Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Ảnh hưởng của cộng đồng đối với hành vi vi phạm pháp luật của vị thành niên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (630.13 KB, 13 trang )

T p

o

v N n v n T p 4 S 4 (2018) 485-497

Ảnh hưởng của cộng đồng đối với hành vi vi phạm pháp luật
của vị thành niên
Ho ng V n N m*
Tóm tắt: Ng ên ứu t qu n Cầu G ấy n m 2016 n ằm tìm ểu á n n t ủ
ng
đồng ó m l ên ệ vớ 06 n v v p m p áp lu t ủ vị t n n ên: Sử dụng ất m
túy; đu xe v ổ vũ đu xe; p ản ứng l
n quyền ông n; tr m ắp t sản; đ t eo
m t n óm b n v p m tr t tự x
u ng rượu b
út t u . ết quả o t ấy á hành
v v p m p áp lu t ủ vị t n n ên ịu ản ưởng ở á mứ đ k á n u bở mô
trường s ng qu n ệ b n bè qu n ệ
ng qu n ệ láng g ềng o t đ ng đo n t ể,
o t đ ng trong t ờ g n rỗ . Sự gắn kết vớ
ng v xóm g ềng tham gia á o t
đ ng đo n t ể t
ng đồng v o t đ ng trong t ờ g n rỗ l á yếu t l m g ảm nguy
ơ p m t trong k đó mơ trường ng đồng v gắn kết vớ n óm b n l n n t làm
t ng k ả n ng p m t 1.
Từ khóa:

ng đồng; vị t n n ên; v p m p áp lu t; Cầu G ấy.

Ngày nhận 12/3/2018; ngày chỉnh sửa 12/6/2018 ngày chấp nhận đăng 03/8/2018



1. Giới thiệu1*

lu t từ gó đ g đìn v n trường n ưng
ư ó n ều ng ên ứu về ản ưởng ủ
ng đồng đ vớ ác n v v p m p áp
lu t ủ VTN.
Trên t ế g ớ đ ó n ều ng ên ứu về
ản ưởng ủ
ng đồng đ vớ hành vi
p m t v v p m p áp lu t ủ VTN, có
t ểp nt n
ướng t ếp n ủ yếu l
t ếp n ấu trú v t ếp n q trìn x
(xã
ó ). T ếp n ấu trú (Merton
1938),
S w v
ng sự (1942)
Bronfenbrenner (1979), Samspon (1989),
Wikström (1998), Wikström v
ng sự
2000 ,…) n ấn m n m qu n ệ g ữ ấu
trú
ng đồng v t p m
o rằng ng
đồng l m t đơn vị t u n ỏ ủ ấu trú x
lo
ìn v kết ấu bên trong ng
đồng trong m t mứ đ n ất địn ó t ể

p ản án kết ấu ủ to n b x
v do
v y từ lo
ìn v kết ấu ủ
ng đồng
ó t ể tìm t ấy ngun n n v g ả pháp
p òng ngừ t p m. Trong k đó á lý

Trong n ững n m gần đ y, t p m và vi
p m p áp lu t trong lứ tuổ vị t n n ên
(VTN) ở nướ t đ trở t n vấn đề x
ng êm tr ng đượ to n x
qu n t m
á n x
đ ng nỗ lự l m rõ n
nguyên để tìm k ếm g ả p áp o vấn đề
n y. G đìn n trường v
ng đồng l
03 mơ trường qu n tr ng đ vớ q trìn
x
ó ủ VTN trong đó g đìn đượ
xem l yếu t tá đ ng lớn n ất đến sự
trưởng t n ủ VTN n trường l k ông
g n n n t ứ
ủ yếu v
ng đồng l
n l k ông g n o t đ ng ủ VTN đ
ó n ều ng ên ứu về nguyên n n v á
b ện p áp p òng ngừ VTN v p m p áp
1


Trong ng ên ứu n y k á n ệm n v v p m p áp
lu t đượ
ểu b o gồm: H n v v p m p áp lu t quy
địn trong B lu t Hìn sự á
n v v p m p áp lu t
k á v á
n v lệ
uẩn k ông bị đ ều ỉn bở
p áp lu t.
*
B Công n; em l:

485


Hồng Văn Năm / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 4,

t uyết về x
ó đ d ện n ư “Lý
t uyết k ểm soát x
” (Hirschi 1969) cho
rằng t p m v p m p áp l sự t ất b
ủ q trìn x
ó á n n ng đồng
l m t trong n ững mô trường qu n tr ng
n ất để VTN t ếp n n q trìn x
ó ,
vì v y mơ trường v á m qu n ệ trong
ng đồng ản ưởng trự t ếp tớ v ệ VTN

ó đ v o on đường p m pháp hay không.
Ở V ệt N m á ng ên ứu quy mô đầu
t ên về t p m v t p m VTN n ư
“C n sá x
trong v ệ p òng ngừ
v ng n ặn á tệ n n x
” ủ Tổng
ụ Cản sát nhân dân (1993) k ông ỉ mô
tả t ự tr ng tìn t p m VTN m đ đư
ra n ều ướng t ếp n lý t uyết khác nhau
để g ả quyết vấn đề n y. M t s ng ên ứu
t ếp t eo n ư “Vị t n n ên ở V ệt N m từ đặ đ ểm đến
n sá ” (Mai Quỳn
Nam v n óm ng ên ứu ủ V ện
(2004)) tuy k ông trự t ếp ng ên ứu
về t p m VTN n ưng bằng t ếp n l ên
ng n ng ên ứu đ p n t
đặ đ ểm về
n óm tuổ VTN
ỉ r n ững yếu t nguy
ơ từ mơ trường x
ó k ả n ng l m gia
t ng tỷ lệ t p m trong lứ tuổ VTN.
Ng ên ứu ủ P m Hồng Tung (2010) về
l s ng ủ t n t ếu n ên V ệt N m ũng
đ
ỉ r n ững n n t x
tá đ ng đến
l s ng ủ t n t ếu n ên
ỉ rõ xu

ướng l s ng t êu ự ủ t n n ên V ệt
N m l nguyên n n dẫn đến VTN p m
t . Đặ b ệt
ơng trìn ng ên ứu
uyên s u về t p m VTN ủ Đặng
Cản
n “Vị t n n ên
n sá vị
t n n ên v ơng tá p ịng ngừ t p m
vị t n n ên” (2004) và “T p m vị
thành niên - T ự tr ng g ả p áp p òng
ngừ v đấu tr n trong quản lý p át tr ển
x
ở nướ t
ện n y” (2016) đ
ỉr
n ững nguyên n n VTN p m t và vi
p m p áp lu t từ p
g đìn n trường
v mơ trường x
.

4 (2018) 485-497

486

N ững ng ên ứu n y o t ấy ó hai
lo n n t ở ấp đ
ng đồng ản ưởng
đến n v v p m p áp lu t ủ VTN n p ng đồng v r lo n mô trường.

H n p ng đồng ỉ mứ đ
kết ảm
g á t u về (n ư lòng t n sự đồng t u n
vớ á g á trị v quy tắ
ung
ấp n n
á g á trị k uôn mẫu truyền t ng…). Khi
mứ đ
kết v ý t ứ
ng đồng m n
VTN sẽ tu n t ủ á g á trị quy tắ ủ
ng đồng v ngượ l k
á l ên kết g ữ
á t n v ên ng đồng yếu VTN gắn kết
k ông đủ m n đ vớ n ững ngườ k ác,
trong trường ợp n ư v y tỷ lệ p m p áp
ó k ả n ng o ơn. R lo n mô trường
ỉ n ững n n t l m g ảm á ơ
đ
vớ v ệ ìn t n á l ên kết x
(n ư
d ư t n p ần d n ư đ d ng ng èo đó
tá b ệt ư trú …). Trong m t mô trường
x
bất ổn g ữ á á n n k ó ìn
t n sự
kết n ằm k ểm soát n v lệ
uẩn. N ư v y n v v p m p áp lu t
ủ VTN đượ xem l
u quả ủ sự g ảm

sút á l ên kết x
v sự t ếu vắng k ểm
soát ủ
ng đồng đ vớ VTN.
Nghiên ứu n y tìm ểu ản ưởng ủ
á yếu t ủ
ng đồng đ vớ 06 hành vi
v p m p áp lu t ủ VTN dướ gó đ t ếp
n x
n ằm ó t êm n ững ểu
b ết về v trò ủ
ng đồng trong p òng
ngừ ng n ặn t p m VTN ở nướ t
ện n y.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Mẫu nghiên cứu
Ng ên ứu n y đ t ến n p ỏng vấn
bằng bảng ỏ vớ tổng s 300 VTN ở tất ả
8 p ường ủ Qu n Cầu g ấy (Dị
V ng Dị
V ng H u M
Dị Ng ĩ
Đô Ng ĩ T n Quan Hoa, Yên Hòa là 40
p ếu r êng p ường Trung Hòa, là 20
p ếu) v ệ
n mẫu đượ t ến n bằng


487


Hồng Văn Năm / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 4,

p ương p áp
n mẫu t u n t ện trên ơ sở
dữ l ệu về đ ng ký
k ẩu v t ường trú
t m trú ủ ông n p ường. Cá đ ều tr
v ên l Cản sát k u vự ủ á p ường.
Cu đ ều tr t ự đị đượ t ến n vào
đầu t áng 11 n m 2016.
2.2. Các biến số phân tích
H n v v p m p áp lu t ủ VTN
trong ng ên ứu n y đượ
ểu t eo ng ĩ
r ng b o gồm á hành vi p m t đượ
quy địn trong B lu t ìn sự, các hành vi
v p m đượ quy địn trong á ng n lu t
khác v á
n v lệ
uẩn đượ đo đ
bằng á
ỉ báo: Sử dụng ất m túy; đua
xe v ổ vũ đu xe; p ản ứng l
n
quyền ông n; tr m ắp t sản k
ó ơ
; u ng rượu b
út t u ; đi theo nhóm
b n v p m tr t tự x
.Đ yl á

nh
v p m p áp p ổ b ến n ất trong lứ tuổ
VTN ện n y. Cá
ỉ báo n y đượ đo
lường bằng t ng đo t ứ b : n ều lần m t
lần v
ư b o g ờ.
B ến s đ
l p: G ả t ết
n v vi
p m p áp lu t ủ VTN l do sự g ảm sút
á l ên kết x
v sự t ếu vắng k ểm
sốt ủ
ng đồng. Vì v y ng ên ứu n y
xem xét tương qu n g ữ
n v v p m
p áp lu t ủ VTN vớ mô trường s ng
ng đồng v mứ đ
n p g ữ VTN v
ng đồng. Mô trường s ng ủ
ng đồng

4 (2018) 485-497

đượ xá địn bằng ó/k ơng á vấn đề x
v mứ đ
kết ủ VTN vớ
ng
đồng đượ đo đ bằng mứ đ t m g

o t đ ng đo n t ể o t đ ng t ường l m
trong t ờ g n rỗ mứ đ l ên kết b n bè
mứ đ l ên kết
ng v mứ đ l ên kết
láng g ềng á n n t n y đượ t o tá
thành các ỉ báo v đượ đo bằng t ng đo
t ứ b vớ á mứ đ : T ường xuyên m t
lần v
ư b o g ờ.
3. Kết quả chính
3.1. Thực trạng các hành vi vi phạm pháp
luật của VTN tại quận Cầu Giấy
Đ ó á ng ên ứu ỉ r rằng on
đường đ v o p m t
ủ VTN t ường bắt
đầu bằng n ững
n v s p m n ỏ
(Curry v
ng sự (1992), Loeber v
ng sự
(2000) Đặng Cản
n (2016)…).
ơng p ả tất ả VTN từng ó n v s
p m đều d ễn t ến tớ p m t n ưng
n ững VTN p m t đều đ từng ó á
n v s p m trướ đó. Vì v y á
n
v s p m l t ơng t n ó t ể dự đốn về
k ả n ng p m t
ủ VTN. Vì v y ng ên

ứu n y đ đư r 06 ỉ báo để k ảo sát
t ự tr ng n v s p m ủ VTN t
qu n Cầu G ấy ở á mứ đ k á n u.


Hồng Văn Năm / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 4,

4 (2018) 485-497

488

Bảng 1: Các hành vi sai phạm VTN đã từng thực hiện (%)
Giới tính
Ho t đ ng sai ph m
từng thực hiện

Nam
Nhiều lần

M t lần

Nữ
C ư b o
giờ

Nhiều lần

M t lần

C ư b o

giờ

U ng rượu, bia, thu c lá

24,1

17,5

58,4

10,2

16,2

73,6

Đ t eo m t nhóm b n
vi ph m tr t tự xã h i

12,6

8,6

78,8

7,1

6,3

86,6


Phản ứng l i chính
quyền, cơng an

9,3

11,8

78,9

2,8

6,4

90,8

Lấy tr m tài sản khi có
ơ i

7,1

9,2

83,7

0,7

8,5

90,8


Đu xe v

5,3

10,6

84,1

1,4

9,9

88,7

3,7

11,8

84,5

2,1

5,7

92,2

ổ vũ đu xe

Sử dụng ma túy


ết quả k ảo sát o t ấy 06 ỉ báo đều
ó tỷ lệ VTN lự
n
o t ấy tỷ lệ o
VTN đ từng ó n v s p m ở á mứ
đ k á n u: từ á
n v lệ
uẩn về
đ o đứ l s ng (u ng rượu b
út t u )
đến á v p m p áp lu t (đu xe tr m ắp
p ản ứng l
n quyền ông n v p m
tr t tự x
) ng êm tr ng ơn l
n v
sử dụng ất m túy.
H n v m á em lự
n n ều n ất l
u ng rượu b
út t u lá. Có tớ 41,6%
em nam và 26,4% á em nữ đ từng u ng
rượu b
út t u . Vị t n n ên l lứ
tuổ á em tò mò t
n ững trả ng ệm
mớ ủ
u
s ng mong mu n nhanh

chóng k ẳng địn bản lĩn v sự trưởng
t n ủ mìn bằng v ệ sử dụng rượu b
út t u . Lứ tuổ á em v n đ ng trong
g đo n p át tr ển nên t m tư v tìn ảm
ủ á em t ường k ông ổn địn n y ảm
v k ó k ểm sốt v ệ sớm sử dụng á
ất
k
t
n ư rượu b t u lá càng dễ
l m á em mất k ểm soát dẫn tớ n ững
n v v p m p áp lu t trong n ều

trường ợp n v t p m ủ á em là
b p át do b rượu.
H n v p ổ b ến t ứ 2 l đ t eo n óm
b n v p m tr t tự x
ó 21 2% á em
nam và 13,4% á em nữ đ từng v p m
tr t tự x
. VTN l lứ tuổ k o k át mở
r ng m ng lướ qu n ệ x
đặ b ệt l
b n bè. Tuy n ên m t b p n VTN ó xu
ướng t ự
ện “t ểu v n ó ” ủ mìn đ
ngượ l v n ó
ung ủ
ng đồng x
nên t ường kết g o t n á n óm

b ng
ó á
n v v p m tr t tự x
n ư tụ t p đông ngườ g y gổ đán
n u g y mất tr t tự nơ ông ng…

n v p ản ứng l
n quyền
ơng n lấy tr m t sản k
ó ơ
đu
xe v ổ vũ đu xe ũng ó tỷ lệ đáng kể á
em lự
n. Có 21 1% á em n m 9 2%
á em nữ đ từng p ản ứng l
n quyền
công an, 16,3% các em nam và 9,2% các em
nữ từng lấy tr m t sản k
ó ơ
v tỷ
lệ n y ở n v đu xe v ổ vũ đu xe l
15,9% và 11,3%.
V ệ sử dụng m túy trong
đường l
m t n v s p m ự kỳ nguy ểm đ y


489

Hồng Văn Năm / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 4,


ũng l
n v m ảx
t p trung để
đấu tr n xó bỏ đẩy lù n ưng ó tớ
15 5% á em n m v 7 8% á em nữ đ
từng sử dụng m túy đ y l m t on s
đáng báo đ ng. Qu n sát o t ấy v ệ út
ần s t u lá đ ện tử ó ất g y ng ện…
đ ng ng y ng p ổ b ến trong g ớ trẻ ện
nay.
S l ệu trên o t ấy tỷ lệ VTN ó á
n v s p m p m t t qu n Cầu
G ấy l rất o đ y l n ững on s đáng
báo đ ng về l s ng ện n y ủ VTN v
nguy ơ dấn s u v o on đường p m t
ủ VTN t đị b n k ảo sát.
3.2. Kết quả khảo sát gắn kết giữa VTN và
cộng đồng
3.2.1. Đặc điểm tình hình địa bàn
Ngo g đìn v n trường
ng đồng
là không gian s n o t v g ả tr
ủ yếu
ủ VTN đ y ũng l mô trường ủ yếu
VTN tương tá vớ á qu n ệ x
l
mô trường “đệm” để á em từng bướ l m
quen vớ x
bướ

uẩn bị để VTN
t mg x
vớ tư á l ngườ trưởng

4 (2018) 485-497

t n . C ng đồng l nơ d ễn r á o t
đ ng k n tế dị vụ ung ấp á nguồn
lự
o sự p át tr ển l n m n về mặt t ể
ất v t n t ần ủ VTN tuy n ên ng
đồng ũng l nơ VTN t oát ly k ỏ sự k ểm
soát ủ g đìn v n trường vì v y mơ
trường ng đồng ó n ều tệ n n x
sẽ
l m t ng k ả n ng p m t v á
n v
s p m k á ở VTN.
mô trường ng
đồng ó n ều vấn đề x
t ì đ ều k ện
p m t ( ơ
p m t ) sẽ t ng lên v
nếu mứ đ k ểm soát bị g ảm sút t ì k ả
n ng VTN rơ v o on đường p m t sẽ
t ng o v ngượ l . Ng ên ứu n y đ
đư r 07 ỉ báo về mô trường ng đồng
để t ến n k ảo sát v p n t
tương
qu n vớ á

n v v p m p áp lu t ủ
VTN b o gồm: Ơ n ễm mơ trường; T ếu
á ơ sở k ám ữ bện v
t p T n
p ần d n ư p ứ t p trị n ỗn lo n; G o
t ông k ông t u n lợ ; Có n ều ngườ v
p m p áp lu t; T ếu á đị đ ểm vu ơ
ông ng t ể dụ t ể t o; N ều á đị
đ ểm g ả tr n ư b r s n n ảy k r oke.


Hồng Văn Năm / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 4,

4 (2018) 485-497

490

Bảng 2: Tương quan giữa môi trường cộng đồng và các hành vi sai phạm của VTN (Kiểm định Cramer’s V)
Đặ đ ểm tìn
bàn

ìn

đị

Ơ n ễm mô trường
T ếu á
ơ sở k ám
ữ bện v
t p

T n p ần d n ư p ứ
t p trị n ỗn lo n
G o t ông k ông t u n
lợ
Có n ều ngườ v p m
p áp lu t
T ếu á đị đ ểm vu
ơ ông ng t ể dụ
t ểt o
N ều á đị đ ểm g ả
tr n ư b r s n n ảy
karaoke

Hành v s p m
Sử
dụng Đu xe v
ất m túy ổ vũ đu
xe

P ản ứng Lấy tr m U ng
l
n t sản
rượu b
quyền
út t u
cơng an


Đ t eo
nhóm

b n g y
mất tr t
tự x

0.192*

0.147*
0.16*

0.16*
0.232***

0.24***

0.207**

0.19**

0.20**

0.177*

0.197**

0.218**

0.15*

0.15*


0.206**

0.401***

0.16*

0.179**

0.262***

0.177*

0.172**

0.192**

0.227***

0.14*

0.250**

0.238**

0.173*

0.423***

0.276**


Ý nghĩa th ng kê (*P<0,1; **P<0,05; ***P<0,001)


ỉ báo về tìn ìn đị b n nơ VTN
s n s ng đều ó m tương qu n t u n với
á
n v s p m ủ VTN. Cá vấn đề
n ư ô n ễm mô trường g o t ông k ông
t u n lợ t ếu á á ơ sở k ám ữ
bện
t p vu
ơ t ể dụ t ể t o
ũng l n n t mô trường g y r
ng
t ẳng t m lý o á em. VTN l lứ tuổ
đ ng p át tr ển m n mẽ về t ể ất ư o t
đ ng á em ần ó á s n ơ l n m n
s u t ờ g n
t p để g ả tỏ á
ng
t ẳng v ệ t ếu á s n ơ l n m n dẫn
đến v ệ VTN sẽ tìm đến á b ện p áp k á
(trong đó ó á
n v s p m n ư đến
các đị đ ểm ỉ d n
o ngườ lớn n ư
b r s n n ảy…) để g ả tỏ á
ng t ẳng
n y. Trong k đó tương qu n g ữ á


báo t n p ần d n ư p ứ t p ó n ều
ngườ v p m p áp lu t và các hành vi sai
p m o t ấy mô trường ng đồng tồn t
á vấn đề n y á em dễ bị á đ tượng
xấu dẫn dắt lô kéo đ v o on đường v

p m p áp lu t v p m t . Đáng ú ý ỉ
báo về á đị đ ểm g ả tr n ư b r s n
n ảy k r oke ó tương qu n m n n ất vớ
n v v p m p áp lu t ủ VTN. Đ y l
n ững đị đ ểm vu
ơ
ỉ d n r êng o
ngườ lớn á nướ trên t ế g ớ quy địn
v quản lý rất ng êm ngặt v ệ VTN đ v o
n ững đị đ ểm n y. V ệ buông lỏng quản
lý, để VTN đ tớ n ững đị đ ểm n y ảm
này t ể ện n ững t ếu sót ủ
n
quyền á ấp á ng n
á đo n t ể v
á tổ ứ x
trong ơng tá p ịng
ngừ t p m
ư o tr ng đúng mứ v
ư t ự
ện ết trá n ệm ủ mìn
trong cơng tác quản lý p ịng ngừ đ vớ
o t đ ng k n do n g ả tr t
á quán

karaoke, bar, s n n ảy… đ k ến o á
ơ sở n y t n nơ tụ t p ủa các em có
đ ều k ện ư ỏng …
Mô trường ng đồng tồn t n ều tệ
n nx
n ư trên ũng p ản án công tác
đấu tr n phòng
ng t p m v tệ n n


491

Hồng Văn Năm / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 4,

x
ủ á lự lượng uyên trá cịn
b l n ều sơ ở yếu kém, ơng tá đấu
tr n b trừ tệ n n x
ư t ường
xuyên tr ệt để.
3.2.2. Hoạt động trong thời gian rỗi
Cá o t đ ng t ường l m trong t ờ g n
rỗ t
ng đồng sẽ l m g ảm ơ
p m
t v t m g
á o t đ ng p m p áp
khác (do v ệ đầu tư t ờ g n v sự t p
trung). Trong ng ên ứu n y đ p n t


4 (2018) 485-497

tương qu n g ữ 06 ỉ báo về á o t đ ng
trong t ờ g n rỗ :
t p v n ó n ng
k ếu; đ báo đ sá truyện; ơ g me
t tìm k ếm trên nternet; đ t ơ t ể dụ
thể t o; t m g v o á o t đ ng ủ
ù n t ờ; t m g v o o t đ ng ơng
tìn nguyện (vớ 03 mứ đ t ường
xuyên t ỉn t oảng ư b o g ờ) ủ VTN
vớ á
n v s p m.

Bảng 3: Tương quan giữa hoạt động trong thời gian rỗi và các hành vi sai phạm của VTN
(Tương quan gamma G)
Mứ đ t m g o t
đ ng truyền t ng

Sử
dụng Đu xe v
ất m túy ổ vũ đu
xe

H
t p v n ó n ng
k ếu
C ơ g me
t tìm
k ếm trên nternet

Đ ơ t ể dụ t ể t o
0.326*
T m g v o á
o t -0.462**
đ ng ở ù n t ờ

H n v s p m
P ản ứng Lấy tr m U ng
l
n t sản
rượu b
quyền
út t u
cơng an


0.248*
-0.364**

Đ
t eo
n óm b n
g y mất
tr t tự x

-0.277**

-0.373**

0.325**


0.286**

0.250**
-0.390***

0.279**
-0.386***

Ý nghĩa th ng kê (*P<0,1; **P<0,05; ***P<0,001).

Trong 06 ỉ báo đư r t ì ỉ ó 04 ỉ
báo ó sự k á b ệt rõ r ng về tương qu n
g ữ o t đ ng t ường ng y ủ VTN v
n v s p m. Trong đó v ệ d n t ờ
g n o
t p v n ó n ng k ếu ó m
tương qu n ng ị vớ á
n v u ng
rượu b
út t u
đ t eo n óm b n g y
mất tr t tự x
đ ều đó ó ng ĩ l VTN
d n t ờ g n rỗ v o v ệ
t pv n ó
n ng k ếu sẽ k ơng ó t ờ g n o v ệ tụ
t p b n bè từ đó g ảm t ểu k ả n ng ó á
n v v p m p áp lu t. Trong k đó
v ệ t ường xuyên

ơ g me
t tìm
k ếm trên nternet l l n n t l m t ng k ả
n ng p m t . Đáng ú ý v ệ đ
ơ t ể
dụ t ể t o l l n n t l m t ng k ả n ng
ó á
n v n ư sử dụng ất m túy; út

t u
u ng b rượu v đ t eo n óm b n
g y mất tr t tự x
. Đ ều n y ó t ể đượ
gả t
l do o t đ ng t ể dụ t ể t o
t ường tổ ứ t n á
u l b n óm
nếu trong á
u l b n y tổ ứ á
o t đ ng l ên o n oặ trong u l b
ó ngườ sử dụng m túy v á
ất k
thích thì VTN dễ bị lơ kéo t m g v o á
o t đ ng này. Ngoài ra, o t đ ng ở ù
n t ờ l l n n t g ảm t ểu t p m.
Các tôn giáo (Đ o P t T ên C ú g áo,
…) đều ó mụ đ
m lo đờ s ng t n
t ần o on ngườ ướng t ện on ngườ
v k uyên r n on ngườ trán x đ ều á

ỉ báo này o t ấy tá dụng ủ tôn giáo
trong v ệ g áo dụ đ o đứ v địn ướng
hành vi, l s ng cho VTN ện n y.


Hồng Văn Năm / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 4,

3.2.3. Mức độ liên kết nhóm bạn bè
Đ vớ VTN b n bè l n óm x
m
á em ó tương tá m n
ũng l đ
tượng m á em
sẻ t m tư tìn ảm
n ều n ất. Ng ên ứu n y đ t ến n
k ảo sát ản ưởng ủ n óm b n đến hành

4 (2018) 485-497

492

v v p m p áp lu t ủ VTN bằng u ỏ
á em t ường đ
ơ vớ n óm b n n o
(vớ á mứ đ t ường xuyên t ỉn t oảng
v
ư b o g ờ) và có tham gia các nhóm
trên m ng x
k ơng?


Bảng 4: Tương quan giữa liên kết bạn bè và các hành vi sai phạm của VTN (Tương quan gamma G)
L ên kết n óm b n
Sử
dụng Đu xe v
ất m túy ổ vũ đu
xe
B
n
B
B

n trong á
ul b
0.581***
óm ùng sở t
n qu b n bè g ớ t ệu 0.541**
n quen ở á đ ểm vu 0.797***
ơ (quán net b r k u
vu ơ )

H n v s p m
P ản ứng Lấy tr m U ng
l
n t sản
rượu b
quyền
út t u
công an



0.615***

0.339**

0.486**

0.234**

Đ t eo
nhóm
b n g y
mất tr t
tự x
0.308**

0.321*
0.593***

0.418**
0.487**

0.497**
0.562***

0.363**

0.470**
0.638***

Ý nghĩa th ng kê (*P<0,1; **P<0,05; ***P<0,001)


ết quả p n t
tương qu n o t ấy
l ên kết b n bè ó tương qu n ặt đ vớ
á
n v s p m ủ VTN đặ b ệt l
n óm b n ó rủ ro p m t
o n ư b n bè
quen n u ở á đ ểm vu
ơ b n bè qua
g ớ t ệu v b n trong á
u l b n óm
ùng sở t
. Cá n óm b n n y đều ó
tương qu n t u n đ vớ tất ả á hành vi
v p m p áp lu t ủ VTN trong đó ệ s
tương qu n g ữ n óm b n quen ở á đị
đ ểm vu
ơ và n v v p m p áp lu t
cao ơn n óm b n trong á
u l b
n óm ùng sở t
v b n qu b n bè g ớ
t ệu o t ấy v ệ tương tá vớ n óm b n
ó nguy ơ p m t
ng o t ì k ả n ng
đ v o on đường p m t
ng lớn, càng
dễ bị b n bè lô kéo rủ rê v o á o t đ ng
sai ph m. ết quả ủ ng ên ứu n y ũng

o t ấy k ơng ó n ứ để k ẳng địn ó
m l ên ệ g ữ v ệ tham gia các nhóm
trên m ng x
và á
n v s p m
ủ VTN. C o t ấy v ệ sử dụng m ng x
đ vớ VTN ện n y l p ổ b ến
k ơng ó sự k á b ệt n ều g ữ á em.

3.2.4. Tham gia các hoạt động đoàn thể tại
cộng đồng
V ệ l t n v ên oặ t m g á o t
đ ng đo n t ể t
ng đồng sẽ g úp t ng
ường m l ên kết g ữ VTN gắn kết ơn
vớ m ngườ nâng cao ý t ứ , trá n ệm
cá nhân
ỏ t ếp t u á g á trị v
k uôn mẫu truyền t ng. Mặt k á k ểm
soát n b trong tổ ứ ũng sẽ làm g ảm
k ả n ng p m t v á
n v p m
p áp k á ủ VTN. Ng ên ứu n y đư r
07 ỉ báo về o t đ ng đo n t ể t
ng
đồng b o gồm: Cá o t đ ng g o lưu v n
ng ệ t đấu t ể dụ t ể t o; Ho t đ ng vệ
s n mô trường; Ho t đ ng tìn nguyện
sẻ vớ ngườ k ó k n; Tuyên truyền
g áo dụ p áp lu t o t n t ếu n ên;

Ho t đ ng đền ơn đáp ng ĩ ; U ng nướ
n ớ nguồn v á o t đ ng ướng về b ển
đảo b ên g ớ tổ qu . Trong á
ỉ báo t ì
ỉ ó o t đ ng tun truyền g áo dụ
p áp lu t o t n t ếu n ên và o t đ ng
đền ơn đáp ng ĩ u ng nướ n ớ nguồn ó


Hồng Văn Năm / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 4,

493

tá dụng g ảm t ểu á o t đ ng s p
ủ VTN. Đ ều n y o t ấy ngo
đ ng tuyên truyền g áo dụ p áp lu t
t n t ếu n ên thì các o t đ ng đo n
khác t
ng đồng ịn m ng t n ìn t

m
o t
o
t ể


4 (2018) 485-497

ư t ự sự ó ệu quả trong v ệ t u út
các em v o á o t đ ng s n o t về v n

t ể mỹ trán x n ững t ó ư t t xấu,
n ững ám dỗ trong x
.

Bảng 5: Tương quan giữa mức độ tham gia các hoạt động đoàn thể và các hành vi sai phạm của VTN
(Tương quan gamma G)
T m g
đo n t ể

á

o t đ ng
Sử
dụng Đu xe v
ất m túy ổ vũ đu
xe

Tuyên truyền g áo dụ -0.455**
p áp lu t o t n t ếu
niên
Ho t đ ng đền ơn đáp
ng ĩ
u ng nướ n ớ
nguồn

-0.288*

H n v s p m
P ản ứng Lấy tr m U ng
l

chính t sản
rượu b
quyền
út t u
cơng an

-0.583***

-0.350*

-0.182*

Đ t eo
nhóm
b n g y
mất tr t
tự x
-0.352**

-0.358**

Ý nghĩa th ng kê (*P<0,1; **P<0,05; ***P<0,001).

3.2.5. Quan hệ xóm giềng
Qu n ệ xóm g ềng t
ng đồng ó v
trị t ng ường ý t ứ
ng đồng ủ VTN
đồng t ờ sự k ểm sốt g ám sát k ơng
n t ứ ủ xóm g ềng vớ ưu đ ểm m ng

t n t ường xuyên v p ổ b ến sẽ ó tá
dụng k ểm soát n v ng n ngừ VTN
p mt
oặ kịp t ờ ng n ặn hành vi vi
p m p áp lu t ủ VTN g ảm t ểu tá
oặ k ông để n v n y đượ t ự
ện
đến ùng. óm g ềng vớ “tr m t y ng ìn
mắt” sẽ p át ện kịp t ờ á
n v s
p m ủ VTN. Đồng t ờ sự g ám sát ủ
xóm g ềng sẽ l m g ảm ý
p mt


VTN do v ệ lo sợ n v s p m ủ
mìn sẽ ln bị p át g á .
ết quả phân tích o t ấy ó m tương
qu n ặt ẽ g ữ o t đ ng g ám sát ủ
láng g ềng đ vớ
n v s p m ủ
VTN đặ b ệt đ vớ
n v sử dụng m
túy đ ều n y
o t ấy o t đ ng tun
truyền p ịng
ng m túy t
ng đồng
ó ệu quả
ng đồng đ ý t ứ đượ t n

ất nguy ểm ủ m túy đ vớ g ớ trẻ,
rất ú ý v ản g á đến lo t p m n y.
Tuy nhiên ngo m túy
ng đồng ư
t
ự t ến n t g á đấu tr n đ vớ
á lo t tệ n n x
k á .


Hồng Văn Năm / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 4,

4 (2018) 485-497

494

Bảng 6: Tương quan giữa liên kết xóm giềng và các hành vi sai phạm của VTN (Tương quan gamma G)
L ên kết xóm g ềng

Giúp nhau giám sát con cái
T gá t
n nx

p mv

Sử dụng Đu xe v
ất m
ổ vũ đu
túy
xe


H n v s p m
P ản ứng Lấy tr m U ng
l
n t sản
rượu b
quyền
út t u
cơng an


Đ
t eo
n óm b n
g y
mất
tr t tự x

-0.875***

-0.397**

-0.355**

-0.506***

-0.396**

-0.322***


á tệ -0.467**

Giúp nhau trông coi nhà -0.401**
ử t sản
Ý nghĩa th ng kê (*P<0,1; **P<0,05; ***P<0,001).

3.2.6. Quan hệ họ hàng
Đ vớ ngườ V ệt N m ện n y, dòng
vẫn l m t t ết ế qu n tr ng trong v ệ
kết á n n. Dịng
ó v trị qu n
tr ng trong v ệ x y dựng đờ s ng t n
t ần đ o đứ m ng t n truyền t ng ủ
dòng t
g áo dụ đ o đứ v v n ó
o
on áu kể ả truyền t ng t n ngưỡng t ờ
p ụng tr n tổ t ên truyền t ng đo n kết
g t n ng đỡ lẫn n u “m t g t máu đ o
ơn o nướ l ”.
P nt
tương qu n g ữ á o t đ ng
ủ dòng
v
n v v p m p áp lu t

ủ VTN úng t t ấy bất kể l o t đ ng
t ng ường tr o đổ về mặt t m tư tìn ảm
n ư địn kỳ gặp gỡ địn ướng
sẻ g á

trị g ữ á t ế ệ y o ơn l á o t
đ ng tương trợ g úp đỡ lẫn n u về k n tế
tìm k ếm v ệ l m đều ó tá dụng trong
v ệ p òng ngừ VTN p m t . V ệ giáo
dụ
sẻ á g á trị, địn ướng g ữ á
t ế ệ v sự g úp đỡ gắn bó trong qu n ệ
ng g úp o VTN ảm n n đượ sự
gắn bó vớ g đìn dịng t q ương từ
đó l m g ảm k ả n ng p m t ở VTN.

Bảng 7: Tương quan giữa liên kết họ hàng và các hành vi sai phạm của VTN (Tương quan gamma G)
L ên kết

ng

H n v s p m
Sử
dụng
ất m túy

G úp n u k g đìn trong
gặp k ó k n
G áo dụ on
áu về đ o
đứ l s ng
G úp n u tìm k ếm v ệ l m
Địn kỳ gặp gỡ

Đu xe v

ổ vũ đu
xe

P ản ứng
l
n
quyền
công an

Lấy tr m t
sản

-0.581***

-0.504***

-0.428**

-0.421**

-0351**

-0370**

-0.488***
-0.469**

-0.271*

-0.282*

-0.252*

U ng rượu
bia,
hút
t u lá

Đ
t eo
n óm b n
g y mất tr t
tự x

-0.420***
-0.154*

Ý nghĩa th ng kê (*P<0,1; **P<0,05; ***P<0,001).

-0.415**
-0.314 **
-0.312**


495

Hồng Văn Năm / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 4,

4. Bàn luận
Đấu tr n p òng
ng t p m đặ b ệt

t p m VTN đ ng l m t vấn đề đượ
Đảng v N nướ t ết sứ qu n t m. Đ
ó n ều ng ên ứu v á t ếp n k á
n u trong v ệ tìm r nguyên n n và g ả
p áp p òng ngừ đ vớ lo t p m n y.
Cá ng ên ứu trướ đ y t ường k ơng
đán g á o v trị ng đồng đặ b ệt l
ng đồng d n ư đơ t ị trong p ịng ngừ
t p m nó
ung v t p m VTN nó
r êng. Qu ng ên ứu o t ấy:
Mô trường ng đồng l n n t g t ng
k ả n ng p m t
ủ VTN. M t mơ
trường ng đồng có n ều vấn đề x
tệ
n n x
t ì đ ều k ện t ự
ện n ững
n v v p m p áp lu t g t ng nguyên
nhân là do tìn tr ng vô tổ ứ x
oặ
mứ đ n p ư o đ l m t y đổ n n
ơ ấu x
dẫn á qu n ệ x
l ên
kết x
bị p á vỡ, o t đ ng ủ á lự
lượng k ểm soát x
trong k u vự n y

yếu k ông t ể đ ều ỉn
n v ủ á
n n l m t ng k ả n ng xuất ện t p m
đặ b ệt l t p m VTN - n óm n y ảm
đ vớ sự t y đổ ủ mô trường x
(Wirth 1938).
L ên kết vớ n óm b n ó nguy ơ p m
t
o ũng l n n t l m g t ng p m
t
ủ VTN. V ệ
ỏ á k uôn mẫu
hành vi (Be v or l p tterns) ó t n
uẩn
mự
y t n lệ
uẩn l m t t ến trìn x
ln xảy r trong m t n óm k uyn
ướng n xử tu n t ủ y lệ
uẩn ủ
m t á n n tùy t u
v o t ờ g n v
ường đ ủ sự t ếp xú vớ n ững ngườ
tu n t ủ y từ
n ững n v
uẩn
mự (Cohen 1979), ết quả ủ ng ên ứu
n y đồng n ất vớ á ng ên ứu trướ đó
về ản
ưởng ủ n óm b n ó n v

p m p áp đ vớ VTN tương tá vớ

4 (2018) 485-497

n óm n y VTN dễ bị ản ưởng lơ kéo v o
á o t đ ng p m p áp.
V ệ t m g á o t đ ng truyền t ng
n ư
t êm về v n ó n ng k ếu sẽ l m
g ảm k ả n ng p m t (H rs , 1969) tuy
n ên o t đ ng t m g t ể dụ t ể t o
l l m t ng k ả n ng á
n v s p m
(đượ g ả t
l do sự lơ kéo ủ n óm
ùng ung sở t
u l b …).
Cá o t đ ng đo n t ể ủ
ng đồng
đặ b ệt l á o t đ ng tuyên truyền p áp
lu t v g áo dụ đ o đứ l s ng ó tá
dụng trong p òng ngừ ng n ặn VTN
t m g v o p m t v á
n v s
p m. V ệ uy đ ng á tổ ứ ngườ d n
đị p ương t m g v o á
ương trình
p ịng
ng t p m đ
ều để ả t ện

đ ều k ện s ng trong ng đồng k u p
ung ấp á
ương trìn g ả tr t t ơn
o VTN v á o t đ ng t ếp n
n
t ệp vớ á á n n v á n óm x
sẽ
t ng ường kết ng đồng từ đó đ t đượ
mụ t êu p òng ngừ sớm VTN đ v o on
đường p m p áp.
ết quả ủ ng ên ứu n y ũng o
t ấy sự g ám sát ủ xóm g ềng l m t n n
t g ảm t ểu t p m VTN. Cá ng ên
ứu trướ đ y o rằng ệu quả ủ sự
g ám sát ủ xóm g ềng đ vớ p òng ngừ
t p m l t ấp (Hope 1995; Bursik và
ng sự 1993). Tuy n ên kết quả k ảo sát
o t ấy sự g ám sát ủ
ng đồng l l
b ện p áp ữu ệu để g ảm t ểu t p m
VTN. Tổ ứ g ám sát trong ng đồng
đượ t ự
ện bở xóm g ềng sẽ đ t đượ
hai mụ đ : T ứ n ất v ệ tổ ứ
ng
đồng v o á dự án p òng
ng t p m
t p t ể sẽ ó tá đ ng p ịng ngừ trự t ếp
đến t p m (bằng á t ng g ám sát tự
n ên) v sự tự k ểm soát (t ông qu sự ểu

b ết ủ v ệ t m g
ung); v t ứ
sự
t m g n y g án t ếp l m g ảm t p m


Hồng Văn Năm / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 4,

t ông qu v ệ t ng ường á tương tá x
t ng ường ý t ứ về tìn đo n kết ng
đồng v do đó ó ệu quả ơn trong v ệ
k ểm soát k ông
n t ứ trong
ng
đồng.Vấn đề trung t m ủ v ệ g ám sát
ng đồng l sự p ụ t u v o mứ đ tự
g á ủ ngườ d n.
Gắn kết
ng l n n t ó tá dụng
m n trong v ệ p òng ngừ VTN p m t .
Gắn kết
ng k ơng ỉ g ả quyết á
k ó k n về k n tế m òn m ng l n ềm
t n tìn yêu tìn t n ảm g á gắn kết, tin
tưởng l nguồn lự t n t ần v v t ất
g úp VTN vững v ng địn ướng u s ng
ủ mìn .
ết quả t u đượ ủ ng ên ứu n y o
t ấy để p òng ngừ ng n ặn VTN p m
t v ó á

n v s p m l m t vấn đề
k ông đơn g ản v sẽ k ông t ự
ện ệu
quả nếu k ơng ó sự t m g

ng
đồng. C ng đồng ó v trị đặ t ù l

t ể
kết m l ên kết g ữ á á n n v
á n óm trong ng đồng n ằm t ến n
k ểm soát n dự v o á o t đ ng k n tế
- x
trong ng đồng t o dựng môi
trường l n m n
o sự p át tr ển ủ
VTN đồng t ờ ũng l lự lượng k ểm soát
qu n tr ng vớ sự k ểm sốt t ường xun
l ên tụ trên k ơng g n r ng t ự
ện
ứ n ng g ám sát k ểm soát p át ện
ng n ặn n v v p m p áp lu t ủ
VTN. Vì v y k ểm soát ủ
ng đồng sẽ
ỗ trợ bổ xung o o t đ ng k ểm soát
n t ứ ủ á ơ qu n n nướ lự
lượng uyên trá
k ểm sốt
n t ứ
k ơng t ể đ t ệu quả nếu k ơng ó sự ỗ

trợ từ ng đồng trong n ều trường ợp nó
ó tá dụng t y t ế o k ểm soát
n
t ứ . Hơn nữ sự t m g

ng đồng
đ vớ á o t đ ng ung n y sẽ g áo dụ
ý t ứ v n ng o trá n ệm x

tất ả m ngườ trong v ệ t ng ường

kết v x y dựng
n n v n.

4 (2018) 485-497

ng đồng v n m n

496

v

Tài liệu trích dẫn
Đặng Cản
n . 2004. "Ng ên ứu vị t n
n ên t p m vị t n n ên v
n sá vớ
vị t n n ên". Báo cáo khoa học đề tài cấp
bộ" H N .
Đặng Cản

n (C ủ b ên). 2017. Tội phạm vị
thành niên và những phân tích xã hội học. Hà
N : Nhà xuất bản D n tr .
Bronfenbrenner U. 1979. The ecology of human
development: Experiments by nature and
design. Cambridge, MA: Harvard University
Press
Bursik
RJ,
Jr,
Grasmick
HG. 1993.
Neighborhoods and crime: The dimensions of
effective community control. New York:
Lexington Books.
Cohen, L.E., & Felson, M. 1979. Social change
and crime rate trends: a routine activity
approach". American Sociological Review
44(4): 588-608.
Curry, G. D, Spergel, I. A. 1992. "Gang
Involvement and delinquency among Hispanic
and African-American Adolescent Males".
Journal of Research in Crime and
Delinquency.
/>Hirschi, T. 1969. Causes of delinquency. Berkeley
and Los Angeles: University of California
Press.
Hope, T. 1995. Community Crime Prevention,
pp.21-90 in M. Tonry and D. P. Farrington
(eds) Building a Safe Society: Strategic

Approaches to Crime Prevention. Chicago:
University of Chicago Press
Merton, R.K. 1938. Social structure and anomie.
American Sociological Review, 3:672-682.
Loeber, R., & Farrington, D.P. (2000). Child
delinquency: Risk factors, interventions, and
service needs. Beverly Hills, CA: Sage.
M Quỳn N m ( ủ b ên). 2004. Trẻ em, gia
đình, xã hội. H N : N xuất bản C n trị
Qu g .


497

Hồng Văn Năm / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 4,

P m Hồng Tung. 2011. "T ự tr ng v xu ướng
b ến đổ l s ng ủ t n n ên V ệt N m
trong quá trìn đổ mớ v
n p qu tế".
Báo áo tổng ợp đề t k o
ấp N
nướ t u C ương trìn :
.03/06-10 Xây
dựng con người và phát triển văn hóa Việt
Nam trong tiến trình đổi mới và hội nhập qu c
tế. H N . 2011.
Shaw, C.R, & McKay, H. 1942. Juvenile
Delinquency and Urban Areas. Chicago:
University of Chicago Press.

Samspon, R. J. and Groves, W.B. 1989.
"Community structure and crime: testing social
disorganisation theory". American Journal of
Sociology 94: 785-786.
Tổng ụ Cản sát n n d n. 1993. "Báo áo tổng
ợp đề t “C n sá x
trong v ệ p òng

4 (2018) 485-497

ngừ v ng n ặn á tệ n n x
" t u
Chương trình nghiên cứu cấp nhà nước KX-04
do T ến sĩ Lê T ế T ệm l m ủ n ệm.
Wikström, P-O. 1998. Communities and Crime’,
In. M. Tonry (ed.). The Handbook of Crime
and Punishment. New York: Oxford University
Press.
Wikström, P-O. and Loeber, R. 2000. "Do
Disadvantaged Neighborhoods Cause Welladjusted Children to Become Adolescent
Delinquents?: A Study of Male Serious
Juvenile Offending, Individual Risk and
Protective
Factors,
and
Neighborhood
Context". Criminology 38: 1109-1142.
Wirth, L. 1938. "Urbanism as a Way of Life".
American Sociological Review 44, 1:1-24.


Community Influence on Juvenile Delinquency
Hoang Van Nam
Abstract: A study in 2016 in Cau Giay district was conducted on communal factors related
to juvenile delinquency: drug consumption, racing and advocating racing, opposing police and
other authorities, property theft, and, when favored, drinking and smoking. The results show
that juveniles' offenses are affected at different levels by the surrounding environment,
friendships, relations, neighborhood, and other factors. The bonding with relatives and
neighbors, participating in community-based activities and working in spare time are factors
that reduce the risk of crime while the environment and engagement with the groups of
criminal offenders are factors that increase the likelihood of committing a crime.
Keywords: Community; Juvenile; Delinquency; Cau Giay.



×