Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

GA lop 5 CKTKN TH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.63 KB, 127 trang )

Tuần 4
Ngày soạn: 17/9
Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
Chào cờ
Dặn dò đầu tuần
TPT soạn
Tập đọc
Những con sếu bằng giấy( Trang 36)
(Theo những mẩu chuyện lịch sử thế giới)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng tên ngời, tên địa lý nớc ngoài trong bài; bớc đầu đọc diễn cảm..
Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng
hoà bình của trẻ em.( trả lời đợc các câu hỏi 1, 2, 3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt đông dạy học:
1. T ổ chức : Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh phân vai vở kịch Lòng dân.
3.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b.Hớng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh luyện
đọc, rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài.
- Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên
- 1 HS giỏi đọc bài
- 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn, kết hợp
rèn đọc đúng, đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.


- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Từ khi Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử
1
tử từ khi nào?
- Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của
mình bằng cách nào?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn
kết với Xa-da-cô?
GV mời HS trung bình trả lời
- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ
nguyện vọng hoà bình?
- Nếu đợc đứng trớc tợng đài, em sẽ nói
gì với Xa-da-cô?
GV cho HS khá , giỏi nêu ý chính của
bài
c) Luyện đọc diễn cảm.
- Hớng dẫn học sinh luyện đọc diễn
cảm đoạn 3.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
xuống Nhật Bản.
- Xa-da-cô hi vọng kéo dài cuộc sống của
mình bằng cách ngày ngày gấp sếu, vì em
tin vào 1 truyền thuyết nói rằng: Nếu gấp
đủ 1000 con sếu giấy treo quanh phòng em
sẽ khỏi bệnh.
- Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp
những con sếu bằng giấy gửi tới Xa-da-cô.
- Khi Xa-da-cô chết, các bạn đã quyên góp
tiền xây dựng tợng đài tởng nhớ những nạn

nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân t-
ợng đài khắc mãi mãi hoà bình.
- Chúng tôi căm ghét chiến tranh.
- Chúng tôi căm ghét những kẻ đã làm bạn
phải chết.
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trớc lớp.
4. Củng cố , dặn dò:
- Hệ thống nội dung. - Học sinh nêu ý nghĩa.
- Liên hệ, nhận xét.
Dặn dò: Về chuẩn bị bài.
Toán: tiết 16
ôn tập và bổ sung về giải toán
2
I. Mục tiêu:
- Học sinh làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan
đến quan hệ tỉ lệ đó.
- Vận dụng tốt vào làm bài tập.
- Học sinh chăm chỉ học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập, thớc
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổ n định : Lớp hát
2. Kiểm tra: HS chữa bài 3( 18)
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ
Gọi học sinh đọc ví dụ 1 sgk trang 18.
Thời gian đi đợc:

Quãng đờng đi đợc:
-Giáo viên đọc ví dụ 2- tóm tắt:
2 giờ: 90 km. Cách 1:
4 giờ: ? km.
Cách 2:
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi học sinh TB giải bằng cách 1.
- 2 học sinh đọc ví dụ, nhận xét.
1 giờ 2 giờ 3 giờ
4 km 8 km 12 km
+ Thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì
quãng đờng đi đợc cũng gấp lên bấy nhiêu
lần.
- Học sinh K,G tự giải.
1 giờ ô tô đi đợc là: 90 : 2 = 45 (km)
4 giờ ô tô đi đợc là: 45 x 4 = 180 (km)
Đáp số: 180 km.
4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Trong 4 giờ ô tô đi đợc là:
90 x 2 = 180 (km)
Đáp số: 180 km.
- Học sinh làm cá nhân.
Học sinh đọc đề, tóm tắt và giải bài
Bài giải
Mua 1 m vải hết số tiền là:
3
Nhận xét đánh giá
Bài tập 2:

- Hớng dẫn học sinh làm cá nhân.
Cách 1:
Cách 2:
Mời HS khá, giỏi chữa bài
Bài tập 3:
Hớng dẫn học sinh thảo luận.
Nhận xét đánh giá
80000 : 5 = 16000 (đồng)
Mua 7 m vải hết số tiền là:
16000 x 7 = 112000 (đồng)
Đáp số: 112000 đồng.
- Học sinh đọc đề, tóm tắt, giải bằng 1
bằng 2 cách.
1 ngày trồng đợc số cây là:
1200 : 3 = 400 (cây)
12 ngày trồng đợc số cây là:
400 x 12 = 4800 (cây)
Đáp số: 4800 cây.
12 ngày gấp 3 ngày số lần là:
12 : 3 = 4 (lần)
12 ngày trồng đợc số cây là:
12 x 4 = 4800 (cây)
Đáp số: 4800 cây.
- Học sinh thảo luận, trình bày.
Đáp số: a) 84 ngời.
b) 60 ngời.
4. Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung.
- Liên hệ, nhận xét.
Đạo đức: tiết 4

Bài 2: Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
- Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho ngời khác.
II. Ph ơng tiện và tài liệu:
Những mẫu chuyện về ngời có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi
và sửa lỗi; bảng phụ
4
III. Các hoạt đông dạy học:
Khởi động
1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
a.Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.
b.Cách tiến hành:
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm
nhỏ giao nhiệm vụ xử lí tình huống.
- Học sinh thảo luận lên trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên kết luận: Mỗi tình huống có nhiều cách giải quyết. Ngời ta chọn
cách giải quyết thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp
với hoàn cảnh.
2. Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân.
a.Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể về một việc làm của mình và tự rút ra bài học.
b. Cách tiến hành:
- Gợi ý để học sinh nhớ lại 1 việc làm,
chứng kiến mình đã có trách nhiệm và
tự rút ra bài học.
+ Chuyện xảy ra nh thế nào? Lúc đó em
làm gì?

+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
HS trao đổi với bạn bên cạnh
HS trình bày trớc lớp
- Giáo viên kết luận: Khi giải quyết công việc có trách nhiệm chúng ta thấy vui, thanh
thản và ngợc lại.
Ngời có trách nhiệm trớc khi làm việc gì cũng quy nghĩ cẩn thận,
nhằm mục đích tốt đẹp, cách thức phù hợp; khi làm hỏng việc hoặc thấy có lỗi, họ dám
nhận lỗi và sẵn sàng làm cho tốt.
- 2 đến 3 học sinh đọc ghi nhớ sgk.
3. Hoạt động nối tiếp:
- Hệ thống nội dung
- Nhận xét giờ.
GVdặn HS về nhà luôn có trách nhiệm về việc làm của mình
Mĩ Thuật
5
Vẽ theo mẫu: Vẽ khối hộp và khối cầu
(GV bộ môn soạn giảng)
Ngày soạn:18/9
Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
Toán: tiết 17
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách Rút về đơn vị
hoặc tìm tỷ số.
- Học sinh áp dụng nhanh thành thạo vào làm các bài tập.
- Giáo dục HS tính kiên trì
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức: Lớp hát

2. Kiểm tra : Chữa bài 2( 19)
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: Hớng dẫn cách giải.
Tóm tắt:
12 quyển: 24000 đồng.
30 quyển: .... đồng?
- Giáo viên gọi HS trung bình làm bài
trên bảng.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh biết đổi 2
tá bút chì.
Tóm tắt:
24 bút chì: 30000 đồng.
8 bút chì: .... đồng ?
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
Bài giải
Giá tiền 1 quyển vở là:
24000 : 12 = 2000 (đồng)
Số tiền mua 30 quyển vở là:
2000 x 30 = 60000 (đồng)
Đáp số: 60000 đồng.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- HS tự làm bài và chữa bài
Bài giải
2 tá = 24 bút chì.
24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là:
24 : 8 = 3 (lần)
6
- Giáo vên gọi HS khá lên chữa bài trên

bảng.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- Hớng dẫn học sinh TB giải bằng cách
Rút về đơn vị
Bài 4: Học sinh tự giải.
- Hớng dẫn học sinh TB giải bằng cách
Rút về đơn vị
Số tiền mua 8 bút chì là:
30000 : 3 = 10000 (đồng)
Đáp số: 10000 đồng.
HS giỏi tự giải bài
Bài giải
Một ô tô chở đợc số học sinh là:
120 : 3 = 40 (học sinh)
160 học sinh cần dùng số ô tô là:
160 : 40 = 4 (ô tô)
Đáp số: 4 ô tô.
Giải
Số tiền trả cho 1 ngày công là:
72000 : 2 = 36000 (đồng)
Số tiền trả cho 5 ngày công là:
36000 x 5 = 180000 (đồng)
Đáp số: 180000 đồng.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống nội dung.
- Nhận xét giờ học.
Thể dục: tiết 7
Đội hình đội ngũ
Trò chơi: Hoàng anh Hoàng yến

(Gv bộ môn soạn giảng)
Chính tả (Nghe- viết)
Anh bộ đội cụ hồ gốc bỉ
I. Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh:
- Nghe- viết đúng chính tả bài Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếngcó ia iê
*(BT2,Bt3).
- Có ý thức rèn chữ viết đẹp
II. Đồ dùng dạy học:
7
- Bút dạ, 1 vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần .
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh viết vần của các tiếng
chúng - tôi mong- thế- giới- này- mãi
mãi- hoà bình vào mô hình cấu tạo vần.
- Nhận xét, cho điểm.
- Học sinh điền vào mô hình cấu tạo.
3. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.HD HS nghe- viết chính tả.
- Giáo viên đọc toàn bài.
- Vì sao Ph- răng Đơ Bô- en lại chạy
sang hàng ngũ quân đội ta?
GV yều cầu HS tìm từ khó dễ lẫn khi
viết.
- GV gọi HS trung bình tập viết.
c. Viết chính tả
- Giáo viên đọc chậm.

- GV đọc soát lỗi.
d. Chấm chữa bài chính tả.
GV thu vở chấm.
Cho HS chữa lỗi.
e. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2: Cho học sinh làm vở.
- Gọi HS khá, giỏi lên trả lời.
- Giáo viên chốt lại ý chính
Bài 3: Làm nhóm.
- Dựa vào cấu tạo rút ra qui tắc đánh
dấu thanh.
- Học sinh theo dõi- đọc thầm
- Vì ông nhận rõ tính chất phi nghĩa của
cuộc chiến tranh xâm lợc .
HS chú ý viết tên riêng ngời nớc ngoài.
- Học sinh viết
- HS soát lỗi.
HS chữa lỗi
- Đọc yêu cầu bài1.
+ Giống nhau: 2 tiếng đều có âm chính
gồm 2 chữ cái (nguyên âm đôi)
+ Khác nhau: Tiếng chiến có âm cuối
tiếng nghĩa không có.
- Tiếng không có âm cuối: đánh dấu thanh
ở chữ cái đầu của nguyên âm đôi.
- Tiếng không có âm cuối: đặt dấu thanh ở
8
- Cho học sinh đọc nhiều lần.
chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi.
4. Củng cố- dặn dò:

- Hệ thống nội dung.
- Nhận xét giờ.
- Dặn học sinh ghi nhớ rõ qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đôi ia; iê
để đánh không sai vị trí.

Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
I. Mục đích- yêu cầu:
1. Bớc đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh
nhau (ND Ghi nhớ ).
2.Nhận biết đợc từ trái nghĩa trong các thành ngữ ,tục ngữ BT1 ;biết tìm từ trái
nghĩa với từ cho trớc (BT2,Bt3)
HS khá giỏi đặt đợc 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm đợc ở Bt3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức: Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập 3.
3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Phần nhận xét.
Bài 1:
- Giáo viên hớng dẫn so sánh nghĩa các
từ in đậm: phi nghĩa, chính nghĩa.
- Giáo viên chốt lại: Phi nghĩa và chính
nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngợc nhau.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 1- lớp theo
dõi sgk.
- 1 học sinh TBđọc các từ in đậm: phi
nghĩa, chính nghĩa.
HS giỏi phát biểu

+ Phi nghĩa: Trái với đạo lí.
+ Chính nghĩa: Đúng với đạo lí.
9
Đó là những từ trái nghĩa.
Bài 2:
- Giáo viên nhận xét chốt lại.
Bài 3:
- Giáo viên chốt lại ý chính.

c. Phần ghi nhớ:
d. Phần luyện tập:
Bài 1:
Giáo viên gọi 4 học sinh TB lên bảng
làm.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- Giáo viên gọi 3 học sinh K lên bảng
làm.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 3: Chơi trò chơi: Tiếp sức
- Giáo viên gọi 2 nhóm lên, nhóm nào
làm nhanh thì nhóm đó thắng cuộc.

Bài 4:
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh trao đổi ý kiến phát biểu ý
kiến.
- Cả lớp nhận xét.
Sống/ chết ; vinh/ nhục
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.

- Học sinh trao đổi thảo luận trả lời:
Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ
trên đã tạo ra 2 vế tơng phản làm nổi bật
quan niệm sống cao đẹp của ngời Việt
Nam thà chết mà đợc tiếng thơm còn hơn
sống mà ngời đời khinh bỉ.
- Học sinh đọc phần ghi nhớ sgk.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- HS chữa bài
đục/ trong; đen/ sáng; dở/ hay.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS chữa bài
hẹp/ rộng; xấu/ đẹp; trên/ dới.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3, thảo luận
nhóm.
+ Hoà bình/ chiến tranh, xung đột.
+ Thơng yêu/ căm ghét, căm giận, thù
ghét, thù hận, hạn thù,
+ Đoàn kết/ chia sẻ, bè phái
+ Giữ gìn/ phá hoại, phá phách, tàn phá,
huỷ hoại.
HS làm bài.
Nối tiếp đọc câu đã đặt đợc .
10
Cho HS tự làm bài
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống nội dung
- Nhận xét giờ học.

Khoa học: tiết 7

Bài 7: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
I. Mục tiêu:
- Học sinh nêu đợc các giai đoạn phát triển của con ngời từ tuổi vị thành niên đến
tuổi già
- HS có ý thức vệ sinh thân thể trong từng giai đoạn của cuộc đời.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình trang 16, 17 sgk.
- Su tầm tranh ảnh của ngời lớn ở các tuổi khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổ n định tổ chức : Lớp hát
2. Kiểm tra: Nêu đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn?
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Làm việc với sgk.
+)Mục tiêu:HS nêu đợc một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trởng
thành.
+) Cách tiến hành:
Bớc 1: Giao nhiệm vụ.
Bớc 2: Làm việc theo nhóm
Bớc 3:Làm việc cả lớp
+ Nêu 1 số đặc điểm chung của tuổi vị
thành niên, tuổi trởng thành, tuổi già?
- Học sinh đọc các thông tin sgk trang 16,
17 rồi thảo luận nhóm.
- Học sinh thảo luận.
- Các nhóm lên trình bày.
- Giáo viên nhận xét tóm tắt theo bảng sau.
Giai đoạn Đặc điểm
Tuổi vị thành niên Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành ngời lớn, ở tuổi này có sự
11

phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần và mối quan hệ với bạn
bè.
Tuổi trởng thành Tuổi trởng thành đợc đánh dấu bằng sự phát triển cả về mặt sinh
học và cả về xã hội
Tuổi già
ở tuổi này cơ thể dần suy yếu, chức năng hoạt động của các cơ
quan giảm dần. Tuy nhiên, những ngời cao tuổi có thể kéo dài
tuổi thọ bằng sự rèn luyện thân thể, sống điều độ và tham gia các
hoạt động xã hội
* Hoạt động 2: Chơi trò chơi: Ai ? Họ đang ở đâu vào giai đoạn nào của cuộc đời?.
+)Mục tiêu: Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trởng thành,
tuổi già.
+Cách tiến hành:
- Giáo viên su tầm tranh ở mọi lứa tuổi,
làm nghề khác nhau.
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, phát
cho mỗi nhóm 3 đến 4 hình xác định
xem những ngời trong ảnh ở vào giai
đoạn nào và nêu đặc điểm của giai đoạn
đó.
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh su tầm tranh.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Các nhóm cử ngời lên trình bày.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
Ngày soạn: 19/9
Ngày giảng: Thứ t ngày 22 tháng 9 năm 2010
Tập đọc

Bài ca về trái đất (trang 41)
(Định Hải)
I. Mục đích yêu cầu:
1.Bớc đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui tự hào .
12
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Mọi ngời hãy sống vì hòa bình chống chiến
tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc. Học thuộc ít
nhất 1 khổ thơ, HS khá giỏi học thuộc và đọc diễn cảm bài thơ
3. Giáo dục HS yêu hòa bình ,ghét chiến tranh
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ : Đọc bài Những con sếu bằng giấy
3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
Giáo viên chú ý những từ khó và cách
nghỉ hơi đúng nhịp thơ- kết hợp giải
nghĩa từ
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài:
b) Tìm hiểu bài.
1. Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
Mời HS trung bình trả lời
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
2. Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói
gì?
Mời HS giỏi, khá trả lời
- Giáo viên nhận xét bổ xung.

- Một học sinh khá đọc toàn bộ bài thơ.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc cả bài.
Học sinh đọc thầm khổ thơ 1 rồi trao đổi
thảo luận để trả lời câu hỏi.
- Trái đất giống nh quả bóng xanh bay
giữa bầu trời xanh: có tiếng chim bồ câu
và những cánh hải âu vờn sóng biển.
+ Học sinh đọc thầm, đọc lớt khổ thơ 2 rồi
thảo luận trả lời câu hỏi.
- Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhng loài
hoa nào cũng quý cũng thơm nh mọi trẻ
em trên thế giới dù khác màu da nhng đều
bình đẳng, đều đáng quý đáng yêu.
+ Học sinh đọc thầm, đọc lớt khổ thơ 3 rồi
thảo luận trả lời câu hỏi.
- Phải chống chiến tranh, chống bom
13
3. Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên
cho trái đất?
- Giáo viên tổng kết ý chính.
Nội dung: giáo viên ghi bảng.
nguyên tử, bom hạt nhân, vì chỉ có hoà
bình, tiếng hát tiếng cời mới mang lại sự
bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất.
- Học sinh đọc lại.
c). Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
- Hớng dẫn luyện đọc diễn cảm khổ thơ
1, 2, 3.

Giáo viên đọc mẫu khổ thơ 1, 2, 3.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi học
thuộc lòng.
- Học sinh đọc nối tiếp bài thơ.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ-
thi đọc trớc lớp
- Cả lớp hát bài hát: Bài ca trái đất.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống nội dung.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Toán: tiết 18
ôn tập và bổ sung về giải toán (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lợng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lợng tơng
ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần ). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng
một trong hai cách rút về đon vị hoặc tìm tỉ số
- Rèn kĩ năng giải toán nhanh, chính xác.
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, thớc
III. Các hoạt động dạy học:
1,Tổ chức: Lớp hát
2,Kiểm tra: Học sinh chữa bài tập 4( 20)
3, Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ. Dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
- Giáo viên nêu ví dụ (sgk) - Học sinh tự tìm kết quả số bao gạo có đ-
14
- Giáo viên cho học sinh quan sát rồi
gọi nhận xét.

ợc khi chia hết 100 kg gạo vào các bao rồi
điền vào bảng.
HS giỏi, khá nhận xét:
Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao
nhiêu lần thì số bao gạo lại giảm đi bấy
nhiêu lần.
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán và cách giải.
- Giáo viên HD giải bài tập theo 2 cách.
+) Cách 1: Rút về đơn vị
+) Cách 2: Dùng tỉ số
* Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1:
Tóm tắt:
7 ngày: 10 ngời
5 ngày: ? ngời
- Hớng dẫn học sinh TB giải bằng cách
rút về đơn vị.
Bài 2:
120 ngời: 20 ngày.
150 ngời: ? ngày?
- Hớng dẫn học sinh giải bằng cách rút
về đơn vị.
Muốn đắp nền nhà trong 1 ngày, cần số
ngời là:
12 x 2 = 24 (ngời)
Muốn đắp nền nhà trong 4 ngày cần số ng-
ời là:
24 : 4 = 6 (ngời)
Đáp số: 6 ngời.
Bốn ngày gấp 2 ngày số lần là:

4 : 2 = 2 (lần)
Muốn đắp nền nhà trong 4 ngày, cần số
ngời là:
12 : 2 = 6 (ngời)
Đáp số: 6 ngời
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
Giải
Muốn làm xong công việc trong 1 ngày
cần: 10 x 7 = 70 (ngời).
Muốn làm xong công việc trong 5 ngày
cần: 70 : 5 = 14(ngời).
Đáp số: 14 ngời
HS khá , giỏi tự làm bài và chữa bài
Giải
1 ngời ăn hết số gạo dự trữ là:
20 x 120 = 2400 (ngời).
150 ngời ăn hết số gạo trong thời gian là:
15
Bài 3:
Nhận xét, đánh giá
2400 : 150 = 16 (ngày).
Đáp số: 16 ngày
HS tự giải bài bằng phơng pháp Tìm tỉ
số
Kết quả: Đáp số: 2 giờ
4. Củng cố- dặn dò:
-Hệ thống nội dung.
- Nhận xét giờ học.
Kể chuyện
Tiếng vĩ cầm ở mỹ lai

I. Mục đích- yêu cầu:
- Dựa vào lời kể của giáo viên, hình ảnh minh hoạ, và lời thuyết minh, kể lại đợc
câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai đúng ý ,ngắn gọn ,rõ các chi tiết trong chuyện
- Hiểu đợc ý nghĩa chuyện. Ca ngợi ngời Mĩ có lơng tâm dũng cảm đã ngăn chặn
và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lợc Việt Nam
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ sgk, băng (Tiếng vĩ cẩm Mỹ Lai), bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức: Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hơng
đất nớc của một ngời em biết.
3.Day bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Hớng dẫn HS kể chuyện.
Giáo viên kể mẫu.
- Giáo viên kể lần 1: kết hợp tranh ảnh.
- Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh ảnh.
+) Đoạn 1: đọc chậm dãi, chầm nắng.
- Học sinh nghe.
+ ảnh 1: Cựu chiến binh Mỹ Mai- cơ, ông
trở lại Việt Nam với mong ớc đánh một
bản đàn cầu nguyện cho linh hồn của
những ngời đã khuất ở Mỹ Lai .
16
+) Đoạn 2: giọng nhanh hơn, căm hờn,
nhấn giọng những từ ngữ tả tội ác của
lính Mỹ.
+) Đoạn 3: giọng hồi hộp.
+) Đoạn 4: giới thiệu ảnh t liệu.
+) Đoạn 5: giới thiệu ảnh.
c) Hớng dẫn học sinh kể, trao đổi ý

nghĩa câu chuyện.
Khuyến khích HS trung bình kể
+ ảnh 2: Năm 1968 quân đội Mỹ đã huỷ
diệt Mỹ Lai, với những tấm lá bằng chứng
về vụ thảm sát.
+ ảnh 3: Hình ảnh chiếc trực thăng của
Tôm-xơn và đồng đội đậu trên cách đông
Mỹ Lai tiếp cứu 10 ngời dân vô tội.
+ ảnh 4: Hai lính Mỹ đang dìu anh lính da
đen Hơ-bớt, tự bắn vào chân mình để khỏi
tham gia tội ác.
+ ảnh 5: Nhà báo Tô-nan đã tố cáo vụ
thảm sát Mỹ Lai trớc công chúng.
- Tôm-xơn và Côn-bơn đã trở lại Việt Nam
sau 30 năm xảy ra vụ thảm sát.
- Học sinh kể từng đoạn theo nhóm.
- Thi kể trớc lớp.
- Nêu ý nghĩa truyện
4. Củng cố- dặn dò:
- Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Thể dục:
Đội hình đội ngũ Trò chơi :Mèo đuổi chuổi chuột

Lịch sử: tiết 4
Bài 4 : xã hội việt nam cuối thế kỉ xix - đầu thế kỉ xx
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết một vài điểm mối về tình hình kinh tế xã hội Việt Nam đầu thế
kỉ XX, HSkhá giỏi biết nền kinh tế, xã hội nớc ta có nhiều biến đổi do chính sách
khai thác thuộc địa của Pháp

17
- Giáo dục HS học tốt bộ môn
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổ n định: Lớp hát
2. Kiểm tra:
- Cuộc phản công ở kinh thành Huế đêm 5/7/1885 có tác động gì đến lịch sử n-
ớc ta khi đó?
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Những thay đổi của nền kinh tế Việt
Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.
- Trớc khi thực dân Pháp xâm lợc, nền
kinh tế Việt Nam có những ngành nào
chủ yếu?
- Những biểu hiện về sự thay đổi trong
nền kinh tế ở nớc ta cuối thế kỉ XIX-
đầu thế kỉ XX.
- Ai là ngời đợc hởng những nguồn lợi
do phát triển kinh tế?
b) Những thay đổi trong xã hội Việt
Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX và
đời sống của nhân dân.
- Trớc khi Thực dân Pháp xâm lợc xã
hội Việt Nam có những tầng lớp nào?
Mời HS trung bình trả lời
-Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị
ở Việt Nam, xã hội thay đổi có thêm
những tầng lớp mới nào?
Mời HS khá trả lời

- Học sinh thảo luận cặp, trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nền kinh tế Việt Nam dựa vào nông
nghiệp là chủ yếu, tiểu thủ công nghiệp
cũng phát triển một số ngành nh dệt, gốm,
đúc đồng,
- Thực dân Pháp tăng cờng khai mỏ, lập
nhà máy, đồn điền để vơ vét tài nguyên và
bó lột nông dân.
- Ngời Pháp là những ngời đợc hởng nguồn
lợi của sự phát triển kinh tế.
- Học sinh thảo luận, trình bày.
- Nhận xét, bổ xung.
- xã hội Việt Nam có 2 giai cấp là địa
chủ phong kiến và nông dân.
- sự xuất hiện của các ngành kinh tế
mới kéo theo sự thay đổi của xã hội. Bộ
máy cai trị thuộc địa hình thành, thành thị
phát triển, buôn bán mở mang làm xuất
hiện các tầng lớp: viên chức, tri thức, chủ
xởng nhỏ đặc biệt là giai cấp công nhân.
18
- Nêu những nét chính về đời sống của
nông dân và công nhân Việt Nam cuối
thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.
Mời HS giỏi trả lời
- Giáo viên bao quát, nhận xét.
- Giáo viên chốt lại ý chính.
Cho học sinh đọc nội dung cần nhớ sgk
(11)

- Nông dân Việt Nam bị mất ruộng đất,
đói nghèo phải vào làm việc trong các nhà
máy xí nghiệp, đồn điền và nhận đồng l-
ơng rẻ mạt nên đời sống rất cực khổ.
- Học sinh nối tiếp đọc.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung.
- Liên hệ, nhận xét.
Dặn dò: Về chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: 20/9
Ngày giảng: Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
- Tìm đợc các từ trái nghĩa theo yêu cầu BT1, Bt2, BT3 Tìm từ trái nghĩa, để miêu
tả theo yêu cầu BT4, đặt đợc câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm đợc ở bt4 (bt5)HS
khá giỏi thuộc đợc 4 thành ngữ ,tục ngữ ở BT1, làm đợc toàn bộ Bt4
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập khổ to viết nội dung bài 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. t ổ chức : Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài 1, 2.
3. Dạy bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. H ớng dẫn HS luyện tập
19
Bài tập 1:
- Mời 2 nhóm lên viết vào giấy khổ to.
- Nhận xét- chốt lời giải đúng.

- Cho học sinh K,G thuộc lòng 4 thành
ngữ tục ngữ trên.
Bài tập 2,3
- Cho học sinh làm vở.
- Gọi học sinh TB lần lợt làm miệng
từng câu.
- Nhận xét.
Bài tập 4:
- Cho học sinh thảo luận đôi.
- Giáo viên ghi kết quả vào giấy khổ to.
- Cho 3, 4 học sinh đọc lại.
B i t p 5:GV t chc cho HS l m b i
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Lớp chia làm 4 nhóm, thảo luận trình bày:
+ Ăn ít ngon nhiều.
+ Ba chìm bảy nổi.
+ Nắng chóng tra, ma chóng tối.
+ Yêu trẻ, trẻ đến nhà.
Kính già, già để tuổi cho.
- Đọc yêu cầu bài 2, 3.
- Học sinh nhận xét lẫn nhau.
- Đọc yêu cầu bài.
a) Hình dáng: cao/ thấp; cao/ lùn
b) Hành động: khóc/ cời; ra/ vào
c) Trạng thái: buồn/ vui; lạc/ quan/ bi quan.;
sớng/ khổ.
khoẻ/ yếu, sung sức/ mệt mỏi
d) Phẩm chất: tốt/ xấu; lành/ ác
- HS l m b i
- HS tiếp nối đọc câu mình đã đặt

4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài . Nhận xét giờ
Toán: tiết 19
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh.
- Giải toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách rút về đôn vị , hoặc tìm tỉ
số .
- Giáo dục HS lòng ham học bộ môn
II.Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, thớc
20
III. Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức: Lớp hát
2. Kiểm tra : Chữa bài 3
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Bài 1:
- Hớng dẫn tóm tắt.
3000đ/ 1 quyển: 25 quyển.
1500đ/ 1 quyển: ... quyển?
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 3:
Nhận xét đánh giá
Bài 4:
- Chấm 7 đến 8 bài làm nhanh.
- Gọi 1 học sinh G lên bảng chữa, nhận
xét.
- Đọc yêu cầu bài 1.

- 1 học sinh TB lên bảng làm, lớp làm vở.
Giải
3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là:
3000 : 1500 = 2 (lần)
Với giá 1500 đồng 1 quyển thì mua đợc:
25 x 2 = 50 (quyển)
Đáp số: 50 quyển.
- Đọc yêu cầu bài 2.
+ Chia lớp làm 6 nhóm.
+ Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét giữa các nhóm.
Đáp số: 200000 đồng
-HS tự làm bài và chữa bài
- 1 hs khá chữa bài trên bảng lớp
Đáp số: 105 m
- Đọc yêu cầu bài 4, rồi tự làm bài
Giải
Xe tải có thể chở đợc số bao 75 kg là:
50 x 300 : 75 = 200 (bao)
Đáp số: 200 bao.
4. Củng cố- dặn dò:
-Hệ thống nội dung.
- Nhận xét giờ. Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Mục đích, yêu cầu:
21
1. Từ kết quả quan sát cảnh trờng học của mình, học sinh biết lập dàn ý chi tiết cho
bài văn tả ngôi trờng đủ ba phần :mổ bài, thâu bài ,kết bài; biết lựa chọn đợc những nét
nổi bật để tả ngôi trờng

2.Dựa vào dàn ý viết đợc một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết
hợp lí .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức: Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ :
Học sinh trình bày kết quả quan sát (cảnh trờng học) đã chuẩn bị ở nhà.
3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hớng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1:
- Giáo viên phát bút dạ cho học sinh.
- Giáo viên nhận xét.
1) Mở bài.
2) Thân bài.
3) Kết bài.
Bài 2:
- Nên chọn viết 1 đoạn ở phần thân bài
vì phần này có nhiều đoạn.
GV giúp đỡ HS trung bình làm bài
- Một vài học sinh trình bày kết quả quan sát
ở nhà.
- Học sinh lập dàn ý chi tiết.
- Học sinh K, G trình bày dàn ý lên bảng.
- Cả lớp bổ xung hoàn chỉnh.
Giới thiệu bao quát.
- Trờng nằm trên 1 khoảng đất rộng.
- Ngôi trờng với mái ngói đỏ,
Tả từng phần của cảnh trờng.

- Sân trờng.
- Lớp học.
- Phòng truyền thống.
- Vờn trờng.
Cảm nghĩ của bản thân về ngôi trờng.
- Học sinh sẽ nói trớc sẽ chọn viết phần nào.
- Học sinh viết 1 đoạn văn ở phần thân bài.
22
- Giáo viên chấm điểm, đánh giá
những đoạn văn tự nhiên, chân thực,
có ý nghĩa riêng, ý mới.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống nội dung.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra viết
Âm nhạc: tiết 4
Học hát, bài :
Hãy giữ cho em bầu trời xanh.
I/ Mục tiêu:
-Hát đúng giai điệu và lời ca . Lu ý hát đúng các chỗ đảo phách.
-Qua bài hát giáo dục cho HS yêu cuộc sống hoà bình.
II/ Chuẩn bị :
- SGK Âm nhạc 5.
-Nhạc cụ gõ (song loan , trống nhỏ , thanh phách tre.)
III/Các hoạt động dạy học :
1.Tổ chức
2. Kiểm tra 2 HS
3. Bài mới
Giới thiệu nội dung tiết học.
2.1, Hoạt động 1:Học hát

-Giới thiệu bài: GV treo tranh lên bảng ,
khai thác nội dung bức tranh dẫn dắt vào
bài.
.
-GV hát mẫu .
-GV hớng dẫn HS đọc lời ca.
- HS lắng nghe
-HS đọc lời ca:
+Lần 1: Đọc trơn đều.
+Lần 2: Đọc lời ca ngắt nghỉ theo trờng
23
* Dạy hát từng câu: chia câu hát :
2.2, Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm
theo một âm hình tiết tấu cố định :
độ của lời ca.
HS học hát từng câu.
- Hát kết hợp gõ đệm (đoạn a)
-Trình diễn bài hát theo hình thức tốp ca.
4. Củng cố dặn dò:
(?) Hãy kể tên những bài hát về chủ đề hoà bình?
-Bỗu trời xanh (Nguyễn Văn Quỳ)
-Hoà bình cho bé(Huy Trân)
-Trái đất này của chúng em.(Trơng Quang Lục - Định Hải)
- Chúng em cần hoà bình.(Hoàng Long- Hoàng Lân)
Khoa học: tiết 8
Bài 8: Vệ sinh ở tuổi dậy thì
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nêu những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì
Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì .
- + Giáo dục HS ý thức vệ sinh thân thể.

II. Đồ dùnh dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Lớp hát
2. Kiểm tra : HS nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hoạt động 1: Động não.
a.Mục tiêu: HS nêu đợc những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
b.Cách tiến hành:
Bớc 1: GV giảng và nêu vấn đề
- ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi và da
hoạt động mạnh.
24
- Nêu những việc làm để giữ vệ sinh cơ
thể ở tuổi dậy thì?
Bớc 2: Yêu cầu HS trong lớp nêu ra một
ý kiến ngắn gọn.
- Học sinh thảo luận và trả lời.
+)Rửa mặt, gội đầu, tắm rửa, thay quần áo
thờng xuyên bằng nớc sạch.
Kết luận: Tất cả những việc làm trên cần thiết để giữ vệ sinh cơ thể nói chung. Nhng ở
tuổi dậy thì cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, vì vậy chúng ta cần biết cách giữ vệ
sinh cơ quan sinh dục.
3.3. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập
a.Mục tiêu: HS nắm đợc cách vệ sinh cơ quan sinh dục.
b. Cách tiến hành:
Chia lớp làm 3 nhóm.
- Giáo viên đến các nhóm, giúp đỡ.
3.4. Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo

luận:
a.Mục tiêu: HS xác định việc nên làm và
không nên làm để bảo vệ sức khỏe, thể chất,
tinh thần ở tuổi dậy thì.
b. Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
Bớc 2: Làm việc cả lớp
- Giáo viên kẻ bảng.
- Cho học sinh lần lợt phát biểu ý kiến.
- 2 nhóm nam phát phiếu 1.
- 2 nhóm nữ phát phiếu 2.
- Phiếu 1: 1- b; 2- a,b ; 3- b,d
- Phiếu 2: 1- c,b; 2- a,b ; 3- a
Thảo luận:
Nên làm Không nên làm
Thể dục TT
Vui chơi
lành mạnh
Uống rợu, hút thuốc,
ma tuý, xem phim
không lành mạnh
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ. Dặn chuẩn bị bài giờ sau.
Ng y soạn:21/9
Ng y giảng : Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010
Kỹ thuật : tiết 4
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×