Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần An Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (596.66 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
------------/------------

BỘ NỘI VỤ
----/----

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

TRẦN TRUNG THƠNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH

CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60 34 02 01

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

HÀ NỘI – NĂM 2018


Cơng trình được hồn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : TS. HÀ THỊ SÁU

Phản biện 1: TS NGUYỄN NGỌC THAO

Phản biện 2: PGS.TS NGUYỄN VĂN TẠO

Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện
Hành chính Quốc gia


Địa điểm: Phòng họp 402, Nhà C - Hội trường bảo vệ luận văn thạc
sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia
Số: 77 - Đường Nguyễn Chí Thanh - Quận Đống Đa – TP Hà Nội
Thời gian: vào hồi 10 giờ 00 ngày 21 tháng 05 năm 2018

Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện Hành chính Quốc gia
hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia


LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1. Lý do chọn đề tài luận văn (tính cấp thiết của đề tài luận văn)
Thực hiện chức năng trung gian tài chính, Ngân hàng đã thể hiện vai
trị là mắt xích quan trọng cấu thành nên sự vận động nhịp nhàng của nền
kinh tế. Với việc thu hút vốn dư thừa để chuyển sang những nơi có nhu
cầu, ngân hàng giúp cho sự bình ổn thị trường tiền tệ, kiềm chế và đẩy lui
lạm phát, tạo công ăn việc làm cho người lao động, phát triển thị trường
vốn, thị trường ngoại hối, tham gia thanh tốn, hỗ trợ thanh tốn…
Tín dụng là một trong những nghiệp vụ chủ yếu và quan trọng nhất
trong hoạt động ngân hàng. Nó mang đến nguồn lợi nhuận lớn cho ngân
hàng thậm chí là lợi nhuận chủ yếu đối với một số ngân hàng nhỏ. Mặc dù
với xu hướng hiện đại hóa Ngân hàng, cùng với việc giảm tỷ lệ lợi nhuận
từ thu nhập tín dụng tăng tỷ lệ lợi nhuận từ thu dịch vụ nhưng hoạt động tín
dụng vẫn nắm phần cốt lõi đối với các ngân hàng hiện nay.
Như ta đã biết, hoạt động tín dụng gắn liền với rủi ro tín dụng ngay
cả đối với các khoản tín dụng có tài sản thế chấp. Hệ thống ngân hàng trên
toàn thế giới cũng đã phát triển những luật lệ, những biện pháp, những
cách thức, công cụ … nhằm hạn chế, giảm thiểu rủi ro mà hoạt động tín
dụng mang đến.
Xác định tầm quan trọng cũng như là những khó khăn trong việc
quản trị, hạn chế rủi ro tín dụng thì các ngân hàng ở Việt Nam đang phải

dần dần từng bước hồn thiện các cơng cụ cảnh báo, ngăn ngừa, ngăn chặn
cũng như là xử lý các khoản nợ xấu của mình. Xuất phát từ tính cấp thiết
của đề tài và kinh nghiệm thực tế làm việc tại lĩnh vực ngân hàng trong
nhiều năm nên tôi đã chọn “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thƣơng mại cổ phần An Bình” là đề tài cho luận văn thạc sỹ của mình.

1


2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Quản trị rủi ro tín dụng là một vấn đề muôn thủa của các NHTM và
luôn là đề tài được quan tâm bởi tính thời sự cũng như cấp bách của các
ngân hàng, đặc biệt nó càng được quan tâm hơn nữa trong thời gian gần
đây khi mà khủng hoảng hệ thống tài chính tiền tệ trên thế giới và ở Việt
Nam đã ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của hệ thống ngân hàng. Do đó,
đã có nhiều cơng trình nghiên cứu như sau:
- Đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM CP Cơng thƣơng
Việt Nam- Chi nhánh nam Thừa Thiên Huế” - của tác giả Hồng Ngọc
Mạnh - Học viện Hành chính quốc gia năm 2012
- Đề tài: “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NHTM CP Đại
Dƣơng – Chi nhánh Thăng Long” - của tác giả Nguyễn Quốc Việt - Học
viện ngân hàng năm 2013
- Đề tài: “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh
doanh tại Chi nhánh NH Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh
Quảng Trị” - của tác giả Phạm Phú Phúc - Học viện Ngân hàng năm 2012
- Đề tài: “ Quản trị rủi ro tín dụng tại NH TMCP Quân đội – Chi
nhánh Huế” năm 2012 của tác giả Lê Thị Ngọc Châu - Học viện Hành
chính quốc gia.
- Đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển nông thôn Thừa Thiên Huế” năm 2013 của tác giả

Đinh Khắc Nhật Tảo - Học viện hành chính quốc gia.
- Đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng BIDV – Nam
Định” năm 2014 của tác giả Vũ Thị Thanh Bình - Học viện hành chính
quốc gia.
Các đề tài nêu trên đã đưa ra những lý luận và thực tiễn về quản trị
rủi ro tín dụng phát sinh tại các chi nhánh Ngân hàng. Các bài viết đã nêu
lên những thực trạng khách quan và những tồn tại mang tính chủ quan
2


trong quản trị điều hành quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng; các sách lược,
phương án và công cụ nhằm hạn chế rủi ro tín dụng và cũng đã có những
đề xuất mang tính thiết thực giúp hồn thiện bộ máy và hoạt động phịng
ngừa rủi ro tín dụng tại các chi nhánh Ngân hàng ở địa phương. Mặc dù
vậy, các cơng trình nghiên cứu trên chỉ dừng lại phạm vi ở một chi nhánh
của một ngân hàng mà chưa có cơng trình nghiên cứu nào trên phạm vi
tồn ngân hàng. Điều này cũng là một hạn chế của các cơng trình nghiên
cứu đã đề cập ở trên vì cơng tác Quản trị rủi ro tín dụng cần phải được
thống nhất, tập trung trên phạm vi toàn ngân hàng chứ không chỉ dừng ở
phạm vi một chi nhánh. Với xu thế hiện nay, các ngân hàng luôn mong
muốn tạo nên sự tập trung quản lý nghiệp vụ ở Hội sở, các chi nhánh chỉ
tồn tại như các điểm giao dịch trực tiếp với khách hàng. Như vậy, với
những vấn đề nêu trên nên học viên đã chọn đề tài “ Quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần An Bình” để làm cơng trình
luận văn thạc sỹ chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng - Học viện Hành
chính quốc gia.
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
Luận văn tập trung hệ thống hóa những lý thuyết về rủi ro tín dụng và
quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng TMCP. Phân tích những kinh nghiệm và
bài học về quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng TMCP Việt Nam.

Luận văn phân tích một cách khách quan thực trạng quản trị rủi ro của
Ngân hàng TMCP An Bình. Đưa ra đánh giá thành tựu và hạn chế cũng như
nguyên nhân dẫn đến những rủi ro tín dụng cịn tồn tại của ngân hàng.
Luận văn đưa ra định hướng phát triển và các mục tiêu cụ thể trong
quản trị rủi ro ngân hàng từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro
tín dụng Ngân hàng TMCP An Bình.

3


4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng ngân hàng và quản trị rủi ro
tín dụng ngân hàng TMCP .
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP An Bình trong khoảng thời gian 3 năm từ 2014 đến 2016.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
- Phương pháp luận: Luận văn sử dụng phương pháp luận: Duy vật
biện chứng, duy vật lịch sử và logic.
- Phương pháp nghiên cứu: Luận văn chủ yếu áp dụng phương pháp
nghiên cứu chuyên ngành như thống kê, so sánh, phân tích và tổng hợp, diễn
giải, quy nạp... đối chứng so sánh, trừu tượng hóa khoa học để thấy điểm
mạnh, điểm yếu của quản trị rủi ro tín dụng. Ngồi ra, từ những vấn đề lý
luận kết hợp với thực tiễn cũng như kinh nghiệm quản lý theo chuẩn mực
quốc tế để đề ra giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
- Ý nghĩa lý luận: Ngân hàng là doanh nghiệp đặc biệt

hoạt động trong

lĩnh vực kinh doanh tiền tệ trong nền kinh tế. Trong các nghiệp vụ kinh

doanh của ngân hàng thì có thể khẳng định nghiệp vụ tín dụng là quan trọng
nhất vì các hoạt động trong lĩnh vực này có sự ảnh hưởng trực tiếp tới lợi
nhuận của ngân hàng. Do đó, ngân hàng cần phải đảm bảo được là hoạt
động tín dụng ln ổn định thơng qua việc quản trị rủi ro tín dụng. Muốn
hoạt động quản trị rủi ro tín dụng được tốt thì ngân hàng cần hiểu và thực thi
quy trình quản trị rủi ro tín dụng hiện đại và phù hợp với xu hướng phát
triển của ngân hàng nhất.
- Ý nghĩa thực tiễn: Do nhu cầu thực tiễn

mà hệ thống quản trị rủi ro tín

dụng của ngân hàng TMCP phải ln hồn thiện đáp ứng về mơi trường
kinh doanh cũng như công nghệ kinh doanh ngân hàng, nhất là với diễn biến

4


nợ xấu tràn ngập tại các ngân hàng, đặc biệt là hệ thống các ngân hàng
TMCP, nơi mà năng lực quản trị vẫn còn chưa mạnh.
Đề tài tiếp cận và phân tích có hệ thống về các cơng tác quản trị rủi ro
tín dụng và các cơng tác liên quan của Ngân hàng TMCP An Bình. Từ
những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân, luận văn đưa ra các
phương án, giải pháp tối ưu hóa quản trị rủi ro tín dụng thống nhất từ Hội sở
đến từng chi nhánh ngân hàng. Đề tài viết ở phạm vi toàn ngân hàng của
ngân hàng TMCP tạo điều kiện lãnh đạo ngân hàng có một cái nhìn tổng thể
bức tranh quản trị rủi ro tín dụng mà từ đó có thể đưa ra sách lược đúng đắn
nhất cho công tác này.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo thì Luận văn được
chia làm 3 chương bao gồm:

Chương 1 : Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng các ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro
tín dụng tại ngân hàng TMCP An Bình.
8. Các nội dung chính

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
2. NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại
Theo chuẩn mực quốc tế Basel II thì “Rủi ro tín dụng là khả năng
khách hàng vay hoặc đối tác của ngân hàng không thực hiện đúng cam kết
đã thỏa thuận”. Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 về
việc Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự
phịng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi, thì “Rủi ro tín dụng
trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi do khách hàng khơng thực
hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần hoặc tồn bộ nghĩa vụ
của mình theo cam kết”.
1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại
Nhằm mục đích xác định đối tượng rủi ro tín dụng để thực hiện biện
pháp phòng ngừa và xử lý rủi ro mà Rủi ro tín dụng có thể được phân
thành các loại như sau:

- Rủi ro tài sản đảm bảo
- Rủi ro tín dụng
- Rủi ro thanh tốn
- Rủi ro trước thanh toán
- Rủi ro tái tài trợ
- Rủi ro bảo lãnh phát hành
6


1.1.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng:
Nguyên nhân thuộc về ngân hàng
Thứ nhất: Sự yếu kém của đội ngũ cán bộ
Thứ hai: Sự giám sát của các cấp quản lý trong ngân hàng là thiếu sát sao
Thứ ba: Ngân hàng chưa đa dạng hoá các danh mục đầu tư
Thứ tư: Định giá khoản vay không theo mức độ rủi ro của khách hàng
Nguyên nhân thuộc về ngƣời vay
Thứ nhất: Do khách hàng kinh doanh thua lỗ nên mất khả năng trả nợ
Thứ hai: Do khách hàng cố tình chiếm dụng vốn của ngân hàng
Nguyên nhân khác
Thứ nhất: Chất lượng thông tin chưa cao
Thứ hai: Những biến động kinh tế không dự báo được
Thứ ba: Sự thay đổi trong các chính sách kinh tế, pháp luật
1.2 Quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Trong Dự thảo Thơng tư năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước quy
định về hệ thống quản lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng có giải nghĩa
“Hệ thống quản lý rủi ro là tập hợp các cơ cấu tổ chức, phân cấp uỷ quyền,
chiến lược, chính sách, quy trình, hạn mức rủi ro, hệ thống thông tin quản
lý để nhận dạng, đo lường, đánh giá và kiểm soát rủi ro trong hoạt động
ngân hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi”. Do đó,

Quản trị rủi ro tín dụng có thể hiểu là quá trình xây dựng và thực thi các
chiến lược, chính sách, quy trình, … liên quan đến hoạt động tín dụng
nhằm phịng ngừa, hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
1.2.2 Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng trong điều hành hoạt động
ngân hàng
Thứ nhất, giúp ngân hàng tăng cường khả năng quản trị nhân sự, cụ thể
là quản trị đội ngũ cán bộ tín dụng
7


Thứ hai, xác định tổn thất ước tính sẽ giúp ngân hàng xây dựng hiệu
quả hơn Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng.
Thứ ba, việc xác định được tổn thất ước tính, đặc biệt là xác định được
PD (Probability of Default) - xác suất khả năng vỡ nợ của khách hàng sẽ
giúp ngân hàng nâng cao được chất lượng việc giám sát và tái xếp hạng
khách hàng sau khi cho vay.
1.2.3 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng
1.2.3.1 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng
Bƣớc 1: Nhận diện
Cơ sở cho việc quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả là việc xác định
những rủi ro tiềm tàng và rủi ro hiện có trong bất cứ sản phẩm hay hoạt
động nào của ngân hàng.
Bƣớc 2: Đánh giá, đo lƣờng
Đánh giá rủi ro nhằm làm nổi bật những thay đổi về giá trị nợ quá
hạn để phân tích sâu hơn. Làm nổi bật rủi ro tín dụng do các khoản nợ quá
hạn. Cho thấy sự giảm sút về chất lượng của danh mục tín dụng qua thay
đổi cơ cấu của từng loại rủi ro.
Bƣớc 3: Kiểm soát
Ngân hàng thương mại phải có hệ thống theo dõi, kiểm sốt chất
lượng của danh mục tín dụng hàng ngày và thực hiện các biện pháp xử lý

khi chất lượng tín dụng bị suy giảm.
1.2.3.2 Cơng cụ quản trị rủi ro tín dụng
- Chính sách tín dụng
Hoạt động tín dụng ngân hàng dựa trên một chính sách tín dụng phù
hợp, thống nhất sẽ mang lại hiệu quả cao hơn, giúp ngân hàng dễ dàng hơn
trong việc đạt được mục tiêu của mình trong cơng tác cấp tín dụng cho
khách hàng.

8


- Mơ hình đánh giá rủi ro tín dụng
Để quản trị và phịng ngừa rủi ro tín dụng, các ngân hàng thương mại
áp dụng nhiều mơ hình khác nhau. Việc áp dụng các mơ hình này phải phù
hợp với tính chất và quy mô cũng như năng lực kinh doanh của ngân hàng.
Thông thường các Ngân hàng thương mại sử dụng cả hai mơ hình là mơ
hình định tính và mơ hình định lượng.
- Quy trình tín dụng
Về mặt hiệu quả, một quy trình tín dụng hợp lý sẽ giúp cho ngân
hàng nâng cao chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Về mặt
quản lý, quy trình tín dụng có tác dụng làm cơ sở cho việc phân định
quyền, trách nhiệm cho các bộ phận trong hoạt động tín dụng và làm cơ sở
để thiết lập các hồ sơ, thủ tục vay vốn.
- Xếp hạng tín dụng nội bộ (XHTD)
XHTD là sự đánh giá mức độ tín nhiệm của khách hàng về việc thực
hiện nghĩa vụ tài chính theo đúng cam kết. Một hệ thống XHTD tin cậy
phải phân biệt rõ khách hàng/khoản vay theo từng hạng, dựa trên các đặc
điểm rủi ro tín dụng của khách hàng/khoản vay.
1.2.4 Nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng
1.2.4.1 Chiến lược, cơ chế, chính sách và mơ hình tổ chức quản trị rủi ro

Xây dựng chiến lược, cơ chế, chính sách và mơ hình tổ chức quản
trị rủi ro tín dụng đúng sẽ giúp cho bộ máy được vận hành trơn tru, tiết
kiệm chi phí mà hiệu quả nâng cao
1.2.4.2 Nhân tố con người trong đó có cán bộ ngân hàng và người đi vay
Nhân tố con người là nhân tố quan trọng bậc nhất, do vậy, cơng tác
quản trị rủi ro tín dụng rất cần thiết phải đặt nhân tố con người bao gồm:
cán bộ ngân hàng và người đi vay lên hàng đầu.

9


1.2.4.3 Nhân tố công nghệ
Công nghệ sẽ thể hiện rất rõ giúp ngân hàng trong lĩnh vực quản trị,
trong việc mở rộng sản phẩm dịch vụ, thơng qua đó, ngày càng đáp ứng
được các nhu cầu khắt khe của hệ thống ngân hàng. Ngồi ra cơng nghệ
cũng cho phép ngân hàng quản trị rủi ro tốt hơn, từ đó đưa ra các công cụ
hỗ trợ để giúp ngân hàng đưa ra những quyết định đúng đắn.
1.3 Kinh nghiệm quản lý rủi ro ở một số ngân hàng thương mại cổ phần ở
Việt nam và bài học đối với Ngân hàng TMCP An Bình
1.3.1 Kinh nghiệm quản lý rủi ro ở một số ngân hàng TMCP ở Việt Nam
Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng TechcomBank:
Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng Vietinbank
Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng VP bank
1.3.2 Bài học đối với Ngân hàng TMCP An Bình
Việc chun mơn hóa chức năng trong q trình cho vay sẽ phân
định rõ ràng hơn về pháp lý và trách nhiệm của nhân sự tham gia q trình
cấp tín dụng cho khách hàng. Đồng nghĩa với việc tăng năng suất lao động
và hạn chế rủi ro tác nghiệp khi thực thi cũng như là lãnh đạo ngân hàng dễ
dàng hơn trong việc kiểm sốt q trình cho vay.
Thứ hai là Nâng cao việc tuân thủ các nguyên tắc trong hoạt động tín

dụng; Nâng cao khả năng giám sát các khoản vay trước, trong và sau khi vay;
Thứ ba là hồn thiện bộ chấm điểm tín dụng cho khách hàng.
Thứ tư là các ngân hàng luôn cố gắng áp dụng các nguyên tắc về
quản trị rủi ro tín dụng theo Ủy ban Basel.
Thứ năm là Ngân hàng TMCP An Bình có thể học hỏi được là các
ngân hàng đều xây dựng Data warehouse để lưu trữ dữ liệu số một cách tập
trung để sử dụng cho việc báo cáo, phân tích, xử lý rủi ro tín dụng

10


Chƣơng 2
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH
2.1 Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP An Bình
2.1.1 Lịch sử hình thành phát triển và cơ cấu tổ chức
2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014-2016
2.1.2.1 Về huy động vốn
Huy động tiếp tục duy trì xu hướng tăng trong năm 2016 với số dư
đạt 51.925 tỷ đồng, tăng 9% so với cuối năm 2015. Đồng thời, huy động
tiếp tục giữ vai trò chủ đạo trong cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng với mức
69% trong năm qua.
2.1.2.2 Về hoạt động tín dụng
Với định hướng tập trung vào bán lẻ, hoạt động tín dụng của
ABBANK trong các năm qua vận động linh hoạt với nhiều chính sách hỗ
trợ và chương trình ưu đãi dành cho khách hàng. Kết quả đến 31/12/2016,
tổng dư nợ đạt 49.925 tỷ đồng, tăng 20% so với cuối năm 2015. Trong đó,
cho vay khách hàng cá nhân đạt tốc độ tăng trưởng ấn tượng 35% so với
năm 2015, đạt 108% kế hoạch đề ra và đưa dư nợ cá nhân lần đầu tiên vượt
mốc 15.000 tỷ đồng.

2.1.2.3 Về kết quả kinh doanh
Quy mô tổng tài sản, huy động khách hàng, cho vay thị trường 1
(TT1) đều tăng trưởng khả quan, ổn định và phù hợp với chính sách quản
lý rủi ro của ABBANK. Tính đến hết tháng 12/2016, tổng tài sản của
ABBANK đạt 74.432 tỷ đồng, tăng 9.770 tỷ đồng tương đương tăng 15%
so với năm 2015 và đạt 106% so với kế hoạch năm 2016. Tổng huy động
khách hàng đạt 52.228 tỷ đồng, hoàn thành 100% kế hoạch 2016 và tăng
9% so với cuối năm 2015. Đặc biệt, tổng dư nợ thị trường 1 đạt 40.141 tỷ
đồng, ấn tượng với tốc độ tăng trưởng 30% - cao hơn mức tăng trưởng tín
11


dụng ngành (18,71%) và hoàn thành 100% kế hoạch 2016 đã đề ra. Lợi
nhuận trước thuế tăng 180,7 tỷ đồng, ghi nhận 288,4 tỷ đồng tại
31/12/2016 tương đương tăng trưởng 168% so với năm 2015 và hoàn thành
134% chỉ tiêu được giao.
2.2 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng
2.2.1 Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng
Đúc rút kinh nghiệm từ bản thân cũng như là học hỏi kinh nghiệm từ
những ngân hàng đi trước mà ABBANK đã đưa ra mơ hình quản trị rủi ro
cũng như là mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tn thủ ngun tắc “Ba tuyến
phòng ngự”:
- Nghiệp vụ;
- Chức năng bao gồm quản lý rủi ro, tài chính, nhân lực và pháp lý;
- Kiểm tốn nội bộ.
2.2.2 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng
Quy trình quản trị rủi ro tín dụng đã được ABBANK nêu ra rõ ràng
trong Khung Quản lý rủi ro của ngân hàng mình. Quy trình quản trị rủi ro
tín dụng của ABBANK được chia thành 5 bước
Bƣớc 1: Nhận diện

Bƣớc 2: Đo lƣờng
Bƣớc 3: Kiểm soát và giảm thiểu
Bƣớc 4: Giám sát:
Bƣớc 5: Báo cáo
2.2.3 Công cụ quản trị rủi ro tín dụng
2.2.3.1 Chính sách tín dụng:
Về các cơ chế, chính sách tín dụng thì ABBANK đã xây dựng
được hệ thống văn bản, giấy tờ có tính thống nhất cao xuyên suốt từ trên
xuống dưới

12


ABBANK đã xây dựng hệ thống văn bản đồng bộ tạo hành lang
pháp lý cho hoạt động tín dụng, trong đó bao gồm: Quy chế cho vay, quy
trình cấp tín dụng, quản lý tiền vay, kiểm tra, giám sát vốn vay, quy định
nhận tài sản bảo đảm, các sản phẩm tín dụng cụ thể và các hướng dẫn thực
hiện liên quan
2.2.3.2 Xếp hạng tín dụng nội bộ (XHTD)
2.2.3.3 Danh mục tín dụng
Chính sách phân tán rủi ro tín dụng trên cơ cấu tiêu chí xác định
danh mục tín dụng
2.2.3.4 Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là một cơng cụ về vận hành để quản trị rủi ro tín
dụng rất hiệu quả và quan trọng của ngân hàng.
2.3 Một số chỉ tiêu phản ánh chất lượng quản trị rủi ro tín dụng
Tốc độ tăng trưởng
dư nợ cho vay
Tốc độ tăng trưởng dư nợ thị trường I = 30% cao hơn mức tăng
trưởng tín dụng của ngành (18,71%).


Tỷ lệ nợ quá hạn
cho vay khách hàng
Tỷ lệ nợ quá hạn của ABBANK tại thời điểm cuối năm 2016 là
khoảng 3,7% cũng là khá thấp, chủ yếu là các khoản nợ quá hạn chưa phải
là nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu của ABBANK tính đến cuối năm 2016 là 1,98% là khá
thấp so mặt bằng chung các ngân hàng.

13


Lợi nhuận gộp cho
vay khách hàng
Tỷ lệ lợi nhuận gộp của ABBANK là khoảng 1.37% là cao thể hiện
hiệu quả trong cơng tác cho vay của ngân hàng.
Lợi nhuận rịng trước thuế = Lợi nhuận gộp – chi phí quản lý
Lợi nhuận ròng trước thuế của ABBANK năm 2016 đạt hơn 288 tỷ
đồng, năm 2015 là 107 tỷ.
Lợi nhuận ròng sau thuế của ABBANK năm 2016 đạt hơn 243 tỷ
đồng, năm 2015 là 88 tỷ. Tức là ABBANK đã đóng góp vào ngân sách nhà
nước khoảng hơn 40 tỷ trong năm 2016 và 20 tỷ năm 2015
ROA = 0.315%
ROE = 4.04%
2.4 Đánh giá cơng tác quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng TMCP An Bình
2.4.1 Kết quả đạt được
Qua hơn 20 năm kinh doanh lĩnh vực tài chính thì ABBANK cũng đã
tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong việc quản trị rủi ro tín dụng. Việc
học hỏi các ngân hàng đi trước cũng như là xử lý các phát sinh hoạt động

hằng ngày khiến cho bộ máy và công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân
hàng ngày một hồn thiện hơn.
Dư nợ tín dụng thời điểm cuối năm 2016 là 40.141 tỷ đồng tăng 30%
so với cùng kỳ năm 2015; Huy động đạt 52,228 tỷ đồng đạt 100% kế
hoạch và tăng 9% so với năm 2015; Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ đã được
kiểm soát chặt chẽ ở mức dưới 3% (1,98%), tuân thủ yêu cầu của Ngân
hàng Nhà nước.
2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân
2.4.2.1 Hạn chế
Thứ nhất là việc thực hiện quy trình tín dụng cịn nhiều sai sót là một
trong các nguyên nhân dẫn đến tỷ lệ nợ xấu ở ngân hàng tăng cao.
14


Thứ hai là cơ chế, chính sách của Ngân hàng cịn chưa theo kịp
thơng lệ quốc tế mà gần đây nhất là các chỉ tiêu của Basel II.
Thứ ba là việc lượng hóa rủi ro của ABBANK chưa thực sự chính xác.
Thứ tư là Quản lý, giám sát khoản vay cịn nhiều hạn chế.
Thứ năm là cơng tác xử lý nợ xấu thì cịn tồn tại nhiều vấn đề khiến
cho xử lý nợ trở nên khó khăn
2.4.2.2 Nguyên nhân
Các nguyên nhân khách quan
Thứ nhất là do ảnh hưởng của khoảng thời gian khung hoảng kinh tế,
những biến động của nền kinh tế, lạm phát, sự ảnh hưởng gián tiếp đến từ
tình hình tài chính các doanh nghiệp trong đó có những khách hàng của
ABBANK
Thứ hai là Cơ chế, chính sách của pháp luật điều chỉnh hoạt động của
ngân hàng chưa theo kịp với xu hướng phát triển quản trị rủi ro tín dụng
theo chuẩn quốc tế.
Thứ ba là vai trị hỗ trợ của Trung tâm thơng tin tín dụng ngân hàng

(CIC) đối với các ngân hàng chưa thực sự hiệu quả.
Thứ tư là quy định và thủ tục khởi kiện, phát mại tài sản để xử lý nợ
xấu còn nhiều bất cập, phụ thuộc cả vào môi trường và cơ quan pháp luật ở
địa phương, dẫn đến thời gian xử lý kéo dài.
Thứ năm có thể kể đến là thiên tai thường xuyên xảy ra, đặc biệt là
vào mùa mưa bão. Việt Nam là đất nước nơng nghiệp do đó ảnh hưởng của
thiên tai là rất lớn đối với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trên lĩnh
vực này, nó cũng gián tiếp ảnh hưởng đến ngân hàng đang tài trợ cho các
dự án về nông nghiệp và phát triển nơng thơn như Ngân hàng An Bình.
Ngun nhân chủ quan
Thứ nhất là trình độ, năng lực và nhận thức của cán bộ tín dụng của
ABBANK cịn nhiều hạn chế.
15


Thứ hai là trình độ và số lượng cán bộ thực thi nhiệm vụ chuyên
trách quản trị rủi ro tín dụng là chưa đáp ứng được yêu cầu.
Thứ ba là năng lực cạnh tranh của ABBANK vẫn còn yếu.
Thứ tư là sự thiếu đầu tư cho hệ thống công nghệ thông tin hiện đại
đáp ứng được nhu cầu phục vụ cho phát triển và quản trị ngân hàng.

16


Chƣơng 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH
3.1 Định hướng phát triển của ABBANK đến năm 2020
3.1.1 Định hướng chung
Định hướng phát triển của ABBANK cho đến năm 2020 là trở thành

ngân hàng TMCP hàng đầu tại Việt Nam, tập trung vào lĩnh vực bán lẻ.
3.1.2 Định hướng phát triển tín dụng
Xây dựng danh mục đầu tư tín dụng tối ưu trên cơ sở Khẩu vị rủi ro,
Kế hoạch kinh doanh của ABBANK trên từng năm và Kế hoạch phát triển
tín dụng trong từng năm của các Chi nhánh, Phịng Giao dịch.
Đa dạng hóa, giảm thiểu rủi ro, tối đa hóa lợi nhuận và đảm bảo hoạt
động kinh doanh của ABBANK phát triển bền vững, lâu dài.
Bảo đảm các tỷ lệ an toàn, cơ cấu tín dụng phù hợp với chiến lược
khách hàng, ngành hàng.
Khai thác, phát huy thế mạnh đặc thù của vùng, miền, địa phương
nhằm tăng doanh số tín dụng và tăng năng lực cạnh tranh của ABBANK.
Phát triển những sản phẩm chủ lực.
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP An Bình
3.2.1 Giải pháp về Quản trị rủi ro
3.2.1.1 Phát triển văn hóa Quản trị rủi ro
Văn hóa Quản trị rủi ro cũng có ảnh hưởng rất lớn đến công tác quản
trị rủi ro của toàn ngân hàng ABBANK. Hiện tại, ABBANK chưa xây
dựng tầm nhìn, quy tắc và hướng dẫn liên quan đến rủi ro áp dụng trên
tồn ngân hàng. Vì vậy, ABBANK cần xây dựng tầm nhìn, quy tắc và
hướng dẫn liên quan đến rủi ro áp dụng trên toàn ngân hàng (ví dụ, thực
hiện dưới dạng ban hành sổ tay về văn hóa quản lý rủi ro).
17


3.2.1.2 Tăng cường bộ máy quản lý và giám sát
Tuyến phòng thủ thứ hai theo quy định hiện hành của ABBANK chỉ
bao gồm Khối Quản lý rủi ro và Khối Quản lý tín dụng. Ngân hàng cần bổ
sung thêm Khối Tài chính Kế tốn và Ban Pháp chế & Tn thủ vào tuyến
phòng thủ thứ hai do các bộ phận này có chức năng, nhiệm vụ giám sát các

bộ phận thuộc tuyến phòng thủ thứ nhất một cách độc lập, đảm bảo tuyến
phòng thủ thứ nhất được thiết kế và hoạt động hiệu quả.
3.2.1.3 Tăng hiệu quả của khẩu vị rủi ro
Khẩu vị rủi ro hướng cho ngân hàng ABBANK trong việc kiểm sốt
các hoạt động có tính chất rủi ro. Khẩu vị rủi ro được xây dựng phù hợp
với chiến lược kinh doanh, quản trị rủi ro và định hướng rủi ro bằng việc
xác định và quy định rõ các giới hạn cho việc kinh doanh, các hạn mức
rủi ro, khả năng chịu đựng và chấp nhận rủi ro. Tuy vậy, việc tổ chức
thực hiện còn cần phải cải thiện để khẩu vị rủi ro phát huy hết được vai
trị của mình.
3.2.1 Giải pháp về Quản trị rủi ro tín dụng
3.2.1.1 Nâng cao chất lượng bộ máy quản trị rủi ro tín dụng
Con người là yếu tố quan trọng nhất và là cốt lõi của mọi vấn đề. Do
đó, yếu tố con người cần phải được nghiêm túc, cân nhắc đưa lên hàng đầu.
Nhân sự tốt thì tổ chức mới tốt được, nhân sự tốt thì hiệu quả cơng việc sẽ
được nâng lên, lợi ích doanh nghiệp cũng sẽ được nâng lên. Muốn cơng tác
Quản trị rủi ro tín dụng được tốt thì cần quan tâm nhiều hơn nữa đến các
nhân sự làm cơng việc liên quan.
3.2.1.2 Hồn thiện Quy trình tín dụng
Trên thực tế, mục tiêu cơ bản của ABBANK là lợi nhuận, an toàn và
sự lành mạnh của các khoản tín dụng. Do đó, một quy trình tín dụng được
thiết kế hợp lý và áp dụng một cách linh hoạt sẽ góp phần giảm thiểu rủi
ro, nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ABBANK. ABBANK cần
18


dựa vào quy mơ của mình, năng lực của đội ngũ nhân sự, mức độ ứng dụng
công nghệ tin học, sản phẩm cho vay và lĩnh vực cho vay để thiết kế quy
trình tín dụng chuẩn.
3.2.1.3 Nâng cao tính tn thủ, chuẩn mực quản trị rủi ro tín dụng theo

Basel II
ABBANK cân nhắc bổ sung vào quy trình sản phẩm mới nội dung
các biện pháp giảm thiểu rủi ro và rủi ro còn lại sau khi áp dụng các biện
pháp giảm thiểu.
Nâng cấp hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ theo thông lệ tiên tiến.
Ngân hàng cân nhắc xây dựng hệ thống cảnh báo sớm.
Ngoài ra, ABBANK cần nâng cao cơng tác lượng hóa rủi ro tín dụng.
3.2.1.4 Tăng cường áp dụng công nghệ thông tin vào quản trị rủi ro tín
dụng ngân hàng
Giải pháp Hệ thống khởi tạo cho vay (Loan Origination System – LOS).
Phần mềm quản lý danh mục.
Xây dựng hệ thống RWA (Risk Weighted Assets – tài sản có rủi ro)
để thực hiện tính CAR (hệ số an toàn vốn tối thiểu) ở cấp độ khoản vay,
theo yêu cầu của ngân hàng Nhà nước.
Xây dựng các công cụ công nghệ hỗ trợ phát triển bán lẻ.
3.2.1.5 Nâng cao năng lực Quản lý, giám sát khoản vay
Để góp phần nâng cao vai trị và hiệu quả hoạt động tín dụng của
ABBANK, cần phải có một cơ chế kiểm tra kiểm soát chặt chẽ từ khâu
xem xét cho vay đến khi khách hàng vay đã hoàn trả hết nợ.
3.2.1.6 Nâng cao hiệu quả công tác xử lý nợ xấu
Để nâng cao năng lực xử lý nợ xấu, ABBANK cần thực hiện những
việc sau:
- Đánh giá lại chất lượng tín dụng và khả năng thu hồi các khoản nợ
tiềm ẩn rủi ro bao
19


- Cơ cấu nợ, miễn, giảm lãi cho các khách hàng có khả năng thu hồi
- Kế hoạch phân bổ dự phòng hợp lý
- Đánh giá lại tài sản đảm bảo (bổ sung, hoàn thiện hồ sơ pháp lý tài

sản ảm bảo)
- Thu hồi nợ, xử lý tài sản đảm bảo, khởi kiện
3.3 Kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP An Bình
3.3.1 Kiến nghị với Nhà nước
3.3.1.1 Duy trì ổn định mơi trường kinh tế, chính trị, xã hội.
Được hoạt động trong môi trường kinh tế ổn định sẽ giúp các doanh
nghiệp yên tâm hoạt động, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay ngân hàng, tạo
khả năng trả nợ đầy đủ cho ngân hàng. Ngược lại, môi trường kinh tế không
ổn định sẽ cản trở hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, khiến cho doanh
nghiệp làm ăn thua lỗ và doanh nghiệp sẽ khó khăn trong việc trả nợ vay
ngân hàng. Nhà nước cần có những biện pháp nhằm bảo đảm một môi trường
kinh tế ổn định cho hoạt động của các doanh nghiệp, trong đó bao gồm cả
hoạt động của các doanh nghiệp và hoạt động của ngân hàng.
3.3.1.2. Hồn thiện mơi trường pháp lý cho hoạt động kinh doanh ngân hàng
Nhà nước cần hoàn thiện hệ thống văn bản hướng dẫn đồng bộ về sửa
đổi, bổ sung luật đất đai theo hướng tự do trao đổi, chuyển nhượng trên thị
trường, siết chặt quy định tránh tạo kẽ hở cho kẻ gian có thể lợi dụng lừa đảo
chiếm đoạt vốn ngân hàng; Quy định rõ chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan
quản lý nhà nước có trách nhiệm về xác nhận sở bất động sản, động sản, quản
lý các hoạt động mua bán, thế chấp, cầm cố; Quy định cụ thể các hành vi sai
trái, hành vi vi phạm pháp luật và đơn giản hóa các thủ tục hành chính, pháp
lý khơng cần thiết trong q trình thực hiện mà đặc biệt là trong quá trình xử
lý khởi kiện của ngân hàng về tài sản thế chấp, cầm cố. Nên có những hướng
dẫn cụ thể về trình tự, thủ tục khởi kiện, giảm bớt một số thủ tục hành chính
20


khơng cần thiết để đảm bảo q trình khởi kiện và thi hành án được xử lý
nhanh chóng, kịp thời bù đắp tổn thất cho ngân hàng

3.3.1.3 Phát triển thị trường mua bán nợ xấu
Việc thành lập thị trường mua bán nợ nhằm nhanh chóng xử lý nợ
xấu tồn đọng đã được đề cập đến rất nhiều và từ lâu. mua, bán nợ của
doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân trong xã hội. Chính vì vậy, để nâng cao
hiệu quả cơng tác xử lý nợ xấu, chính phủ xây dựng cơ chế mua bán nợ
phù hợp, đảm bảo hỗ trợ nhanh cho các TCTD trong việc giải quyết dứt
điểm khoản nợ xấu trên cơ sở thống nhất mức giá bán nợ hợp lý
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước
3.3.2.1 Cải thiện chất lượng thông tin của Trung tâm Thông tin tín dụng
Quốc gia Việt Nam
Nâng cao chất lượng dịch vụ để phục vụ tốt hơn và cung cấp đầy đủ
thông tin hơn nữa về các khoản vay, lịch sử vay của khách hàng cho Tổ
chức tín dụng có đầy đủ thông tin để thẩm định.
Các giải pháp công nghệ tiên tiến, hiện đại cần được áp dụng triệt để
trong quá trình thu thập, xử lý dữ liệu đầu vào, tạo lập và cung cấp sản
phẩm đầu ra.
3.3.2.2 Hoàn thiện hệ thống giám sát ngân hàng
Thực tiễn công tác giám sát các TCTD cho thấy, để nắm bắt được
thường xuyên thực trạng hoạt động của các TCTD, đặc biệt là tình hình tài
chính, các yếu tố dẫn đến rủi ro gây mất an toàn hệ thống; xử lý kịp thời
những vấn đề nghiêm trọng xảy ra, tránh lây lan dây chuyền, gây rối loạn cho
nền kinh tế, cần phải có: bộ máy tổ chức tối ưu; quy trình giám sát hiệu quả;
phương pháp giám sát, công cụ giám sát phù hợp và hạ tầng hệ thống công
nghệ thông tin hiện đại phục vụ hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng.

21


3.3.2.3 Quy chế hóa mọi hoạt động trong ngân hàng, đảm bảo được các
nguyên tắc hạn chế rủi ro ở mọi khâu trong ngân hàng

NHNN cần thường xuyên xem xét lại quy trình theo định kỳ, đảm
bảo mọi cơng việc được xử lý một cách đầy đủ, chính xác kịp thời và đúng
thẩm quyền.
Nhanh chóng triển khai áp dụng Basel II vào các Tổ chức tín dụng
một cách nhanh nhất.

22


KẾT LUẬN

Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng khắc nghiệt của thị trường tài
chính trong và ngồi nước, nhu cầu sử dụng các dịch vụ của khách hàng
ngày càng cao, bản thân mỗi ngân hàng phải thay đổi tư duy và hành động
để phát triển. Phải thừa nhận rằng, hội nhập quốc tế giúp ngân hàng tiếp
cận thị trường quốc tế dễ dàng hơn. Tuy nhiên việc hội nhập này cũng tạo
nên sự cạnh tranh mạnh mẽ của thị trường tài chính trong việc mở rộng
mạng lưới, dịch vụ và đa dạng hóa sản phẩm. Do vây, ngân hàng phải ln
thay đổi để hồn thiện mơ hình hoạt động từ Hội sở đến các đơn vị kinh
doanh nhằm nâng cao lợi thế và vị thế của mình. Mà trong đó thì hồn
thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng được đặt lên là một trong những dự
án hàng đầu ngân hàng cần thực hiện.
Bám sát mục tiêu, nội dung và phạm vi nghiên cứu, luận văn đã nêu
ra các vấn đề chính sau đây:
Trình bày các cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng.
Nêu ra những bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng của một số
ngân hàng lớn ở Việt Nam.
Đưa ra góc nhìn tổng quan về Ngân hàng TMCP An Bình, các thành
tựu trong hoạt động kinh doanh và cơng tác quản trị rủi ro nói chung và
cơng tác quản trị rủi ro tín dụng nói riêng.

Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP An
Bình. Đưa ra được các đánh giá chuyên sâu về những việc làm được, các
mặt còn hạn chế cùng với nguyên nhân.
Đề xuất các giải pháp cho quản trị rủi ro ngân hàng TMCP An Bình.
Cùng đó là một số kiến nghị đối với Nhà nước và kiến nghị đối với Ngân
hàng Nhà nước về các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Quản trị rủi ro tín dụng là một vấn đề rộng và phức tạp, đối với ngân
hàng TMCP An Bình thì càng phức tạp hơn. Trong quá trình thực hiện,
23


×