Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình cứng hóa mặt đê trong giai đoạn thi công tại Ban quản lý dự án sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 110 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Học viên xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng cá nhân học viên với sự giúp
đỡ của giáo viên hướng dẫn khoa học. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong
luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình
thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn
tài liệu tham khảo đúng quy định.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Học viên

Nguyễn Dương Thủy

i


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu, học viên đã nhận được nhiều sự quan tâm, giúp đỡ
nhiệt tình và sự động viên của các thầy cơ trường Đại học Thủy lợi, học viên đã hoàn
thành luận văn Thạc sỹ “Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng cơng
trình cứng hóa mặt đê trong giai đoạn thi công tại Ban Quản lý dự án Sở Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Bắc Ninh”.
Trước hết, học viên xin bầy tỏ lòng cám ơn đến Ban giám hiệu, Phịng đào tạo đại học
và sau đại học, Khoa Cơng trình - Trường Đại học Thủy lợi và tồn thể quý thầy cô
tham gia giảng dạy lớp Cao học Quản lý xây dựng 24QLXD12 đã tận tình giúp đỡ, tạo
điều kiện cho học viên trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo PGS.TS.Nguyễn


Bá Uân đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ học viên trong suốt q trình nghiên cứu để
hồn thiện luận văn.
Xin được chân thành cảm ơn Lãnh đạo Ban Quản lý dự án Sở Nông nghiệp và PTNT
Bắc Ninh, các đơn vị liên quan trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh, những
người thân trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã chia sẻ, động viên và giúp đỡ học
viên trong suốt thời gian qua.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Học viên

Nguyễn Dương Thủy


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ ii
MỤC LỤC..................................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................ vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU........................................................................... viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ.................................. ix
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU VÀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU.............................................................. 4
1.1 Tổng quan về cơng trình đê điều.............................................................................. 4
1.1.1 Đê điều và vai trò của hệ thống đê điều................................................................ 4

1.1.2 Các hạng mục cơng trình chủ yếu của hệ thống đê điều........................................ 5
1.1.3 Chất lượng cơng trình đê điều và các nhân tố ảnh hưởng..................................... 7
1.1.4 Tổ chức quản lý chất lượng cơng trình đê điều ở nước ta................................... 12
1.2 Những nội dung chủ yếu của chương trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê sông ở
nước ta.......................................................................................................................... 13
1.2.1 Củng cố thân đê................................................................................................... 13
1.2.2 Cứng hóa mặt đê.................................................................................................. 13
1.2.3 Xử lý nền đê......................................................................................................... 14
1.2.4 Xử lý sạt lở bờ sông............................................................................................. 14
1.2.5 Tu sửa cống dưới đê............................................................................................ 14
1.2.6 Nghiên cứu khoa học; đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho công tác
quản lý đê
14
1.3 Thực trạng chất lượng và quản lý chất lượng đê sông, cứng hóa mặt đê của nước ta.....15
1.4 Những bài học kinh nghiệm trong quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình
đê điều
22
1.4.1 u cầu về quy trình kĩ thuật............................................................................... 22
1.4.2 Sự kiểm tra........................................................................................................... 22


1.4.3 Phịng thí nghiệm................................................................................................. 23
1.4.4 Hồ sơ thi cơng...................................................................................................... 23
Kết luận chương 1........................................................................................................ 24
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KHOA HỌC VỀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CƠNG TRÌNH CỨNG HĨA MẶT ĐÊ TRONG GIAI ĐOẠN THI CƠNG.25
2.1 Khái niệm, vai trị, mục tiêu của việc cứng hóa mặt đê sơng.................................. 25
2.1.1 Khái niệm, vai trị cơng tác cứng hóa mặt đê...................................................... 25
2.1.2 Mục tiêu của cứng hóa mặt đê............................................................................. 25
2.1.3 Các giai đoạn của dự án nâng cấp cứng hóa mặt đê........................................... 26

2.1.4 Hình thức, phương pháp cứng hóa mặt đê........................................................... 26
2.2 Nội dung quản lý chất lượng cơng trình cứng hố mặt đê trong giai đoạn thi công.......27
2.2.1 Quản lý chất lượng đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho
cơng trình xây dựng
29
2.2.2 Quản lý chất lượng cơng trình cứng hóa mặt đê giai đoạn thi công xây dựng....30
2.3 Các quy định về quản lý chất lượng cơng trình cứng hóa mặt đê trong giai đoạn thi
công.............................................................................................................................. 35
2.3.1 Các quy định về kế hoạch tổ chức....................................................................... 35
2.3.2 Các quy định về kỹ thuật...................................................................................... 37
2.3.3 Các quy định về tiến độ và chi phí....................................................................... 39
2.3.4 Các quy định về an tồn mơi trường.................................................................... 40
2.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình
cứng hóa mặt đê
41
2.4.1 Hệ thống luật pháp trong quản lý xây dựng......................................................... 41
2.4.2 Tổ chức quản lý và trình độ nhân lực của Ban QLDA......................................... 41
2.4.3 Quản lý chất liệu dùng để cứng hóa mặt đê......................................................... 42
2.5 Các bên tham gia quản lý chất lượng cơng trình cứng hóa mặt đê trong giai đoạn
thi công......................................................................................................................... 43
2.5.1 Trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng của chủ đầu tư.................43
2.5.2 Trách nhiệm quản lý chất lượng cơng trình xây dựng của Nhà thầu thi công.....44


2.5.3Trách nhiệm quản lý chất lượng cơng trình xây dựng của đơn vị tư vấn thiết kế 45
2.6 Mơ hình quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình.....................................46
2.7 Các văn bản pháp quy về quản lý chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi cơng 47
2.7.1 Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan......................................................... 47
2.7.2 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng............................................................................. 51
2.7.3 Các tài liệu hướng dẫn................................................................................................. 51

Kết luận chương 2........................................................................................................ 53
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG
TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH CỨNG HĨA MẶT ĐÊ TRONG
GIAI ĐOẠN THI CÔNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN SỞ NN VÀ PTNT BẮC
NINH
......................................................................................................................................
54
3.1 Tổng quan hệ thống đê điều tỉnh Bắc Ninh............................................................ 54
3.2 Giới thiệu khái quát về Ban Quản lý dự án Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh. .56
3.2.1 Quá trình hình thành........................................................................................... 56
3.2.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ............................................................... 56
3.2.3 Thực hiện công tác chuyên môn của Ban............................................................. 61
3.3 Thực trạng công tác quản lý chất lượng cơng trình cứng hóa mặt đê trong giai đoạn
thi công tại Ban Quản lý dự án Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh
63
3.3.1 Quản lý trong giai đoạn chuẩn bị thi công.......................................................... 63
3.3.2 Quản lý trong giai đoạn thi công......................................................................... 64
3.3.3 Quản lý trong giai đoạn kết thúc thi công............................................................ 66
3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý chất lượng cơng trình cứng hóa mặt đê trong giai
đoạn thi công tại Ban Quản lý dự án Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh
67
3.4.1. Đánh giá công tác quản lý chất lượng cơng trình cứng hóa mặt đê...................67
3.4.2 Những kết quả đạt được, những hạn chế, nguyên nhân và các bài học...............69


3.4.3 Công tác quản lý chất lượng ở một số cơng trình cứng hóa mặt đê do Ban Quản


dự


án

phụ

trách

77
3.5 Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng cơng trình cứng hóa mặt đê
trong giai đoạn thi cơng cơng trình tại Ban Quản lý dự án Sở Nơng nghiệp và PTNT
Bắc

Ninh

81
3.5.1 Hồn thiện mơ hình tổ chức quản lý chất lượng cơng trình cứng hóa mặt đê trong giai
đoạn thi công tại Ban Quản lý dự án Sở Nơng nghiệp và PTNT Bắc Ninh 81
3.5.2 Nhóm giải pháp nâng cao quản lý chất lượng cơng trình cứng hóa mặt đê trong giai
đoạn

thi
84

3.5.3 Nhóm giải pháp tăng cường trang bị kỹ thuật cho công tác quản lý chất lượng
cơng trình cứng hóa mặt đê trong giai đoạn thi cơng
88
3.5.4 Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý chất lượng cơng
trình cứng hóa mặt đê trong giai đoạn thi công
89
Kết luận chương 3........................................................................................................ 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................... 93

1. Kết luận.................................................................................................................... 93
2. Kiến nghị.................................................................................................................. 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................... 96

công


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Bề mặt đoạn đê thị trấn Văn Giang, Hưng n “nứt tốc” và sụt lún..........16
Hình 1.2 Khoang rỗng của tổ mối khu vực hố sụt.......................................................17
Hình 1.3 Mặt đường đê bê tông bị nứt, gãy, sạt lở......................................................18
Hình 1.4 Trận lũ lụt năm 1999 ở miền Trung..............................................................19
Hình 2.1: Sơ đồ nội dung của quản lý chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi cơng
của chủ đầu tư..............................................................................................................28
Hình 2.2 Mơ hình quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình...........................46
Hình 3.1 Mơ hình tổ chức quản lý tại Ban QLDA Sở NN &PTNT Bắc Ninh.............61
Hình 3.2: Hồn thiện mơ hình tổ chức quản lý tại Ban QLDA....................................83


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Phân loại các văn bản pháp lý để quản lý.....................................................48
Bảng 3.1 Thực trạng cán bộ Ban QLDA tính đến 10/2017..........................................57


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Ký hiệu viết tắt

Nghĩa đầy đủ

ATLĐ và VSMT


An toàn lao động và Vệ sinh môi trường

BTCT

Bê tông cốt thép

BVTC

Bản vẽ thi cơng

GPMB

Giải phóng mặt bằng

NN và PTNT

Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn

Phịng NN

Phịng Nơng nghiệp

QLDA

Quản lý dự án

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam


TVGS

Tư vấn giám sát

TVTK

Tư vấn thiết kế

UBND

Ủy ban nhân dân

HC-KT

Hành chính-Kế tốn



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, Ngành Xây
dựng đang đóng vai trị quan trọng của nền kinh tế quốc dân, tạo ra những cơ sở vật
chất, kỹ thuật hạ tầng thiết yếu cho xã hội, nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững, thúc
đẩy sự nghiệp hiện đại hóa đất nước.
Trước yêu cầu phát triển đó, nhiều kỹ thuật, cơng nghệ tiên tiến mang tính đột phá đã
được áp dụng vào xây dựng, tạo một bước tiến khá xa về tốc độ xây lắp, về quy mơ và
tính chất phức tạp của cơng trình làm thay đổi diện mạo mới cho đất nước. Song chính
thực trạng phát triển “nóng” này đã bộc lộ nhiều thiếu sót trong quản lý chất lượng
cơng trình, sơ hở trong quản lý đầu tư xây dựng dẫn đến tuổi thọ các cơng trình khơng

tương xứng với kinh phí đầu tư xây dựng, thời gian sử dụng ngắn, hiệu quả kinh tế
thấp, rất lãng phí tiền của dân. Nói một cách khác cơng trình xây dựng với vốn đầu tư
lớn không cho phép kém chất lượng. Điều này đặt ra một địi hỏi đặc biệt cấp thiết với
cơng tác quản lý chất lượng cơng trình.
Với cơng trình đê sơng, vấn đề chất lượng cơng trình càng phải đặc biệt quan tâm, vì
đê sơng là những cơng trình trọng yếu đảm bảo an sinh kinh tế cho những vùng đồng
bằng châu thổ có vị trí kinh tế, chính trị, xã hội quan trọng của quốc gia. Chính vì thế
Quốc hội đã ban hành Luật đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29/11/2006 thay thế cho hệ
thống pháp lệnh về đê điều trước đây. Trước thực trạng xuống cấp của hệ thống đề
điều và sự cần thiết phải nâng cao mức bảo đảm an tồn phịng chống lũ, phục vụ phát
triển kinh tế xã hội của các địa phương, ngày 09 tháng 12 năm 2009, Thủ tướng Chính
phủ đã ban hành Quyết định 2068/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình nâng cấp hệ thống
đê sơng đến năm 2020 cho 18 tỉnh có đê sơng, trong đó có Bắc Ninh. Một trong 6 nội
dung chủ yếu của Chương trình này là việc “Cứng hố mặt đê”.
Trong những năm qua Nhà nước đầu tư kinh phí tập trung cải tạo, tu bổ, nâng cấp đê
và đến nay cơ bản tỉnh Bắc Ninh đã hồn thành cơng tác đắp áp trúc, tơn cao, hồn
thiện mặt cắt đê, có khả năng phịng chống lũ. Song để giữ vững mặt cắt đê hồn
chỉnh, cần cứng hóa mặt đê cho vững chắc, đảm bảo an tồn phịng chống lũ, phục vụ
11


cứu hộ đê và kết hợp giao thông nông thôn tại địa phương vẫn cịn nhiều tồn tại, trong
đó có vấn đề quản lý chất lượng cơng trình cứng hóa mặt đê, đặc biệt trong giai đoạn
thi công.
Thực tế cho thấy công tác quản lý chất lượng dự án là phạm trù rất rộng, gồm nhiều
khâu, nhiều giai đoạn như mắt xích ràng buộc nhau, tác động ảnh hưởng nhau. Song,
có thể dễ nhận thấy trong giai đoạn thi cơng, việc quản lý chất lượng cơng trình có ảnh
hưởng trực tiếp và rõ nét nhất đến chất lượng cơng trình. Đây cũng là khâu chịu ảnh
hưởng từ nhiều nguồn, áp lực từ nhiều phía cả khách quan và chủ quan tác động lớn
đến chất lượng cơng trình, rất cần phải quan tâm nghiên cứu giải quyết.

Xuất phát từ những nhận thức nêu trên, với những kiến thức được học tập và nghiên
cứu ở Nhà trường, kết hợp với những tài liệu đọc thêm cùng với kinh nghiệm thực tiễn
trong quá trình cơng tác và do thời gian hạn chế, học viên chọn và giới hạn đề tài luận
văn với tên gọi: “Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng cơng trình cứng
hóa mặt đê trong giai đoạn thi công tại Ban Quản lý dự án Sở Nông nghiệp và
PTNT Bắc Ninh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu nhằm mục đích đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm hồn thiện
cơng tác quản lý chất lượng cơng trình cứng hóa mặt đê trong giai đoạn thi cơng tại
Ban Quản lý dự án Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh nhằm góp phần nâng cao hiệu
quả đầu tư và chất lượng của các cơng trình xây dựng trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác quản lý chất lượng cơng trình cứng hóa
mặt đê trong giai đoạn thi cơng và những nhân tố ảnh hưởng tới công tác này tại Ban
Quản lý dự án Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt không gian và nội dung nghiên cứu, đề tài tập trung nghiên cứu chủ yếu vào
cơng tác quản lý chất lượng cơng trình cứng hóa mặt đê trong giai đoạn thi công tại
Ban Quản lý dự án Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh;


- Về mặt thời gian, luận văn sẽ sử dụng các số liệu thu thập từ các dự án đã triển khai
thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh để nghiên cứu, phân tích thực trạng cơng tác quản
lý chất lượng cơng trình cứng hóa mặt đê trong giai đoạn thi cơng. Từ đó đề xuất các
giải pháp để hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng cơng trình cứng hóa mặt đê trong
giai đoạn thi cơng áp dụng cho giai đoạn còn lại của dự án “Nâng cấp tuyến đê hữu
Đuống ” và các dự án tiếp theo.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập tài liệu nhằm thu thập tài liệu về hệ thống đê điều.

- Phương pháp điều tra, thống kê và tổng hợp các tài liệu đã nghiên cứu liên quan đến đề
tài: Nghiên cứu cơ sở lý thuyết chung về chất lượng, quản lý chất lượng cơng trình
thủy lợi và tiếp cận các văn bản pháp luật liên quan đến công tác quản lý trong phạm
vi nghiên cứu của đề tài.
Để thực hiện được nội dung và nhiệm vụ của đề tài học viên có sử dụng một số
phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp điều tra thống kê, hệ thống; phương pháp
phân tích tổng hợp; phương pháp phân tích so sánh và một số phương pháp kết hợp
khác.


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU VÀ
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU
1.1 Tổng quan về cơng trình đê điều
1.1.1 Đê điều và vai trò của hệ thống đê điều
Đê điều là một bờ đất tự nhiên hay nhân tạo kéo dài dọc theo các bờ biển hoặc bờ sông
để ngăn không cho nước ngập khu vực dân sinh kinh tế nhất định nào đó. Đây là cơng
trình quan trọng được xây dựng, tu bổ và bảo vệ qua nhiều thế kỷ nhằm ngăn nước lũ,
nước biển, bảo vệ tính mạng, tài sản của Nhà nước và của nhân dân, thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển bền vững, gắn với an ninh, quốc phịng, chủ quyền và lợi ích quốc
gia. Q trình hình thành và phát triển, hệ thống đê điều ln gắn liền với đời sống và
hoạt động sản xuất của nhân dân từ đời này qua đời khác. Phần lớn các tuyến đê hiện
nay đều được kết hợp làm đường giao thơng trong đó nhiều tuyến đê đi qua các khu du
lịch, đơ thị, dân cư. Trong q trình phát triển, yêu cầu đối với hệ thống đê điều cũng
như tác động trực tiếp của con người đối với đê ngày càng tăng và có diễn biến ngày
càng phức tạp. Có thể khẳng định hệ thống đê điều có vai trị đặc biệt quan trọng.
Nước ta có gần 8.000 km đê, trong đó có gần 2.000 km đê biển và 6.000 km đê sơng;
đê sơng chính có 3.000 km và 1.000 km đê biển quan trọng. Có 3.000 cống dưới đê và
gần 600 kè các loại [1].
Trong đó, riêng hệ thống đê sơng Bắc Trung Bộ và Bắc Bộ có tổng chiều dài khoảng
5.200 km. trong đó:
* Đê từ cấp III đến cấp đặc biệt có chiều dài khoảng 2.400 km, bao gồm:

- Hệ thống đê sông Hồng tổng chiều dài là 1.400 Km với chiều cao phổ biến từ 5-8 mét,
có nơi cao tới 11 mét. Đê thuộc hệ thống sông Hồng bao gồm một số tuyến dọc theo
các sông: Đà, Thao, Lô, Hồng, Đuống, Luộc và sông Đáy.
- Hệ thống đê sơng Thái Bình có chiều dài là 621,5 km gồm một số tuyến dọc theo các
sơng, đó là tên gọi của một hệ thống sông gồm sông Thái Bình cùng các phụ lưu và chi
lưu của nó. Các phụ lưu gồm sông Cầu, sông Thương và sông Lục Nam ở thượng


nguồn với tổng chiều dài khoảng 1.650 km và diện tích lưu vực khoảng 10.000 km².
Ngồi ra, hệ thống sơng này cịn nhận một phần dịng chảy của sơng Hồng thông qua
sông Đuống, để đổ ra biển Đông [2].
Sông Đuống, tên chữ gọi là sông Thiên Đức hay Thiên Đức Giang, là một con sông
nối sông Hồng với sông Thái Bình, dài 68 km. Điểm đầu từ ngã ba Dâu (xã Xuân
Canh, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội tại địa giới giữa 2 đơn vị hành chính là
huyện Đơng Anh và quận Long Biên của thành phố Hà Nội). Điểm cuối là ngã ba Mỹ
Lộc (xã Trung Kênh, huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh). Về tổng thể sông Đuống chảy
theo hướng tây-đơng. Nó là một phân lưu của sơng Hồng, trước đây chỉ là một dịng
sơng nhỏ, do cửa nối với sông Hồng bị cát bồi cao nên chỉ khi sơng Hồng có lũ lớn
mới tràn qua được. Từ năm 1958, cửa sông được mở rộng để trở thành một phân lưu
quan trọng giảm sức uy hiếp của lũ sông Hồng đối với Hà Nội [3].
- Hệ thống sông Cả, sơng Mã có tổng chiều dài là 357,6 km, gồm: chiều dài đê thuộc hệ
thống sông Cả, sông La là 65,4 km và chiều dài đê thuộc hệ thống sông Mã, sông Chu
là 292,2 km. Thượng nguồn của hai hệ thống sơng này chưa có hồ chứa để tham gia
điều tiết lũ, vì vậy đê vẫn là biện pháp cơng trình duy nhất và có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng trong chống lũ. Hiện tại tuyến đê thuộc hai hệ thống sơng này chỉ cịn khoảng 31
km đê thấp so với thiết kế, khoảng 164km có mặt cắt đê nhỏ, mái dốc chưa có cơ, thân
đê cịn nhiều khuyết tật, nền đê nhiều đoạn là nền cát hoặc bùn; lịng sơng có độ dốc
lớn và diễn biến rất phức tạp, nhiều đoạn đê sát sông [1].
1.1.2 Các hạng mục cơng trình chủ yếu của hệ thống đê điều
1.1.2.1 Đê

Đê có thể được tìm thấy dọc theo sơng và các vùng đất lấn biển để bảo vệ phía trong
bờ khi có các đợt nước dâng cao. Hơn thế nữa, đê được xây dựng cịn với mục đích
vây để ngăn khơng cho nước ngập một khu vực cụ thể (như khu dân cư).
Việc đắp đê phổ biến nhất dọc hai bên bờ sơng. Ngồi con đê chính, lui vào sâu hơn
trong đất liền có khi người dân cịn đắp thêm những con đê phụ gọi là đê bao, phịng
hờ đê chính vỡ thì cịn cứu được phần nào ruộng xa sơng khỏi bị lụt. Với chiều cao đê
lớn thì người ta còn thiết kế thêm cơ đê.


Vai trị chính của đê là ngăn ngập lụt, tuy nhiên, chúng cũng có thể là làm hẹp dịng
chảy làm cho dòng nước chảy nhanh hơn và dâng cao hơn.
1.1.2.2 Kè chân đê và mái đê
Kè là dạng cơng trình bảo vệ bờ sông, bờ biển, mái đê khỏi tác động xói lở gây ra
bởi dịng chảy và sóng. Thơng thường kè được thiết kế ở lịng sơng chân đê hoặc trên
mái đê, được phân loại như sau:
- Kè lát mái: Gia cố trực tiếp lên mái bờ sông nhằm chống xói lở do tác động của dịng
chảy và sóng.
- Kè mỏ hàn: Nối từ bờ sơng nhằm hướng dịng chảy ra xa bờ gây bồi lắng và cải tạo
bờ sông theo tuyến chỉnh trị.
- Kè mềm: Là loại kè khơng kín nước (cịn gọi là kè xun thơng) nhằm giảm tốc độ
dịng chảy, gây bồi lắng và chống xói đáy.
Cấu tạo kè gồm:
- Chân kè: Là phần đáy ở chân mái dốc, có tác dụng chống xói chân mái dốc và làm
nền tựa cho thân kè.
- Đỉnh kè: Là phần nằm ngang phía trên cùng của kè, có tác dụng bảo vệ thân kè đối với
tác động của dòng chảy mặt và các tác động khác, đồng thời có thể kết hợp đường
quản lý, bảo vệ.
- Thân kè: Là phần từ đỉnh chân kè tới đỉnh kè, chịu tác động của dịng chảy, sóng, áp
lực nước và áp lực thấm [4].
1.1.2.3 Cống dưới đê

Cống nằm dưới thân đê, có nhiệm vụ tiêu thốt nước úng trong đồng ra sơng khi mực
nước sông thấp hơn mực nước đồng hoặc lấy nước tưới phù sa từ sông vào đồng phục
vụ sản xuất nông nghiệp khi điều kiện cho phép; Vào mùa lũ, cống được đóng kín để
phịng chống lũ.
Các hạng mục cơ bản của cống gồm có:


- Đáy cống (móng cống): Nằm trên nền đất (cát) và được gia cố theo tính tốn của thiết
kế để đảm bảo tính ổn định, an tồn cho cống.
- Thân cống: Phần chính của cống có hình dạng theo thiết kế (tròn, hộp…) nhằm dẫn
nước theo yêu cầu.
- Đỉnh cống: Lắp trên cống, chống áp lực đẩy của nước trong trường hợp cống chảy có
áp.
1.1.2.4 Tường chắn sóng
Tường chắn sóng là tường gạch (đá) xây hoặc bê tông cốt thép, xây cao trên đỉnh đê về
phía mái sơng nhằm chắn sóng đánh vượt đỉnh đê, khơng để nước tràn gây sói mặt đê.
Độ dày và chiều cao tường phụ thuộc theo tính tốn của thiết kế, để đảm bảo khống
chế sóng vỗ, giữ an tồn cho đê.
1.1.2.5 Tràn phân lũ
Tràn phân lũ là cơng trình thủy lợi, được thiết kế cho nước sơng chảy ra ngồi theo
đường dẫn đã định khi xuất hiện lũ cao, mực nước sông vượt ngưỡng cho phép nhằm
giữ an tồn cho đê. Cao trình đỉnh tràn thấp hơn cao trình đỉnh đê và được quyết định
trên cơ sở tính tốn mực nước sơng cho phép, để đảm bảo sự ổn định của đê.
1.1.2.6 Đường giao thơng kết hợp
Dọc phía ngồi hai bên bờ sơng là các khu dân sinh, khi đó đê kết hợp làm đường giao
thông nối liền các khu dân cư, tạo thuận lợi cho việc đi lại, hỗ trợ phát triển dân sinh
kinh tế. Những năm gần đây, theo chương trình nâng cấp đê của Thủ tướng Chính phủ,
nhiều đê sơng đã được hồn chỉnh mặt cắt. Việc cứng hóa mặt đê, vừa đảm bảo phịng
lũ, vừa kết hợp giao thơng là xu thế lâu dài tất yếu.
1.1.3 Chất lượng cơng trình đê điều và các nhân tố ảnh hưởng

1.1.3.1 Chất lượng cơng trình đê điều
Đê điều được tu bổ, nâng cấp hàng năm mục đích phịng chống lũ. Tuy nhiên, do
nhiều yếu tố mà chất lượng đắp đê, làm kè và cống dưới đê đôi khi không theo ý muốn
dẫn đến một số sự cố đáng tiếc xảy ra.


Chất lượng cơng trình đê: Những năm gần đây, cơng tác đắp đê được quan tâm đúng
mức nhằm hoàn chỉnh mặt cắt đê theo cao trình đỉnh đê phịng chống lũ. Việc tôn cao,
áp trúc mở rộng mặt đê là công việc tu bổ đê điều thường xuyên mà địa phương các
tỉnh, thành phố phải hoàn thành theo kế hoạch phân giao của Bộ Nơng nghiệp và
PTNT.
Chất lượng cơng trình kè: Hiện nay, công tác làm kè được quan tâm và tập trung vào
những đoạn đê xung yếu, sát dòng chảy hay các đoạn cong lõm bên bờ lở của sông.
Nhiều biện pháp kè được áp dụng nhằm đáp ứng phù hợp với đặc điểm địa hình từng
khu vực, sao cho kè phát huy hiệu quả nhất. Nói đến chất lượng, lan giải nhất là chân
kè nằm sát lịng sơng, thường xuyên ngập nước. Một khi khảo sát, thiết kế khơng
chuẩn hoặc q trình thi cơng khơng trúng (thả đá rời hoặc rọ đá hộ chân không đúng)
sẽ dẫn đến sụt chân, gây trượt mái kè, nguy hiểm đến đê. Thực tế, đa số các kè sạt
trượt đã minh chứng điều này. Hiện nay, nhiều cơng trình kè thi cơng được áp dụng
khoa học kỹ thuật, trang bị máy móc thiết bị hiện đại để xử lý chân kè đảm bảo chất
lượng theo quy chuẩn hiện hành.
Chất lượng cơng trình cống dưới đê: Phần lớn các cống dưới đê được xây dựng rất
sớm từ những năm giữa thế kỷ 20 cho đến nay. Theo thời gian, các cống này đã được
nâng cấp, sửa chữa nhiều lần. Tuy nhiên, cùng với q trình tơn tạo, áp trúc và tu sửa
đê điều hàng năm thì cống dưới đê cũng trở nên ngắn và chịu tải trọng lớn hơn so với
thiết kế ban đầu nên chất lượng cơng trình giảm dần theo thời gian. Mặt khác, chúng
có đặc điểm chung là xây dựng trên nền đất (thường là nền đất yếu) và an toàn của
cống gắn liền với an toàn của hệ thống đê.
Với đặc điểm như trên thì nhiều cống dưới đê có hiện tượng hư hỏng là điều khó tránh
khỏi. Các hư hỏng thường gặp như đứt gãy móng do tải trọng tăng quá cao so với thiết

kế ban đầu cùng với tuổi thọ vật liệu xây dựng cơng trình giảm theo thời gian. Mặt
khác do tôn tạo đê, tường thân cống trở nên ngắn, mang cống thượng hạ lưu dốc, do đó
trong mùa lũ thường xảy ra sự cố trượt mang cống, rị rỉ qua đáy, thấm trơi đất ở thân
đê lòng cống. Một dạng sự cố nữa rất đáng quan tâm là những sự cố về hư hỏng các
thiết bị tiêu năng phịng xói ở hạ lưu cống. Ở nhiều cống, bộ phận hạ lưu bị xói
nghiêm trọng, lan sâu vào trong thân cống, gây sập đổ thân cống, đe dọa an toàn của


đê cũng như sự an toàn của toàn bộ dân cư trong phạm vi bảo vệ của đê. Bên cạnh đó,
các cửa van của cống dưới đê chủ yếu là cửa van phẳng bằng thép, bê tông cốt thép.
Hệ thống đóng mở bằng tời hoặc vít me. Đa số các cửa van có hiện tượng rị rỉ nước
do chế tạo chưa đạt tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc lâu ngày cánh cửa đã bị ăn mòn, han rỉ
v.v... ảnh hưởng đến sự làm việc của cống. Việc duy trì hoạt động và đảm bảo an toàn
cho hệ thống cống dưới đê là hết sức cần thiết, do vậy cần có kế hoạch dành kinh phí
đầu tư xây dựng mới hoặc sửa chữa đảm bảo tính hiệu quả lâu dài, bền vững, tránh
tình trạng đầu tư chắp vá, tạm thời.
Chất lượng cơng trình cứng hóa mặt đê: Mặt đê cứng hóa nằm trên nền đê đã hoàn
chỉnh và ổn định. Tuy nhiên, thời gian qua nhiều cơng trình sau khi đắp áp trúc, tơn
cao để hồn chỉnh mặt cắt, phần đắp mới lún chưa ổn định đã tiến hành cứng hóa mặt
đê, trong khi nền đất cũ ổn định nên xảy ra hiện tượng lún không đều dẫn đến nứt, gẫy
dọc tuyến đê. Ngồi ra, trong q trình thi cơng do khơng đảm bảo quy trình kỹ thuật
đã để đê bong tróc mặt, nứt cục bộ tại các điểm xung yếu.
1.1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình đê điều
Đặc điểm của cơng trình xây dựng rất đa dạng và phức tạp, trong đó có cả cơng trình
đê điều. Bởi vậy, vấn đề chất lượng cơng trình đê điều cũng chịu ảnh hưởng bởi nhiều
nhân tố và có thể phân theo các nhóm nhân tố chủ quan và khách quan.
a. Ảnh hưởng của nhân tố chủ quan
Nhân tố chủ quan chính là con người tác động vào, đây là yếu tố quan trọng nhất trong
quá trình tạo ra chất lượng sản phẩm xây dựng. Chủ đầu tư, tổ chức tư vấn (giám sát,
thiết kế, khảo sát, thẩm định), nhà thầu xây lắp là 3 chủ thể trực tiếp quản lý chất

lượng cơng trình xây dựng. Vậy, ba chủ thể này ảnh hưởng đến công tác quản lý chất
lượng công trình như thế nào?
- Với Chủ đầu tư: Một khi năng lực yếu kém, khơng đủ trình độ quản lý nhà thầu trong
giai đoạn thi công xây dựng hoặc không cương quyết trong quản lý thi công, để việc
thực hiện quy chuẩn, tiêu chuẩn, chỉ dẫn kỹ thuật không nghiêm túc thì chất lượng
cơng trình đương nhiên khó đảm bảo. Điều này thật dễ hiểu, vì Nhà thầu nói gì vẫn là
doanh nghiệp kinh doanh, tự hạch toán và tất nhiên có tính tốn lợi nhuận. Khó thấy


nhà thầu tự giác, một khi nơi lỏng giám sát và khi có điều kiện gian dối thì tư tưởng
làm ẩu, bớt xén cơng trình càng dễ nảy sinh; vừa có thể đẩy nhanh tiến độ, tránh được
vi phạm hợp đồng, hạ chi phí, vừa mang lại lợi ích kinh tế cho cá nhân, doanh nghiệp
Nhà thầu.
- Nhà thầu thi cơng xây dựng: Với vai trị là người trực tiếp tạo ra sản phẩm xây dựng
thì yêu cầu về yếu tố con người lại càng quan trọng. Nếu công nhân khơng là thợ lành
nghề, khơng có đạo đức nghề nghiệp, khơng có kinh nghiệm thi cơng thì chất lượng
cơng trình chắc chắn bị ảnh hưởng. Bên cạnh đó yếu tố cán bộ kỹ thuật và cán bộ quản
lý góp phần lớn trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn công nhân tạo ra sản phẩm xây dựng
có chất lượng. Trong giai đoạn phát triển, tư tưởng chỉ đạo của nhà thầu phải thông
suốt từ lãnh đạo đến đội ngũ công nhân, chuyên sâu về nghiệp vụ, nghiêm túc trong
công việc, trung thực khi thi cơng cơng trình mới nâng cao năng lực, xây dựng thương
hiệu cho đơn vị. Khi đã có thương hiệu thì phải biết giữ nó bằng chữ tín để tạo ra được
sản phẩm cơng trình chất lượng, có điều kiện duy trì và ngày càng lớn mạnh.
- Nhà thầu thiết kế: Trong giai đoạn thi công, nhà thầu thiết kế đóng vai trị giám sát
tác giả và cùng Chủ đầu tư xử lý mọi vấn đề vướng mắc liên quan đến sản phẩm cơng
trình. Khi cơng trình thi cơng khơng đúng đồ án thiết kế, cũng có nghĩa là cơng trình
khơng đạt chất lượng. Với u cầu đó, giám sát tác giả góp phần khơng nhỏ vào việc
đảm bảo chất lượng cơng trình.
- Ngồi ra cịn phải xét đến năng lực cá nhân của đơn vị thí nghiệm, kiểm định chất
lượng cơng trình. Lực lượng này là cán cân kiểm sốt chất lượng cơng trình, là những

đối tượng có tác động khơng nhỏ đến chất lượng cơng trình
b. Ảnh hưởng của nhân tố khách quan
- Điều kiện tự nhiên nơi xây dựng cơng trình
Cơng trình xây dựng nói chung đa phần phơi mưa nắng, riêng cơng trình cứng hóa mặt
đê hồn tồn phải thi cơng ngồi trời, nên chịu sự tác động của điều kiện khí hậu: mưa,
nắng, gió, bão, …Rất ảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ thi cơng cơng trình.
Điều kiện địa chất, thủy văn phức tạp cũng là các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
cơng trình, đặc biệt là các hạng mục nền, móng cơng trình; Nền đê khơng đảm bảo, xử


lý khơng tốt thì dù mặt đê được cứng hóa bằng bê tông cốt thép mác cao cũng không
tránh khỏi lún, nứt sau một thời gian chịu tải.
- Công tác quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản
Cơ chế chính sách của Nhà nước có tác dụng quan trọng trong quá trình thúc đẩy cải
tiến, nâng cao chất lượng cơng trình. Việc ban hành các hệ thống chỉ tiêu chất lượng,
các quy định về sản phẩm công trình xây dựng đạt chất lượng, các chính sách ưu đãi
cho đầu tư đổi mới công nghệ là những nhân tố tạo động lực phát huy tính tự chủ, sáng
tạo trong việc nâng cao chất lượng cơng trình. Cơ chế quản lý vừa là môi trường, vừa
là cơ sở tác động đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm xây dựng.
Ngoài ra, hệ thống pháp lý về quản lý chất lượng cơng trình là cẩm nang chỉ dẫn, giúp
các chủ thể tham gia liên quan đến cơng trình xây dựng, cùng hợp tác làm việc với
nhau, nhằm đạt mục tiêu, hồn thành cơng trình chất lượng tốt. Phải thấy rằng với
những văn bản pháp quy, các chủ trương chính sách, biện pháp quản lý đó về cơ bản
đã đủ điều kiện để tổ chức quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. Chỉ cần các tổ
chức từ cơ quan cấp trên chủ đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lý, các nhà thầu (khảo sát,
tư vấn lập dự án đầu tư, xây lắp) thực hiện đầy đủ các chức năng của mình một cách có
trách nhiệm theo đúng trình tự quản lý, quy phạm nghiệm thu cơng trình xây dựng.
- Điều kiện kinh tế xã hội: Khi kinh tế càng phát triển, đời sống ngày càng được nâng
cao thì ý thức con người được nâng lên và thói quen tiêu dùng cùng địi hỏi ở mức cao
hơn. Vì thế, chủ đầu tư có điều kiện thuận lợi hồn thiện và nâng cao sản phẩm xây

dựng của mình để đáp ứng nhu cầu ngày một cao hơn của người tiêu dùng.
- Trình độ phát triển của khoa học kỹ thuật: Ngày nay, trình độ phát triển của khoa học
kỹ thuật đã thúc đẩy mạnh mẽ sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. Tiến bộ khoa học
kỹ thuật đã tạo ra những bước đột phá quan trọng trong hầu hết các lĩnh vực trong đó
có lĩnh vực xây dựng. Nó đã tạo ra những thay đổi to lớn trong xây dựng, cho phép rút
ngắn thời gian xây dựng, tiết kiệm nguyên vật liệu nâng cao năng suất lao động và
chất lượng sản phẩm xây dựng. Bên cạnh đó, sự phát triển của khoa học kỹ thuật cũng
đặt ra những thách thức không nhỏ cho các nhà thầu xây dựng trong việc quản lý, khai
thác và vận hành cơng nghệ có hiệu quả cao.


1.1.4 Tổ chức quản lý chất lượng cơng trình đê điều ở nước ta
Cơng trình đê điều được tu bổ thường xuyên hàng năm, kinh phí do trung ương cấp,
Bộ nông nghiệp và PTNT quản lý, giao cho Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cùng Ban quản lý dự án và các Nhà thầu.
Trách nhiệm quản lý chất lượng cơng trình đê điều được phân như sau:
1.1.4.1 Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về
chất lượng cơng trình đê điều trong phạm vi cả nước có trách nhiệm:
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định quản lý chất lượng các cơng trình
đê điều trên phạm vi cả nước. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất công tác bảo đảm chất
lượng xây dựng cơng trình đê điều. Xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vi phạm về chất
lượng cơng trình đê điều trong cả nước;
- Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng thiết kế, thi cơng xây
lắp, nghiệm thu bàn giao, bảo hành, bảo trì các cơng trình đê điều;
1.1.4.2 Sở Nơng nghiệp & Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là
cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh và thành phố về quản lý chất lượng
cơng trình đê điều có trách nhiệm:

- Tổ chức hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ NN&PTNT kiểm tra công
tác đảm bảo chất lượng cơng trình đê điều của chủ đầu tư, tư vấn thiết kế, nhà thầu xây
lắp do địa phương quản lý;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất
lượng cơng trình đê điều, theo dõi phát hiện, đề xuất với cấp có thẩm quyền các biện
pháp xử lý các vi phạm về chất lượng cơng trình và giám định chất lượng cơng trình
đê điều do địa phương mình quản lý;
1.1.4.3 Trách nhiệm của Ban quản lý dự án và các Nhà thầu về chất lượng cơng
trình đê điều


- Trách nhiệm của Ban Quản lý dự án: Ban quản lý dự án đựợc cấp có thẩm quyền giao
trách nhiệm trực tiếp quản lý sử dụng vốn của Nhà nước thực hiện đầu tư xây dựng các
cơng trình có trách nhiệm quản lý chất lượng các cơng trình đê điều theo các nhiệm vụ
được quy định và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các quy định về quản lý chất
lượng cơng trình được giao theo Quy định;
- Trách nhiệm của tổ chức tư vấn khảo sát thiết kế cơng trình đê điều: Tổ chức tư vấn
khảo sát thiết kế cơng trình chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và trước pháp luật về
chất lượng của hồ sơ khảo sát thiết kế và tổng dự tốn cơng trình đê điều. Chủ nhiệm
khảo sát, chủ nhiệm thiết kế chịu trách nhiệm trước thủ trưởng đơn vị tư vấn và trước
pháp luật về chất lượng sản phẩm khảo sát thiết kế của mình.
- Trách nhiệm của Nhà thầu xây lắp về chất lượng cơng trình đê điều: Nhà thầu xây lắp
cơng trình chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và trước pháp luật về chất lượng cơng
trình đê điều, an tồn của cơng trình trong thi cơng, an tồn cho các khu dân cư, khu
kinh tế thuộc thượng-hạ lưu của công trình và những cơng trình lân cận;
1.2 Những nội dung chủ yếu của chương trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê sông ở
nước ta
Nội dung chủ yếu của chương trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê sơng ở nước ta là:
1.2.1 Củng cố thân đê
- Hoàn chỉnh mặt cắt đê đạt tiêu chuẩn thiết kế trong quy hoạch phịng, chống lũ và đê

điều bằng việc đắp tơn cao, áp trúc, mở rộng mặt cắt, đắp cơ đê thượng và hạ lưu.
- Xây dựng đường tràn sự cố phòng lũ cực hạn trên một số tuyến đê bảo vệ các khu
vực quan trọng, phục vụ đưa nước chủ động vào các khu phân lũ, chậm lũ, trên các
tuyến đê bối.
- Khoan phụt vữa gia cố thân đê để tạo màng chống thấm, chống thẩm lậu.
- Trồng cây chống sóng, trồng cỏ chống sạt lở, chống xói mịn mái đê, chống xói lở bờ
sơng… đồng thời tạo cảnh quan, mơi trường trong khu vực tuyến đê đi qua.
1.2.2 Cứng hóa mặt đê
- Cứng hóa mặt đê tạo điều kiện thuận lợi cho việc ứng cứu hộ đê trong tình huống


khẩn cấp, kết hợp làm đường giao thông nông thôn.
- Từng bước xây dựng đường hành lang bảo vệ đê, chống lấn chiếm thân đê, kết hợp
làm đường giao thông ở những vùng đê đi qua khu dân cư.
1.2.3 Xử lý nền đê
- Thực hiện lấp đầm, ao, hồ ven đê, đắp tầng phản áp để kéo dài đường thấm, chống
trượt, chống lún, sụt tăng cường ổn định cho thân đê.
- Nghiên cứu đưa ra giải pháp kỹ thuật tối ưu, đảm bảo kỹ thuật, kinh tế để xử lý triệt để
đối với một số đoạn đê có địa chất nền yếu, nhằm đảm bảo an toàn cho đê khi lũ lên
cao.
1.2.4 Xử lý sạt lở bờ sông
- Xử lý sạt lở bờ sơng do tác động của dịng chảy bằng việc xây dựng các kè mỏ hàn, kè
lát mái, hệ thống cơng trình lái dịng; ưu tiên trước hết là cho những vùng bờ sơng sát
đê dễ bị xói lở và những kè là điểm chốt của tuyến chỉnh trị sơng.
- Hồn chỉnh hệ thống kè chỉnh trị bao gồm: tu bổ nâng cấp các kè đã có, xây dựng mới
một số kè theo tính tốn chỉnh trị sơng.
1.2.5 Tu sửa cống dưới đê
Sửa chữa nâng cấp, xây dựng lại các cống dưới đê bị hư hỏng, không đảm bảo an tồn
khi vận hành, các cống có chiều dài không phù hợp với mặt cắt đê hiện tại, nhằm đảm
bảo an toàn cho đê và đáp ứng nhu cầu lấy nước phục vụ tưới, tiêu.

1.2.6 Nghiên cứu khoa học; đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho
công tác quản lý đê
- Nghiên cứu biến đổi của lịng sơng phục vụ cho tính tốn phịng lũ; tính tốn tần suất
phịng, chống lũ cho các lưu vực sơng thuộc khu vực Bắc Trung bộ (tần suất phịng,
chống lũ khu vực đồng bằng sông Hồng đã được xác định tại Quyết định
số 60/2002/QĐ-BNN ngày 5 tháng 7 năm 2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn);
- Xây dựng và cải tạo trụ sở quản lý đê, kho vật tư dự phòng phục vụ phòng, chống lụt,
bão, điếm canh đê; trang bị thiết bị phục vụ quản lý, đảm bảo thông tin liên lạc thông


suốt đến các cấp chỉ huy, chỉ đạo phòng chống lụt bão, bảo vệ đê điều; đào tạo nâng
cao năng lực chuyên môn cho các cán bộ chuyên trách và bán chuyên trách quản lý đê.
1.3 Thực trạng chất lượng và quản lý chất lượng đê sơng, cứng hóa mặt đê của nước
ta
Theo chương trình nâng cấp đê của Thủ tướng Chính phủ, hàng năm các địa phương
thường xuyên tu bổ, nâng cấp đê theo kế hoạch giao của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Đến nay, đê sông ở nước ta cơ bản đã hoàn chỉnh mặt cắt, đảm bảo cao trình chống lũ.
Các tỉnh, thành phố đang từng bước tiến hành cứng hóa mặt đê bằng bê tơng để giữ
mặt cắt cũng như cao trình đê ổn định lâu dài.
Nhìn lại thời gian qua, công tác quản lý chất lượng cơng trình đê trong giai đoạn thi
cơng của nước ta có nhiều tiến bộ. Trình độ bộ phận cán bộ quản lý, đội ngũ công
nhân

được nâng cao và ngày càng lớn mạnh của các đơn vị xây dựng. Việc đầu tư

thiết bị thi công, cùng với việc ban hành các chính sách, các văn bản pháp quy tăng
cường cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng, chúng ta đã hồn thành nhiều
cơng trình đê, phịng chống bão lũ kịp thời, đồng thời kết hợp giao thơng, góp phần
thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển.

Tuy nhiên, bên cạnh những cơng trình đê đạt chất lượng, cũng cịn khơng ít các cơng
trình chất lượng kém, khơng đáp ứng u cầu sử dụng. Cơng trình đang bảo hành,
thậm trí chưa nghiệm thu, đã xảy ra lún, nứt vỡ, bong bộp phải đầu tư sửa chữa gây
tốn kém tiền của, của nhân dân. Có thể minh chứng một số cơng trình sau:
- Dự án đầu tư xây dựng củng cố, nâng cấp đê tả sông Hồng, tỉnh Hưng Yên (đoạn từ
Km76+894 đến Km124+824): Đây là tuyến đê cấp I, bảo vệ tính mạng của hàng triệu
người dân thuộc các tỉnh, thành: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương. Dự án được đầu tư
theo Quyết định số 2746/QĐ-UBND ngày 23/12/2009, với tổng mức đầu tư là 1.537 tỷ
đồng, thời gian thực hiện từ năm 2009 đến năm 2012; Tuy nhiên đến khi sự cố, dự án
vẫn chưa được bàn giao do chậm tiến độ. Sau vài trận mưa vào tháng 7/2016, xuất
hiện vết nứt chạy dọc mặt đê có chiều dài vào khoảng 300m. Chiều rộng vết nứt có
chỗ lên tới 2-3cm. kèm theo là nửa mặt đê bị lún từ 10 - 12cm [5].


×