Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Giải pháp đảm bảo sinh kế cho người dân tại vùng tái định cư thuỷ điện sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH
*** *** ***

DƯƠNG BÁ ĐỨC

GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO SINH KẾ CHO NGƯỜI DÂN
TẠI VÙNG TÁI ĐỊNH CƯ THỦY ĐIỆN SƠN LA

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG (MNS)

Hà Nội – 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH
*** *** ***

DƯƠNG BÁ ĐỨC

GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO SINH KẾ CHO NGƯỜI DÂN
TẠI VÙNG TÁI ĐỊNH CƯ THỦY ĐIỆN SƠN LA
Chuyên ngành: Quản trị An ninh phi truyền thống
Mã số: 8900201.05QTD

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG (MNS)

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HỒNG ĐÌNH PHI


Hà Nội - 2020


CAM KẾT

Tơi xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng
cá nhân tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là trung thực,
khách quan và chưa được sử dụng trong bất kỳ cơng trình khoa học nào đã được
cơng bố trước đây.
Các thơng tin được trích dẫn trong Luận văn đã được chú thích và chỉ rõ
nguồn trích cụ thể.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước Hội đồng bảo vệ luận văn, Khoa Quản
trị và Kinh doanh và trước pháp luật về những cam kết nói trên.
Hà Nội, ngày 20 tháng 2 năm 2020
Tác giả luận văn

Dương Bá Đức


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện luận văn, ngồi nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình, chu đáo của các nhà khoa học, các thầy cơ
giáo và những ý kiến đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể để hồn
thànhluận văn này.
Nhân dịp này, tơi xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn -PGS.TS.
Hồng Đình Phi và các thầy, cô giáo Khoa Quản trị và Kinh doanh,Đại học Quốc
gia Hà Nộiđã giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và thực hiện Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Ban quản lý dự án tái định cư Thủy điện Sơn
La thuộc các tỉnh Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, chính quyền một số địa phương vùng
tái định cư Thủy điện Sơn La và một số hộ dân thuộc diện điều tra, khảo sát đã tạo

điều kiện và giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn tại địa phương.
Tôi xin cảm ơn tới gia đình, những người thân, cán bộ, đồng nghiệp và bạn bè
đã tạo điều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện Luận văn này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 2 năm 2020
Tác giả luận văn

Dương Bá Đức


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ................................................................................. iv
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐẢM BẢO SINH KẾ.....................................9
1.1. Sinh kế ...........................................................................................................................9
1.1.1. Khái niệm, và nội hàm của sinh kế .....................................................................9
1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của người dân ......................................... 10
1.2. Công tác đảm bảo sinh kế ........................................................................................ 17
1.2.1. Khái niệm ............................................................................................................ 17
1.2.2. Khung phân tích ................................................................................................. 18
1.3. Đảm bảo sinh kế trong công tác quản trị an ninh con người ............................... 20
1.3.1. Đảm bảo sinh kế cho người dân ....................................................................... 20
1.3.2. Phương trình an ninh sinh kế cho người dân .................................................. 22
1.4. Kinh nghiệm về đảm bảo sinh kế cho người dân .................................................. 24
1.4.1. Kinh nghiệm nước ngoài................................................................................... 24
1.4.2. Kinh nghiệm trong nước ................................................................................... 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN TÁI ĐỊNH CƯTHỦY

ĐIỆN SƠN LA.................................................................................................................. 30
2.1. Giới thiệu khái quát về vùng tái định cư Thủy điện Sơn La ............................... 30
2.1.1. Điều kiện tự nhiên.............................................................................................. 30
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.................................................................................. 30
2.1.3. Những thuận lợi khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .............. 35
2.2. Thực trạng công tác đảm bảo sinh kế cho người dân tái định cư Thủy điện
Sơn La ............................................................................................................................... 36
2.2.1. Tình hình thu hồi đất phục vụ dự án xây dựng Thủy điện Sơn La .............. 36
2.2.2. Các hỗ trợ cho người dân sau thu hồi đất ....................................................... 39


2.2.3. Tình hình triển khai các mơ hình, dự án trong vùng tái định cư Thủy điện
Sơn La ............................................................................................................................ 48
2.3. Tình hình sinh kế của người dân tại vùng tái định cư Thủy điện Sơn La.......... 54
2.3.1. Chiến lược, mô hình sinh kế của hộ dân sai khi tái định cư ......................... 71
2.3.2. Kết quả sinh kế của hộ dân sau khi tái định cư .............................................. 72
2.3.3. Đánh giá thực trạng đảm bảo sinh kế của người dân tại vùng tái định cư
Thuỷ điện Sơn La………………………………………………………………. 71
2.4. Đánh giá chung về công tác đảm bảo sinh kế cho người dân tái định cư Thủy
điện Sơn La........................................................................................................................ 72
2.4.1. Kết quả nổi bật ................................................................................................... 72
2.4.2. Một số hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 73
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO SINH KẾ BỀN VỮNG
CHO NGƯỜI DÂN TÁI ĐỊNH CƯ THỦY ĐIỆN SƠN LA ..................................... 77
3.1. Bối cảnh đặt ra đối với sinh kế của người dân vùng tái định cư Thủy điện
Sơn La................................................................................................................................ 77
3.1.1. Bối cảnh trong nước .......................................................................................... 76
3.1.2. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với sinh kế của người dân
vùng tái định cư Thủy điện Sơn La ............................................................................ 78
3.2. Quan điểm, định hướng về đảm bảo sinh kế cho người dân tại vùng tái định cư

Thủy điện Sơn La ............................................................................................................. 80
3.2.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về đảm bảo sinh kế cho người dân tại
khu tái định cư Thủy điện Sơn La .............................................................................. 80
3.2.2. Quan điểm về các giải pháp nhằm đảm bảo sinh kế sinh kế cho người dân
tại vùng tái định cư Thủy điện Sơn La ....................................................................... 81
3.2.3. Định hướng về đảm bảo sinh kế cho người dân tại vùng tái định cư Thủy
điện Sơn La .................................................................................................................... 82
3.3. Một số giải pháp nhằm đảm bảo sinh kế bền vững cho người dân tại vùng tái
định cư Thủy điện Sơn La ............................................................................................... 83
3.3.1. Giải pháp về tăng cường các nguồn lực sinh kế............................................. 83
3.3.2. Giải pháp về các hoạt động sinh kế ................................................................. 87
3.3.3. Giải pháp về cơ chế chính sách ........................................................................ 87


3.4. Khuyến nghị............................................................................................................... 89
3.4.1. Đối với Nhà nước............................................................................................... 89
3.4.2. Đối với chính quyền địa phương...................................................................... 90
3.4.3. Đối với doanh nghiệp ........................................................................................ 91
3.4.4. Đối với hộ dân .................................................................................................... 91
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 96
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT
1.
2.


TỪ VIẾT TẮT
BQ
BQLDA

DIỄN GIẢI
Bình quân
Các Ban quản lý Dự án di dân tái định cư Thủy
điện Sơn La

3.

CC

Cơ cấu (%)

4.

CN

Cơng nghiệp

5.

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hố, Hiện đại hoá

6.

CSHT


Cơ sở hạ tầng

7.

DATĐC

Dự án di dân tái định cư Thủy điện Sơn La

8.

DFID

Bộ Phát triển Quốc tế Anh

9.

DV

Dịch vụ

10.

GTSX

Giá trị sản xuất

11.

HCSN


Hành chính sự nghiệp

12.

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

13.



Lao động

14.

LN

Lâm nghiệp

15.

NN

Nông nghiệp

16.

SK


Sinh kế

17.

SKBV

Sinh kế bền vững

18.

SL

Số lượng

19.

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

20.

TĐC

Tái định cư Thủy điện Sơn La

21.

TM


Thương mại

22.

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

23.

UBND

Ủy ban nhân dân

24.

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tình hình dân số, lao động vùng tái định cư Thủy điện Sơn La .............. 30
Bảng 2.2: Phân bố dân cư, thành phần dân tộc vùng tái định cư năm 2018 ............. 31
Bảng 2.3: Tình hình sản xuất vùng tái định cư Thủy điện Sơn La............................. 33
Bảng 2.4: Tình hình thu hồi đất phục vụ dự án Thủy điện Sơn La ............................ 35

Bảng 2.5: Tình hình giao đ ất cho người dân tái định cư Thủy điện Sơn La ............. 37
Bảng 2.6: Tình hình bồi thường sau thu hồi đất ........................................................... 38
Bảng 2.7: Quy mô đ ất nông nghiệp các hộ điều tra tại vùng tái định cư .................. 39
Bảng 2.8: Nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp của hộ nông dân................................... 40
Bảng 2.9: Cơ cấu sử dụng tiền đền bù của các nhóm hộ điều tra............................... 41
Bảng 2.10: Thu nhập của lao động trước và sau khi tái định cư ................................ 42
Bảng 2.11: Thu nhập của các hộ trước và sau khi tái định cư .................................... 42
Bảng 2.12: Thực trạng nhà ở vùng tái định cư thủy điện Sơn La .............................. 44
Bảng 2.13: Tình hình tài s ản phục vụ sản xuất và đời sống của hộ ........................... 45
Bảng 2.14: Cảm nhận về cơ sở hạ tầng so với trước khi tái định cư ......................... 46
Bảng 2.15: Tình hình tham gia các tổ chức xã hội ....................................................... 46
Bảng 2.16: Các mơ hình sinh kế của hộ nông dân năm 2018 ..................................... 54
Bảng 2.17: Phân loại sinhkế ............................................................................................ 55
Bảng 2.18: Thu nhập từ hoạt động SXNN bìnhquân 1 hộ năm 2018 ........................ 56
Bảng 2.19: Thu nhập từ hoạt động TMDVbình quân 1 hộ năm 2018 ....................... 57
Bảng 2.20: Thu nhập từ tiền cơngbình qn 1 hộ điều tra năm 2018 ........................ 57
Bảng 2.21: Đánh giá về thay đổi thu nhập khả năng kiếm sống sau tái định cư ...... 58
Bảng 2.22: Thực trạng sản xuất cây lương thực vùng tái định cư.............................. 60
Bảng 2.23: Thực trạng sản xuất cây ăn quả vùng tái định cư ..................................... 61
Bảng 2.24: Thực trạng sản xuất cây công nghiệp vùng tái định cư ........................... 62
Bảng 2.25: Thực trạng chăn nuôi vùng tái định cư thủy điện Sơn La ....................... 63
Bảng 2.26: Thực trạng lâm nghiệp vùng tái định cư thủy điện Sơn La..................... 64
Bảng 2.27: Thực trạng nuôi trồng thủy sản vùng tái định cư ..................................... 65
Bảng 2.28: Thực trạng sản xuất CN, TTCN, TM và DV vùng tái định cư ............... 66

ii


Bảng 2.29: Các hình thức tổ chức sản xuất trong vùng tái định cư ........................... 67
Bảng 2.30: Đánh giá về các hoạt động độ hỗ trợ sinh kế của địa phương ................ 73

Bảng 2.31: Các yếu tố bên trong ảnh hưởng sinh kế của người dân.......................... 74
Bảng 2.32: Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng sinh kế của người dân ......................... 75

iii


DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Khung phân tích sinh kế của người dân ....................................................... 18
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu sử dụng tiền đền bù của hộ điều tra ............................................ 41

iv


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thủy điện Sơn La là cơng trình trọng điểm quốc gia, được khởi công xây
dựng từ tháng 12 năm 2005, khánh thành vào ngày 23 tháng 12 năm 2012, trở thành
đập thủy điện lớn nhất Đông Nam Á, cung cấp lượng điện bình quân hàng năm trên
10 tỷ kWh, bằng gần 1/10 sản lượng điện của cả nước. Cơng trình khơng những
cung cấp điện năng phục vụ sự nghiệp CN, HĐH đất nước, mà cịn có vai trị quan
trọng trong việc điều tiết lũ, cung cấp nguồn nước cho sản xuất và sinh hoạt của
người dân khu vực Tây Bắc và các tỉnh Đồng bằng Bắc Bộ. Để xây dựng cơng trình
này, ngồi việc đầu tư hơn 60 nghìn tỉ đồng, Nhà nước đã triển khai việc di chuyển
các hộ dân thuộc khu vực lòng hồ thủy điện tại 3 tỉnh Sơn La, Lai Châu, Điện Biên
đến nơi ở mới - Vùng tái định cư. Việc di chuyển người dân nói trên đã làm thay
đổi nơi ở, địa bàn sản xuất, điều đó ảnh hưởng trực tiếp đến sinh kế, việc làm, thu
nhập, đời sống và nhiều hoạt động truyền thống khác của các hộ dân thuộc diện này.
Nhận thức rõ ảnh hưởng của việc di chuyển các hộ dân đến nơi ở mới, ngay
từ khi phê duyệt triển khai dự án xây dựng nhà máy Thủy điện Sơn La, Đảng và
Nhà nước ta đã đề mục tiêu và chủ trương giải quyết những hệ quả tiêu cực phát

sinh ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân do việc di dân để thực hiện Dự án, đó
là “Đảm bảo cuộc sống của người dân tái định cư phải tốt hơn hoặc ít nhất bằng nơi
ở cũ”. Để thực hiện được mục tiêu và chủ trương trên, song song với việc chỉ đạo
xây dựng cơng trình Thủy điện Sơn La, Chính phủ đã chỉ đạo các Bộ, ngành, địa
phương có liên quan xây dựng và ban hành đồng bộ nhiều văn bản về cơ chế, chính
sách đặc thù nhằm thực hiện Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La.
Sau hơn 15 năm thực hiện Dự án di dân, tái định cư Thủy điện Sơn La đến
nay, các tỉnh Sơn La, Điện Biên, Lai Châu đã hoàn thành di chuyển toàn bộ 20.340
hộ dân ra khỏi vùng ngập lịng hồ, góp phần xây dựng cơng trình Thủy điện Sơn La
hồn thành vượt tiến độ 2 năm so với kế hoạch của Quốc hội đề ra; hầu hết các hộ
dân khi di chuyển đến nơi ở mới đã được bồi thường, hỗ trợ tái định cư; các cơng
trình cơ sở hạ tầng tại các khu, điểm tái định cư đã được đầu tư xây dựng đồng bộ

1


theo quy hoạch, tốt hơn nơi ở cũ, đáp ứng nhu cầu sản xuất, sinh hoạt của người dân
tái định cư, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phịng vùng Tây Bắc
nói chung và 3 tỉnh Sơn La, Điện Biên, Lai Châu nói riêng; cơng tác thu hồi, giao
đất sản xuất, tổ chức lại sản xuất đã được quan tâm chỉ đạo, hướng dẫn và bước đầu
đạt được kết quả nhất định, nhiều hộ dân tái định cư đã triển khai phát triển sản
xuất, nâng cao đời sống vật chất, văn hóa tinh thần tốt hơn nơi ở cũ; một số địa
phương đã triển khai công tác đào tạo nghề cho người dân tái định cư, sau đào tạo
có nhiều lao động đã có việc làm có thu nhập khá ổn định....
Tuy nhiên, thực trạng kinh tế - xã hội tại vùng tái định cư Thủy điện Sơn La
trên địa bàn các tỉnh Sơn La, Điện Biên, Lai Châu còn bộc lộ những hạn chế cần tập
trung khắc phục như: Đời sống của người dân tuy đã được cải thiện, nhưng cịn gặp
nhiều khó khăn; tỷ lệ hộ nghèo đã giảm dần qua từng năm, nhưng vẫn cịn cao; thu
nhập bình qn đầu người tuy tăng nhưng vẫn còn ở mức thấp, tiềm ẩn nguy cơ tái
nghèo. Hiện nay, phần lớn các hộ dân vẫn theo tập quán sản xuất lạc hậu, năng suất

thấp, thu nhập chưa cao. Nhiều điểm tái định cư do đất sản xuất kém mà mỡ, hạ
tầng cơ sở xuống cấp, hư hỏng đã ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống của
người dân . Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những tồn tại, hạn chế nêu trên là do, lực
lượng lao động trong vùng tái định cư chủ yếu là lao động nông nghiệp và chưa qua
đào tạo; tỷ lệ lao động nông nghiệp chuyển dịch sang các ngành nghề khác còn
thấp; việc xây dựng các phương án chuyển đổi nghề nghiệp và việc làm cho người
dân thuộc dự án di dân, tái định cư còn chậm; đội ngũ cán bộ khuyến nông, khuyến
lâm thực hiện chuyển giao và hướng dẫn áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản
xuất cho các hộ tái định cư còn hạn chế cả về số lượng và chất lượng; phần lớn hộ
dân tái định cư là đồng bào dân tộc ít người với phương thức canh tác lạc hậu, năng
suất thấp, chưa áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến; chưa chuyển đổi
được các loại cây trồng, vật ni có giá trị kinh tế cao; cơ sở hạ tầng đã được đầu tư
xây dựng tương đối đồng bộ, tuy nhiên, do địa hình có độ dốc lớn, hay xảy ra thiên
tai (mưa, lũ, sạt lở đất, ...) dẫn đến một số cơng trình bị hư hỏng, xuống cấp nhanh,
đặc biệt là các cơng trình cấp nước sinh hoạt và các cơng trình giao thơng nội bản,
ảnh hưởng nghiêm trọng đến nhu cầu đi lại, sinh hoạt và sản xuất của người dân

2


trong vùng; phát sinh hiện tượng,một số hộ dân sau một thời gian di chuyển khỏi
khu vực lòng hồ Thủy điện đến vùng tái định cư khơng thích ứng được với điều
kiện sản xuất, sinh hoạt tại nơi ở mới đã quay trở lại chỗ cũ sinh sống. Điều này đe
dọa đến an tồn tính mạng, tài sản của chính họ, đồng thời gây khó khăn cho cơng
tác quản lý của các cấp chính quyền, nảy sinh những tiêu cực ảnh hưởng đến an
ninh, chính trị và trật tự xã hội.
Để góp phần giải quyết tốt bài tốn đảm bảo sinh kế cho người dân tại vùng
tái định cư Thủy điện Sơn La, giúp họ ổn định và phát triển cuộc sống, khắc phục
được hiện tượng người dân quay trở lại khu vực lịng hồ sinh sống, tơi tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Giải pháp đảm bảo sinh kế cho người dân tại vùng tái định cư

Thủy điện Sơn La” làm đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản trị an ninh phi
truyền thống.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Đảm bảo sinh kế cho người dân tại vùng tái định cư Thủy điện Sơn La là một
vấn đề thực tiễn của an ninh phi truyền thống, đây là một vấn đề nhận được sự quan
tâm đặc biệt của Chính phủ, các Bộ ngành, địa phương, người dân, các nhà khoa
học, các nhà hoạt động xã hội và hoạt động môi trường…
* Đề cập đến vấn đề an ninh phi truyền thống, có một số bài viết, cơng
trình khoa học sau:
- “An ninh phi truyền thống - vấn đề mang tính tồn cầu” của PGS.TS.
Nguyễn Mạnh Hưởngđăng trên Tạp chí Cộng sản, số 829 (11). Bài viết nhận định:
An ninh phi truyền thống là “một khái niệm mới” và những mối đe dọa an ninh phi
truyền thống là thách thức mang tính tồn cầu. Theo tác giả, để đối phó với các vấn
đề an ninh phi truyền thống ở cấp độ quốc tế, cần phải có sự phối hợp hành động
của các quốc gia trong khu vực và trên thế giới, đây được coi là một giải pháp quan
trọng. Tác giả cho rằng, để Việt Nam đối phó hiệu quả với các mối đe dọa an ninh
phi truyền thống, cần thực hiện nhiều giải pháp đồng bộ và tồn diện. Từ đó, tác giả
nhấn mạnh “Vấn đề an ninh phi truyền thống là một nội dung rất quan trọng của
nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa của nhân dân ta trong thời kỳ mới. Đối
phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống vừa là yêu cầu, nhiệm vụ của sự

3


nghiệp quốc phòng - an ninh, bảo vệ Tổ quốc, vừa là điều kiện quan trọng để bảo vệ
vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ chế độ, giữ
vững hịa bình, ổn định chính trị và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội. Thực
hiện nhiệm vụ này đòi hỏi sự đồng thuận và nỗ lực của toàn xã hội, sự quyết tâm rất
cao của Đảng, Nhà nước và nhân dân ta, với những giải pháp, biện pháp phù hợp và
hiệu quả”.

- “Quản trị an ninh phi truyền thống để phát triển bền vững” của PGS.TS.
Hồng Đình Phi, TS. Nguyễn Văn Hưởng, PGS.TS. Bùi Văn Nam đăng trên Tạp
chí Cơng an nhân dân 2015. Trong bài viết này, các tác giả đã giới thiệu một cách
tiếp cận mới về quản trị an ninh phi truyền thống, phân tích và giới thiệu bảng so
sánh một số lĩnh vực quản trị an ninh phi truyền thống, trong đó có các khái niệm,
nội hàm và công cụ quản trị chủ yếu đối với lĩnh vực an ninh con người, an ninh
lương thực, an ninh môi trường, an ninh tài chính, an ninh doanh nghiệp,…
Ngồi ra, có một số bài viết khác cũng đề cập đến vấn đề an ninh phi truyền
thống như: “An ninh phi truyền thống - Những thách thức mang tính tồn cầu”, của
tác giả Trần Văn Trình đăng trên Website năm 2006; “Tiếp
cận thách thức an ninh phi truyền thống”, của tác giả Nguyễn Vũ Tùng đăng trên
Tạp chí Những vấn đề kinh tế và chính trị thế giới, số 4 (144), 2008, tr. 8 – 10;
“Hợp tác Mỹ - Trung Quốc trong lĩnh vực an ninh phi truyền thống” của tác giả Tạ
Minh Tuấn đăng trên Tạp chí Nghiên cứu quốc tế, số 3-2008, tr. 87; “Tác động của
nhân tố an ninh phi truyền thống đối với văn hóa và con người ở một số nước Đông
Á” của tác giả Lê Văn Cương đăng trên Tạp chí Thơng tin Khoa học xã hội, số 92008, tr. 9; “Mối đe dọa an ninh phi truyền thống và tác động của nó đến quan hệ
quốc tế hiện nay”, Báo cáo tổng hợp đề tài nghiên cứu khoa học cấp Học viện
Chính trị quốc gia HCM năm 2006 của tác giả Hồ Châu làm chủ nhiệm.
* Đề cập đến sinh kế của người dân Khu tái định cư Thủy điện Sơn La, có
một số bài viết, cơng trình khoa họcsau:
- “Các ́u tố tác động đến sinh kế bền vững của người dân tái định cư thuộc
Dự án thủy điện Sơn La” (2016), đề tài khoa học cấp trường do TS. Bùi Thị Minh
Hằng, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên làm

4


Chủ nhiệm. Dưới góc độ tiếp cận mơ hình sinh kế bền vững (DFID, 2001),Đề tài đã
đánh giá và phân tích những thay đổi về sinh kế của người dân sau khi tái định cư,
trong đó chú trọng đến những thay đổi về tài sản sinh kế, chiến lược sinh kế và kết

quả của chiến lược sinh kế; phân tích các yếu tố tác động đến sự lựa chọn các chiến
lược sinh kế của người dân và kết quả của các chiến lược đó; đề xuất các kiến nghị
nhằm giúp người dân tái định cư xây dựng sinh kế theo hướng bền vững.
- “Báo cáo thuyết minh Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội
vùng tái định cư Thủy điện Sơn La”do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn chủ
trì. Báo cáo gồm ba phần chính:
Phần mở đầu báo cáo chỉ ra tính pháp lý, sự cần thiết và cấp bách của việc
phê duyệt và triển khai Đề án “Ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng tái
định cư thủy điện Sơn La.
Phần một đề cập khái quát về điều kiện tự nhiên và đánh giá thực trạng phát
triển kinh tế - xã hội vùng tái dịnh cư Thủy điện Sơn La, trong đó tập trung đánh giá
kết quả thực hiện các dự án: Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La; Các
Chương trình, dự án khác trên địa bàn vùng tái định cư thủy điện Sơn La; các mơ
hình đầu tư tại địa bàn vùng tái định cư thủy điện Sơn La... Đặc biệt, phần này hiển
thị khá rõ nét bức tranh về thực trạng kinh tế - xã hội vùng tái định cư trên các mặt:
Tình hình sử dụng đất; tình hình dân số, lao động; đời sống của người dân tái định
cư; thực trạng sản xuất và các hình thức tổ chức sản xuất; văn hóa - xã hội và mơi
trường, cơ sở hạ tầng vùng tái định cư...
Phần hai là phần nội dung chính của đề án, bao gồm các thuyết minh về tài
chính, nhu cầu về vốn, các hạng mục, nội dung cần hỗ trợ đầu tư như: Hỗ trợ
chuyển đổi sang cây trồng, vật ni có giá trị kinh tế cao; hỗ trợ khốn bảo vệ rừng
phịng hộ và rừng sản xuất; hỗ trợ học nghề cho người lao động; sửa chữa, nâng cấp
các cơng trình cơ sở hạ tầng tại các khu, điểm tái định cư; sắp xếp, ổn định lại dân
cư; hỗ trợ đầu tư các cơng trình thủy lợi, giao thơng, nước sinh hoạt, cơng trình
cơng cộng và phát triển du lịch và thương mại.
Các cơng trình khoa học, bài viết nêu trên là nguồn tài liệu tham khảo quan
trọng để tác giả định hướng nghiên cứu luận văn. Tuy nhiên, đề tài luận văn của tác

5



giả nghiên cứu có sự khác biệt với các bài viết, các cơng trình khoa học đã được
cơng bố trước đây bởi cách tiếp cận của đề tài là dưới góc độ khoa học quản trị an
ninh phi truyền thống, đặc biệt là việc áp dụng phương trình về an ninh sinh kế khi
phân tích và đề xuất các giải pháp nhằm đảm bảo sinh kế cho người dân tại vùng tái
định cư Thủy điện Sơn La.
3. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung:
Đề xuất các giải pháp nhằm đảm bảo sinh kế cho người dân thuộc diện phải
di chuyển khỏi khu vực vùng lòng hồ đến sinh sống tại vùng tái định cư Thủy điện
Sơn La (sau đây gọi tắt là người dân tái định cư Thủy điện Sơn La).
* Mục tiêu cụ thể:
- Tổng hợp những vấn đề lý luận cơ bản về công tácđảm bảo sinh kế cho
người dân gắn với nhiệm vụ đảm bảo an ninh con người.
- Đánh giá thực trạng sinh kế và công tác đảm bảo sinh kế cho người dân sau
khi di chuyển chỗ ở khỏi khu vực lòng hồ Thủy điện Sơn La đến nơi ở mới tại vùng
tái định cư Thủy điện Sơn La.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm đảm bảo sinh kế bền vững cho người dân
tại vùng tái định cư Thủy điện Sơn La.
4. Đối tượng nghiên cứu
- Để đảm bảo tính khoa học và phù hợp với thực tiễn, luận văn phân chia các
điểm tái định cư có các điều kiện về tự nhiên và lợi thế so sánh tương tự nhau được
xếp chung vào một vùng, kết quả chia ra được 3 vùng: Vùng tái định cư đô thị;
vùng tái định cư ven hồ; vùng tái định cư xen ghép.
- Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là các yếu tố cấu thành sinh kế,
chính sách quản lý của chính quyền địa phương, nhân lực quản lý, quy trình, cơng
cụ, các giải pháp đã và đang thực hiện cùng các yếu tố tác động tới sinh kế của
người dân thuộc diện phải di chuyển chỗ ở khỏi khu vực lòng hồ đến nơi ở mới tại
vùng tái định cư Thủy điện Sơn La.
5. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: Vùng tái định cư Thủy điện Sơn La.

6


- Phạm vi thời gian: Luận văn nghiên cứu đánh giá tình hình sinh kế của
người dân tái định cư Thủy điện Sơn La từ thời điểm triển khai Dự án di dân, tái
định cư thủy điện Sơn La đến nay.
- Phạm vi nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu tình hình sinh kế và đảm
bảo sinh kế của người dân TĐC Thủy điện Sơn La; đề xuất một số giải pháp đảm
bảo sinh kế cho người dân TĐC Thủy điện Sơn La.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Vận dụng phương pháp luận duy vật biện chứng kết hợp với các phương
pháp phân tích và tổng hợp, phương pháp thống kê, khảo sát, phân tích, so sánh,
diễn dải, quy nạp… Đặc biệt, luận văn áp dụng phương pháp phân tích, đánh giá
của khoa học quản trị an ninh phi truyền thống để đề xuất giải pháp cho đề tài này.
- Các số liệu được sử dụng trong luận văn chủ yếu là các số liệu thứ cấp trích
dẫn từ các nguồn tài liệu cơng bố chính thức như số liệu thống kê, báo cáo, các tài
liệu và ấn phẩm, nhất là các báo cáo và số liệu do các Ban quản lý dự án tái định cư
Thủy điện Sơn La thuộc các tỉnh Điện Biên, Sơn La, Lai Châu. Ngoài ra, luận văn
còn sử dụng các số liệu điều tra khảo sát thực tế để đánh giá hiện trạng sinh kế của
người dân TĐC Thủy điện Sơn La.
- Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp thông qua việc chọn hộ gia đình để
khảo sát, phỏng vấn: chọn mẫu 204hộ dân TĐC Thủy điện Sơn La như sau:
+ Vùng tái định cư đô thị: 39 hộ
+ Vùng tái định cư ven hồ: 118 hộ
+ Vùng tái định cư xen ghép: 47 hộ
- Phương pháp phân tích SWOT: Sử dụng trọng số định lượng nhằm thấy rõ
được điểm mạnh (Strenghs), điểm yếu (Weaknesses), cơ hội (Opportunities) và
thách thức (Threats) đối với các hộ nhằm đề xuất những giải pháp tác động tích cực.

- Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu gồm:
+ Các chỉ tiêu đánh giá nguồn lực và hoạt động sinh kế như: Ttình hình đất
đai; dân số và lao động; hệ thống cơ sở hạ tầng; kết quả sản xuất, kinh doanh; tình
hình thu hồi đất.

7


+ Các chỉ tiêu nguồn lực, quá trình chuyển dịch, cơng tác đảm bảo, mơ hình
và kết quả sinh kế.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài Phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, danh
mục các chữ viết tắt, luận văn dự kiến gồm 3 Chương:
Chương 1: Lý luận cơ bản về đảm bảo sinh kế
Chương 2: Thực trạng công tác đảm bảo sinh kế của người dân tái định cư
Thủy điện Sơn La
Chương 3: Đề xuất giải pháp đảm bảo sinh kế bền vững cho người dân tái
định cư Thủy điện Sơn La

8


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐẢM BẢO SINH KẾ
1.1. Sinh kế
1.1.1. Khái niệm, và nội hàm của sinh kế
Sinh kế (livelihood) được hiểu theo nhiều cách tiếp cận khác nhau. Người
đầu tiên đề cập đến khái niệm sinh kế là Robert Chambers, ông cho rằng “sinh kế
gồm năng lực, tài sản, cách tiếp cận (sự dự trữ, tài nguyên, quyền sở hữu, quyền sử
dụng) và các hoạt động cần thiết cho cuộc sống”[32]. Năm 1992, Chambers và
Conway tiếp tục hoàn thiện khái niệm này trong tác phẩm “Sinh kế nông thôn bền

vững: các khái niệm thực hành cho thế kỷ XXI” [33]. Bộ Phát triển Quốc tế Anh
(DFID) đã đưa ra khái niệm sinh kế trong khung phân tích sinh kế bền vững đó là
“sinh kế bao gồm các khả năng, các tài sản (bao gồm cả nguồn lực vật chất và xã
hội) và các hoạt động cần thiết để kiếm sống”[34].
Ở Việt Nam, khái niệm sinh kế cũng được luận giải ở những góc độ khác
nhau. Theo Từ điển Wikipedia, “sinh kế là hoạt động kiếm sống của con người
thông qua việc sử dụng các nguồn lực (con người, tự nhiên, vật chất, tài chính, xã
hội…) trong một mơi trường dễ bị tổn thương có sự quản lý của các tổ chức, định
chế, chính sách”. Từ điển Tiếng Việt giải thích, “sinh kế là việc làm để kiếm ăn, để
mưu sống”. Trong giới nghiên cứu khoa học, khái niệm sinh kế xuất hiện trong thời
gian gần đây trên cơ sở tiếp thu những khái niệm của các tác giả nước ngoài. Trên
thực tế, khái niệm “sinh kế” được các nhà nghiên cứu sử dụng trong các nghiên cứu
của mình có hàm ý giống như “hoạt động mưu sinh”, “phương cách kiếm sống”,
“hoạt động kinh tế”, “tập quán mưu sinh”.
Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng thuật ngữ sinh kế với ý nghĩa là “hoạt
động kiếm sống của con người thông qua việc sử dụng các nguồn lực trong một mơi
trường dễ bị tổn thương có sự quản lý của các tổ chức, định chế, chính sách”. Sinh
kế của người dân gồm ba bộ phận cơ bản, đó là: nguồn lực để thực hiện sinh kế; các
hoạt động kiếm sống cụ thể; các kết quả sinh kế. Trong đó, các nguồn lực sinh kế là
nguồn gốc căn bản của các kết quả sinh kế mà khi chính sách tác động tới sẽ làm
thay đổi các nguồn lực đó nhằm hướng đến phương thức kiếm sống tốt hơn cho

9


người dân. Có rất 5 nguồn lực cơ bản để phục vụ sinh kế gồm con người, xã hội, tự
nhiên, vật chất, tài chính. Sinh kế là hoạt động có các đặc điểm sau:
Thứ nhất, đó là hoạt động kiếm sống của con người, có nghĩa là con người sử
trí tuệ và cơ bắpkết hợp với tư liệu sản xuất để sản xuất ra của cải vật chất và tinh
thần nhằm duy trì cuộc sống. Đây là hoạt động cơ bản và quan trọng nhất của con

người. Tuy vậy, nhu cầu cuộc sống của mỗi người là khác nhau nên việc xác định
kết quả sinh kế có đảm bảo hay khơng phụ thuộc vào điều kiện kinh tế, chính trị, xã
hội mỗi quốc gia, vùng, địa phương nơi người dân sinh sống.
Thứ hai, hoạt động kiếm sống là sự kết hợp các nguồn lực (con người, tự
nhiên, vật chất, tài chính, xã hội…). Trong bối cảnh các nguồn lực ln có hạn, việc
khai thác và sử dụng nó sao cho hiệu quảphụ thuộc rất lớn vào quyết định và hành
động của con người.
Thứ ba, hoạt động kiếm sống diễn ra trong mơi trường dễ bị tổn thương. Có
nghĩa là, mọi sự thay đổi dù lớn hay nhỏ đều tác động ảnh hưởng đến sinh kế của
con người.
Thứ tư, mặc dù môi trường hoạt động kiếm sống dễ bị tổn thương song nó
được quản lý, kiểm sốt bởi các tổ chức, định chế, chính sách. Các chủ thể quản lý
có thể dùng các công cụ tác động vào hoạt động kiếm sống để giảm nhẹ hoặc khắc
phục sự tổn thương đối với sinh kế của con người.
1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của người dân
1.1.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của người dân miền núi
Người dân miền núi là những người sinh sống và làm việc gắn liền với rừng
núi, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, giao thông không thuận lợi, phần lớn trong
số họ là người dân tộc thiểu số, trình độ văn hóa, dân trí thấp; tập qn canh tác lạc
hậu, thu nhập thấp và có nhiều hộ nghèo; đời sống sinh hoạt văn hóa tinh thần gắn
liền với nhiều hủ tục lạc hậu; việc tiếp cận thị trường và các dịch vụ y tế, chăm sóc
sức khỏe, giáo dục vơ cùng khó khăn. Sinh kế của người dân miền núi chịu ảnh
hưởng của nhiều yếu tố:
a. Chính sách nơng nghiệp

10


Chính sách nơng nghiệp là chính sách có tác động trực tiếp đến sự phát triển
của ngành nông nghiệp và ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống kinh tế của người dân

khu vực nông thôn, miền núi. Để phát triển nơng nghiệp, Nhà nước sử dụng một hệ
thống các chính sách kinh tế làm công cụ tác động vào cơ chế vận động của nền
nông nghiệp. Tuỳ theo cách tiếp cận, có thể phân chia chính sách kinh tế trong nơng
nghiệp thành: chính sách đầu tư vốn, chính sách tín dụng, chính sách ruộng đất;
chính sách thuế, đầu tư, trợ cấp sản xuất, giá cả, hạn ngạch xuất nhập khẩu, tỷ giá
hối đối; chính sách đầu vào (đầu tư, vật tư, trợ giá khuyến nơng…), chính sách đầu
ra (thị trường và giá cả, chính sách xuất khẩu…), chính sách về tổ chức q trình
sản xuất (chính sách đổi mới cơ cấu kinh tế nơng nghiệp, nơng thơn, chính sách đổi
mới cơ cấu quản lý…);… Trong điều kiện kinh tế thị trường, mỗi chính sách mà
Nhà nước sử dụng đều nhằm tác động vào phía cung hay phía cầu thị trường, nhưng
cũng có chính sách có thể tác động lên cả hai phía. Một chính sách được sử dụng để
tác động lên phía cung thì phải có các biện pháp hạn chế phản ứng phụ lên phía cầu
và ngược lại. Chính vì vậy mà một chính sách được ban hành cần xác định rõ nó là
chính sách gì để có thể tạo ra cơ chế phối hợp giữa các chính sách.
- Chính sách ruộng đất: Có vai trị quan trọng đặc biệt vì có nhiều vấn đề
kinh tế, chính trị, xã hội trong nông nghiệp và nông thôn, miền núi gắn liền với vấn
đề ruộng đất, trong đó đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, chủ yếu đối với sản xuất
nông nghiệp của người nông dân. Mục tiêu trực tiếp của chính sách ruộng đất là
quản lý, sử dụng có hiệu quả, đồng thời bảo vệ độ phì nhiêu của đất đai. Chính sách
ruộng đất hiện nay gồm các nội dung cơ bản như: Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do
Nhà nước thống nhất quản lý trên phạm vi cả nước; Nhà nước giao quyền sử dụng
ổn định, lâu dài cho những người làm nông, lâm, ngư nghiệp; Hộ nơng dân có
quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, cho thuê và thế chấp quyền sử dụng
ruộng đất trong thời hạn được giao; người sử dụng có trách nhiệm sử dụng đất đúng
mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả và phải bảo vệ, cải tạo đất và đóng thuế cho Nhà
nước; nghiêm cấm việc lấn chiếm đất đai, sử dụng đất khơng đúng mục đích,
chuyển quyền sử dụng đất trái phép; xoá bỏ những phương thức kinh doanh lạc hậu
làm huỷ hoại đất đai;…

11



Đối với người dân miền núi, sinh kế của họ gắn liền với đất, đất đai là tư liệu
sản xuất chủ yếu và quan trọng nhất đối với họ vì nhiều hộ dân khơng có tài sản,
nguồn vốn gì q hơn ngoài đất đai. Do đặc thù về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
hội, Nhà nước quy định hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ khu vực
trung du, miền núi lên đến 30 héc ta (trong khi đó, đồng bằng là 10 héc ta) và hạn
mức giao đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân cũng lên
đến 30 héc ta mỗi loại đất. Chính sách ruộng đất đảm bảo cho người dân miền núi
có được cơ sở vững chắc để họ yên tâm sản xuất duy trì và phát triển đời sống.
- Chính sách tín dụng: Mục đích trực tiếp của chính sách tín dụng là bổ sung
nguồn vốn đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của các chủ thể kinh tế trong nông
nghiệp. Mục tiêu lâu dài của chính sách tín dụng là góp phần từng bước thúc đẩy sự
ra đời của thị trường vốn trong nơng thơn. Hiện nay, do năng lực tích luỹ của người
dân miền núi cịn rất thấp, nên có tới trên 50% số hộ nơng dân có nhu cầu vay vốn
tín dụng. Những năm gần đây, Nhà nước đã có những đổi mới quan trọng trong
chính sách tín dụng nơng nghiệp, thể hiện tập trung ở Nghị quyết trung ương lần thứ
5 (khốVII) và Nghị quyết 14/CP ngày2/3/1993 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ
sản xuất vay vốn như: Đổi mới tổ chức ngành ngân hàng, trong đó tham gia vào thị
trường vốn tín dụng ở nơng thơn có các Ngân hàng Nông nghiệp, Ngân hàng
Thương mại cổ phần và các Ngân hàng thương mại khác; tổ chức lại hệ thống quỹ
tín dụng nhân dân; huy động tối đa mọi nguồn vốn nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế
và nhân dân bằng nhiều hình thức; mở rộng việc cho vay của các tổ chức tín dụng
đến hộ sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và thuỷ sản để phát triển sản xuất, không
phân biệt thành phần kinh tế; ưu tiên cho vay để triển khai các dự án do Nhà nước
chỉ định, cho vay đối với vùng cao, vùng xa, vùng sâu, vùng kinh tế mới, hải đảo và
các hộ nghèo, góp phần xố đói giảm nghèo trong nơng thơn;… Các chính sách trên
giúp cho người nơng dân nói chung, người dân miền núi nói riêng dễ dàng tiếp cận
với các nguồn vốn tín dụng ưu đãi để bổ sung nguồn lực tài chính phục vụ hoạt
động sinh kế.

- Chính sách đầu tư vốn ngân sách cho nông nghiệp: Vốn ngân sách đầu tư
chủ yếu cho khu vực quốc doanh nơng, lâm nghiệp và xây dựng cơng trình thuỷ lợi,

12


giao thơng và hệ thống hạ tầng nơng thơn. Chính sách này được triển khai sẽ góp
phần giúp cho người dân miền núi có cơ hội và điều kiện gia tăng nguồn lực xã hội
phục vụ cho hoạt động sinh kế.
- Chính sách khún nơng: Chính sách này được xây dựng nhằm các mục
đích phổ biến tiến bộ kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi, công nghệ chế biến bảo quản;
kinh nghiệm điển hình tiên tiến; bồi dưỡng và phát triển kỹ năng, kiến thức về kinh
tế và kỹ thuật cho nơng dân; tổ chức khuyến khích các phong trào sản xuất và hoạt
động cộng đồng ở nông thôn. Đây là chính sách có ý nghĩa thiết thực đối với hoạt
động sinh kế của người dân. Việc áp dụng rộng rãi chính sách này sẽ có tác dụng
giúp người dân nói chung và nơng dân miền núi nói riêng tạo dựng được “cần câu”
của hộ gia đình mình để sinh kế bền vững.
- Đổi mới cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nơng thơn: Mục tiêu của chính sách
là chuyển nền kinh tế nông thôn, miền núi với hoạt động và tỷ trọng chủ yếu là
nông nghiệp, lâm nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, trong đó chú trọng những
ngành cơng nghiệp dịch vụ phục vụ nông nghiệp; tăng nhanh tỷ trọng ngành chăn
nuôi trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp, đa dạng hố sản phẩm chăn ni và chú
trọng chăn nuôi xuất khẩu; phát triển các vùng và tiểu vùng trọng điểm sản xuất các
sản phẩm lương thực, cây công nghiệp chủ yếu, như cao su, chè, cà phê… để phát
huy thế mạnh của mỗi vùng; phát triển mạnh ngành thuỷ sản; phát triển ngành lâm
nghiệp theo hướng bảo vệ rừng hiện có, chăm sóc và tái sinh vốn rừng, phủ xanh
đất trống đồi trọc, kết hợp hợp lý giữa khai thác với chế biến lâm sản. Như vậy,
chính sách này góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông
thôn, tạo nên sự gia tăng quy mô và chất lượng thu nhập của người nông dân nói
chung, người dân miền núi nói riêng và góp phần đảm bảo sinh kế bền vững cho

người dân.
b. Thị trường tiêu thụ
Thị trường tiêu thụ và giá cả là hai mặt quan trọng nhất của sản xuất hàng
hóa, nó ảnh hưởng đến quyết định của tất cả các chủ thể sản xuất, tiêu dùng trong xã
hội, trong đó ngành nơng nghiệp nói chung và người nơng dân nói riêng cũng không
phải là một ngoại lệ.

13


Kết quả sinh kế của người dân là “miếng cơm, manh áo” hàng ngày, lao
động của họ không chỉ dừng lại ở mục tiêu là tạo ra sản phẩm phục vụ cho bản thân
theo kiểu tự cung tự cấp, mà cịn phải hướng đến mục đích lớn hơn, đó là mua bán,
trao đổi trên thị trường để có tiền mua sắm các loại hàng hóa khác. Vì vậy, sản xuất
và tiêu dùng của người dân ln phải bám sát tín hiệu của thị trường và giá cả hàng
hóa (đầu vào, đầu ra; trong nước, quốc tế).
Khác với sản xuất công nghiệp và dịch vụ, sản xuất nông nghiệp của hộ nơng
dân có tính thời vụ cao, phản ứng với thị trường và giá cả thường chậm hơn. Đặc
biệt, đối với các hộ dân miền núi, do đặc thù về địa hình, tập quán sản xuất nhỏ lẻ,
lạc hậu, trình độ dân trí thấp, hệ thống hạ tầng yếu kém,… nên việc tiếp cận thông
tin về thị trường, giá cả cũng như việc mua bán, trao đổi hàng hóa với các địa
phương khác là một vấn đề vơ cùng khó khăn. Đều đó làm cho hiệu quả sản xuất
giảm và ảnh hưởng lớn đến thu nhập, sinh kế của người dân. Vì vậy, đảm bảo thị
trường tiêu thụ và cung ứng hàng hóa có vai trị vơ cùng quan trọng, ảnh hưởng trực
tiếp đến sản xuất, thu nhập và cuộc sống của người dân miền núi. Chính sách thị
trường cần hướng tới mục tiêu là đáp ứng đầy đủ các nhu cầu trong hoạt động kinh
tế của chủ thể sản xuất nông nghiệp về các dịch vụ đầu vào và đầu ra, đảm bảo đúng
số lượng, chất lượng, thời gian không gian với những giá cả tương đối ổn định, góp
phần thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển và đảm bảo sinh kế bền vững. Trong
khi đó, chính sách giá cả trong nông nghiệp cần đảm bảo ổn định giá cả, ổn định thị

trường một cách tương đối để bảo vệ sản xuất nơng nghiệp, bảo vệ lợi ích chính
đáng của người sản xuất và người tiêu dùng. Các chính sách này sẽ góp phần hạn
chế những cú sốc về mặt thị trường, giá cả đối với hoạt động sinh kế của người dân
nói chung và người dân miền núi nói riêng.
c. Chính sách thu hồi đất nơng nghiệp
Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu đặc biệt và không thể thay thế đối với sản
xuất nông nghiệp của nơng dân. Nó được coi là tài sản, nguồn vốn tự nhiên quan
trọng hàng đầu đối với sinh kế của hộ dân. Đất đai bị giới hạn về diện tích và không
thể mở rộng thêm theo ý muốn của con người. Hiện nay, nước ta đang trong quá
trình đẩy nhanh tiến độ CNH, HĐH phấn đấu đến năm 2020 trở thành nước công

14


×