Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Chemical composition of essential oils of litsea lancilimba merr in vu quang national park ha tinh province

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.69 KB, 5 trang )

p h

ho h

N: ho h

nhi n v C ng ngh

p 33

1S (2017) 324-328

h nh phần hó h tinh dầu lo i Bời lời phiến lá thon
(Litsea lancilimba) v Bời lời lá thu n (Litsea elongata)
ở Vườn u gi Vũ u ng
ĩnh
Lê Duy Linh1,* Ph m ồng B n1

rần Minh ợi2

ỗ Ng

i3

1

Viện Sư phạm Tự nhiên, Trường Đại học Vinh
Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
3
Khoa Nông Lâm Ngư, Trường Đại học Kinh tế Nghệ An


2

Nh n ng y 16 tháng 8 năm 2017
Chỉnh sử ng y 20 tháng 9 năm 2017; Chấp nh n đăng ng y 10 tháng 10 năm 2017
Tóm tắt: Nghiên ứu th nh phần hó h tinh dầu từ lá lo i Bời lời phiến lá thon (Litsea
lancilimba) v Bời lời lá thu n (Litsea elongata) h m lượng tinh dầu đ t 0 17% v 0 20% tương
ứng theo nguy n li u tươi. inh dầu đượ phân t h bằng ắ ký kh ( C) v sắ ký kh kh i phổ
( C/M ). 34 hợp hất đượ xá định hiếm 90 8% tổng lượng tinh dầu ủ lo i Bời lời phiến lá
thon (Litsea lancilimba). h nh phần h nh ủ tinh dầu l benz ldehyt (52 0%) 1-ethyl-4methoxybenzen (14,6%), β-caryophyllen (5,4%), δ-cadinen (4,6%). Lo i Bời lời lá thu n (Litsea
elongata) đã xá định đượ 20 hợp hất hiếm 90 5% tổng lượng tinh dầu sesquirosefur n
(74,6%), trans-tageton (2,1%), δ- dinen (2 0%) l á th nh phần h nh ủ tinh dầu.
ây là
những dẫn li u đầu ti n về hó h tinh dầu ủ hai lồi này.
Từ khóa: Benzaldehyt Bời lời phiến lá thon Bời lời lá thu n h Long não Vũ u ng

1. Đặt vấn đề

riều i n [2]. Bời lời lá thu n (Litsea
elongata) phân b ở L o C i ( P ) Y n Bái
(Văn Chấn) Bắ
i ng
ĩnh (Vũ u ng)
i L i on um ịn ó ở Ấn ộ Nep l v
rung u [2]. Nghi n ứu tinh dầu ủ hi
Màng tang (Litsea) ở Vi t N m hi n ó một s
ng trình đã ng b ủ Lã ình Mỡi v s
(2001) [5] Nguyễn Xuân Dũng v s (2005)
[4] rần ình hắng v s (2005 2006) [6]
[7]. Nguyễn hị iền v s (2010) [8] L C ng
ơn v s (2012 2013) [9-12]. Bài báo này, là

kết quả nghi n ứu th nh phần hó h tinh dầu
lồi Bời lời phiến lá thon (Litsea lancilimba) và
bời lời lá thu n (Litsea elongata) phân b ở
Vườn u gi Vũ u ng
ĩnh.

Chi Màng tang (Litsea) ó khoảng 400 lo i
l ây gỗ h y ây bụi phân b ở vùng Á nhi t
đới nhi t đới Châu Á v hâu Ú [1]. Vi t N m
ó 45 lo i thuộ hi Litsea [2]. Nhiều lo i trong
hi Bời lời đượ sử dụng l m thu
ho tinh
dầu ... [3-5]. Bời lời phiến lá thon (Litsea
lancilimba Merr.) mới thấy ở L ng ơn ( ữu
Lũng) Vĩnh Phú ( m ảo)
ĩnh (Vũ
Quang), Gia Lai (Mang Yang). Cịn ó ở rung
u (Vân N m uảng ây uảng
ng)

_______


ĩnh.

á giả li n h .
.: 84-912690306.
Email:
/>
324



L.D. Linh và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Tập 33, S 1S (2017) 324-328

2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
2.1. Nguồn nguyên liệu
Lá loài Bời lời phiến lá thon (Litsea
lancilimba) v Bời lời lá thu n (Litsea
elongata) đượ thu hái ở Vườn u gi Vũ
u ng v o tháng 4 năm 2014 (LDL 322 v
LDL 23). i u bản ủ lo i n y đã đượ định
lo i v so với mẫu huẩn v lưu giữ ở Bộ môn
h v t Vi n
ph m
nhi n trường i
h Vinh.
2.2. Tách tinh dầu
Lá (1 kg) đượ ắt nhỏ v hưng ất bằng
phương pháp l i u n hơi nướ trong thời gi n
2 giờ ở áp suất thường theo dượ điển Vi t
Nam II (2003) [13].
2.3. Phân tích tinh dầu
Hồ t n 1 5 mg tinh dầu đã đượ l m kh
bằng Na2SO4 khan trong 1ml n-hex n tinh khiết
lo i dùng ho sắ k v phân t h phổ.
Sắc kí khí (GC): ượ th hi n tr n máy
Agilent e hnologies P 6890N Plus gắn v o
dete tơ FID ủ hãng Agilent e hnologies
Mỹ. Cột sắ k P-5M với hiều d i 30 m
đường k nh trong (ID) = 0 25 mm lớp phim

mỏng 0 25m đã đượ sử dụng. h m ng 2.
Nhi t độ buồng bơm mẫu ( ĩ thu t hương
trình nhi t độ-PTV) 250 oC. Nhi t độ Dete tơ
260 oC. Chương trình nhi t độ buồng điều
nhi t: 60 oC (2 phút) tăng 4 oC/phút ho đến
220 oC dừng ở nhi t độ n y trong 10 phút.
Sắc kí khí-khối phổ (GC/MS): Vi phân
t h định t nh đượ th hi n tr n h th ng thiết
bị sắ k kh v phổ k li n hợp C/M ủ
hãng Agilent Technologies HP 6890N. Agilent
Technologies P 6890N ghép n i với M ss
ele tive Dete tor Agilent P 5973 M D. Cột
HP-5M ó k h thướ 0 25 m x 30 m x 0,25
mm v
P1 ó k h thướ 0 25 m x 30 m x

325

0 32 mm. Chương trình nhi t độ với điều ki n
60 oC/2 phút; tăng nhi t độ 4oC/1 phút ho đến
220 oC s u đó l i tăng nhi t độ 20o/phút cho
đến 260 oC; với e l m kh m ng. Vi xá
nh n á ấu tử đượ th hi n bằng á h so
sánh á dữ ki n phổ M ủ húng với phổ
huẩn đã đượ
ng b
ó trong thư vi n
Willey/Chemstation HP [14-16].
3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Nghi n ứu th nh phần hó h

ủ tinh
dầu lá Bời lời phiến lá thon (Litsea lancilimba)
và Bời lời lá thu n (Litsea elongata) mẫu đượ
thu ở V
Vũ u ng
ĩnh. H m lượng
tinh dầu đ t 0,17% v 0 20% tr ng lượng tươi
tinh dầu ó m u v ng nh t đượ phân t h bằng
Sắ k kh ( C) v Sắ k kh - Kh i phổ liên
hợp (GC/MS).
34 hợp hất đượ xá định hiếm 90 8%
tổng lượng tinh dầu. rong tinh dầu đượ đặ
trưng bởi á hợp hất khá hiếm 67 8% tổng
lượng tinh dầu á sesquite pen hiếm 21 2%
v á monote pen hiếm tỷ l rất thấp 1 4%.
h nh phần h nh ủ tinh dầu l
benzaldehyt (52,0%), 1-ethyl-4-methoxybenzen
(14,6%), β-caryophyllen (5,4%), δ-cadinen
(4 6%). Cá hợp hất khá nhỏ hơn l (E,E)-αfarnesen (2,4%), aromadendren (1,9%),
germacren D (1,8%) và leden (1,3%).
ừ lá lo i Bời lời lá thu n (Litsea elongata)
đã xá định đượ 20 hợp hất hiếm 90 5%
tổng lượng tinh dầu. inh dầu hủ yếu l á
sesquite pen hứ oxy hiếm 76 0%; á hợp
hất hon l i hiếm tỷ l kh ng đáng kể.
Sesquirosefuran (74,6%), trans-tageton (2,1%),
δ- dinen (2 0%) l á th nh phần h nh ủ
tinh dầu.
ây l những dẫn li u mới về tinh dầu ủ
2 loài này.



326

L.D. Linh và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Tập 33, S 1S (2017) 324-328

Bảng 1. h nh phần hó h tinh dầu lá lo i Bời lời phiến lá thon (Litsea lancilimba)
v Bời lời lá thu n (Litsea elongata)
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
34
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47

ợp hất
α-pinen
Benzaldehyt

6-methyl-5-hepten-2-one
β-myrcen
α-phellandren
α-terpinen
β-phellandren
γ-terpinen
Linalool oxide
α-terpinolen
linalool
Nonanal
1-ethyl-4-methoxybenzen
Trans-tagetone
Methyl salicylat
α-terpineol
geraniol
2-decenal
E-citral
p-cymen-7-ol
z-citral
Trans-anethol
Bicycloelemen
α-cubebene
Neryl acetate
α-copaene
β-cubebene
β-elemen
sesquirosefurane
Methyl eugenol
α-gurjunen
Gymnomitren

β-caryophyllen
calarene
Aromadendren
β-farnesen
Germacren D
α-muurolen
(E,E)-α-farnesen
Cis-α-bisabolen
Leden
δ-cadinen
cyperene
(E)-nerolidol
3-hexen-1-ol, benzoat
Globulol
Isospathulenol

RI
939
961
978
990
1006
1017
1028
1061
1080
1090
1100
1106
1132

1146
1187
1189
1253
1259
1270
1291
1318
1322
1327
1351
1362
1377
1388
1391
1406
1407
1412
1415
1419
1440
1441
1443
1485
1500
1508
1508
1513
1525
1527

1563
1573
1585
1640

ỷl %
L. lancilimba L.elongata
0,1
52,0
0,4
0,1
0,2
0,1
0,4
0,1
2,7
0,1
1,3
0,2
14,6
2,1
0,1
0,1
0,2
0,2
0,5
0,1
0,1
0,1
0,2

1,3
0,2
0,7
1,5
0,3
74,6
0,7
0,3
0,5
5,4
0,1
0,2
1,9
0,5
1,8
0,5
0,3
2,4
0,1
1,3
4,6
2,0
0,4
0,4
0,2
0,5
0,5
-



L.D. Linh và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Tập 33, S 1S (2017) 324-328

48
49
50
51
52

α-cadinol
Farnesol
farnesyl acetate
Geranyl linalool
Phytol
Tổng
Các monotecpen hydrocacbon
Cá monote pen hứ oxy
Các sesquitecpen hydrocacbon
Cá sesquite pen hứ oxy
Ditecpen
Cá hợp hất khá

1654
1718
1726
2008
2125

0,2
0,2
0,2

90,8
1,0
0,4
19,6
1,6
0,4
67,8

327

1,4
0,3
90,5
7,1
6,5
76,0
0,9

RI: Retention Index

4. Kết luận
m lượng tinh dầu từ lá lo i Bời lời phiến
lá thon (Litsea lancilimba) đ t 0 17% tr ng
lượng tươi. 34 hợp hất đượ xá định hiếm
90,8% tổng lượng tinh dầu. rong tinh dầu
đượ đặ trưng bởi á hợp hất khá hiếm
67 8% tổng lượng tinh dầu á sesquite pen
hiếm 21 2% v á monote pen hiếm tỷ l rất
thấp 1 4%. h nh phần h nh ủ tinh dầu l
benzaldehyt (52,0%), 1-ethyl-4-methoxybenzen

(14,6%), β-caryophyllen (5,4%), δ-cadinen
(4,6%).
Lo i bời lời lá thu n (Litsea elongata) đã
xá định đượ 20 hợp hất hiếm 90 5% tổng
lượng tinh dầu. esquirosefur n (74 6%) tr nstageton (2,1%), δ-cadinen (2,0%) là các thành
phần h nh ủ tinh dầu.
ây l những dẫn li u đầu ti n về hó h
tinh dầu ủ hai loài này.
Tài liệu tham khảo
[1] Zhengyi & Peter H. Raven (eds), In Preparation.
Flora of China. Vol. 7 Lauraceae. Science Press,
Beijing, and Missouri Botanical Garden Press, St.
Louis, 2003.
[2] Nguyễn im o Danh lục các loài thực vật Việt
Nam,
p II
Long não (L ur e e). Nxb
N ng Nghi p
Nội 2003, 65-112.
[3] Võ Văn Chi ừ điển ây thu , p 1-2, Nxb Y
h
Nội, 2012.
[4] Nguyen Xuan Dung, Tran Dinh Thang, Terpenoid
and Application (Mono-and Sesquiterpenoids),

Viet Nam National University Publishers, Ha
Noi, 2005.
[5] Lã ình Mỡi Lưu m Cư rần Minh ợi rần
uy hái Ninh hắ Bản Tài nguyên thực vật
có tinh dầu ở Việt Nam

p 1 Nxb N ng
nghi p
Nội, 2000.
[6] rần ình hắng Nguyễn Anh Dũng Nguyễn
Xuân Dũng Nghi n ứu th v t h v hoá h
chi Litsea ở Vi t N m ội Nghị ho h
on
qu về inh thái v
i nguy n inh v t Lần thứ
1 NXB N ng Nghi p
Nội 2005, 637-642.
[7] Tran Dinh Thang, Hoang Hai Hien, Trinh Xuan
Thuy and Nguyen Xuan Dung, Volatile
Constituents of the Leaf Oil of Litsea euosma J.
J. Sm. from Vietnam, Journal of Essential oil and
Bearing Plants, 9(2) (2006) 122-125.
[8] Nguyen Thi Hien, Tran Dinh Thang, Do Ngoc
Dai, Tran Huy Thai, 2010. Chemical composition
of the leaf oil of Litsea glutinosa (Lour.) C. B.
Robins. from Ha Tinh Province, Journal of
Science, Natural Sciences and Technology, VNU,
26(3) (2010) 161-164.
[9] Le C. Son, Do N. Dai, Duong D. Huyen, Tran D.
Thang, Isiaka A. Ogunwande, Analysis of the
essential oils from the leaves of Four Vietnamese
species of Litsea (Lauraceae), Journal of Essential
Oil Bearing Plants, 17(5) (2014) 960-971.
[10] L C ng ơn Dương ứ
uyến rần ình
hắng ỗ Ng

i h nh phần hó h tinh
dầu lo i bời lời m b t (Litsea cambodiana
Le omte) v lo i Bời lời đỏ tươi (Litsea
salmonea A. Chev.) ở Vườn u gi B h Mã
Tạp chí Sinh học, 35(3) (2013) 301-305.
[11] L C ng ơn ỗ Ng
i rần ình hắng
Dương ứ uyến h nh phần hó h tinh dầu
nh lo i Bời lời nhớt (Litsea glutinosa (Lour.)
C. B. Robins.) ở Vườn u gi B h Mã Tạp


L.D. Linh và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Tập 33, S 1S (2017) 324-328

328

chí Khoa học và Cơng nghệ, 50(3E) (2012) 12351239.
[12] L C ng ơn rần ình hắng ỗ Ng
i
Dương ứ uyến rần uy hái
h nh phần
hó h
ủ tinh dầu lo i Bời lời trâm (Litsea
eugenoides) ở Vườn qu gi B h Mã Báo cáo
Khoa học về Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật,
ội nghị kho h
o n qu lần thứ 5 Nxb
N ng Nghi p
Nội 2013 1205-1209.
[13] Bộ y tế Dược điển Việt Nam Nxb. Y h

Nội, 2003.

[14] Adams RP, Identification of Essential Oil
Components
by
Gas
Chromatography/
Quadrupole Mass Spectrometry,
Allured
Publishing Corp, Carol Stream, IL, 2001.
[15] Heller SR and Milne GWA, EPA/NIH Mass
Spectral Data Base, U.S. Government Printing
Office, Washington DC, 1983.
[16] Stenhagen E, Abrahamsson S and McLafferty
FW, Registry of Mass Spectral Data, Wiley, New
York, 1974.

Chemical Composition of Essential Oils of Litsea lancilimba
and Litsea elongata in Vu Quang National Park,
Ha Tinh Province
Le Duy Linh1, Pham Hong Ban1, Tran Minh Hoi2, Do Ngoc Dai3
1

School of Natural Science Education, Vinh University
Institute of Ecology and Biological Resources, Vietnam Academy of Science and Technology, Hanoi
3
Faculty of Agriculture, Forestry and Fishery, Nghe An College of Economics

2


Abstract: Chemical composition of essential oils obtained from the leaf of Litsea lancilimba and
Litsea elongata were reported, corresponding oil content 0:17%: 0.20%. The analysis was performed
by means of gas chromatography-flame ionization detector (GC-FID) and gas chromatography
coupled with mass spectrometry (GC-MS). Thirty four components were identified in leaf oil of Litsea
lancilimba, which represented about 90.8% of the total composition of the oil. The major constituents of
the essential oil were benzaldehyde (52.0%), 1-ethyl-4-methoxybenzene (14.6%) β-caryophyllene
(5.4%) nd δ-cadinene (4.6%). Twenty components were identified in leaf oil of Litsea elongata, which
presented about 90.5% of the total composition of the oil. The major constituents of the essential oil were
sesquirosefurane (74.6%), trans-tagetone (2.1%) and δ-cadinene (2.0%). For the first time, the
chemical compositions of the essential oils of Litsea lancilimba and Litsea elongata from Vietnam
were being reported.
Keywords: Benzaldehyde, Lauraceae, Litsea elongata, Litsea lancilimba, Ha Tinh, Vu Quang.



×