THAY ĐỔI - CHÌA KHĨA TH ự C HIỆN TỐT VAI TRÒ CỦA THƯ VIỆN
TRONG THỜI ĐẠI s ố - TH ự C TÊ T Ừ T H Ư VIỆN KHOA HỌC
TỔNG HỢP TP.HCM
ThS. Vĩnh Quốc Bảo1
Tóm tắt:
Tầm nhìn của thư viện công cộng là: "Trung tâm thông tin, học tập, vãn hóa hữu ích,
thân thiện và bình đằng tạo điều kiện cho việc học tập suôi đời của người dân địa phương.
Trong thời đại công nghệ thông tin phát triển mạnh, ảnh hưởng đến sự thay đối nhu cầu đọc
của mọi thành phần bạn đọc".
Bài tham luận đề cập đến những thay đổi quan trọng của thư viện công cộng - nhằm
đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của bạn đọc, thích ứng với thời đại cơng nghệ sơ'hiện nay,
chia sẻ kinh nghiệm từ hoạt động của Thư viện Khoa học Tơng hợp TP. Hơ' Chí Minh.
1.
GIỚI THIỆU
T hư viện công cộng (TVCC) là m ột thiết chế văn hóa, là m ột ph ần khơn g th ể
thiếu trong các hoạt độn g phục vụ nhu câu thông tin cho cộng đ ồ n g d ân cư. Chức
n ăng quan trọng của TVCC là xây d ự ng vốn tài liệu, bảo quản, tổ chức cung cấp tài
liệu/dịch v ụ thông tin cho người dân với m ọi cấp độ và h ìn h thức giáo dục, cho tất
cả m ọi lứa tuổi khác nhau.
TVCC là nơi cung cấp m iễn phí và truy cập thơng tin khơng chỉ cho giáo dục,
nghiên cứu m à cịn cho m ục đích giải trí. Tuy nhiên, d u y trì vai trị nổi bật của TVCC
trong xã hội đang bị thách thứ c bời sự ph át triển công nghệ tồn cầu. Cuộc Cách
m ạng cơng nghiệp 4.0 (CM CN 4.0) đang diễn ra m ạnh m ẽ trong m ọi lĩnh vực khoa
học công nghệ và đời sống xã hội, dẫn đến sự thay đổi ngày càng tăng về sở thích của
người d ù n g đ ể truy cập thông tin dễ dàng hơn thông qua công cụ tìm kiếm, nhà bán
lẻ trực tuyến và phư ơ n g tiện truyền thông xã hội. M ột yếu tố khác ảnh hư ởng đến
nh u cầu thông tin, giáo dục và đào tạo là tồn cầu hóa của n ền kinh tế. C ùng với cuộc
1
Phó Giám đốc T hư viện K hoa học Tông họp Tp. HCM
HÔI THÀO PHÁT TRIỂN THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ ở VIÉT NAM ĐÁP ỨNG YÊU CÁU CÁCH MẠNG CÕNG NGHIỆP 4.0
27
cách m ạng kỹ th u ậ t số và bản chất đa văn hóa của các xã hội hiện đại dẫn đến sự bất
bình đ ăn g xã hội và giáo dục tăng lên. Vì vậy TVCC là nơi cần thiết cho mọi người
cập n h ậ t kiến thứ c hiện có và có được các kỹ năng, khả nàng m ới ngồi việc học tập
chính thức, suốt cuộc đời của họ và đáp ứ ng nhu cầu cua xã hội luôn thay đôi.
Trên thực tế, các cán bộ thư viện đều nhận ra rằng họ nên áp dụn g các công nghệ
mới và cung cấp nhiều dịch vụ giá trị gia tăng hon, không chỉ truy cập, m à cịn hướng
dân đ ể thu thập thơng tin thơng qua các chương trình hoạt động khác của thư viện.
C hính vì vậy, các TVCC cần xem xét lại vai trị truyền thống của m ình bằng cách m o
rộng các dịch vụ và hoạt động giáo dục, hướng dẫn và tư’ vấn, tạo cơ hội phát triển kỹ
năng cá n h ân và xã hội, đ ể trở thành các tổ chức chính góp phần hỗ trợ việc học tập
suốt đời và gắn kết xã hội. Sự nhấn m ạnh đặc biệt đã được đặt vào việc TVCC cần thiết
phải THAY ĐỔI n hằm m ở rộng và tăng cường khả năng đáp ứng nhu câu ngày càng
tăng của bạn đọc - góp phần phát huy văn hóa đọc trong cộng đồng dân cư.
2.
VAI TRÒ CỦA TVCC TRONG VIỆC TẠO RA CÁC GỈÁ TRỊ CỘNG ĐỐNG/XÃ HỘI
2.1. Hoạt động TVCC hiệu quả sẽ giúp cộng đồng phát triển tốt hơn, bởi vì:
• N âng cao kiến thức, kỷ năng sử dụn g thơng tin cho người dân.
• Kích thích và thúc đẩy việc học tập suốt đời cho người dân.
• TVCC cung cấp cơ hội học tập cộng đồng, làm giảm các tệ nạn xã hội, bạo lự c ,...
• TVCC tham gia vào các chương trình xóa m ù chữ, "m ù về thông tin và công
nghệ" tại địa p h ư ơ n g
2.2. Hoạt động ĨVCC hiệu quả ỉẽ góp phấn mang lại lợi ích cho doanh nghiệp địa phương, bởi vì
• D oanh n g h iệp dù lớn hay nhỏ đều rất cần thông tin.
• T hư viện cơng cộng có th ể cung cấp các dịch vụ/thông tin p h ù hợp cho cả cá
nhân và d o an h nghiệp.
2.3. Hoạt động TVCC hiệu quả sẽ hỗ trợ sự phát triển ngành cơng nghiệp vế văn hóa, bởi vì
• Sự p h á t triể n TVCC kích thích và th ú c đẩy các ngành kinh d o an h p h á t triển
n h ư x u ất bản p h ẩ m sách, b ăng đĩa, x u ất bản điện từ, cơ sở d ữ liệu, công nghiệp
p h ần m ềm , ...
• TVCC kết nối hiệu quả với các cơ quan xuất bàn, các viện nghiên cứu nhằm
tạo ra, nhân bản và p hân phối nhiều dạng tài liệu: dạng in, audio, dạng điện tử, dạng
trực tuyến, ...
• Các liên kết, hợp tác giữa th ư viện và các nhà xuất bản, ví dụ: hợp tác biên
m ục CIP, sách đ iện tử, ...
28
HỘI THẢO PHÁT TRIỂN THƯ VIÊN ĐIÊN TỬ ở VIÉT NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẨU CÁCH MANG CỒNG NGHIỆP 4.0
2.4. Hoạỉ động TVCC hiệu quả sẽ giúp bảo tồn và phát triển giá trị văn hóa, bởi vì:
• N hiệm vụ bảo tồn và p h át huy tài liệu quý hiếm là của thư viện.
• TỔ chức các hoạt động liên quan đến việc duy trì và phát huy giá trị di sản văn hóa.
• N hiều d ự án liên quan đến sưu tầm và p h á t h u y tài liệu cổ, tài liệu H án N ôm
đ ang được tiến hành.
2.5. Hoạt động TVCC hiệu quả góp phấn xây dựng một xã hội dân chủ, bởi vì:
• Việc truy cập thơng tin m à thư viện công cộng cung cấp cho công d ân bất kê
chủng tộc, giai cấp, thu nhập, tuổi, giới tính, khuyết tật, hỗ trợ và khuyến khích dân
chủ và cải thiện chất lượng cuộc sống của mọi cơng dân.
• Thơng tin về chính sách, chính phủ được dễ dàng truy cập miễn phí trong cộng đồng.
• Các dịch vụ thơng tin cho nhóm người đặc biệt/khó khăn được TVCC quan tâm.
2.6. Hoạt động TVCC hiệu quả sẽ hổ trợ chính quyền địa phương, chính phủ, bởi vì
• TVCC là kênh thơng tin quan trọng trong việc chuyển tải các chính sách, luật
p h áp mới cho ngư ờ i dân.
• TVCC hỗ trợ chính quyền địa phư ơ n g trong việc tun truyền các chính sách,
chương trình p h ò n g chống dịch, ...
3. CÁC THAY ĐỔI CẤN THIẾT CỦA THƯ VIỆN TRONG THỜI ĐẠI sổ
3.1. Cải tạo không gian phù hợp chức năng từng dịch vụ, theo hướng ứng dụng cồng nghệ, tạo cho thư viện
như một điểm trung tâm (Hub) về khoa học công nghệ
N hiều TVCC hiện nay đan g sừ dụn g văn phòng/tòa nhà cũ - đã được xây dự ng
từ rất lâu hoặc sử d ụ n g văn p h ò n g được xây sẵn không d ù n g cho m ục đích thư viện.
Thậm chí nhiều th ư viện mới khi xây dựng, cải tạo th ư viện cũng chưa th ật sự chú ý
đến không gian rihư th ế nào cho p h ù hợ p với n h u cầu bạn đọc, làm sao đ ể p h ù hợp
với các dịch vụ th ư viện ngày càng tăng và thay đổi. Ví dụ: H iện nay CNTX Internet
trở th àn h n h u cầu không th ể thiếu đối với mọi người, n h ư vậy m ột m ơ hình TVCC
cấp q u ận /h u y ện phải điều chỉnh đ ể có ít n h ất các khu vực dịch vụ cơng cộrig kết hợp
truyền thống/hiện đại:
- Trạm m áy tính truy n h ậ p công cộng (Truy cập Internet, tra cứu OPAC, ...)
- Bàn h ư ớ n g d ẫn thông tin, bàn hướng dẫn tham khảo
- Tài nguyên đủ loại: d ạng giấy, điện tử, trực tuyến
- K hơng gian học tập hài hịa với khơng gian chung
- K hu vực d àn h cho thiếu nhi/N gười trư ờ ng thành.
HÔI THÀO PHÁT TRIỂN THƯ VIỆN ĐIÊN TỬ ở VIỆT NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẪU CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0
29
- Khu vực gặp gỡ/sinh hoạt cộng đồng
3.2. Tăng cường việc cung cấp khả năng truy cập thông tin, chia sẻ và liên kết nguốn lực
T hư viện số cung cấp sự tương tác m ạnh m ẽ giữa thông tin và người dùng, dân
chủ hóa việc p h ơ biến thơng tin tồn cầu. Vì vậy, phát triển nguồn tài nguyên số là
m ột trong n h ữ n g hư ớ ng đi cần thiết của hệ thống TVCC, tiến đến xây dự ng thư viện
điện tử phục vụ bạn đọc. Các TVCC cấp tỉnh/thành đang triển khai công tác số hóa
tài liệu, tạo thành bộ sưu tập số, cung cấp cho việc khai thác trực tuyến của cộng
đồng người sư dụng, từng bước tiến đến xây d ự n g th ư viện điện tử. (theo Q uyết
địn h SỐ 10/2007/QĐ-BVHTT về việc Phê duyệt Q uy hoạch p h át triển ngành th ư viện
Việt N am đến năm 2010 và định hư ớ ng đến năm 2020).
- T ăng cường nguồn tài nguyên số qua công tác số hóa tài liệu tại thư viện, ưu
tiên số hóa tài liệu p hù hợ p nhu cầu, tài liệu địa chí, quí hiếm từ ng bước xây dự n g
th ư viện điện tử. Ngoài ra, thư viện triển khai các chương trình sưu tầm và số hóa
bên ngồi thư viện: liên kết vói các th ư viện/bảo tàng tỉnh, xin phép các nhà nghiên
cứu số hóa các bộ sưu tập quý hiếm của họ, p h á t triển thư viện số, xây dự ng các bộ
sưu tập số phù h ợ p nhu cầu người sử dụng. Tăng cường khả năng truy cập thông tin
cho bạn đọc m ọi lúc, m ọi nơi.
- T ăng cường hoạt động phối hợp, trao đổi và chia sẻ nguồn lực vói các thư viện,
cơ quan đơ n vị cùng chức năng.
3.3. Xây dựng hình ảnh TVCC mạnh/đáng tin cậy trong cộng đồng địa phương
TVCC cần tô chức các dịch vụ, hoạt động th ư viện phong p hú hơn, tích cực thực
hiện các chương trình hoạt động phối hợp các cơ quan, ban ngành vào dịp đặc biệt
nhằm th u h ú t sự quan tâm của cộng đồng đối vói TVCC, góp phần xây d ụ n g hình
ảnh trong cộng đồng dân cư. Ví dụ: TVCC tham gia các lễ hội của cơ quan, đơn vị;
tố chức các cuộc thi cấp th àn h phố/tỉnh, tổ chức phục vụ lưu động, là cơ hội đ ể phục
vụ nhu câu bạn đọc và xây dự n g hình ảnh tốt/giúp quảng bá TVCC cho cộng đồng
dân cư. ứ n g d ụ n g hiệu quả m ạng xã hội Facebook, W ebsite trong cơng tác quảng bá
hình ảnh và các hoạt động cho cộng đồng.
3.4. Đẩy mạnh cơng tác xã hội hóa nhằm huy động mọi nguồn lực xã hội cho việc mở rộng dịch vụ và phát
triển thư viện
K inh tế tồn cầu m ang tính cạnh tranh rất cao, khủng hoảng kinh tế/thương mại
toàn cầu hay ở m ột số nước đều ảnh hư ở ng đến nền kinh tế các quốc gia khác. H ơn
nữa, n g ân sách địa phư ơ ng cũng n h ư quốc gia d àn h đ ể giải quyết rất nhiều vấn đề
cần thiết, mới n ả y sinh cấp bách và quan trọng n h ư thiên tai, biến đổi khí hậu, vấn
đề ơ nhiễm , giao thơng, an tồn vệ sinh thực phẩm , sức khỏe y tế, cải tổ nền giáo
30
HỒI THẢO PHẤT TRIỂN THƯ VIÊN ĐIỆN TỬ ở VIÊT NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẨU CÁCH MANG CÔNG NGHIỆP 4.0
dục, ... do vậy việc cắt giảm ngân sách cho các hoạt động khác nh ư thư viện là điều
hiển nhiên.
Đ ể duy trì và p h á t triển các hoạt động và dịch vụ th ư viện đáp ứng nhu cầu
người dân trong thời đại số, th ư viện cần có nh ữ n g chính sách, k ế hoạch phù hợp
trong các hoạt động xã hội hóa n h ằ m tận dụn g hết mọi nguồn lực xã hội, chung tay
góp p h ần phát triến văn hóa đọc trong cộng đồng dân cư.
3.5.
ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT&TT) trong hoạt động phục vụ và quản
lý thư viện
CM CN 4.0 là cuộc cánh m ạng ứ n g d ụ n g nhiều lĩnh vực quan trọng, làm thay đổi
hoàn toàn theo hư ớ ng tự động hóa q trình sản xuâ't, học tập, liên lạc, ... của con
người. Trong đó, công nghệ số là m ột nền tảng cùa CMCN 4.0. Tập trung d ữ liệu m ọi
lĩnh vực, khả năng trao đôi chia sẻ và xử lý nguồn lực không lô (Big Data).
- H ệ thống thông tin tại thư viện cân triển khai phần m ềm với kha năn g tích hợp
d ử liệu, xử lý được nhiều loại h ìn h d ữ liệu khác nhau. Khả năng đáp ứ n g chuẩn d ữ
liệu SỐ của th ế giới (MARC21, D ublin Core, METS, ISO 2709, ...) nhằm tăng cưởng
khả năng trao đổi và chia sẻ thông tin giữa các hệ thống.
- T hư viện đảm bảo xây dựng, cải tiến hệ thống m ạng th ư viện hoàn chỉnh bao
gồm m ạng LAN trong thư viện, m ạng Internet phục vụ ra bên ngoài cho bạn đọc.
- H oàn thiện hệ thống quản lý CSDL (tài nguyên thông tin) của th ư viện theo
cách an toàn, bảo m ật m à vẫn p hục vụ n h u cầu tra cứu bạn đọc.
- T hư viện cần xây d ự n g cổng thông tin (Portal), trên đó kết nối tồn hệ thống
các TVCC cấp huyện đồng thời kết nối với các tổ chức, cơ quan liên qu an th u ậ n tiện
cho người sử d ụ n g th ư viện.
- Triển khai hệ thống CNTT trong toàn hệ thống. Tập tru n g việc x ử lý thông tin
và các CSDL, m ục lục liên hợ p biểu ghi thư m ục trong hệ thống.
- Tự động hóa các kh âu cơng tác thư viện, quàn lý các hoạt động dịch vụ và phục
vụ cua thư viện. Tăng cường các dịch vụ th ư viện hiện đại, dịch vụ trực tuyến, hô
trợ khả năng tự phục vụ (self-services) cho bạn đọc. Phần m ềm th ư viện cần được bổ
sung các tính năng hỗ trợ các chức năng truy cập/giao tiếp với bạn đọc/khách hàng
bời thiết bị di động phổ biến: ví dụ sừ d ụ n g điện thoại di động có th ể đ ăng ký m ư ợ n/
trả/ gia hạn, .... và các dịch vụ khác trong thư viện.
1.
MỘT SỔ MƠ HÌNH HIỆU QUẢ TỪ THựC TIỄN CỦA THƯ VIỆN KHTH TP. HĨ CHÍ MINH
4.1. Khơng gian mới của thư viện: Không gian chia sẻ s.hub và Không gian Công nghệ cho Thiếu nhi - s.hub Kids
*Không gian chia sẻ - s.hub (cho người trưởng thành)
HỘI THẢO PHÁT TRIỂN THƯ VIỆN ĐIÊN TỬ ở VIÊT NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẨU CÁCH MANG CÔNG NGHIÊP 4.0
N ăm 2015, T hư viện KHTH TP. Hồ Chí
M inh phối h ợ p cùng Công ty T N H H
SAM SUNG VINA n ân g cấp P hòng
Tham kh ảo thành "K hông gian chia sẻ
- s.h u b ". P hòng Tham khảo được thiết
k ế lại h o à n toàn, thay đổi diện m ạo
cùng p h o n g cách phục vụ m ới theo m ơ
hình Dịch vụ tham khảo + Khơng gian
học tập chung (References Services +
L earning C om m ons). D ự án nhằm đáp
ứ ng n h u cầu của giới trẻ thành p h ố về
việc tìm kiếm n h ữ n g không gian tiện
nghi, m an g đến cảm h ứ n g sáng tạo đ ế
học tập và trao đổi tri thức.
31
Khu vực tra cứu thông tin/Internet
*K hônggian Công nghệ Thiêu nhi - s.hub Kids
N gày 12.9.2018, T hư viện KHTH TP. Hồ Chí
M inh cùng Cơng ty Đ iện tử Sam sung Vina phối hợp
chính thức ra m at s.hub Kids - Không gian công
nghệ thiếu nhi - m ột không gian được thiết k ế hiện
đại kết hợ p vói phục vụ nhu cầu học tập, tìm hiếu và
thực h à n h khoa học, đặc biệt là các chủ đề về STEM
cho thanh thiếu nhi thành phố.
s.h u b Kids là m ô hình khơng gian m ở hiện đại
được xây d ự n g dựa trên 3 yếu tố: (1) Không gian
thân th iện vói trẻ em và trang bị các thiết bị công
nghệ hiện đại, (2) nội d u n g STEM đa dạng, phong
phú, gồm các đ ầu sách về STEM, các lớp học STEM
Lego Robotics và các lớp STEM khoa học vui, và (3)
các chương trình bồi dư ỡ n g đào tạo nhân lực nhằm
tăng độ lan tỏa của STEM trong cộng đồng.
Khu vực M ê cung sách
4.2. Xày dựng hình ảnh, trách nhiệm thư viện với cộng đồng thông qua các hoạt động phục vụ lưu động: Hiệu
quả dự án Bánh xe tri thức; Hoạt động triền lãm, tuyên tru y ề n ,. . .
-
H oạt động th ư viện lưu động là m ột trong n h ữ n g hoạt động m ạnh của Thư
viện K H TH TP. H ồ Chí M inh, góp p h ần rất hiệu quả vào việc đư a sách, văn hóa đọc
đến vùng sâu, vùng xa. Bên cạnh tài liệu dạng truyền thống (sách/báo giấy), hiện nay
04 chiếc xe lưu động của th ư viện đều được trang bị m áv tính có kết nối Internet, các
32
HỘI THẢO PHÁT TRIỂN THƯ VIỆN ĐIÊN TỪ ở VIỆT NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẨU CÁCH MẠNG CÕNG NGHIÊP 4.0
CSDL và tài liệu đa phư ơ n g tiện sẵn sàng phục vụ trên mỗi chuyến đi. Các kh u vực
chính m à xe thư ờ ng xuvên phục vụ:
+ 02 xe lưu động phục vụ các xã nông thông mới, các huyện xa th àn h p h ố n h ư
Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Mơn, ...
+ 01 xe lưu độn g (được tài trợ bởi tổ chức SIF - Singapore International Foundation)
phục vụ các trưòng học trên địa bàn huyện Bình Chánh, quận 2 và quận 8.
H oạt động tuyên truyền, triển lãm các hoạt động/dịch vụ của th ư viện n h ân
các ngày lễ lớn của đ ất nước và thành p h ố tạo điều kiện đ ể m ọi người dân thàn h p h ố
biết đến thư viện nhiều hơn.
Biểu đồthểhiện hoạt động phục vụ lưu động từ năm 2007 đến nay:
so:<K>Q
•ỉbiOOO
;
40COOO Ị
ỈSQQOO I
iùCOOO
a ì o c t uycn
:s.:ooo
20:000
. vooo
■ lưot
ổọc
ỉ J Ợ \ t a ỉ IIẬU
II
: 03000 ị
SOOOD Ị
0 '■
J il
nam 200?
Jt
nAm201t
nfen20l5
nain 201
Ảnh: Biểu đó lượt phục vụ iỊtiii dotỊH 2007, 2011, 2015 VÍI 2017.
4.3. ứng dụng mạnh mè CNTT&TT: Nâng cảp hẹ thông thõng tin cho cho Thư viện KHTH vá 24 quận huyện,
triển khai mơ hình tập trung trong công tác phục vụ bạn đọc và quản ỉý thư viện.
- Triển khai hệ thống CNTT trong toàn hệ thống (Thư viện K H TH và 24 T hư
viện quận, huyện). Tập tru n g việc xử lý tlìơng tin và các CSDL, m ục lục liên hợp,
biểu ghi th ư m ục trong hệ thống.
- Xây d ự ng cổng thơng tin cho tồn hệ thống của TVCC tlìành phố.
- Tăng cường trao đổi, chia sẻ nguồn lực thông tin và dịch vụ trong hệ thốn g th ư
viện, giúp người d ân th u ận tiện trong việc tra cứu.
- Tăng cường nguồn tài nguyên số qua cơng tác số hóa tài liệu tại th ư viện, u n
tiên số hóa tài liệu phù hợp n h u cầu, tài liệu địa chí, quí hiếm từng bước xây d ự n g
thư viện điện tử. N goài ra, th ư viện triển khai các chương trình sư u tầm và số hóa
bên ngồi thư viện: liên kết vói các th ư viện/bảo tàng tinh, xin phép các nhà nghiên
cứu số hóa các bộ sưu tập quý hiếm của họ, ...
HÔI THÀO PHÁT TRIỂN THƯ VIÊN ĐIÊN TỬ ở VIỆT NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẤU CÁCH MANG CỒNG NGHIỆP 4.0
-
33
Tự động hóa các khâu cơng tác th ư viện: quản lý các hoạt động dịch vụ và phục
vụ của T hư viện KHTH và hệ thống TVCC.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
Báo cáo hàng năm của Thư viện Khoa học Tổng hợp Tp. HCM
2.
HỒ sơ/ báo cáo d ự án Bánh xe Tri thức (SIF);
3.
HỒ sơ/ Báo cáo d ự án Không gian chia sẻ S-hub.
4.
Website H iệp hội T hư viện T hế giới, https://w w w .ifla.org/