ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
LÊ THỊ THẢO
TÌM HIỂU THIÊN NHIÊN TRONG
“QUỐC ÂM THI TẬP” VÀ “ỨC TRAI THI TẬP”
CỦA NGUN TRÃI TỪ GĨC NHÌN SINH THÁI
Chun ngành: Văn học Việt Nam
Mã số: 60 22 01 21
LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƠN NGỮ
VÀ VĂN HĨA VIỆT NAM
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Hải Yến
Thái Nguyên, năm 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNi
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và nội dung này chƣa từng đƣợc
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào trƣớc đó.
Thái Nguyên, tháng 09 năm 2015
TÁC GIẢ
ê Th Thả
XÁC NHẬN CỦA GV HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA KHOA NGỮ VĂN
TS. Trần Hải ến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ii
LỜI CẢM ƠN
Bằng sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn TS.
Trần Hải ến - người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình
thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo khoa Ngữ
văn, khoa Sau đại học trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Ngu n đã
h tr và tạo điều kiện thuận l i cho tôi trong q trình học tập, nghiên cứu
tại trường.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã
động viên, quan tâm, chia sẻ và tạo điều kiện giúp tơi hồn thành tốt luận
văn nà .
Thái Nguyên, tháng 09 năm 2015
TÁC GIẢ
ê Th Thả
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iii
ANH M C VI T TẮT
STT
T
iế ắ
T
ầy
Nhà uấ
ản
1
Nxb
2
UTTT
Ứ T i hi ậ
3
QATT
Quố
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv
hi ậ
M CL C
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... iii
ANH M C VI T TẮT .................................................................................. iv
M C L C ......................................................................................................... iv
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Lịch sử vấn đề ............................................................................................... 1
3. Đối tƣợng và ph m vi nghiên cứu ................................................................ 4
4.
ngh a hoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ................................... 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 4
6.
ết cấu đề tài ................................................................................................ 5
N I UNG ......................................................................................................... 6
Chƣơng 1 ............................................................................................................ 6
NHỮNG VẤN ĐỀ IÊN QUAN Đ N ĐỀ TÀI .............................................. 6
. . iản lƣợc về phê bình sinh thái và những khả năng của nó trong nghiên
cứu văn học Việt Nam ......................................................................................... 6
1.2. Thiên nhiên trong đời sống tinh thần Việt Nam thời trung đ i .................. 13
1.3. Hai thi tập và những chặng đời của Nguyễn Trãi ...................................... 19
Tiểu kết ............................................................................................................. 23
Chƣơng 2 .......................................................................................................... 24
MÔI TRƢỜNG THIÊN NHIÊN TRONG QATT VÀ UTTT ..................... 24
2.1. Hệ sinh vật trong QATT và UTTT ............................................................. 24
. . hững chuyển vận của thế giới tự nhiên .................................................... 38
. . ơi chốn trong thơ guyễn Tr i ................................................................ 46
Tiểu kết ............................................................................................................. 62
Chƣơng 3 .......................................................................................................... 63
TRI T LÍ MƠI SINH CỦA NGUYỄN TRÃI .............................................. 63
3.1. Thiên nhiên – một môi sinh thuần khiết, lý tƣởng ..................................... 63
. . Thiên nhiên - chuẩn mực đ o đức thẩm m .............................................. 67
. . Thiên nhiên - đối tƣợng tụng ca thƣởng ngo n ......................................... 71
Tiểu ế ............................................................................................................. 79
T UẬN....................................................................................................... 80
TÀI IỆU THAM HẢO............................................................................... 82
PH L C ......................................................................................................... 86
[1] BẢNG THỐNG KÊ THỰC VẬT ĐỘNG VẬT VÀ ĐỊA DANH TRONG
UTTT .................................................................................................................. 86
[2] BẢNG THỐNG KÊ THỰC VẬT ĐỘNG VẬT VÀ ĐỊA DANH TRONG
QATT.................................................................................................................. 95
T Ố
TỪ
T
QATT .................................................. 108
iv
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ề tài
Nguyễn Trãi là một tác gia lớn của văn học Việt am. Đƣợc coi là ngƣời
mở đầu cho nền thi ca cổ điển Việt
nhà nghiên cứu tìm hiểu.
am thơ của Nguyễn Trãi đ đƣợc nhiều
ảng thơ về thiên nhiên của Nguyễn Trãi c ng nằm
trong số đó. Tình u thiên nhiên mối tri
giữa tác giả và thiên nhiên giá trị
thẩm m đ o đức qua hình ảnh thiên nhiên là những ết luận đƣợc nhiều nhà
nghiên cứu r t ra. Đó là ết quả của phƣơng thức tiếp cận thiên nhiên từ góc
nhìn chủ đề đề tài.
Phê ình sinh thái - Phê ình àn về mối quan hệ giữa văn học và môi
trƣờng - là một trong những hƣớng nghiên cứu mới của phê ình văn học.
ế
thừa những ết luận của các nhà nghiên cứu đi trƣớc, vận dụng lí thuyết mới
ch ng tơi s
hảo sát l i mảng sáng tác về thiên nhiên của Nguyễn Tr i theo
cách hình dung thiên nhiên nhƣ một môi sinh của thi nhân.
ụ thể hơn theo
hƣớng tiếp cận phê ình văn học sinh thái thiên nhiên trong thơ của
guyễn
Tr i s đƣợc tìm hiểu trong mối quan hệ tƣơng tác với quan niệm của tác giả về
v trụ quan niệm đ o đức và m học của ông về hệ sinh thái.
2. L ch sử vấn ề
Nguyễn Trãi là tác gia có tầm ảnh hƣởng lớn đến nền văn học Việt. Trong
kho tàng tác phẩm mà Nguyễn Tr i để l i thì UTTT
c Trai thi tập và QATT
Quốc âm thi tập là hai thi tập xuất sắc thể hiện đƣợc tài năng và nhân cách
của tác giả. Trong QATT và UTTT thì thơ thiên nhiên chiếm phần phong phú
nhất và đa d ng. Vì vậy mà bên c nh rất nhiều cơng trình nghiên cứu về hai tập
thơ nói chung có một số chuyên luận phê ình đ đề cập đến thiên nhiên trong
thơ của Nguyễn Trãi với tƣ cách là đối tƣợng nghiên cứu ch nh. Có thể kể đến
một số tác giả nhƣ
i Văn
guyên Ph m uận Đinh
1
ia
hánh
guyễn
uệ hi Trần Đình ử
hững ài viết của các tác giả này đƣợc in trong cuốn
guyễn Tr i về tác gia và tác phẩm của
hà xuất ản
iáo dục năm
.
Trong Ph m vi luận văn ch ng tôi ch phân t ch những tác giả và ài viết có
liên quan trực đến nội dung nghiên cứu. ụ thể là ài viết của các tác giả Mai
Trân, Nguyễn Thiên Thụ Đặng Thanh Lê, N.I. Niculin, Lã Nhâm Thìn, Ph m
Luận.
Trong bài viết “Thi n nhi n trong thơ Ngu ễn Trãi”, tác giả Nguyễn Thiên
Thụ đ trình ày rất khúc triết về vai trò của thiên nhiên trong thơ của Nguyễn
Trãi. Thiên nhiên vừa là nguồn m cảm vừa là ngƣời b n thân của thi nhân
đồng thời c ng là iểu tƣợng của chân thiện m . Với việc ch ra và phân t ch
những hình ảnh thiên nhiên quen thuộc thƣờng đƣợc các nhà nho ƣa d ng để
thể hiện quan điểm đ o đức của ngƣời quân tử: Nhân-ngh a-lễ-trí-tín (nhƣ t ng
-trúc-cúc-mai); hay triết lý Lão giáo và Phật giáo (đƣợc thể hiện qua bài Hồng
tinh, Hịe, Mộc cận, Lão h c,
iêu ). Nguyễn Thiên Thụ h ng định Nguyễn
Tr i hông đi chệch khỏi huynh hƣớng
văn học Việt cổ.
ên c nh đó
văn d tải đ o thi d ngơn ch
Tả cảnh ngụ tình c ng là điểm dễ nhận qua
các ài thơ viết về thiên nhiên của guyễn Tr i
Đặt thiên nhiên của
của
, 778].
guyễn Tr i trong d ng văn học yêu nƣớc nhà nghiên
cứu Đặng Thanh ê nhận định: “Thơ thi n nhi n của Nguyễn Trãi kết tinh khá
đầ đủ những khu nh hướng thẩm mỹ của văn hóa cổ Việt Nam đối với đề tài
này: nhãn quan tôn giáo của nhà Phật, tâm trạng thoát ly của nhà nho, tru ền
thống
u nước anh h ng và cảm hứng nhân đạo chủ ngh a của nhân dân ao
động, của dân tộc Việt Nam [16, 798]. Đặc iệt tác giả đ ch ra những n t
t h ng tráng của
guyễn Tr i khi miêu tả thiên nhiên qua những địa danh
lịch sử gắn liền với những trận thắng lớn của dân tộc. Tuy nhiên địa danh đƣợc
tác giả tập trung chủ yếu trong tác phẩm
ình
gơ đ i cáo và
hải hẩu chứ chƣa hảo sát trong UTTT và QATT.
2
ch Đằng
Trong cuốn “Thơ Nơm đường uật” tác giả
hâm Thìn đ có sự thống
kê c ng nhƣ phân t ch há t m về hệ thống đề tài chủ đề thiên nhiên của các
tác giả thơ ôm mà ngƣời giữ vị tr
hai sơn phá th ch là guyễn Tr i. Tác
giả đ ch ra những điểm hác iệt giữa thơ thiên nhiên trong thơ chữ
án và
thơ chữ ôm của các tác giả nói chung và guyễn Tr i nói riêng. Tác giả c ng
ch ra những loài động vật thực vật chƣa từng xuất hiện trong thơ ca trƣớc đó
niềng niễng đ ng đong n c nác mồng tơi muống m ng đậu ê
o
để
h ng định phong cách ình dị đậm t nh dân tộc trong thơ thiên nhiên của Ức
Trai.
hà nghiên cứu
QATT của
hâm Thìn đánh giá rất cao thơ thiên nhiên trong
guyễn Tr i “Những bức tranh thi n nhi n của Ngu ễn Trãi
phong phú và nhiều tới mức ph ng tranh thi n nhi n không đủ ch trưng bà ,
nhà thơ đã phải treo sang cả những ph ng tranh dành cho mảng đề tài khác
[27, 57]. QATT c ng là nơi chất trữ tình chất thi s của guyễn Tr i đƣợc ộc
lộ đậm n t nhất.
oặc “Thơ thi n nhi n à một thể tài độc lập của thơ ca, ấy
thi n nhi n àm đối tư ng thẩm mỹ chủ yếu thông qua miêu tả cảnh vật để bộc
lộ tâm tình [30].
ói cách hác theo nhà nghiên cứu
nhiên là tình yêu rộng lớn của
hâm Thìn thiên
gyễn Tr i đồng thời hình ảnh đó đ đƣợc
guyễn Tr i thể hiện theo đ ng tinh thần tả cảnh ngụ tình truyền thống [27].
ó thể thấy các cơng trình đi trƣớc đ
h ng định đƣợc tình u thiên
nhiên sự h a cảm với thiên nhiên c ng nhƣ vai tr đặc iệt của thiên nhiên
trong việc truyền tải tƣ tƣởng và là phƣơng tiện để ày tỏ
tƣ của
ộc lộ cảm x c tâm
guyễn Tr i. Đặc iệt đặt hai thi tập ở thế đối sánh thì nhận thấy r
ràng khi miêu tả thiên nhiên, Nguyễn Tr i đ
trung h a đƣợc hai phƣơng
diện tƣởng nhƣ đối cực với thiên nhiên trong UTTT là thiên nhiên h ng v
hoành tráng, với những địa danh nổi tiếng gắn với lịch sử hào hùng của dân tộc
với những hình ảnh ƣớc lệ, quen thuộc qua đó thấy tâm hồn cao rộng, khống
đ t, phong tình và tinh tế; c n thiên nhiên trong QATT là thiên nhiên mang
3
phong vị dân tộc, phong vị đồng quê với những hình ảnh giản dị, mộc m c lần
đầu tiên xuất hiện trong thơ ca cổ điển. ó thể nói những tiếp cận đó đ ch m
đến thiên nhiên với tƣ cách một mơi trƣờng sống nhƣng về căn ản đó vẫn là
cách nhìn thiên nhiên nhƣ một đề tài.
3. Đối ƣ ng à h
i nghiên
u
- Đối tƣợng của đề tài là những thi phẩm viết về thiên nhiên hoặc mang
hình ảnh của thế giới tự nhiên trong hai thi tập
TT và
TTT của
guyễn Tr i.
- Ph m vi vấn đề Việc hảo sát này s tập trung tìm hiểu thiên nhiên nhƣ
một môi trƣờng sống và sự tác động qua l i giữa thiên nhiên và tác giả.
- Ph m vi tƣ liệu
h ng tối sử dụng các ài thơ trong hai cơng trình sau:
Quốc âm thi tập - Ngu ễn Trãi, phi n âm và chú giải, của nhà nghiên
cứu Ph m uận
x
iáo dục – à ội năm
.
Ngu ễn Trãi tồn tập, x Văn hóa thơng tin – à ội năm
4.
ngh
h
họ
à hự
iễn
ề ài nghiên
.
u
ục đ ch của ch ng tôi hi thực hiện đề tài này là tìm hiểu thiên nhiên
trong hai tập thơ của
guyễn Tr i từ cách nhìn của Phê ình sinh thái.
ƣớng đi này hứa h n mở ra cách hiểu mới cho những tác phẩm văn học đ
trở thành inh điển của nền văn học cổ đồng thời đƣa l i những ài học gợi
cho việc ảo vệ và t o lập
thức về một môi sinh tốt đ p cho con ngƣời cả
về vật chất và tinh thần. Đó ch nh là những đóng góp mà ch ng tơi hy vọng
có thể mang l i sau hi thực hiện đề tài này.
5. Phƣơng há nghiên
u
Để giải quyết tốt mục tiêu của cơng trình trong q trình thực hiện
ch ng tôi tiến hành ết hợp các phƣơng pháp sau
4
- Phƣơng pháp văn học sử.
- Phƣơng pháp hệ thống-cấu tr c
- Phƣơng pháp phân t ch tổng hợp.
- Phƣơng pháp so sánh.
- Phƣơng pháp thống ê phân lo i.
- Phƣơng pháp Phê ình sinh thái trong văn học
6.
ế
ấu ề ài
goài phần
ở đầu
thiên nhiên trong Qu
ết luận Tài liệu tham hảo luận văn “T m hi u
m hi
T i hi
nh n inh hái” gồm chƣơng:
hƣơng
hững vấn đề liên quan đến đề tài
hƣơng
ôi trƣờng thiên nhiên trong QATT và UTTT
hƣơng
Triết l môi sinh của guyễn Tr i
5
Nguy n T i
g
N I UNG
Chƣơng 1
NHỮNG VẤN ĐỀ IÊN QUAN Đ N ĐỀ TÀI
1.1. Giản ƣ
về phê bình sinh thái và những khả năng
a nó trong
nghiên c u ăn học Việt Nam
on ngƣời vốn có nguồn gốc tự nhiên. Trải qua quá trình tiến hóa, con
ngƣời đ dần thốt khỏi giới tự nhiên để trở thành một cá thể độc lập. Đó c ng
là quá trình iến đổi mối quan hệ con ngƣời-tự nhiên.
Ở thời ì đầu vì chƣa hiểu rõ về sự vận hành của trời đất, quy luật của
các hiện tƣợng tự nhiên c ng nhƣ sống hoàn toàn phụ thuộc vào tự nhiên nên
con ngƣời ngun thủy ln nhìn tự nhiên bằng ánh mắt khiếp sợ và thành kính.
Thần thoại suy nguyên với ý thức hệ thần linh chủ ngh a hồn tồn ph hợp với
việc phản ánh trình độ tƣ duy
hả năng phân t ch và cung cách ứng xử của con
ngƣời với tự nhiên thời ì đó.
ần dần quá trình lao động sản xuất gi p con ngƣời ngày một hiểu rõ
hơn về tự nhiên. Thay vì việc khiếp sợ tự nhiên con ngƣời học cách chung
sống hài hịa với tự nhiên.
Có thể nói con ngƣời thời cổ trung đ i khơng tách rời mình ra khỏi tự
nhiên là do con trong thời ì đó c n sống chủ yếu vào nơng nghiệp, họ chƣa
nhìn nhận tự nhiên nhƣ là một đối tƣợng để khai thác, chiếm hữu mà chủ yếu
sống hài hòa trong quan hệ nhất thể . Văn học trung đ i với mảng sáng tác
đồng quê đ thể hiện rõ quan hệ thiên nhân tƣơng dữ
thể đó.
6
thiên địa v n vật nhất
Sự xuất hiện ƣớc đầu của khoa học
thuật ở thời kì Phục hƣng ch nh
thức đánh dấu ƣớc phát triển nhảy vọt của con ngƣời trong việc khai phá thiên
giới. ho ph p con ngƣời thoát hỏi nỗi sợ h i thế giới thần linh cho ph p con
ngƣời nhìn ra những hả năng của ch nh mình và đặt mình vào trung tâm của
các giá trị. Cách ứng xử với tự nhiên c ng theo đó mà thay đổi. Tuy nhiên ch
đến thế k
nh sáng
hi tƣ duy l t nh lên ngôi do hoa học
thuật phát triển
thêm một ƣớc thì mối quan hệ con ngƣời-tự nhiên mới thực sự có iến đổi
lớn. on ngƣời coi thiên nhiên là khách thể mà mình có thể chiếm l nh trinh
phục và thống trị.
urevits đ viết rất thuyết phục nhƣ sau Sự phát triển của dân cƣ thành
thị với mọt phong cách tƣ duy mới duy l hơn ắt đầu làm biến đổi cách cảm
thụ thiên nhiên truyền thống.
on ngƣời sống trong những điều kiện của văn
minh đơ thị đ hình thành t phụ thuộc hơn vào những nhịp độ của tự nhiên, nó
tách mình ra khỏi tự nhiên dứt hốt hơn nó ắt đầu quan hệ với tự nhiên nhƣ
là với khách thể [9, 96].
hƣng càng ngày thực tế càng cho thấy, sự tác động của con ngƣời lên
thế giới tự nhiên đ dẫn đến hàng lo t những hiện tƣợng biến đổi đang có nguy
cơ đe dọa đến chính sự tồn t i của con ngƣời. Đó ch nh là sự trả thù của giới
tự nhiên với sự tàn phá khốc liệt của con ngƣời.
Sống cách ch ng ta hàng trăm năm Ănghen đ sớm nhận ra đƣợc vị trí
c ng nhƣ những sai lầm của con ngƣời trong mối quan hệ với tự nhiên: Chúng
ta hồn tồn khơng thống trị đƣợc giới tự nhiên nhƣ một kẻ xâm lƣợc đi thống
trị một dân tộc khác. Bởi l : Chúng ta nằm trong lòng giới tự nhiên và tất cả sự
thống trị của ch ng ta đối với tất cả các sinh vật khác là chúng ta nhận thức
đƣợc các quy luật của giới tự nhiên và có thể sử dụng đƣợc những quy luật đó
một cách chính xác. Và quan trọng hơn cả là con ngƣời
7
hông nên quá tự hào
về những lần thắng lợi của chúng ta với giới tự nhiên. Bởi vì, cứ mỗi lần ta đ t
đƣợc thắng lợi là một lần giới tự nhiên trả thù l i ch ng ta [14, 187].
guy cơ sinh thái đƣợc xem là một trong những đe dọa nghiêm trọng
nhất đối với sự sống của con ngƣời ở thế k XX đƣợc đƣa lên àn nghị sự. Cốt
lõi của vấn đề nằm ở chỗ nguy cơ sinh thái có nguồn gốc khơng phải ở bản
thân hệ sinh thái mà chính là ở hệ thống văn hóa của con ngƣời. Cụ thể là ở
cách ứng xử cách tƣơng tác của con ngƣời với môi trƣờng thiên nhiên. Đây là
nguyên do dẫn đến sự ra đời của khoa sinh thái học mà phê bình sinh thái là
một bộ phận cấu thành.
Sinh thái học Ecology đƣợc hình thành từ giữa những năm
của thế
k XX. Thuật ngữ này có nguồn gốc từ chữ Hy L p, bao gồm hai phần là
i os ch nơi sinh sống và
ogos là học thuyết. Sinh thái học đƣợc hiểu
theo ngh a h p là khoa học về nơi ở. Phát triển rộng ra là khoa học nghiên cứu
mối quan hệ giữa sinh vật với môi trƣờng xung quanh. Như vậy sinh thái học là
học thuyết về nơi sinh sống của sinh vật, là môn học về quan hệ tương h sinh
vật và mơi trường hay chính là khoa học về mơi sinh (Environmental Biology)
[14, 18]. Vai trị của mơn khoa học này nhanh chóng đƣợc kh ng định ở cả lí
luận và thực tiễn. Cụ thể là:
Về lí luận: sinh thái học gi p con ngƣời hiểu biết sâu hơn về bản chất
của sự sống trong mối tƣơng tác với các yếu tố của mơi trƣờng. Từ đó t o ra
nguyên tắc và định hƣớng cho các ho t động của con ngƣời với thiên nhiên để
phát triển nền văn minh ngày càng hiện đ i.
Về thực tiễn: sinh thái học gi p nâng cao năng suất, h n chế, tiêu diệt
dịch bệnh, bảo vệ đời sống sinh vật, khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên,
đảm bảo cho sự phát triển bền vững của sinh vật (trong đó có con ngƣời).
8
Hệ sinh thái đƣợc cấu thành bởi sinh thái học tự nhiên và sinh thái học
nhân văn. on ngƣời trong hệ sinh thái tự nhiên đƣợc nghiên cứu về nguồn gốc,
sự th ch nghi c ng nhƣ sự tƣơng tác của con ngƣời với các yếu tố tự nhiên. Con
ngƣời trong hệ sinh thái nhân văn đƣợc nghiên cứu ở mối quan hệ qua l i và sự
tác động lẫn nhau giữa con ngƣời với nhau trong môi trƣờng sống và giữa môi
trƣờng xã hội và môi trƣờng tự nhiên. T nh nhân văn của môi trƣờng đƣợc thể
hiện ở dấu ấn của con ngƣời ảnh hƣởng lên thế giới tự nhiên.
Đến những năm
của thế k trƣớc cuộc khủng hoảng sinh thái mang
tính tồn cầu, Chủ ngh a inh thái đ đƣợc ra đời đánh dấu mốc bởi Tuyên
ngôn môi trường nhân loại. Tuyên ngôn đƣợc Hội nghị môi trƣờng Liên Hợp
Quốc thơng qua năm 9
với nội dung chính nói về nguy cơ của cuộc khủng
hoảng môi trƣờng chƣa từng có trong lịch sử nhân lo i. Tiếp đó hi hái niệm
deep ecology – sinh thái học sâu đƣợc Naess phát minh ra thì vấn đề về
sinh thái tinh thần của con ngƣời đ có một tƣ tƣởng sâu sắc. Từ đó inh thái
học đƣợc xuyên qua rất nhiều những nhánh nghiên cứu nhỏ: triết học sinh thái,
chính trị sinh thái, luân lí học sinh thái, tâm lí học sinh thái , nhân lo i nhân văn
sinh thái
gƣời đầu tiên đƣợc coi là học giả phê ình sinh thái là
hery
Glotfelty. à đ đƣa ra một định ngh a về phê ình văn học sinh thái và đƣợc
nhiều ngƣời chấp nhận là
nhiên
phê ình àn về mối quan hệ giữa văn học và tự
4 . Chery Glotfelty đ trở thành học giả đầu tiên đƣợc mang danh hiệu
giáo sƣ môi trƣờng .
hƣ vậy Phê bình văn học sinh thái là sự kết hợp giữa Sinh thái học với
Văn học nghệ thuật giống nhƣ Phê ình Văn hóa học hay Phê bình Phân tâm
học.
hƣng Phê ình s
96 ĐỀ THẠCH TRÚC OA
Trúc
63
97 ĐỀ HÀ HIỆU ÚY
64
98 THU DẠ KHÁCH CẢM
65
99
Bể Bắc
Sằn Dã, Phú Xuân
Cây
dế, gà
66
101 THU DẠ..
trúc,cây
dế
67
102 VỌNG DOANH
cây,
h c
Vọng Doanh, Dục Th y Đ i An
68
103 QUÁ THẦN PHÙ HẢI KHẨU
Trúc
rồng, kình ng c
Thần Phù
69
104 THẦN PHÙ HẢI KHẨU
nh n, kình
Thần Phù
70
105 LÂM CẢNG DẠ BẠC
bồ lao
Lâm Cảng
71
106 HẢI KHẨU DẠ BẠC HỮU CẢM
91
72
108
73
109
74
ĐẠI NHAM
Rêu
kình nghê
111 THỬ VẬN TRẦ
tùng, cúc
thú
75
112 Đ
cỏ
76
113 THU NHẬT NGẪU THÀNH
Cúc
77
114 MẠN HỨNG
trúc, mai(?)
78
115
chim
79
116
hƣơu trâu
80
117
81
118
Cúc
82
119 HẠ NHẬT MẠN THÀNH
Mai
83
120 MẠN THÀNH
84
121
Ọ NHẬT
chim,cá
chim, mng
92
ong Đ i
Bình Than
85
122
ngựa
86
123 NGẪU THÀNH
87
124 THỦ HỮU NHÂN KIẾN KÝ
88
125 HÓA HỮU NHÂN YÊN HÀ NGỤ HỨNG
hoa, huệ
h c
89
126
tùng, hoa, trúc
cá, h c
90
127
91
128 T Ú V
92
129 T Ƣ Ú P
93
130 TỐ
94
131 TÚC HỨNG
trúc,
95
132 VÃN HỨNG
trúc,cây
96
133 THU NGUYỆT NGẪU THÀNH
Mai
97
134 HỌA TÂN TRAI VẬN
chè, tùng
Bồng ai
hƣợc Thủy
Ngang Thủy(?)
TĂ
À
Ơ
TẶNG THI
cỏ, tre
Cúc
ĐẠ
Thiền Lâm,Linh Phổ
chim
93
ơn ơn
98
135 TỨC SỰ
99
136 ĐỀ AN TỬ Ơ
100
137 ĐỀ BẢO PHÚC NHAM
Cây
h c
Bão Phúc
101
140 ĐỀ NGỌC THANH QUAN
tùng, trúc
vƣợn, h c
Ngọc Thanh Qua
102
141 HẠ NHẬT MẠN THÀNH
cây,
ve
103
142 OAN THÁN
104
144 NGUYỄN TỬ VẤ ĐỀ
105
145 NGUYỄN MỘ
106
146 P
107
147 NGUYỄN MỘNG TUÂ
nho(?)
108
148 ĐẾ HOÀNG NGỰ SỬ
mai, bách,hoa,trúc,sen
109
151
110
156
T
Ơ
cây, lan
Y
T
TỰ
n ơn
Trúc
mai, sen
T
Ơ
rêu,tùng,trúc,
Ơ P Ú
La Phù Tử
ơn ơn
Chí Linh
94
[2] BẢNG THỐNG KÊ THỰC VẬT Đ NG VẬT VÀ ĐỊA DANH TRONG QATT
STT SỐ TRANG TÊN BÀI
THỰC VẬT
Đ NG VẬT
ĐỊA ANH
ngựa cá chó
thành nam
1
47 T Ủ VĨ
2
48 NGƠN CHÍ THI 1
3
50
2 ch ngô đồng
4
51
3 Hoa
5
52
4 cây hoa cỏ tr c thông
6
53
5
7
54
6 mai, trúc
8
56
7
9
57
8
10
58
9 n c nác m ng tơi
11
59
10 hoa cây mấu ấu
12
60
11 cỏ tr c mai
13
62
12 trúc, mai
cuốc
14
63
13 Cây
nh n
15
64
14 cỏ
16
65
15 trúc, mai,tùng, cúc
17
67
16 hoa, cúc, lan
ch mơ già hoa
Chim
tằm hàu
chim, cá
Chim
95
18
68
17 trúc, hoa
19
69
18
20
70
19 Mai
21
71
20 hoa, trúc, cây
22
72
21 cúc, cây
23
73
24
75
2 Quýt
25
76
3 Cây
26
77
4 Cây
27
78
5 Cây
28
79
6 thông, trúc, cây
29
80
7
30
81
8
31
82
9 Cúc
32
83
10 bèo, hoa
33
84
11 thông, trúc
34
86
12 Trúc
35
87
13 rau, mai, hoa
36
88
14
37
90 T Ầ TÌ
38
91
Ạ T
ẬT
Chim
ình thẩn cá lớn
vƣợn r a h c
ê hoai cỏ mai
viên h c
Chim
cá, chim
Cá
qu thỏ
2
96
39
92
3 vầu tr c
40
93
4
41
94
5
42
96
6
43
97
7
44
98
8 Hòe
45
99
9
ẬT Ứ
ầu
Chim
dế
46
100 T
tr c mai mận đào
47
101
2 mai hoa
48
102
3 c c lan đậu
49
103
4 trúc, mai, cúc
50
105
5 đào mận tr c thông mai c c
51
106
6 mai, hoa, trúc, thông
52
107
7 hoa, lan, cúc
53
108
8
54
109
9
55
110
10
Ong
56
111
11 trúc, hoa, thông
ong niềng niễng đ ng đong
57
112
12
58
113
13
59
114
14 Hoa
ê hoa
97
Chim
an Đình
im ốc
viên h c
60
116
15 trúc, mai, cúc, lan, mai
61
117
16 trúc, thông
62
118
17 hồng
63
119
18 Hịe
hổ
64
120
19
vƣợn chim
65
121
20
66
123
21
67
124
22 Cây
68
125
23 muống m ng mơn
69
126
24
70
127
25 thơng, trúc, sen
71
128 TỰ T
h ng gấu ngƣ cá
o muống cỏ sen
sếu hồng hộc th
c c quỳ
viên h c
72
2
73
3 cỏ h e c c
chim (?)
74
4
75
5 cúc, thông
76
6
77
7 trúc, mai, tùng, cúc
78
8
79
9 trúc, hòe
80
Cá
10
98
81
11 trúc, mai
82
12 Mai
83
13 sen c c mận đào
84
14 mai, hòe
85
15 Hoa
86
16 trúc, mai
87
17
88
18 Cây
Chim
89
19
chim, cá
90
20 Mai
v t
91
21 Trúc
92
22
93
23 cỏ
94
24
95
25 trúc, thông, hoa
96
26
97
27 mai, trúc
98
28
99
29
100
30
101
31
Chim
nh n quyên
cá m o c v c
99
102
32 cam, quýt, hoa
103
33
104
34
105
35 Hoa
106
36
107
37 mai, cúc
108
38
Chim
109
39 thuần rau r t
cấn cấn cá
110
40 sen quỳnh tr c
Chim
111
41
112
TỰ T
ẬT
Cá
ƣa
Chim
ngựa
NHO
113
2
114
3
115
4 cúc, mai
116
5
117
6 lan, cúc
118
7 mai đào
chim, cóc
119
8 trúc, mai
viên h c
120
9 hoa cỏ
phƣợng
121
10 cỏ
122
11 Mai
ngựa
Cá
100
viên h c lƣ
123
TỨ
Ự
hoa, trúc, thông
124
2 sen, hoa
125
3 hoa, thông
126
4 tr c cỏ
127
TỰ
128
Ả
chim lân hổ
vƣợn chim
Ớ
h m
Ả
Ớ
129
2 mai, cúc
130
3
131
4 cỏ cây
132
5
133
6
134
7
135
8
136
9
137
10 Cây
138
11
139
12
140
13
141
14
142
15
143
16 thông, mai
Cá
ngựa
101
hiếu
144
17
145
18 Cây
146
19
147
20
148
21
149
22
150
23 nho (?)
151
24 Cây
152
25
153
26
154
27 hoa, trúc
155
28 Trúc
156
29
157
30 liễu mai c c cỏ
158
31
159
32 Mai
160
33 Hoa
161
34
162
35
163
36
164
37 cúc, mai,hoa
ầu
cá nghìn đầu
ầu
chim âu
Chim
102