủ Irương xúy (lựng kinh tế Nha
nước thành một thành phần kinh tế vững m ạnh, giữ vai Irị chù (lạo, có khá
n ăng cân đối, định hướng và (liều tièì tồn bộ nên kinh tố q u ố c dân .
Nuhị quyết Đại hội dại biêu Đ án g toàn quố c lấn thứ Ví í í và Nghị
quyết Mội nghị T W 4 ( Khoá V I ] I) của Đ ảng cộng sán Việt Nam (lổ ra m ục
liêu, (lịnh Ịiướng phái triển kinh lố xã hội nước ta den năm 200 0 và năm
2 020, Irong đ ổ có vấn dề dẩy m ạnh đổi mới. phái líicn và (|u;’tn lý có hiệu
qu;i doanh nuliiộp Nhà turớc.
Đ ổ ỉ i c p tụ c liến h à n h sìip x ế p lại ( lo an h n g h i ệ p N h à n ư ớ c , n h ằ m lililí!
c ư ờ n g h i ệ u q u a q u ả n lý N h à n ư ớ c , l ã n g c ư ừ n g h iệ u CỊÌ s a n Xliât k i n h d o a n h .

pliál huy nội lực và sức cạnh lranh cua các doanh ng hiệp Nhà nước Irf’ii lliị
trường, Thủ tưởng Chính phú đã ký các quyết (lịnh sò' 90 và 9 1 / T i ’g ngày
7 / V1994 về sắp xếp doanh n g h iệp Nhà nước và llií cticm lÌKtnli lạp lập (loàn
kinh doanh. T ừ khi các (loanh n ghiệp Nhà nước (.lược llùmh lộp theo các
q uy ết định trên đến nay, hệ thống pháp luật về doanh n ghiệp N hà nước einig
dã có nhiều hổ sung sửa dổi, thực tế tổ chức và hoạt đ ộ n g cỉia m ó hình
doanh ng hiệp này cũn g phát sinh nhiều vân đề cấn ngliién cứu. tháo gỡ.
T ren lililí thrill đó, Thú urớiig Clìính pliủ đã ra chí lliị số 2 0 /!9 9 8 /C T -'ÍT ụ
ngày 21/0 4 /19 9 8 về đẩy mạnh sắp xếp và đổi mới doanh nghiệp Nhà nước.
chỉ Ihị sô Ị 5 /1 9 9 9 /C T -Ĩ T g ngày 2 6 /05 /1 99 9 về hoan Iliiộn lổ chức hoạt
d ộn g các T ổ n g cơ ng ly Nhà nước và Ihí (liêm vice T<>nu cô n g ty Iliam j;ia
3


I Ý


N hững i/i /1 tti‘ pháp lv vê en càu tị chức f/tiiin lý
cùa T iÍhịỉ cõiiịì /y H à n g líhịnỊỊ Việt S a m

VỐI1 với các doanh nghiệp thành viên nhằm ổn (lịnh lại tổ chức hoạt (lộng
cá c T ổ n g cò n g ty N hà nước và lạo (lộng lực (lẩy m ạnh sự ng hiệp cóng
n g h iệp ho á, hiện dại hố và hội nlìệp kinh tế q u ố c lơ. Cliìi trương Irịn cún
D án g và N h à nước đã mội lần nữa khẳng định vai trị và vị trí q u an Irọng
c ủ a d o an h n ghiệp N hà nước nói ch u n g và các Tổng cơng ty Nhí) nước nói
riêng Irong giai đoạn hiện nay.
Q u a Ihực liễn hoại độ ng của các T ổ ng cóng (y Nhà nước (heo mơ
hình tập đ o à n trong những lìãm q ua ch o (hây chủ trương cù a D ang vit Nhà
nước ta về cún g c ố và phái triển kinh (ế quốc doanh là hoàn loàn (lúng (liui
và phù hợ p với xu Ihế chung của sự phái triển các loại hình kinh doanh trong
kinh lố thị trường có sự quản lý củ a N h à IÌƯỚC và theo định hưcVng xđ hội chu
nghĩa. Q u á trình lổng kết tổ chức và hoạt dộ ng của các 'l o n g cô n g ly nha
nước đư ợc tlinnh lộp theo quyết (lịnh 91/TT g của Thú urớnạ C hính phũ (rong
thời gian qua cho tliấy những kết quá tích cực như: Đ ó n g vai trị m ở (lường
hỗ trự c h o các llùmh phần kinlì lố kh ác phái trien; đám bảo sức m ạnh VilI
chất dể N hà nước diều tiết nền kinh t ế thị 1rường (heo (lịnh hướng xã hội chú
nghĩa; giai quyết cò ng ăn việc làm , g ó p phíìn lăng cirịìig lì lớ l ồ n g hội nhập,
quan hệ q u ố c tế, bảo dam an ninh q u ố c phịng. Tuy nhiên, m o hình lổ chức
hoạt đ ộ n g của các (loanh nghiệp này hiện cũng (lã bộc lộ khá nhiều những
nhược đ iể m , vướng m ắc m à mội tro ng những ngu ven nhàn chín h là xuãl
phát lừ việc cơ cấu lổ chức quản lý của các (loanh nghiệp này cịn chưn phú
hợp, cịn m an g nặng tính hành cliínli, CÍÍC c h ế (iịnli pháp lý vẻ cơ câu lo chức
quan lý cũ ng dang trong giai cloịin n g h iên cứu sửa đổi, bổ su n g nhằm liếp

tục cúng cố , phái huy Víì hồn Ihiện tổ chức và hoại (lộtiíi của loại liình
(loanh n gh iệp IÙ1V. C ũng như các T ổ n g cổn g ly Nhà rmóc th eo inổ hình tập
(lồn kinh (ố khác, 'lo n g cơng ty llíìiiịi k hơng Viộl Niim (lược Itìnli lliànli
trong bơi cành chung, ngoài những ưu điếm tin (lược khnng tlịnh, vftn (lề !ổ

4


N h ũ n g ván lié p h á p /ý vé cơ c ấ n lò chứ c qn lý
của Tónịi CỊIIỊỊ ly H à n g ìihịuỊ’ M éf N a m

chức, hoạt (lộng của T ổ n g cố n g ty Hàng k h ôn g Việt N am ị rong Ihời giíin
lịua dã bộc lộ nhiều vướng m ắc và tnộl trong nhũng tổn (ạ I, hạn chê' là về cơ
cấu tổ chức quản lý trong T ổ n g cô n g ly H K V N .
N hư vậy một thực lế (lặl ra là cần phải xem xét lại (inh phù hợp giữa
cơ sở p háp lý và thực tiễn tổ chức hoại dộn g củ a T ổn g cô n g ty Màng không
Việt N am hiện nay Irong bối cảnh chung tổ chức và hoại dộ n g cua các T ổng
cô n g ly (lược t h à n h lập theo quyết (lịnh 91/TTg ( xin (lược gọi tắt là T ổng
c ố n g tỵ 91). Đ ặc biệt trong giai đoạn hiện nay tổ chức và hoạt d ộ n g cùa
T ổ n g công ly H àn g không Việt Nam cấn phai tính (len những địi hỏi, u
cáu phái triển iron g th ế kv 2 i , trong bối cảnh dổi mới. hội n h ập kinh tế quốc
le, ký hiệp định Ihương mại với Mỹ, tham gia A F T A , APEC, A S E A N , đặc
b i ệ t là t r o n g lĩ nh v ự c H à n g k h ô n g clAn ( lụn g, t h ế giới h i ệ n n a y d a n g c ó XII

hướng m ỏ cửa bầu trời, càng đòi hỏi nhiều hưn đối với 'lo n g công ly lỉà n g
không V iệi Nam về lăng cường, nâng cao hiệu Cịuá và năng lực cạnh tranh
c ủ a vận lái H àng k h ô n g Việt N am nói riêng vã san xuất kinh cỉoanli llìnu»

khơng (lân dụng nói c h u n g . Xuất phát lừ yêu CÀU này lác già chọn v;ÌH dề :
“Nhữtic vẩn dề pháp lý về cơ cấu tổ chức quản lý của T o n n cơng ly ỈIíMiíi

kh ơn g Viột N am “ làm đề tài luận văn tốt nghiệp cùa m ình, với m o ng m uốn
di sâu nghiên cứu mộl cách lổng thể những c h ế định, q u y (lịnh pluìp lý về cơ
cấu tổ chức q uán lý củ a T ổ n g công ly Nhà nước theo m ơ hình tệp tlồn và
lliực liễn áp dụ n g ở T ổn g công ty Hàng k h ơn g Việt N am , từ dó có thể (lề
xuất phương hướng và các biện p háp hoàn thiện hệ Ihống pháp luật về
D o an h n gh iệp N hà nước nói c h u n g và cơ cấu tổ chức quản lý của T ổ n g cơng
ty H K V N nói riêng nhằm góp một phẩn nhỏ bé vào q trình nghiên cứu
hồn thiện pháp luậl và mìng cao hiệu q uả quán lý, tổ chức hoại d ộ n g cú;i
Tổng cơng ly N hà nước nói ch un g Vil Tổng cơn g ly ỉlìm g khơng Việt Nam
nói riêng.

5


N h ữ n g ran (té p h á p Ịý VẾ cơ cấu tổ ch ứ c q u a n ĩý
Cĩỉn T ô n g cô n g ly ìỉà n g k h ơ n g Việt N a m

2- Tình hỉnh nghiên cứu.
Ỏ nước ngồi lý luận về lổ chức q uản lý lioạl (lộng cùa các lập đồn
kinh lê H àng khơng được ngliicn cứu toàn diện và áp d ụ n g khá hiệu q ở
hầu hêì trong các nước có nền kinh ỉế thị trường. T ro n g khu vực C hâu á
những tập (tồn kinh tế lớn như: S unìilơinơ (Nliât bail), H uyndai (H àn
quốc), kliu vực đ ô n g nam Á trong lĩnh vực H àn g k h ơ n g dân dụng có n h ữ n g
tập đoàn khá nổi tiếng như: Singapore airlines, Thai airlines; Philipin
airlines... Các tập đ ồn này đều có ch un g một m ụ c liêu lì) tăng cường lích tụ
tư bản, phát (1‘iển cạnh (ranh và lợi nh u ận , tuy nhiên m ơ hình, c ơ câu lổ chức
quán lý củ a lững tập đoàn cụ thổ và trong (ừng nước Cling có nhiều điểm
khác nhau. Đ iều này ch o thấy m ơ hình lập đồn kinh tê' ngồi yếu tố vốn,
thị trường, cịn phụ thuộc vào nhiều yếu lố khác như: trình clộ quán lý, (lieu
kiện kinh tế, xã hội củ a từng khu vực và củ a mỗi q u ốc gia.

0 Việt N am vấn đẻ cơ cấn tổ chức quản lý và hoại ùộng cùa T ổ n g
côn g ty Nhà nước nói ch u n g khơng phái là vấn (lổ hoàn loàn mới m ẻ về lý
luận và thực liễn. T ro n g ihờí kv chiến tranh, à m iền B;ic vấn đồ 11ùV <1ượe
nghiên cứu và áp d ụ n g n gay trong thời kv nền kinh lố nước la CỊ11 (Ịin lv
th eo k ế hoạch lìơá, tạp trung, (rong kinh lê' q u ố c d oanh lúc (ló dã tổn tại các
m ơ hình Liên hiệp các xí ng hiệp q u ốc doanh. T uy nhiên, c hỉ khi có chủ
trương tách chức n ăn g cỊuản ỉý Nhà mrớc ra khỏi chức nfuig tjiian lý kinh
doanh, ỉ hực hiện cải cách hành chính, hồn thiện các qu y ciịnli pháp lý về
doanh n g h iệp N hà nước ihì việc nghiên cứu về cư câu lổ ch ứ c quản lý của
c á c D oanh n g h iệp N hà nước nói c h u n g và đặc biệt là nh ữ ng ván dề liên
qiiíin liến m ơ hình tổ chức, chứ c năng n h iệm vụ, cơ cấu lổ chức quán iý cùa
T ổn g c ô n g ly mới thực sự đưựe quan tâm hơn. N hư ng ch o tiến hiện nay,
chira có m ội cốn g í linh nào nghiên cứu m ột cách loàn điộn những vấn cié
pháp lý về cơ cẩu tổ chứ c q uàn lý của các Tổnjz cồ n g ly Nhà nước. T ừ quan

6


N hững vàn tĩv pháp lý vế cơ ( àti tíì chức qn lý
ctirt Ị ịítỊỉ cơ iỉịỊ ỈY H àng khthíịỉ Mứt ỉXtíỉn

điếm chú trương cùa Đ àng và Nhà nước và thực tế lo chức, vai trò, tấm quan
trọng và hiệu q u á hoạt đ ộ n g của các T ổ n g cổ ng ly N hà nước theo m ơ hình
l ậ p đ o à n k i n h tloanli t h ự c s ự là n h ữ n g gợi m ở I At q u a i l l i ọ n g c h o v i ệ c (lặl

vấn clẻ di Sílu ngliiơn cứu vẻ những ván iỉị đặ! ra dơi với Icing cơ ng ly.

3- Phạm vi nghiên cứu.
Nội d un g luận văn giới hạn trong việc hộ th ốn g nhữ ng vấn (lề lý luận
và thực tiễn vổ m ơ hình lập đồn kinh (ỉoanlì, di sđii xcm xct, (lánh giá lừ

góc (lộ p h áp lý và hiệu q uả llìực lế của những vấn (lề liên q u an n ự c tiếp đến
c ơ cấu lổ chứ c q u ản lý củ a T ổ ng côn g ty N h à nưức thành lập th eo quyết
dinh 91/TI'g nói chung và của Tổng cơng ty HK VN nói ricng vổ các nội
dung như: chứ c năng , n hiệm vụ, c ợ cấu thành vicn c ủ a Hội đ ổn g q u àn lí ị.
han kiểm sốt, han giáiĩì đ ố c diều hành, bộ m áy giúp việc, cũng nlur việc lổ
chức, ỉhànlì lập các đưn vị (hành viên, mối quan hệ gifra các hộ phạn nói
trốn trong việc q u ản lỹ và diều hành hoạt cìộng của T ổ n g cồng ly iỉíing
k hổng Việt Nam . Vồ mặt thời gian, giới hạn nghiên n í u vẻ 'lổ n g c ơ n g ly
H àng kliơìiti V iệl N am kể từ khi thành lập tiến nay.

4- Mục đích, nhim v ca lun vn.
ô

ã

m

ô

ô

T nh ng c s lý luận và (hực tien về m ơ hình T ổ n g công ly, (lổng
thời trên cơ sớ các q u y (lịnh cùa pháp luậl hiện hành về c ơ câu lổ chức quán
lý của các T ổ n g cô n g ty N hà nước, luận văn (li sâu phàn lích, (lánh giá việc
á p d ụn g Im n g thực lê đối với 'l ong côn g ly H àng kliôim Việt N am , dể nì (ló
nil ra nh ữ ng kết luận về các mặt tích cực và hạn chế, (Inng lliời nghị Iiluìng định hướng, biện pháp đổi mới những vân tic liên q u an den cơ
sớ pháp lý vồ tổ chức và dặc biệt là cơ câu lổ chức t]u;in lý của T ổ ng c ô n g ly
Hàng k hông Việt Nam .
Để phù hợp với m ục dich đề ra, luận văn có các nhiệm vụ chính SMU clíìy:


7


Những vấn dế pháp lý về co cán lõ chức quản lý
của Tơng cơng ly H àng khóitỊỊ Việt iXain

T h ứ n h ấ t: Khái quái hoá về cơ sở lý luận, thực liễn của mơ hình lập

đồn k in h d o a n h , vai Irị và sự crin lliiếl của m ơ hình này Irong nền kình lố
Việt N a m .
T h ứ h a i: N g hiên cứu tiìực ừ ạn g hệ thống pháp luật về T ổng cồn g (y

Nhà n ư ớ c theo m ơ hình lập đoàn kinh doanh, đi sâu n g h iên cứu thực trạng
cư cấu lổ chứ c q u ả n iý của T ổ n g công ly Ilàng k h ô n g V iệt N am , để (ừ đó
rút ra n h ữ n g n h ậ n \ é t đánh giá sát thực về m ổ hình doanh n g h iệp n à y .
T h ứ h a: T ừ nhữ ng plìâii tích, đ án h ụiá về lý luận và thực liễn
xuất, k iến nghị vồ phương hướng, giiii pháp 11ỉ ỉa 11I hồn llìiện mồi Inrờng

pháp lý, c!ổi mới cơ cấu lổ chức quản lý của Tổim cơng ty í làng khơng Việl
N am th àn h tập đ o àn I1KVN theo m ơ hình cơng ly m ỗ-cụn g ly COI).

5- Phng phỏp nghiờn cu.
ể lài d ư ợ c triển khai thực hiện trên cơ sở sử dụ ng các phương pháp
phím lích, so sá n h , (hống kê, đối chiếu, phương pháp bình luận và (hực (¡CI1
để nh ầm (hống kc, hệ thống Ikkí nhữ ng vấn dề píiáp lý vé cơ cấu lổ chức
quán lý c ủ a T ổ n g -'ơng ly Nhà nước theo m ơ hình lập (lồn, dồng thời Uiện
vãn phím lích (lánh giá, so sấnh, dối chiếu với các H1Ổ liìrih lẠp tiin kinh
d oanh q u ố c tế d ể ỉàm sáng tỏ vai Irị ý nghía cũ ng như nhữ ng vấn

nghiên cứ u, bổ su n g các c h ế đ ịnh pháp lý vể lổ chức vì\ C|iiản lý 'lo n g cơng
ly Nhà nước ch o phù hựị) với dieu kiện và hoàn cảnh kinl) lố - xã hội Clin
nước ta.

6- Những đóng góp mới của luận văn.
V ề lý l u ậ n , l u ậ n v ă n là c ô n g tr ì n h n g h i ê n c ứ u , h ệ ll i ố n g h o á c á c VÍH1

bản p h á p lý và q u á trình hình thíình, plinl Iriển các T ổn g cơ n g ly Nhìì nước
hiện n ay . 'I ư các c h ế định plulp lý và ihực tiễn áp (lụng, litậti văn phim lích
đánh giá n h ữ n g ưu điểm và hạn c h ế về cư cấu (ổ chức q u an lý cú a m ỏ hình

8


Những vãn líe pháp lý về cơ cáu lõ chức qn lý
cùa Tơng cơng ty H àng kìtỏng Việt à\ a m

lập (lồn kinh doanh , tù d ó có thể rút ra nhữ ng kết luân, nhạn clịnli khách
q u an về vai trò củ a ph áp ỉuậl kinh tế dối với quá trình lổ chức quản iý và StHi
xuấl kinh doanh của các doanh n g hiệp Nhà nước trong diồu kiện nền kinh lố
thị 1rường hiện nay, cũ n g n hư nhữ n g vấn đề CÍÌ11 bổ sung, hồn th i ện h ệ
th ố n g p háp luật kinh tế, đặc biệt là (rong qu á trình nghiên cứu, sửa đổi il»
su ng luâl d oanh n ghiêp N hà nước dã và đan g dược tiên h à n h .
Vổ llìực tiễn: trên cơ sở pliAn lích, đánh giá thực trạng việc áp dụng
pháp luật trong việc tổ chức q uán lý và hoạt đ ộ n g các T ổ n g côn g ty Nhà
11 ƯỚC, cũng như đánh giá hiệu quả hoạt động của các tổ chức kinh tế này cho

p hép ctưa ra được những biện pháp, p h ư ơ n g hư ớng nhằm g ó p phần vào liến
trình clổi mới tổ chức q uản lý cu a các T ổ n g cơ n g ty Niùi nước nói chung.
T ừ Ithững vân đề về lý luân và (hực tiễn, luận văn kiến nghị, dề xuất những

ctịnli hướng, biện p h áp cụ Ihổ để k h ắc phục những IỔI1 tại, hạn c h ế hiện nay
về cơ c ớ pháp lý, m ơ hình, cư cấu lổ chứ c q uản lý củ a T ổ n g cổng ly IÍK VN.

7- Kết cấu của để tài.
Ngồi phán m ử đ íìu , kết ln và phụ lục, luận văn iltrựe kết cấu Ihành,
03 chương:
C hư ơng /: M ột số vốn đề cơ bản về m ơ hình tập đồn kinh tế.
C ìtươnq 2: Q uy dịnh pháp luật về cơ cấu tổ chức q uản lý củ a T ổng

công ỉy Nhà nước và thực tiỗn áp d ụ n g đối với T ổ n g cô n g ty HK Việt N am .
C h nong 3 : Phương hướng và giải pháp dổi cơ cấu lổ chức q uản lý cỏi)

T ổ n g công lỵ H àn g k hô ng Việt N am theo 111Ơ hình lẠp (lồn kinh tế.

9


N h ữ n g tâ n di' p h á p lý r ỉ cu cáu lò ch ứ c q tinII lý
của T ỏ n g crìiiịỊ ly H à n p k h ô n g Việt N a m

CHƯƠNG 1
MỘT S ố VÂN ĐỂ c ơ BẢN VỂ TẬI» ĐOẢN KINIl l í:


1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trị, tính tâ't yếu khách quan của sự
hình thành và phát triển của tập đoàn kinh tê
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của tập đoàn kinh tế.
Về tập đồn kinh tế, hiện có c á c quan niệm khác n h a u , có nơi gọi In

lặp đồn kình tố, có nơi là lập đồn kinh doanh. Tuy nhiên xct vế hìnli í hức.

mục đích thì lập đoàn kinh lê với tập (Uùin kinh (.loanh ctcu là một dạng lổ
hợ p kinh tế hoại dộ n g san xuất, kinli doanh và vì m ục liêu lợi nhuận. Cho

tiến nay trcn thế giới, tập đoàn kinh tế được lổ chức theo những mơ hình
khơng giống nhau và mang những tôn gọi khác nhau như: Cartel, Group,
Syndicate, Consortium, Combinal,

Holding Company, ỉnlercoporaiion.

Trust, Conglomerate... Tuy ciirợc định nghĩa khác nhau nhưng nhìn cluing
khái niệm này được hiểu hì sự liên kết giữa nhiều chỏ thể kinh (ế có ch un g
lợi ích, có mối q u an hộ sỏ hữu và k h ế ước với nhau, cù n g liến h à n h hoại
dộ n g kinli doanh trong mộl hoặc nhiều ngành nghề, nhiều lình vực kinh tế.
Xét về ban chAt, d ó ỉà m ột tổ chức kinh tế vừa m an g lính ehàl của mội
Doanh nghiệp ( kinh doanh vì mục tiêu sinh lợi ), víra niímg đặc trưng cùa
m ộ t Hiệp hội kinh lế ( phục vụ lợi ích c h u n g của các thành viên ).
Đ ặc đ iểm khác nhau chủ yếu (rong các q u an niệm về tập (loàn kinh lé
là: T tf cá ch ph áp nhân của tập ctoỏn kinh tế. Có qiiíin niệm cho n m g lạp
đoàn kinh tố là pháp nhân kinh tế do N h à nước ihànlì íiip ỉiổm nhiều doanh
10


iXhũiiỊỉ vấn cùa Tong CƠÌIỊỊ ty ỉỉà iiỊỉ kh ịiìỊỊ Việt Sa m

n g h iệ p thành viên có q uan hệ với n hau về sản xuấl, kinh doanh vil tài chính
trên q u y m ổ lớn. Ở một số nước, ỉập đ oàn kinh tế

k hỏ ng phải là một


(lịnh

c h ế p háp lý, tuy tập đ oàn kinh lố b ao g ồm nhiều cỉoanh n g h iệp khác nhau,
hoạt d ộ n g trong mộl hoặc nhiều n g àn h k hác nhau, trơn m ột hay nhiều nước.
Đ iều dó có nghĩa lập đ ồn kinh lế líi một cơ cấu tổ chức, m ột loại hình (ổ
chứ c kinh lê c h ứ k hô ng phải là pháp nliân kinli lẽ.
T u y có sự k h ác nhau nhíYl (lịnh về quan niệm và tên gọi. nhưng tập

(lồn kinh tế có một sơ đặc điểm sau:
- Có quy m ô rất lớn về vốn, doanh il UI và lao động.
- C ỏ sô krợng lớn đơn vị thành viC‘11.
- Có thị trường rộng lớn (rong và ngồi nước.
- 1loạt dộng chuyên ngành hoặc da ngành.
- Sở hữu vốn cổ pliần g ồ m nhiều ch ù , n hu ng có mội cơ n g ty m ẹ (lỏng vai Irị
chi phối (lối với các cơng ty COI1 vế 111ru lài chín h vit chiên lược phút Irion.
C ồ n g ly m ẹ đứng ra chủ trì phới liựp các dơn vị thành viên í hực liiộn những
hoại độ n g vì lợi ích chu ng , lừ việc n g h iên cứu ill Ị trường, nghiên cứu phái
triển, tổ chức các kênh phân phối, c h o đến khíKi IÌÌỚ văn p hịng dại diện ở
c á c n ư ớ c k h á c n h a u , tổ c h ứ c v iệ c (liều lioà, h u y (l ộ n g v ố n , phỉìn c ơ n g Síin

xuất...
- T ậ p đồn kinh tế chỉ nắm mội số khâu chủ yếu nhu' nguồn vốn, (lào tạo
nhân sự, xây d ự n s chiến lược phái triển, còn mỗi d oan h rmhiệp thành vieil
vần giữ vai trò dộc lập tương dối, với lư cách là m ội pháp nhan kinh tế. Nói
cách khấc, lập đồn kinh tế dù (ồn tại dưới dạng nào ili c h ăn g nữa nhưng
k h ô n g bao giờ là một pháp nhân kinh tố độc lạp.


t\hữHỊỊ ván (ìì' pháp lý vé ca cấn tồ chức qn lý
cùn TnìỉỊỊ càng ly H àng khơng Yièt \a m


- V iệc tham gia tệp đoàn kinh tế dựa ỉ rên nguyên lắc lự nguyện, v é mặt
k inh tế, việc gia n hập tập đ o àn kinh tố của một chủ thể kinh lố cỏ lliể vì sức
é p cạnli Iranli hoặc lý do n à o khác (lể có diều kiện lổn lại và phái triển.
N h ư ng về phương diện pháp lý, quá Irìnli này (lien ra tren cơ sớ một hựp
(lổng liên kếl tự nguyện, k h ô n g áp đặt. C hính vì vậy m à về mậl lổ chức, Tập
d o à n kinh lế m ang tính chấl củ a mội l liệp hội.

1.1.2. Các hỉnh thức chủ yêu của tập đồn kinh tê
Về hình thức sứ hữu và lên gọi trong thực lố, các T ập iloàn kinh lố t ó
c á c hình thức chủ yếu sau:
L ĩ .2 .1 . C a r te l: Đ ây là loại hình tập đoìm kinh tế giữa cức cô n g ly trong một

ng àn h, lĩnh vực sản xuấl kinh doanh. Các cơ ng ly này có mức (lị sán xu
k hác nhau hoặc thương mại, dịch vụ giống nhau Ihường xuyên cạnh tranh
với nhau nhưng k hô ng thắng nổi nhau, cuối cùng chu ng (lỏng với nhau hoặc thoa liiuện kinh lê nhằm mục (lích h.'in chõ sự cạnh
(ranh. T ro ng C arieI, các cô n g (y vẫn g iữ tiguycn (inh (lộc lạp về mặt pliítp lý
CỊI) lín h d ộ c lập về k i n h lố tlưực d i ề u h à n h b ằ n g h ự p đ ổ n g k i n h tc. Đ ới

urợng của (hoa thuận kitili tế có thể là: thơng nhất về giá c;’i. plìcỉn chia lliị
Uuừug liêu lliụ sản phẩm . ng u y ên liệu. Ihống nliíìl về chuẩn mực. kiểu loại,
kích cở, chuvơn m ồn hố san phẩm.
1 .1 .2 .2 . S y n d ic a te :

Thực chấl dây là m ộ t dạng dặc hiệl của Carie!. Đ i ổ m

kh ác biệt cãn bản so với Cariei ià trong tập (lồn dạng Synciicale có mọt vftn
p hònụ thương mại chu ng (lược thành lập do một han quản trị c h u n g iliều
hành và lất cá các công ly phải liêu thụ liàng hóa của họ C|iia kênh của văn

phịng ticu Um này. Như víty, cúc cồng ty Irong Synđicíik' Viĩii giữ nguyên
tính dộc lạp vế sán xt nhim g hồn tồn m;ìl lính cỉộc lộp VC ilurơiìg mại,

12


N h ữ n g Kin dê p h á p lý vi’ ro t rìu ló ch ứ c (¡ĩnin lý
củ a roiiịi c ó n g lỵ llà n ụ k h ỏ ttụ Việt X u m

L I . 2 .3 . C o n g lo m e ra te : ĐAy là loại lùp đoàn cía ngí'mh, da lĩnh vực. C;íc

c ơ n g ty thành viên ít có mối quan hệ c ơ n g nghè sán xuất gan gũi với nhau,
thậm c h í k h ổ n g có mối quan liệ nào về mặt côn g Iigliệ sản xuất. Mối quan
hộ ư d ây chù yếu về mặt lài chính và hành chính. C o n g lo m erate dược hình
thành bằng cách thu hút cổ phần của nh ữ ng cơ n g ly có lợi nhuận cao nll.
d ặc biệl là (lining cơ n g (y đíing ỏ vào giai đoạn phát Iriển cao. T rong
C o n g lo m erate khơng có m ột ngành ngliồ nào là chủ chơì. Thõnií C|ua hoại
dộ n g

m ua

bán

chứ ng

khoán

trên

lili


trường, cơ cấu

sản .xuâi

cua

C o n g lo m érale có xu hướng chu yển den những ngành n g h ề có lợi nhuận cao.
1 .1 .2 .4 . C o n c e r n : Đ ây là hình thức lộp đồn phổ hiến nil At hiện nay.

C o ncern k h ơn g có tư cách pháp n h â n . C ác công ty {hành viên trong C oncern
vẫn giữ ngu yên tính độ c lạp về mặt p h áp lỹ. Mối qu;m hệ giữ;i những Ihànli
viên trong C on cern dựa trôn cơ sơ nliữiig llioả thuận về lợi ích chung. Đ ỏ ỉà
những thoa thuận về phái m inh sáng chế, nghiên cứu khoa học và cổng
nghệ, hợ p tác sàn xuất kinh (loanh chặl chẽ và có hệ thống lài chính chung.
Thỏng thường, trong C oncern người la lluHih lạp H olding Ooinpíìiiy có vai
(rị n hư "cơng ty m ẹ" diều hành hoại d ộ n g của Concern. C ông ty này chi
quan lâm đ ến lĩnh vực tài chính của lập đ ồn tnà kliơng q u an tâm (lếu những
lĩnh vực san xuất. Thực chấỉ nỏ là một cô n g ly cổ pliiin nắm giữ cổ pluln vốn
(lóng g ó p cùa các cơ n g ly thành viên.
/ ./ .2 .5 . Các tập đoàn xuyên quốc gia: T ro n g những Ihập kỷ gÂn fifty, việc
hợp nhất các công ly dã vượt ra ngồi hiên giới quốc gia dã (1ÃI1 tlốti hình
lhành các lẠp (loàn kinh tế xuyên quốc gia. Đỏ là sán phẩm của sự liên m inh
giữa các nhà ur bán có th ế lực nhất. C ác lập đồn này có quy m ơ m an g trim
cỡ quốc tế, cỏ một hệ thống chi nhánh dày dặc ở nước ngồi với mục (.lích
nâng cao ủ sì lợi nhuận lliổiìg q u a việc hành ỉrirứnụ q u ố c lố. Cơ câu tổ
chức gồm 2 bộ phận cư bản, dỏ là "công ly mẹ" thuộc sớ hữu của các nh à lu
13



s h ữ n g vàn dứ pháp lv I'(? cơ cấu lố chức quản lý
c ủ a 'I otif; CỞIỊỊÌ ly ỉỉàtìỊỊ kiìõỉiỊi \ ici S a m

bán nước chủ nhà và m ột hộ thống cá c cón g ty, chi nhánh ớ nước ngoài. Moi
q u an hệ giữa cồ ng ty m ẹ với cô ng ty chi nhánh Ici mối q u an h ệ phụ thuộc lần
n hau VC lài chính, cơ n g nghệ, kỹ tliuậl. Các cô n g ly, chi nh án h có thể m ang
hình thức 100% vốn nước ngồi, cũng cỏ thể mang hình Ihức cồng ly hỏn
hợp. c ơ n g (V liên doanh với hình tlìức gó p vốn c ổ phíin. Dii nhữ ng hình 1hức
chi n h á n h ở n ư ớ c n g o à i n h ư t h ế I1ÍIO đi n ữ a và s ớ h ữ u l ư b ả n

ờ chi n h á n h dù

tổn tại dưới hình thức này hay hình thức khác thì các chi n h á n h đó thực chất
cũn g là nliững hộ phận của một tổ hợp. quyền kiểm soát chủ y ếu về chiu lu.
sán xuất kinli doanh vÃn thuộc vổ n hũ n g nhà ur bản nước 111Ç.

1.1.3. Tính tât yếu khách quan của sự hinh thành, phát triển của
tập đồn kinh tê và vai trị của tập đồn kỉnh tế.
Sở có sự phát triển k h ơn g ngừng nh ư vậy bởi vì nó phũ hợp vứi quy luật khách
quan và n hữ ng xu thê phát iriển củ a Ihừi (tại. Đ ó là:

Q uy luật quan hệ sàn xu ấ t phù hợp rói lính chất và trình độ cùn
Ịực ỉiiựìtg sán xuất:
Sự phát triển m ạn h m ẽ của lực lượng sản Xuaì (lưới lác độ ng của liên
b ộ khoa h ọc kỹ thuậl, công nghệ và liên kêì kinh tố qu ốc lê (lã (lĂn phát triển sâu rộng của phAn công Ino dộng xã hội kéo theo sự liên kết kinh
tế chặt chẽ, quy m ô sán xuál và liêu thụ, sản xuấl kinh d o an h k hơ ng cịn
m ang tính chấl m anh m ún, rời rạc và sở hữu k h ơ n g CỊI1 là sớ hữu cá the nữa
mà (lã và đang đi sâu vào xã hội lioá, phân cò n g và sờ hữu hỗn hợp. 'lậ p

đofm kinh tế với lư cách là một loại hình lổ chức kinli lò', lổ chức kinh
doanh, tổ chức liên kết kinh tố có ý nghĩa là hình thức biếu hiện cùa quan hệ

san xuất cần phải ra dời để tláp ứng yêu CÀU và thúc đẩy sự phát triển của [ực
lượng sán xu AI.
14


Những vấn d ế pháp lý vế cơ cấu lõ chức qiuiìì lý
của Tổn% cơng /Y H à ng khịtiịỉ \ 'iệl Nam

1.1.3.2. Q uy luật tích tụ, tập trưng vốn và sản phẩm :
Mỗi d o an h ng hiệp trong cơ c h ế thị Irường là m ột cơ thổ sống, một tế
b ào của nên kinh tế. Mỗi doanh nghiệp lổn tại, pỉìát triển trong cạnh tranh,
d o (1ó phái tái sản xuất m ớ rộng khơng ngừng. Q trình dỏ cũ n g là q
trình lích tụ, tập Irung vốn vào sản xuất. D oanh n g h iệp tích luỹ vốn lừ lợi
nhuận đem lại và lăng thêm vốn từ các nguồn khác (dị vay, liên (loanh liên
kết. gọi vốn cổ phần...), nhờ vậy vốn và khá n ăng sán xuât cùa (loanh ng hiệp
dược n ân g lên. Hoặc tloanh nghiệp m ạnh, lớn thơn lính, c h ấ p nhận sự s;íp
n h ập củ a các doanh n gh iệp nh ỏ hơn. Do đó, vốn và khả n ăng sán xuất kinh
d o an h củ a d o an h n g hiệp dược nàng lên. T ro ng quá trình vận d ộ n g khách
q uan nhu' vộy, lập đoàn kinh ỉế sẽ (tược ra dời vìì phái triển.

ỉ . ỉ 3 .3 . Q uy liiảí cạnh (ranh, ĩiéìi kết và tỏi đa hóa lợi nhuận:
Đ ấu tranh giành ưu lỉìế irong sán xuất và tiêu thụ sán phẩm là quy
luậl hoạt độ n g của doanh nghiệp trong cơ c h ế liìị lrường, C uộc cạnh tranli
nghiệt ngã áy sẽ k hố ng bao giờ cliấiìi đút và sẽ (lần (lên 2 XII hướng chính:
- C ác d oanh n g hiệp chiến Ihang trong cạnh tranh sẽ Ihỏn lính, húi
m ình vào các doanh n gh iệp bị (lánh bại, do vệv trình (lộ lệp In m ụ hóii s;in
xt và vốn (lirực mìng lên.

- Nếu cạnh t r a n h q uá nhiều năm nià không phân t h ắ n g hại thì trong sỏ
c á c d o a n h n g h i ệ p đ ó sẽ c ó s ự lien kết lại với n h a u h o ặ c lì m d o a n h n t i h i ệ p

khác dể liên kết nhằm lãng khả năng cạnh tranh hơn nữa. Ọ uá trình lien kết
giữa các doanh n g hiệp cổ (hể diễn ra theo các hình Ihức sau:
+ Liên kết n g an g (H orizontal com hinalion): (lien ra giữa các có n g ty
hoạt d ộ n g irong cùng mội ngành. Tuy nhiên de ch ố n g lại xu Ihế (lộc quyền
hỏa, luật pliiíp nhiều nước kliơng cho phép kiểu liên kết ngiHig (ló thơng (|ti;i
việc bati hành các dạo luủl chống {lộc Cịiiyổn.

\5


tXhuttịỊ ràn tỉr pỊĩàp Ị \ vé Cfỉ' cơỉỉ tỏ t h ứ r qu a n Iv
ciỉn 7 'iiìnỊỊ cịtìịỉ ty H àng k h à n g Yỉệí A'am

+ Liên kốl d ọ c (V crlical com b inatio n): Đ ó là sự Iién kếl giữa các
cơ n g ty trong cù n g m ột d ây chuyển cơn g nglìệ s;in xuất m à trong đó mỗi
cơ n g ty (lảm nhăn m ột hộ phận hoặc m ột số cô n g (loạn n ào đó. T ro n g T ạp
đồn dạng này liôn kết giữa nhiều ngành nghề khác nhau nhưng cổ moi
quan hệ chặL ch ẽ với nhau.
4

Liên kcì hỗn liựp (C o n g ln m erale c o m b in íilio ii): 'Iro n g llìuv lố nụ;')V

cììtig XLIAt h i ệ n n h i ề u q u a n h ệ liên k ế i k i ê u kêì lìự|) n g í t n g - d ọ c , b a o g ổ m ! fit

nhiều các cỏ ng ty hoạt d ộ n g trong lĩnh vực kinh lế khác nhau. Íí hoặc lliíim
c h í k h ơ n g có mối liên Ỉ1Ộ kinh lế trực liếp với nhau. Đ ỏ là sự liên kci (la
ngành. (la linh vực. Nlìtr vây, tập đồn ki nil tế ra dời, phát h iể n là san phẩm

tất yếu cùa quá trình cạnh tranh, liên kết ílể tối d a hóa lợi nluiận.

L ì .3.4. Tiến bộ khoa học k ỹ (lĩiiậí-cânự ỉỊỊỊỈiệ:
u !ỏ cỊUVốt (lịnh ch o CỈÍC đo;inh n g h iệp th ắn g lợi trong cạnh I Nil lit và
dạt dược lợi nhuận cao là việc nghiên cứu và ứng (lụng liến hộ khoa h ọ o
công ngliộ. Đê dổi mới cổ ng nghệ cán plìải có nhiều vón, liến hành ti ong
thời gian n h i ề u năm, trong khi học kỹ thuỌI clú m ạnh. Một (loanh n g h iệp nhỏ, lììiinh m ú n, biệl lộp kliỏiig (lit
sức lcim (lược việc IrOn. Đ iều dỏ (lịi hỏi phai có (loanh ngh iệp Inn mil t(ip
(.lồn kinh tị là m ột loại hình liêu hiểu.

1.1.3.5. Vai (rồ cua tập (iồn kinh (ế
S ự h ì n h t h à n h và p h á t tri ển c ủ a t ậ p (lo àn k i n h l ố l à m líing SỨC’ m ạ n h

kinh lê' và kha n ăn g cạnh tranh của tập đoàn cũ n g n h ư lừng don vị thành
viên. TẠp đ o àn kinh 1C ch o phép a í c n h à kinh cloanh huy (lônịi nguồn lực vật
cliâl cfing như con ngirời và vốti 1(1 lớn trong xĩì lìịi VÌIO lỊí trinh san X!iâ(
kinii (loanh lạo ra sự hỗ Irự 1long việc cai tổ cơ can lổ chứ c sail xuất, hình
thành những cổn g ty hiện (lại, (|uy m ơ, có l i ề m lực kinh 10 lớn. Vice hình

16


A'híttiỊ! ràn <10 phá/i lý I’<’ co ctnt tị chức qn fý
rù a / ĨIÌỊÌ CƠIÌỊÌ ty ỉlà iiỊỊ khõiiỊỊ í ici AVf//;

Ihìinh íập đồn mổl mặt cho phép híiii c h ế đốn tmìc lối đa sự cạnh Imnh giữíì
cá c cơng IV thành viên, mặl khác nhừ mối liên kcì chặt chẽ giữa các cơng ly
sẽ lạo điều kiện thuận lợi ch o c h ú n g thống nlì phương hướng, chiến lược
Irong phát triển kinh doanh ch ô n g lại sự cạnh (ranh lừ hên ngoài.

T ập đ oàn kinh tế g iúp khắc p hục khả n ăng hạn chê về vỏn của lừng
c ô n g ly cá biệt. T rong tập đ oàn kinh tế, nguồn vốn (lược huy (lộng tứ ciic
c ô n g ly thành viôn tạp trung VÌU1 nh ữ n g cô n g IV, những (lự án có hiỌu (|ii;’t
Il liai. Nhị' cỏ tập đồn m à vốn cúa c á c cỏng ly llìÌHih viên ln (lược sử (lụng
v ào những nơi cổ hiệu quả nhất; lập tr ung vốn vào những d ự án drill lu lạo ra
sức m ạnh quyết (lịnh ch o phái llien lập đồn. VỐ11 của cơ n g IV này (lược huy
(lộng vào cồ n g tv klìác và ngược lại đã giúp cho các cô n g ty liên kê! clìặl
c h ẽ với nhau hơn, quan lâm đốn hiệu quà nhiều hơn và g iúp nliitti phtíl huV
c ó hiệu quả n g uồ n vốn củ a lừng cô n g ly và của cá lạp (loan.
Thàtili lập tạp đồn kinh lơ cị n là giai pháp hữu hiẹu. lích cực cho
việc (lay niítnli nghiên cứu. triển khai tiìig dụn g kho;) học cổ n g nghệ moi VÍỊH
sán xuất kinh iloanh cù a cơng ly llùmh viên VI IkkiI (lộng nghiên cứu ứng
d ụ n g k hoa họ c cơng nghệ mới (lịi hỏi sự hợp (ác của dội ngũ cán hộ nghiên
cứu. Chỉ có í rèn cơ sớ liên kêì các c ơ n g ty lại với nhau Iiiới tạo ra (lược liéin
năng nghiên cứu khoa học to lớn (ló.

1.2. Q trình hình thành tập đoàn kinh doanh ở Việt Nam.
T hự c hiện chù trương sắp x ếp lại các liên hiệp xí nghiệp, các ‘lo n g
c ơ n g ty p h ù h ợ p với y ê u c ầ u Sỉíu XI!fit k i n h d o a n h t m n g c ơ c h ố llìị l n r ờ n g . ..

xfiy (.lựng một số côn g ty hoặc liên h iệp xí n gh iệp lớn cỏ uy tín. có khá năng
cạn h iranh ỉ rong quan hệ kinh lố với nước ngồi, tổ chức l!)í (tiem xố díin
c ơ c h ế bộ chú quán dối với d oanh n g h iệp Nhà IIước. N gàv 7/.V I99 I Tlụ
iưứng Cliínli phú (in ra lị 11VỐI (lịnh so () l/T T g nliam In r litre lại hệ ih'tMíi c;i(

17


Mltũn/Ỉ ròn (lé pháp lý vế e ơ r ã ii tó chill I/Iitìn lý
n ỉa Ttififi rịn/; ly llíìiiỊỉ liliịn/: Vii't Nun)


liên h iệp xí nghiệp, T ổ n g công ty lớn và lili cỉicni lliành !ộ|> lập clm kinh tơ
mạnh để tạo điều kiện thúc đẩy lích tụ, lộp trung vốn, công nghệ nâng cao
khá n ăng cạnh tranh trơn Ihị trường trong và ngồi mrớc, lăng cường vai liò
q u an lý Nhà nước đối với doanh nghiệp.
ở Việt N am , khái niệm lạp đoàn kinh doanh khơng hồn tồn mới
inc. Tại m iền N am Việl N am trước ngày giải phóng cỉã lừng tồn lại những
tạp đ oàn kinh doanh như : T ập (tồn Lý Long Th;ÌM với sự tham uiíi c ủa c ;í(
đơn vị Ihànli viên như: V inatcxco. V im ilclm co, Vicasa và một số-ngỉìn hàng,
tập đ ồn có m ức vốn dạt lới hơn 20 n iệu USD. T ập (lồn Lâm N h ư T ị n i! \ó'ị
sự tham gia V isyỉầsa, cơ n g ly lỏn Iráng kcm , 111V ăn liền cỏ ĩnức vrtti gần 60
Iriệu USD. T ập đoàn Châu Dại Sanh - Vương Ngọc Sanh núi Ir ụ

CỘI

là hãim

Vytìiitcx, Silky,... có mức vốn (lạt gần 30 h iệu USD,... T uy nhiên sự lồi) lại
của các lập đồn này k hơng XIÚÌI pliál ÙI nhu cíìu tích lụ III bán í rong nội hô
nền kinh tố m à chủ yếu lien quan lới q lrình chuyển hố các khốn lài
chín h viện trự chiến tranh kliổng lổ của Mỹ ch o chính lỊiiyền N am Việt N;nn
{ Cụ flic lừ níìni 1954 (lốn năm 1975 với lổng srt là 23.9 (ý IJSD trong dó cho
kinh lơ 7,8 tỷ UvSD)1.
Cịn ờ miền Bắc, việc hình thành các T ổn g cơ n g (y trong hộ (hổng
doanh n g hiệp N hà nước cũ n g (lược bắ( (hiu khá sớm ngàv Irong lliệp niên
60, đặc biệt phát triển m ạnh vào cuối ilụip niên 70 và (rong llìiỊp niêu 80 trêu
phạm vi ca Mirớc ( Títih (lên năm 1992 (ổn lại 150 Totiii cơ n g ly và Cite liên
hiệp xí nghiệp quốc doanh )

ỉ lạn c h ế lớn nhất ciìa các l o n g cơng ty và liên


hiệp xí n g hiệp líiừi kỳ này Ịà (lưực tổ chức và hoại d ỏ n g theo cơ c h ế lạp
Iruna bao cáp kèm ihco một sô chức năng qn ]ý Nhìi I1ƯỚC. C hính sự lần

' Xem một sồ vấn dứ pháp lý vẽ lổ chức và lioụl (lỏng cũn Tổng cịng ty till'«) mơ hmli tíỊp (lồn kinh (ionnli
Ngun Minh Màn • t;ip clií Nhà HƯỚC VỈI pháp JIIAt sO‘OI/1999

’ Xem

T o i t ị ! C Ĩ 11ỊỈ ! y m a n h

• L ợ i t h ế v ì i triớ n v o n g

í ’h ;m v . ì n

18

liê m

< I n C'l’ i i f ! ' • • I l l « ) 7 / l ' t ‘ V i


iïhùH f> v ấ n (!('• p l id / i

/y vé

n r r á n tò r h i i i (jitrín ly

n ia ỉ ó iiị; có iifi IV llà iiỊỉ k h ơ n g V ìèl Xtm i


lộn giữa chức năng quản lý Nhà nước và hoại tiộng sán xuíit kinh (loanh (lã
làm ch o các dơn vị nàv bien lliànl) CỈÍC In d ì ức iiìmh chính 1rung gian.
T ren ihực 1C lù' (láu những n ăm 90 Irong nước la cììng đã xuất hiện
hình tlc liên kết kinh tế k 1CU tập (lồn n h ư Seaproilcx, T ổ n g cô n g IV Xíìy
(lựng, Cổng ty lương lhực thành phố I ló Chí Minh. Nhung chí khi Ï Ï 1 Ù lơứng
C hính plìú ban hành Quvcl (lịnh 9 l / 'Í T g Ihì {.lịa vị pháp lý CIIÍI m ơ liìiìli nliy
mới (lược xác lập. Việc thành lập c ác T ổng cô n g lỵ theo Q u y ết (lịnh 9 1 / T l g
dựa tren cơ sở các (.loanh nghiệp N hà Mirức hoại (lộng irtmg ẹìing ngđnh
ngl ic . lì n h Nực. m ụ c liêu, lợi ích lien kếl với n h a u đ ể ( l á n h h i ệ n l ư ợ n g e h ổ i m

chéo, trim s lắp. cạnh tranh nhau k h ô n 2 efin lliict, hạn c h ế sự can Ihiệp hítnl)
chính và hoạt (lộng của (loanh ng hiệp cùn g với việc ;íp d ụ n g c h ế (tịnlì Ị lội
đồng quái) trị và Irao quyền lự chù hoạt (lộng cho cút (.loanh nghiệp.
N h ư vậy, dể quy định cụ ihể và lnrớng (.lẫn llìựe hiện các quy (lịnh
(Đ iếu 48 Luật doanh nghiệp Nhà nước ) C hính phú tlã han hành Nghị (lịnh
số MVCP ngày 28/08 /1 99 6 vồ việc tlìành lập. I>i;ii Ihể và phá sán doíinh
n ghiệp N hà nước, Nghị (lịnh số 38/C P ngày 28/0 4/1 99 7 sửa dổi một sỏ' (.ticu
Nghị <ĩịnil số 5 0 /C P và Bộ kê htch - thìU !ư (!ã h;m liỉinh Ihóng lir NO
0 8 /B K IỈ/D N ngìiy I 1/0 6 /I W 7 huïfng clÃn thực hiện Nghị (lịnh số Íĩn/C’1’ và
Nghị định số 38/CP. ĐAy chính là nhữ ng vftn hán pháp lý q u an trọng tạo cơ
sử pháp lý cho việc hình {hành tổ chức và hoạt (lộng cùa CÍÍC 'lổ n g cõng ly
Nhà nước.
Đ ịi với các Tổng cơng Iv (heo qiil (lịnh 9 1 /T I ’g , tríe hộ, cơ (ỊtiiiM
n gang bộ, cơ quan thuộc Chínlì phú. 11V han lìliân (làn tinh VÌI thành phố imc
thuộc T ru n g ương lựa chọn các T ổ n g cồn g ty cỏ vị (l í quan Irouíi trong 11(11
kinh tế CỊUỐC (lan, chun háo những yêu úiII cốp lliic! ch o Ihị l rường !K1111/
nước, d ồ n g tiltil cổ nhiều khá năng Ilten v ọn e m
ra nước ngồi (tổ t h à n h lập lập đoàn kinh d oan h .
19



.\ ln u ifi rtiti d i’ p h á i' lý 17' co cấn to I'lilii (¡m ili lv
¡lia Tó n fi cơn g Iv I I (liu: k h ơ n g \ ‘iệt \'ant

Tiêu chí (lể lựa chọn lỉiàiih lập lập (lin kinh doanh lì»:
Về sơ lượng (lơn vị llùmh viên: Có íl nhất 7 (loanh n g h iệp 11lành viên
u ỡ lên. C ác doanh n gh iệp phái cỏ q u an hệ với nhau về lài ch ính và các địch
vụ có liên quan.
Vồ vốn pháp (tịnh: Có quy I11Ơ üíong (lối 1(111 Ihể hiện 11HÌV vốn pháp
(lịnh trên 1000 lỷ đồn g Viộl Nam .
Tliani quyền quyết định llùinlì lập các lập (.lồn kinh dinh này lio
Thủ tướng Chính phú trơn cơ sở đ ề ngliị cua Bộ kế hoạch

drill |ư, hô (ịiirin

lý nụành và tiý híin nliàn chin lililí, lltành phố 1rực ihuộc 11UIÌẶ1 Ương.
V iệc lliành lập c;íe lộp iloiin d á m háo vira liạii c h ế (lóc quyền vữa l?;m
c h ế cạnh Iranh.
Đ ế này. pháp luật hiện tiìình (Dicii 2S luẠí (.loanh lìịiliiệp Nhĩ» mrớc) (lã xác (tịnli
eo' Cíìu tổ chứ c cỊiiân lý cùa Tổng cị n g ty hao

g ồ m ’:

- 1lội (tổng quán Trị v;ì han kiêm sốt;
T ổ n g gi;ím {lối; và bộ m áy g iú p việc
• ( c (ỈOiinh n g h i ệ p t h à n h vic*n ((Tic
vị hạch Un phụ thuộc và các don vị sụ nghiệp).

C ho đến lỉù)'i điểm iìiỌn nay lại Vịội N am có 17 Tổim ennii IV (liiơc Ihimh
lập llieo I11Ỏ hình tập (lồn kinli (loanh, bao g ồ m ':

- T ổ n g c ô n g ty ĨIK V N ;
- T ổn g cơng ly Hí'mt» húi Việt N am :
T o n g cô ng ly ( ’ơng n ghiệp líiu tli Việi Niun:
'lổ n g cõíiti ly Mưu chính

Viền lliõiig Việt Niim:

- ’lổ n g CƠI1ÍỈ ly Dáu khí Việ.i Nam;

' X a n luiìl
1

Mf’lmíp Nhà nưrK’ (HI .?R).

Ị :m thời (lio IU Iliá11h H | ' c ô I s I ! 'IIP ÔMie tV " I . lnOn Itii\ I ( I

20

il i (ỊMV\

'11!’ V N (lã cliti \ I II IMM liịiili


N h ữ n g fliti tic i i I u íịi lý vẽ ro vấn lơ ch ức lịiitín lý

ciia '1'ỊIIỊỈ cỏnỊỊ ty ỉh h tỊỊ k h ơ tỉỊỊV ìý t Nam


- T ổng cơng (V X i mãng Việt N h íu :
lổ n g cơng ty Điện lực Viộl N a m :
- T ổ n g còng ly Than Việt Nam;
- T ổ n g cơng (V T hép Việt Nam;
T ổ n g cịng ly I loá chài Vièl Nam;
- T ổ n g cồng ty [)ệt - Míiy Việt N;im;
T ổ n g cõng ly T h u ố c là Việt Níini;
- T ổ n g cô n g ly G iấy Việl Nam;
- T ổ n g cô n g ly C ao su Việt Nam;
- T ổn g cò n g (y (';> phô Việl Nam;
- T ổ n g cò n g lỵ Lương thực M ién Hac;
- 'lo n g công ly Lương thực M iền N a m .
Xét trong long lliể các T o ng công IV 91 hiện N am . 'lổ n g cô n g lỵ IIK V N cutig chỉ In m ột tổng cơtHĩ ly

có phíiiìì vi hlf

d ộ n g irung bình, qu y m ơ vốn. lan dộn g và số lượng các đơn

vịlhanh

viên

còn nhỏ so vói các tổng cơng ty khác, (liều này có lliể llỉiíy (lược qua hííiig

so Siính (lililí (ỈAys:
Di/ìì vị: l I KI I ílốiìỊỊ

"ri


TcnTC!‘>i

Số DN

Vùn NS

Lĩ)

-Ị V

1 TC1.V IIKVN

4 Tct \ ( 'ii phê

19
24
32
70

5 Tc( V ÍK -VT

9Ĩ"

2 Tc(y Hàng hai
3 Tcĩ V Diẽn lực

Nộp NS "

1)o;mh
thu


212.585
614.850
Ĩ9 994.252
.UV,S7r>
~2.90().083

~Ĩ0.79 F
19.376
69.63!
22X100
N 1.661

6.329.795
1.990.108
Ị ì .825^1 ỉ 2
] 3 70.000
8.272.200

527.244
176.721
2.347.919
56.963
ĩ .678.« 1S

T hự c lế i r o n g những năm vừa lỊUíi, do khỏ khăn vổ vốn. sức cạnh Iranli. nú 11,11
lực q n lý CỊ11 hạn che. nơn khi trong khu vực xay til k hù ng h o à n c I:»i
c h í n h , I i g í t y l ậ p ( ứ c ( l ã <1III} b ư ù n g d e n

' Xcm 'IIlời hán kinh lị số 94 nụiiy 25/í ] / 1'>‘>8


2I

hiệu

luụil d ộ n g

Síin xiiíll k i n h (loíinl)


N ÌiữnịỊ vấn lté pháp lý vé cơ can tổ chúc t/iuin lý
của TỞ IIỊỊ CƠHỊÌ t\> H iiiiỊỊ k ltó ìtg Việt Num

c ủ a Tong c o n g tỵ. N ăm I99N doanh thu của T ổn g cô n g ly H K V N đạt
6 .3 13.939 triệu đồng, lãi n ước th u ế chỉ có 1 13 . 8 13 triệu đồng, thực tế những
n ám 1997, 1998 nếu khơng có sự hỗ irợ của N hà nước bằng các ch ính sách,
c ơ chè thì 'lo n g cơn g ly H K V N sẽ lâm và tình trạng hết sức k h ó khăn. Năm
1999, tình hình có được cái thiện hơn nlumg đánh giá kết q uả hoại dộng cả
n ăm Tổng công ty H K V N cũng chỉ lãi irước th u ế 3 3 9 .6 1 1 triệu đ ồ n g 6.

1.3. Phân biệt giữa Tổng cơng ty và Tập đồn kinh tế
ỉ .3 .1 . V é tư cá ch p h á p n h à n :

T ổ n g cồ ng ly theo m ơ hình lập đồn kinh d o anh [heo quyết định
91/T T g là pháp nhân kinh lế do N hà nước thành lạp do nhiều d o anh nghiệp
thành viên có quan hệ với nhau VC lài chính và các dịch vụ liên quan có t]uy
m ơ lương đối lớn. T rong khi đó tập đoàn kinh tế được định ngh ĩa như tổ hợp
(hay lập hợ p các tổ chức sản xuất kinh doanh, sản xuất và cun g ứng một
hoặc nhiều loại sán phẩm ở trong và ngoài nước, nhưng đặl dưới sự chỉ dạo
và kiểm soát của m ột irung tâm là "công ty mẹ", v ề mặt phấp lý, các đơn vị

sán xuất kinh d o an h thuộc lập đoàn có thể íà chi n hánh thuộc sỏ hữu hồn
lồn của cố ng ly I11Ç, hoặc cơ n g ly có ur cách pháp nhân nhưng cơn g ty mẹ
phai nắm giữ cổ pluin có kha năng k h ốn g chế.

. Tổng cò n g ty được coi là m ộ t p h á p nhân k in h tế, các đơn vị thành
viên có 11lức ilụ (lộc lẠp khác nhau. T ập đồn kinh t ế có phải là một pháp
nhãn kinh tế hay không? Đỏ là một vấn lỉề chưa được làm rõ. Có quan niệm
c h o rằng, lập lìồn kinh tế là m ội chủ lliổ pháp lý; cũ n g có quan điểm cho

h Báo cáo lài chính của Tịng cơng ly 11KVN với tổ cỏng tác cùa Chính phù tại T ổng công ty I1KVN nam
1999.

99
4—


AỉhĩtHỊỊ will {¡ế pháp lý vé cơ cấu lô cltức quàn ly
cùn 'lo n g còng ty H ồn g khơng Việt /Xam

rằng: “Tập đồn kinh tế là một khái niệm thổ hiện một hình liìức hay cơ (. fill
tổ chức hem !à một chủ thể pháp lý”7.

ỉ . 3.2. Về sỏ hữu:
Tổng công ty theo Quyc'l định 9 1 / r i ’g là lập họp các doanh nghiệp
(lều thuộc sở hữu Nhà nước. Bời vậy, Nhà nước (người chú sớ hữu) có tồn
quyền với việc thành lập, quan lý Tổng công ty, bao gồm ca những vấn (lề
nhân sự của bộ máy quản lý. Trong việc thành lập, việc sử (lụng các hiện
pháp tổ chức hành chính để dưa các doanh nghiệp dộc lạp vào Tổng công ly
là tàt yếu, cán thiết và có khá năng thực hiện. Thơng thường tẠp đồn kinh lố
có sở hữu đa dạng, đó là sự tập hợp các chu sử hữu khác nhau có chung mục

liêu kinh doanh (tối đa hóa lợi nhuận). Sự (ỉa dạng về sở hĩru có liên quan
đến con đường hình thành, phương liiức tổ chức quản lý, điều íìànli 'lập
đồn kinh lế. Tự mở rộng và bành trướng; ihơn tính và Ihâm nhập; lự nguyện
liên kêì la ba con đường hình thành lộp đồn kinh lế ihường (lược áp dụng
XCI1 kẽ với nhau. Có thể nói rằng m ơ hình Tổng cơng ly 91 hiện nay ỈÍI sự
quá độ trong quá trình hình thành và phát triển tới Tập đoàn kinh tố: Bước
drill Nhà mrớe lAp hợp các doanh nghiệp nhà nước dể hình th àn h các lổ chức
kinh tế nòng cốt, đủ mạnh nhằm đảm bảo những cân đối lớn của nền kinh
lò. Trong quá trình hoạt động cùng với sự chuyển dịch nền kinlì tế sang cơ
chè' thị í rường, sự da dạng sở hữu sẽ {lược thiết lập. hình thành nhằm nang
cao hiệu quả hoạt động và đẩy nh an h lốc độ phú( triển. Cũng còn khẳng
địnli rằng độ hấp dãn ấy cũng tuỳ thuộc vào hiệu lỊtiâ hoạt dộng, triển vọng
phái triển cua Tổng công ly. Nếu không dạt dược diều này sẽ không cỏ (lộ
hấp dẫn nào cả. Khi (lã có tham gia.

1 Giáo (linh giàng dạy mòn quàn !ý kinli doanh cùa Học viện quổc tế về quàn lý I IDDD
canna
23

AIM I I


×