Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

BÀI GIẢNG đánh giá nguy cơ sức khỏe môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.16 MB, 61 trang )

Chuẩn đầu ra
Sau bài học này, học viên cần:
1. Trình bày được khái niệm nguy cơ SKMT và các yếu
tố quyết định nguy cơ SKMT
2. Liệt kê được các yếu tố ảnh hưởng tới nhận thức nguy
cơ SKMT
3. Áp dụng được các bước trong khung đánh giá nguy cơ
SKMT trong một số tình huống thực tế.
4. Mơ tả được mối quan hệ giữa đánh giá và quản lý
nguy cơ SKMT.
3


1. Khái niệm về nguy cơ
200

1.875

2.346

2.692

“Microbial risk assessment”

1000

304.643

422.153

“Health risk”



200

28.355

38.283

521.755
48528

9/3/2009 15/3/2011

24/5/2013

25/11/2014

PubMed
/>
“Environmental health risk”


5

327.247 bài về Environmental Health Risk 12/3/2017


1. Khái niệm về nguy cơ (tiếp)
§ “Xác suất một hậu quả xấu sẽ xảy ra trong một khoảng
thời gian nào đó, trên một người, một nhóm người, hay
trên cây cối, động vật hay hệ sinh thái của một vùng nào

đó do phơi nhiễm với một yếu tố nguy cơ ở một liều
hay nồng độ nhất định” (Hội đồng SKMT Ôxtrâylia
2004).

§ Nguy cơ =
Xác suất x Hậu quả x Yếu tố nguy cơ x Phơi nhiễm
(Risk = Probability x Consequences x Hazard x Exposure)
6


1. Khái niệm về nguy cơ (tiếp)
§ Xác suất
§ Hậu quả
§ Yếu tố nguy cơ (yếu tố tác hại nghề nghiệp,
mối nguy, yếu tố rủi ro…)
§ Phơi nhiễm

7


1. Khái niệm về nguy cơ (tiếp)
Yếu tố nguy cơ:
§ Vật lý
§ Hố học
§ Sinh học: vi rút, vi khuẩn,
đơn bào, ký sinh trùng, thực
vật, động vật v.v.
§ Xã hội???
8



Câu hỏi lượng giá phần 1
1. Theo bạn, đối với những người dân Hà Nội sử
dụng nước máy cho ăn uống và sinh hoạt thì
nguy cơ sức khỏe do phơi nhiễm với asen trong
nước là như thế nào? Vì sao?
2. Xác định các yếu tố: xác suất, yếu tố nguy cơ,
phơi nhiễm, hậu quả trong ví dụ sau:
“Nguy cơ bị ung thư do tiêu thụ dioxin ở mức
0,01pgTEQ /kg/ngày trong suốt cuộc đời (70
năm) là 1 trên 1 triệu người phơi nhiễm”

9


2. Nhận thức về nguy cơ
Nguy cơ như là:
§ một mối nguy hiểm
§ số mệnh
§ sự thử thách sức mạnh
§ trị chơi của sự may rủi
§ một chỉ số cảnh báo sớm
Renn (2004)
10


Bài tập: xếp loại các nguy cơ tử vong

11



Xếp loại nguy cơ tử vong từ các sự kiện Slovic et al.
1979

Yếu tố nguy cơ

Chuyên Phụ nữ Sinh
gia
viên

Cán bộ

Ô tô, xe tải, xe buýt
Thuốc lá
Bia, rượu
Súng ngắn
Thuốc trừ sâu
Máy bay
Công việc của công an
Năng lượng hạt nhân

1
2
3
4
5
6
7
8


2
3
4
1
8
7
5
6

2
4
5
3
8
6
7
1

5
3
6
2
4
8
7
1

12



2. Nhận thức về nguy cơ (tiếp)
§ Tại sao có sự khác nhau trong xếp loại nguy cơ?
§ Nguy cơ = Yếu tố nguy cơ (khách quan) + Phản
ứng bất bình của cộng đồng (chủ quan).
Risk = Hazard + Outrage (Sandman 1987)
§ Yếu tố nào làm tăng “Outrage”? Cho ví dụ?

13


Các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức nguy cơ
Các yếu tố làm giảm sự bất
bình của cộng đồng

Các yếu tố làm tăng sự bất
bình của cộng đồng

Tự nguyện
Có khả năng kiểm sốt
Phân bố cơng bằng
Nguy cơ thơng thường
Khơng gây sợ hãi
Tự nhiên
Được hiểu rõ
Quen thuộc
Chấp nhận được về mặt đạo đức,
luân lý
Truyền thông từ nguồn đáng tin

Bị ép buộc

Không có khả năng kiểm sốt
Phân bố khơng cơng bằng
Nguy cơ đáng nhớ
Gây sợ hãi
Nhân tạo
Chưa được hiểu rõ
Không quen thuộc
Không chấp nhận được về mặt
đạo đức
Truyền thông từ nguồn không
14


Ví dụ
§ Dịch tiêu chảy cấp nguy hiểm (dịch tả) tại miền Bắc (23/1010/12/2007): 1991 bệnh nhân tiêu chảy cấp nguy hiểm, 295
trường hợp dương tính với phẩy khuẩn tả, khơng có tử vong.
§ WHO tính đến ngày 13/5/2003 trên thế giới có hơn 7.400 người
nhiễm bệnh SARS và ít nhất 577 ca tử vong
§ Trên thế giới ước tính mỗi năm có 50 triệu người mắc SD/SXHD,
trong đó khoảng 500.000 ca SXHD phải nhập viện và khoảng
12.000 ca tử vong.
§ Trung bình mỗi ngày cả nước có khoảng 40 ca tử vong do tai nạn
giao thông. Mỗi năm cả nước có khoảng 12.000-14.000 số ca tử
vong do giao thơng…
15


Câu hỏi lượng giá phần 2
§ Theo WHO, cúm gia cầm ở Á Châu 12/2003-5/2009:
thế giới có 423 người mắc, 258 người tử vong.

§ VN: 12/2003-2/2012 có 123 người mắc 61 người tử
vong ~ gấp rưỡi số ca tử vong do tai nạn giao thơng
trên tồn quốc/ngày.
§ Vì sao cúm gia cầm lại được đánh giá là nguy cơ cao
và thu hút sự quan tâm của các ngành chức năng cũng
như của người dân?

16


Câu hỏi lượng giá phần 2 (tiếp)
Một số lý do cúm gia cầm được đánh giá là nguy cơ cao:
§ Nguy cơ khơng quen thuộc, gây sợ hãi.
§ Nguy cơ chưa được hiểu rõ
§ Nguy cơ đáng nhớ: cúm gia cầm Tây Ban Nha 1918, lan
rộng sang nhiều quốc gia với 50 triệu người tử vong.
Dịch cúm Hồng Kông 1968 -1969: 37 ngàn người chết
§ Tử vong nhanh, tỉ lệ tử vong 61,4% (SARS 9,6%).
§ Thiệt hại lớn về kinh tế
§ Lo ngại về một đại dịch cúm tồn cầu…
17


Một số video xem ở nhà
§ />(The risk perception gap: David Ropeik at
TEDxWaldenPond)
§ />(How we perceive and live with risk and uncertainty?)
§ />(Risk perception)
§ />(Hazard vs Risk - Same Difference?)
18



3. Đánh giá nguy cơ SKMT
(Environmental Health Risk Assessment)
“Là một quy trình và phương pháp nhằm ước
lượng những tác động tiềm tàng của việc phơi
nhiễm với một yếu tố nguy cơ hóa học, vật lý,
sinh học, hay tâm lý xã hội lên một cộng đồng cụ
thể dưới một số điều kiện và trong một khoảng
thời gian xác định”
(Australian enHealth Council 2004, 2012)

19


Các khung đánh giá và quản lý nguy cơ
SK/SKMT
Ủy ban Quốc hội
Hội đồng Nghiên
Hội đồng SKMT
Mỹ về Lượng giá
cứu Quốc gia Mỹ
Ôxtrâylia 2004
và QL nguy cơ 97
1983
Xác định vấn đề
Xác định vấn đề
Xác định yếu tố nguy
Xác định yếu tố
Xác định yếu tố nguy


nguy cơ

Lượng giá mối quan Lượng giá mối quan Lượng giá mối quan
hệ liều-đáp ứng
hệ liều-đáp ứng
hệ liều-đáp ứng
Lượng giá phơi
Lượng giá phơi
Lượng giá phơi
nhiễm
nhiễm
nhiễm
Mô tả nguy cơ
Mô tả nguy cơ
Mô tả nguy cơ
Quản lý nguy cơ
Các lựa chọn
Quản lý nguy cơ
Ra quyết định
Các hoạt động
Truyền thông, thăm dò ý kiến, huy động các bên liên quan
Giám sát, xem xét và đánh giá
20


Sự tham gia của cộng đồng, các bên liên
quan, và truyền thông nguy cơ
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ SKMT
Xác định vấn đề

Lượng giá yếu tố nguy cơ
Xác định yếu
tố nguy cơ

Xem xét,
theo dõi,
đánh giá

Lượng giá phơi
nhiễm

Lượng giá
liều-đáp ứng

Mô tả nguy cơ

QUẢN LÝ NGUY CƠ SKMT

Xem xét,
theo dõi,
đánh giá
21


Bước 1: Xác định vấn đề
Issue identification
§ Nguyên nhân của vấn đề là gì?
§ Tại sao đây lại là vấn đề?
§ Vấn đề được xác định như thế nào?
§ Vấn đề có thể gây ra những tác hại/ảnh hưởng

sức khoẻ gì? xảy ra khi nào? trong khoảng
thời gian bao lâu?
§ Cộng đồng và các bên liên quan nhận thức
như thế nào về yếu tố nguy cơ?
22


Các bước trong xác định vấn đề
§
§
§
§

Xác định những vấn đề SKMT
Xác định yếu tố nguy cơ cần phải lượng giá.
Xác định khả năng tương tác giữa các yếu tố
Nêu rõ:
Ølý do tại sao cần tiến hành lượng giá,
Øphạm vi lượng giá
Ømục tiêu cụ thể
23


Khơng nên lượng giá nguy cơ khi:
§ Khơng có hoặc khơng đủ số liệu
§ Q muộn hoặc khơng thể hành động
§ Khơng đủ nguồn lực
§ Khơng được chấp nhận về mặt chính trị, xã hội

24



Bước 2: Lượng giá yếu tố nguy cơ
Hazard assessment
Sự tham gia của cộng đồng, các bên liên quan, và truyền thông nguy cơ

Xác định vấn đề
Lượng giá yếu tố nguy cơ
Xác định yếu
tố nguy cơ
Xem xét,
theo dõi,
đánh giá

Lượng giá phơi
nhiễm

Lượng giá
liều-đáp ứng

Mô tả nguy cơ

Xem xét,
theo dõi,
đánh giá
25


Bước 2a: Xác định yếu tố nguy cơ
§ Xem xét sự tồn tại và khả năng một yếu tố/một

chất gây tác động tiêu cực tới SK con người
§ Sử dụng bằng chứng: Độc chất học + Dịch tễ học

26


Bước 2a: Xác định yếu tố nguy cơ (tiếp)
§ Yếu tố/chất đó có thể gây ra hậu quả SK gì?
§ Biểu hiện bao lâu sau khi phơi nhiễm?
§ Kéo dài trong bao lâu?
§ Dựa vào bằng chứng từ nghiên cứu độc chất
học, dịch tễ học, nghiên cứu trong ống nghiệm
§ Yếu tố/chất đó được hấp thụ, phân bố, trao đổi
và đào thải như thế nào trong cơ thể.
§ Những ảnh hưởng sức khoẻ tiềm tàng của các
sản phẩm phụ của q trình chuyển hố.

27


×