Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

HƯỚNG dẫn sử DỤNG INVERTER 2 3KVA 110VDC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.72 MB, 13 trang )

HỆ THỐNG INVERTER
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG


MỤC LỤC

MỤC LỤC

2

THƠNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG

3

VẬN HÀNH

3

MÀN HÌNH LCD MẶT TRƯỚC INVERTER

4

TRẠNG THÁI VÀ CẢNH BÁO Ở MẶT TRƯỚC INVERTER

QUY TRÌNH LẮP ĐẶT INVERTER

11

SƠ ĐỒ ĐIỀU KHIỂN INVERTER

12



LỖI- KHẮC PHỤC SỰ CỐ

13

2


THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG

Chuyển mạch IGBT với PWM inverter, Cầu By-Pass bằng tay
Điều khiển với bộ vi xử lý
LCD hiển thị 2x16 ký tự với back light và còi
Độ ồn thấp bởi hệ thống điều khiển quạt thông minh
Biến áp cách ly đầu ra
Hệ số đỉnh lớn hơn 3:1 với tải không sine
Bảng điều khiển từ xa(Optional)

VẬN HÀNH
INVERTER bao gồm các thành phần sau đây:
ACQUY NGOÀI
Cung cấp năng lượng dự trữ để cấp nguồn cho tải khi khơng có đầu vào Inverter
BỘ CHUYỂN MẠCH TĨNH
Bộ vi xử lý điều khiển chuyển mạch tĩnh liên tục giám sát các nguồn kết nối với đầu vào; kiểm tra nó
cịn trong giới hạn về tần số và quyết định chúng được đồng bộ với nhau. Nếu nguồn ưu tiên trong dải
hoạt động, tải được chuyển qua nguồn ưu tiên. Nếu nguồn ưu tiên khơng trong dải hoạt động, nó được
chuyển qua nguồn thứ 2 (Bypass) trong giới hạn xác định. Khi nguồn ưu tiên trở lại với giới hạn xác
định, tải được chuyển lại qua nguồn này.

CHẾ ĐỘ NORMAL

Đầu ra được chuyển đổi điện áp từ acquy thành điện áp xoay chiều hình sin. Nó ln hoạt động và tải
được kết nối với đầu ra của Inverter.

3


MÀN HÌNH LCD MẶT TRƯỚC INVERTER

NÚT NHẤN
NÚT MENU SELECT
MENU SELECT được dùng để chuyển qua các menu.
NÚT MENU SET
MENUSETđược sử dụng để thực hiện cài đặt trên menu. Dùng nút “UP” để thiết lập các tham số phía
trên và nút “DOWN” để thiết lập các thơng số phía dưới.

4


Các nút được vận hành bằng cách nhấn và giữ trong 1 giây. Sau khi thực hiện những điều chỉnh/ cài
đặt bằng nút “UP” và “DOWN”, lưu lại cài đặt đó bằng cách nhấn nút “RIGHT”. Để thốt khỏi menu
mà không lưu, nhấn nút “LEFT”.
MENUSETđược sử dụng để tăng các tham số. Sau khi tham số đạt giá trị lớn nhất, tham số được
quay về giá trị nhỏ nhất và tiếp tục tăng tới mức lớn nhất một lần nữa. Để giảm tham số, giá trị phải
được tăng tới mức tối đa, sau đó giá trị mong muốn có thể đạt dược bằng cách tăng tham số từ tối
thiểu.
LƯU Ý-1:các giá trị dưới đây được sử dụng cho đầu vào bypass 1 pha, đầu vào DC 144V, đầu ra 1
pha
LƯU Ý -2:các giá trị với đènĐỎlà những giá trị có thể được điều chỉnh bằng nútMENUSET. Sau
khi cài đặt thông số xong, nútRIGHTsẽ được nhấn để lưu lại và chuyển sang menu tiếp
theo,nút LEFT được nhấn để sang menu tiếp theo mà không lưu lại. Để vận hành các nút bấm, nhấn

và giữ nút bấm trong 1 giây.

MENUWINDOWS
MENU‐1: OpeningWindow
Để bật Inverter“ON”,nhấn nútUP.Để tắt Inverter“OFF”,nhấn nút
DOWN.Khi Inverter đang“OFF”,tải sẽ được cấp nguồn qua đường
Bypass đã kết nối.

MENU‐2: Output Monitoring Window (Main Menu and Screen Saver)
(V) điện áp đầu ra, (LOAD) % tảivà (f)tần số đầu ra có thể được giám
sát ở màn hình này.
MENU-3: By-Pass MonitoringWindow
(V)điện áp Bypass, (LOAD) % tải Bypass và (f)tần số Bypass có thể
được giám sát ở màn hình này.

MENU ‐4: DC Bus Voltage and Device Internal Temperature Monitoring Window
(DC BUS) điện áp DC BUS và (internal T) nhiệt độ bên trong thiết bị
có thể được giám sát ở màn hình này.

Tại 3 cửa sổ giám sát trên, nút MENU SET

không được sử dụng

MENU ‐5: Operating Mode and Automatic “ON” Setting Window
Nhấn nút UP để chọn “Inverter operating mode” và nút DOWN để chọn
“Auto On”.
‐Có 3 lựa chọn cho “Inverter operating mode”:
1. UPS
2.Eco
3.By‐PassInh.


MENU ‐6: Output Voltage SettingWindow
5


để tăng điện áp đầu ra Inverter, nhấn nút UP. Để giảm
điện áp đầu ra Inverter, nhấn nút DOWN.
MENU -7: Minimum DC Bus and Low Battery Voltage Setting Window
Nhấn nút UP để chỉnhmức điện áp “Auto On”.Nhấn nút
DOWN để chỉnh mức cảnh báo “Low Battery.

MENU -8 :Date TimeSetting
Trên màn hình, ngày là 03 tháng 04 năm 2010 và giờ là
12:32:55.Ngày và giờ có thể điều chỉnh bằng cách sử dụng
nút UP và DOWN. Nút UP để chuyển giữa các menu và nút
DOWN để tăng giá trị.

MENU -9: Event History and Monitoring Window
Sự kiện của lịch sử có thể được giám sát qua menu này. Tối
đa 250 sự kiện cuối cùng được lưu trữ. Có 29 mã khác nhau.
Ví dụ như màn hình bên trái, sự kiện đầu tiên được hiển thị
từ tổng cộng 32 sự kiện. Tất cả các ự kiện có thể được giảm
sát bằng cách sử dụng nút UP và DOWN.
7 : Mã sự kiện
180 : Giá trị sự kiện 3 :Ngày
4 :Tháng
12 :Giờ
35: Phút
Lịch sử sụ kiện có thể được xóa hồn tồn bằng cách nhấn nút RIGHT trong 20 giây. Hoạt động này sẽ thiết lập phần
mềm về cài đặt gốc.

Giải thích về các mã sự kiện được đưa ra dưới đây:
Mã sự kiện
0. Đầu ra cao

10. Tải qua Bypass

1. Đầu ra thấp

11.Maintenance Switch ON

21.Inverter Quá tải

2.Đầu ra bình thường

12.Maintenance Switch OFF

22.Tải bình thường

3.By-Pass cao/thấp

13.Quá nhiệt

4.By-Pass bình thường

14. Nhiệt độ bình thường

5.Cầu chì acquy hỏng

15.Inverter lỗi


6.Cầu chì acquy bình thường

16.Inverterbình thường

7.DC cao/thấp

17.Cầu IGBT hỏng

27.Quá nhiệt nội bộ

8. DC bình thường

18.Cầu chì IGBTbình thường

28.Nhiệt độ bình thường

9.Tải qua Inverter

19.Phản hồi lỗi

20.Phản hồi bình thường

23.Cầu chì DC hỏng/DC MCB
OFF
24.Cầu chì DC bình
thường/DC MCB ON
25.Cầu chì Bypass hỏng/DC
MCB OFF
26.Cầu chì Bypass bình
thường/DCMCBON


6


MENU ‐10: Alarm and Communication Window

Âm thanh cảnh báo có thể bật hoặc tắt bằng nút UP.
Địa chỉ truyền thông RS-485có thể điều chỉnh bằng nút
DOWN.
MENU ‐11 :Output Frequency Setting Window

Tần số đầu ra có thể chọn 50Hz hoặc 60Hz bằng cách nhấn nút
UP hoặc DOWN.

MENU -12 : PasswordWindow

Để kích hoạt mật khẩu người dùng, tạo “new password” bằng
cách nhấn nút UP hoặc DOWN sau đó lưu lại.
Để gỡ bỏ mật khẩu, nhập giá trị mật khẩu, sau đó nhập “0-00-0” và lưu. Trong trường hợp quên mật khẩu, nhấn nút
RIGHT trong 20 giây và reset cài đặt ban đầu.

7


TRẠNG THÁI VÀ CẢNH BÁO Ở MẶT TRƯỚC INVERTER

Bypass/Mains và đầu ra Inverter không đồng bộ.
Điện áp DC cao hơn giá trị tối đa (hoặc thấp hơn giá trị tối thiểu). Nếu
LED này sáng, Inverter sẽ tắt.
Điện áp Bypass quá dải hoạt động (+/-%15).Trong trường hợp này, tải sẽ

không được chuyển từ Inverter sang Bypass và nếu Inverter
“OFF”,Inverter không thể khởi động và chuyển sang“ON”

8


Cầu chì acquy ở trạng thái“OFF”hoặc cầu chì Bypass hỏng
(hở mạch). Trong trường hợp này, tải sẽ không được chuyển
từ Inverter sang Bypassvà nếu Inverter “OFF”,Inverter
không thể khởi động và chuyển sang“ON”.
Cầu chì đầu vào DC ở trạng thái “OFF”
Dịng tải đầu ra vượt 100% giới hạn dòng tải. Trong trường hợp này, khả
năng chịu quá tải như sau:100-125%10 phút.,125-150%1phút, 150-300%
5 giây, tại 300% 0 giây.
Nhiệt độ bên trong thiết bị vượt q55°C.Nếu nhiệt độ khơng hạ xuống giá
trị bình thường trong vòng 2 phút, thiết bị sẽ tự tắt.
Cầu chì bảo vệ module IGBT hỏng (hở mạch)
Nếu nhiệt độ bộ tản nhiệt trên Thyristor Bypassvà đầu ra quá 70°C,LED
này sẽ sáng liên tục. Sau 1,5 phút, thiết bị sẽ tự tắt và Led này “ON”
vĩnh viễn.
Điện áp đầu ra Inverter cao hơn dải hoạt động+%15trong tình huống bất
ngờ.
Điện áp đầu ra Inverter thấp hơn dải hoạt động+%15trong tình huống bất
ngờ.
Nếu nhiệt độ bộ tản nhiệt trên module IGBTquá 70°C,LED này sẽ sáng liên
tục. Sau 1,5 phút, thiết bị sẽ tự tắt và Led này “ON” vĩnh viễn.

Tải được cấp nguồn qua Bypass

9



Điện áp DC Bus nằm trong dải đầu vào của Inverter.

Tải được cấp nguồn quaInverter.

Thiết bị ngắt do lỗi. Nếu LED“ON”và một số LED khác cũng “ON”, nó tùy
thuộc vào ngun nhân lỗi.

BYPASS
INHIBIT

Inverter có thể hoạt động mà khơng có Bypass trong khi chế độ này được
kích hoạt.

Hệ thống ở chế độ OFF LINE. Khi nguồn Bypass có, tải được cấp nguồn
thông qua Bypass. Khi điện áp Bypass quá dải hoạt động, tải sẽ được
chuyển sang Inverter mà không làm gián đoạn quá trình cấp điện.
UPS ở chế độ Auto ON nghĩa là tự khởi động UPS khi UPS tự tắt do một
cảnh báo (trừ cảnh báo với LED đỏ) và trở lại điều kiện hoạt động bình
thường.
Chuyển mạch (3vị trí)ở chế độ Maintenance Bypass. Nếu
Inverter “ON” và chuyển mạch ở vị trí Maintenance
Bypass, Inverter sẽ tự động tắt và sẽ khơng khởi động
khi Maintenance Switch cịn ở trạng thái “ON”

10


QUY TRÌNH LẮP ĐẶT INVERTER

Để khởi động Inverter, làm theo quy trình sau:
1- Khi tất cả các MCCB ở trạng thái OFF, kết nối;




DC đầu vào (110VDC)
Đầu vào Bypass (220VAC)
Đầu ra Inverter

2- Nhấn nút“charge”,kiểm tra điện áp DC từ mặt trước Inverter, sau khi thấy 70-90VDC, sau
đó bật bật “Inverter Input MCB”
*Trong lần khởi động, điện áp DC Bus phải lên tới 100VDC (“DC OK LEVEL”có thể điều chỉnh)
nếu khơng LED DC Input High/Low sẽ không tắt và Inverter không khởi động được.
3- Bật “BY-PASS MCB” và kiểm tra điện áp Bypass trên mặt trước Inverter (220VACP-N)
4- Chắc chắn rằng “Manual By-Pass SW” đang tắt.
5-Khởi động Inverter từ mặt trước và kiểm tra điện áp đầu ra(220VACP-N) sau đó bật Output
MCB

11


SƠ Đ
ĐỒ ĐIỀU KHIỂN INVERTER

12


LỖI- XỬ LÝ SỰ CỐ
1-Nếu thời gian lưu điện ngắn hơn trong trường hợp mất nguồn lưới; thay thế acquy với cùng chủng

loại. Trong trường hợp này, hãy đóng tất cả các chuyển mạch về vị trí OFF và ngắt kết nối đầu vào.
2-Nếu có lỗi Inverter, vui lịng kiểm tra cầu chì Inverter và nếu nó hỏng, thay thế cùng chủng loại và
bật Inverter. Nếu cịn có lỗi, vui lịng gọi cho bộ phận kỹ thuật để có thơng tin về phụ kiện thay thế
và hướng dẫn sửa chữa (IGBT Modules, Driver PCB, Control PCB, Supply PCB)
3-Trường hợp lỗi điện lưới, vui lịng kiểm tra cầu chì đầu vào điện lưới. Nếu nó hỏng, kiểm tra lại.
Nếu lỗi cịn tiếp diễn, vui lịng kiểm tra varistor. Nếu nó lỗi, ngắt kết nối varistor và thay thế trong
thời gian sớm nhất. Nếu khơng, vui lịng gọi cho bộ phận kỹ thuật để có thơng tin về Rectifier
module và Rectifier contral PCB để sửa chữa.
4-Nếu có quá tải Inverter trong khi làm việc trên chế độ Bypass, vui lòng kiểm tra tải đầu ra. Để tìm
hiểu lỗi của tải, vui lịng kiểm tra tất cả các phụ tải và ngắt tải bị lỗi (tủ lạnh, máy phơt, máy làm
sạch…). Vui lịng ngắt bỏ tất cả các tải không sử dụng

13



×