Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần xây lắp bưu điện hà nội (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 22 trang )

1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
---------------------------------------

TRẦN LỆ PHƯƠNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
BƯU ĐIỆN HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ

: 60.34.05

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ

HÀ NỘI, NĂM 2011


2

Luận văn được hồn thành tại
Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng
Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam

Người hướng dẫn khoa học:


TS. Nguyễn Xuân Vinh

Phản biện 1: ..........................................................................
.........................................................................

Phản biện 2: ..........................................................................
.........................................................................

Luận văn sẽ được bảo vệ trước hội đồng chấm luận văn
tại Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thông
Vào lúc: ..... giờ ..... ngày ..... tháng ..... năm .....

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Thư viện Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng


3
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Việt Nam đang trong thời kỳ xây dựng và mở rộng nền KTTT theo định hướng
XHCN, cùng với công cuộc cải cách mậu dịch, tự do hóa trong thương mại đòi hỏi
nhu cầu về vốn cho nền kinh tế và cho từng DN đang là vấn đề lớn. Thực tiễn cho
thấy, các DN của nước ta hiện đang phải cạnh tranh khốc liệt để có thể tồn tại và có
được chỗ đứng vững chắc trên thương trường, Để có thể tồn tại và phát triển, các DN
phải tận dụng những lợi thế của mình, từng bước khắc phục những điểm yếu để nâng
cao khả năng cạnh tranh. Đồng thời, các nhà quản trị phải quản lý và sử dụng nguồn
vốn của mình một cách hiệu quả để phát triển hoạt động SXKD trong điều kiện cạnh
tranh ngày càng quyết liệt như hiện nay.
Trong quá trình hoạt động SXKD của mỗi DN, vốn đóng một vai trị hết sức
quan trọng, quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của DN. Vốn đảm bảo cho quá

trình SXKD được tiến hành liên tục. Nếu không chú trọng tới quản trị vốn DN sẽ gặp
khó khăn trong việc duy trì và mở rộng SXKD. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là
một vấn đề rất quan trọng giúp doanh nghiệp đứng vững và phát huy hơn nữa thế
mạnh của mình. Xuất phát từ tình hình thực tiễn đó, tác giả chọn đề tài “Giải pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Xây lắp Bưu Điện Hà Nội” để
nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa về mặt lý luận những vấn đề cơ bản về vốn và hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp.
- Phân tích và đánh giá thực trạng sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Xây lắp Bưu
Điện Hà Nội.
- Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho Công ty Cổ phần
Xây lắp Bưu Điện Hà Nội.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu:
Tình hình sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Xây lắp
Bưu Điện Hà Nội trong 3 năm 2008-2010.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Xây lắp Bưu Điện Hà
Nội thể hiện qua các tài liệu và đặc biệt là các BCTC, báo cáo tổng kết của Cơng ty
trong vịng 3 năm 2008-2010, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn của Công ty Cổ phần Xây lắp Bưu Điện Hà Nội.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong đề tài có sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử,
phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh… làm phương pháp luận căn
bản cho việc nghiên cứu.
Bên cạnh đó, cịn sử dụng các phương pháp phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
các chỉ tiêu, tổng hợp ý kiến chuyên gia tại công ty…



4
5. Bố cục của luận văn
Bố cục của luận văn ngoài phẩn mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Xây lắp Bưu
Điện Hà Nội.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần
Xây lắp Bưu Điện Hà Nội.


5
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ VỐN
1.1.1. Khái niệm về vốn
Vốn của DN là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản được huy động, sử dụng
vào hoạt động SXKD nhằm mục đích sinh lời, hay nói cách khác, vốn là năng lực hoạt
động SXKD của doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trò của vốn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
Vốn có vai trị rất quan trọng trong hoạt động SXKD của DN.
Thứ nhất, vốn là yếu tố tiền đề quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển
của DN.
Thứ hai, vốn là yếu tố góp phần định hướng SXKD của DN.
Thứ ba, vốn thực hiện việc đánh giá hiệu quả SXKD của DN.
1.1.3. Phân loại vốn
1.1.3.1. Phân loại vốn theo nguồn hình thành
* Vốn chủ sở hữu
Vốn CSH của DN là nguồn vốn do CSH đầu tư, DN được toàn quyền sử dụng

mà khơng phải cam kết thanh tốn. Vốn CSH bao gồm: NVKD, các quỹ của DN,
Nguồn vốn XDCB,`nguồn vốn từ LN chưa phân phối.
* Vốn huy động của doanh nghiệp (vốn vay)
Ngồi vốn CSH thì DN cịn tồn tại một loại vốn khác mà vai trị của nó khá
quan trọng đó là vốn huy động. Nguồn vốn huy động được thực hiện dưới các
phương thức chủ yếu như: Vốn tín dụng ngân hàng, vốn tín dụng thương mại, vốn
chiếm dụng của các đối tượng khác, vốn do phát hành trái phiếu.
1.1.3.2. Phân loại vốn theo vai trò và đặc điểm chu chuyển
* Vốn cố định:
VCĐ của DN là bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về TSCĐ. Đặc điểm của nó
là chu chuyển giá trị dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ KD và hồn thành một
vịng chu chuyển khi tái sản xuất được TSCĐ về mặt giá trị.
* Vốn lưu động
VLĐ của DN là số vốn ứng ra để hình thành nên các TSLĐ nhằm đảm bảo cho
quá trình KD của DN được thực hiện thường xuyên, liên tục. VLĐ luân chuyển toàn
bộ giá trị ngay trong một lần và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân
chuyển khi kết thúc một chu kỳ KD.
1.1.4. Quản lý vốn trong doanh nghiệp
1.1.4.1. Quản lý vốn cố định
* Quản lý quỹ khấu hao tài sản cố định
Trong điều kiện phát triển nền KTTT hiện nay, cơ cấu nguồn vốn đầu tư hình
thành TSCĐ của các cơng ty chính là NVCSH và nguồn vốn đi vay.


6
Với các TS hình thành từ NVCSH, các cơng ty được chủ động sử dụng toàn bộ
số tiền khấu hao lũy kế thu được để tái đầu tư TSCĐ hoặc khi chưa có nhu cầu đầu tư
TSCĐ, cơng ty có thể sử dụng số tiền này để phục vụ các mục đích KD khác.
Với các TSCĐ hình thành từ NV vay, khi chưa đến kỳ thanh tốn nợ cơng ty
có thể tạm thời sử dụng lượng tiền này cho các hoạt động kinh doanh khác nhằm

nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn vay của công ty.
* Quản lý nguồn vốn dài hạn
Do đặc điểm của TSCĐ là tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất nên nguồn vốn
hình thành nên các TSCĐ này chủ yếu là các nguồn vốn dài hạn. Các nguồn vốn này
bao gồm: vốn tự có, các nguồn vốn đi vay từ ngân hàng, tín dụng thuê mua, phát
hành trái phiếu. Khả năng tài trợ cho các loại TSCĐ từ nguồn vốn đi vay là khá lớn,
do vậy trước khi lựa chọn phương thức tài trợ cho hoạt động đầu tư là nguồn vốn tự
có hay đi vay, các nhà lãnh đạo công ty phải soạn thảo được chính sách vay nợ, trong
đó chú trọng vấn đề tăng thêm khoản mắc nợ đều dẫn đến việc sửa đổi cơ cấu tài
chính và mức độ mạo hiểm với tình hình tài chính của cơng ty.
1.1.4.2. Quản lý vốn lưu động
* Quản lý vốn tiền mặt
Động cơ chủ yếu của việc nắm giữ tiền mặt trong DN là để làm thông suốt các
giao dịch trong KD cũng như duy trì khả năng thanh tốn và ứng phó với những nhu
cầu bất thường chưa dự đoán được của DN ở mọi thời điểm. Nội dung chủ yếu của
việc quản lý vốn tiền mặt bao gồm: Xác định số dư tiền mặt mục tiêu; Hoạch định
ngân sách tiền mặt; Đầu tư tiền nhàn rỗi.
* Quản lý hàng tồn kho
HTK là những tài sản mà DN lưu trữ để sản xuất hoặc bán ra sau này.
Quản lý HTK bao gồm việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý các hoạt động
nhằm vào NVL, hàng hoá đi vào, đi qua và đi ra khỏi DN. Quản lý HTK dự trữ trong
các DN là rất quan trọng bởi vì nếu dự trữ khơng hợp lý sẽ làm cho q trình SXKD
bị gián đoạn, hiệu quả kém. Việc quản lý HTK có hiệu quả phải đạt được 2 mục tiêu
sau: Mục tiêu an toàn và mục tiêu kinh tế.
* Quản lý các khoản phải thu
Các khoản phải thu chính là số vốn DN bị chiếm dụng. DN cần đặc biệt chú ý
tới các nhân tố mà mình có thể kiểm sốt được, tác động lớn tới chất lượng của các
khoản phải thu, đó là chính sách tín dụng và theo dõi các khoản phải thu.
1.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP
1.2.1. Khái niệm

Hiệu quả sử dụng vốn của DN là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai
thác, sử dụng nguồn vốn của DN vào hoạt động SXKD nhằm mục đích sinh lợi tối đa
với chi phí thấp nhất.
1.2.2. Tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong DN
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn rất quan trọng vì:
- Đảm bảo an tồn tài chính cho doanh nghiệp.
- Là điều kiện để DN tham gia vào quá trình cạnh tranh trên thị trường.


7
- Giúp DN đạt được các mục tiêu kinh doanh, mở rộng hoạt động SXKD, tăng
lợi nhuận cũng như nâng cao uy tín của DN trên thương trường
1.2.3. Phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn
1.2.3.1. Phương pháp so sánh
1.2.3.2. Phương pháp thay thế liên hoàn
1.2.3.3. Phương pháp cân đối
1.2.3.4. Phương pháp phân tích chi tiết
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
1.2.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn
- Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn
Doanh thu thuần trong kỳ
Hiệu suất sử dụng vốn =
Vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh doanh (ROA)
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp
=
vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ
- Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE)

Tỷ suất lợi nhuận
Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp
=
vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ
1.2.4.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
- Hiệu suất vốn cố định
- Hàm lượng vốn cố định
- Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định
1.2.4.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
* Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
- Hệ số sinh lời
- Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động
* Nhóm chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển vốn lưu động
- Tốc độ luân chuyển vốn lưu động.
Được biểu hiện qua hai chỉ tiêu: số lần luân chuyển và kỳ luân chuyển VLĐ.
- Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển vốn
*Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn
lưu động
- Vòng quay các khoản phải thu.
- Kỳ thu tiền bình qn được xác định bằng cơng thức.
- Thời gian quay vòng hàng tồn kho
- Thời gian quay vịng tiền mặt
1.2.4.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
- Hệ số thanh toán hiện thời.
- Hệ số thanh tốn nhanh.
Như vậy có thể nói, việc phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ là một
trong những nhiệm vụ quan trọng trong công tác tài chính của DN. Bởi vì nó khơng
chỉ ảnh hưởng tới LN mà còn liên quan đến việc thu hút các nguồn lực cho DN.



8
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TRONG DN
1.3.1. Nhân tố khách quan
- Nhân tố sự ổn định và mức độ phát triển của nền kinh tế
- Nhân tố mơi trường, chính sách pháp lý
- Nhân tố phát triển của thị trường
- Nhân tố rủi ro bất thường
1.3.2. Nhân tố chủ quan
- Nhân tố con người
- Nhân tố cơ cấu vốn
- Nhân tố chi phí vốn
- Nhân tố tổ chức sản xuất kinh doanh


9
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP BƯU ĐIỆN HÀ NỘI
2.1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty CP xây lắp Bưu điện Hà Nội có tên giao dịch quốc tế là : Hanoi Post
& Telecommunications Constructions & Installation Joint Stock Company.
Tên viết tắt là : Hacisco
Trụ sở chính tại : 51 - Vũ Trọng Phụng - Thanh Xuân - Hà Nội
Số điện thoại : 04. 38581087 Số fax: 04. 38585563
Tiền thân của Công ty CP CPXLBĐHN là một đội xây dựng của BĐHN. Năm
1979, đội được được đổi tên thành Công ty Xây dựng BĐHN. Đến ngày 18/12/1996,
Công ty xây lắp BĐHN được chính thức thành lập theo quyết định số

4351/QĐ/TCCB của TCT BCVTVN và trở thành một trong 15 thành viên chính thức
của BĐHN hạch toán kinh tế phụ thuộc. Tháng 7 năm 2000, Cơng ty tiến hành CP
hố DNNN theo quyết định 950/QĐ - TCCB ngày 13/10/2000 của TCT BCVTVN.
Công ty CPXLBĐHN là DN có tư cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu riêng, mở tài
khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật và tổ chức hoạt động SXKD theo
giấy phép đãng ký KD số 0103000234 ngày 22/1/2001 của Sở Kế hoạch và Đầu tư
của Thành phố Hà Nội.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
+ Tư vấn, Thiết kế thi cơng các cơng trình xây lắp BCVT, cơng trình xây lắp
cơ điện lạnh, cơng trình xây lắp dân dụng và giao thông;
+ Sản xuất vật tư, vật liệu phục vụ các cơng trình trên;
+ Bn bán VT, TB ngành BCVT, PT-TH, cơ điện lạnh, giao thông;
+ Tư vấn khảo sát, giám sát, thẩm định, lập dự án, dự tốn cơng trình BCVT;
+ Quản lý, giám sát các cơng trình xây dựng trong lĩnh vực dân dụng, cơng
nghiệp và thông tin;
+ Duy tu, bảo dưỡng các loại tổng đài điện thoại, các thiết bị thông tin liên lạc,
các mạng cáp đồng, cáp quang nội tỉnh và liên lỉnh;
+ Cho thuê văn phòng, nhà xưởng, kho bãi, mặt bằng;
+ Thi cơng các cơng trình xây lắp Bưu chính – Viễn thơng
+ Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa;
+ Kinh doanh bất động sản...
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Xây lắp Bưu điện Hà Nội
Công ty CPXLBĐHN được tổ chức theo mơ hình Cơng ty CP gồm : ĐHCĐ,
HĐQT, Ban Kiểm soát, Ban TGĐ điều hành và Khối QL Công ty.


10
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐƠNG


BAN
KIỂM SỐT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

TỔNG GIÁM ĐỐC, CÁC PHĨ
TỔNG GIÁM ĐỐC
KHỐI QUẢN LÝ

PHỊNG
TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH

PHỊNG
KẾ
HOẠCH
KỸ
THUẬT

KHỐI SẢN XUẤT

PHỊNG
TÀI
CHÍNH
KẾ
TỐN



NGHIỆP
THIẾT
KẾ

CÁC XÍ
NGHIỆP
XÂY LẮP
BƯU
CHÍNH
VIỄN
THƠNG


NGHIỆP
SẢN
XUẤT
THƯƠNG
MẠI
BƯU
ĐIỆN

2.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Công ty CPXLBĐHN chủ yếu thực hiện xây lắp các cơng trình BCVT. Sản phẩm
của Cơng ty mang đặc điểm riêng của ngành. Đó là những sản phẩm có tính kỹ thuật
cao, mang tính đặc thù, nên cơng nhân phải được đào tạo chuyên ngành BCVT hoặc
chuyên ngành Xây dựng.
2.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
2.2.1. Nguồn vốn của Công ty
2.2.1.1. Khái quát chung về nguồn vốn của Công ty



11
Bảng 2.1: Nguồn hình thành vốn của Cơng ty CPXLBĐHN
Chỉ tiêu
Tổng cộng
I. Nguồn vốn CSH
1. Vốn CSH
Vốn ĐT của CSH
TD vốn CP
CP quỹ
Quỹ ĐTPT
Quỹ DPTC
LNST chưa PP
2. Nguồn KP và quỹ khác
Quỹ khen thưởng, PL
II. Nợ phải trả
1. Nợ ngắn hạn
Vay và nợ ngắn hạn
Phải trả người bán
Người mua trả tiền trước
Thuế và các khoản PNNN
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
Các khoản PT, PNNH khác
2. Nợ dài hạn
Phải trả DH khác
DP trợ cấp mất việc làm
DT chưa thực hiện

Năm 2008

Số tiền
Tỷ lệ
(Tr.đ)
(%)

Năm 2009
Số tiền
Tỷ lệ
(Tr.đ)
(%)

Năm 2010
Số tiền
Tỷ lệ
(Tr.đ)
(%)

265.977
100%
158.335 59,53%
155.018 58,28%
59.919 22,53%
74.905 28,16%
-1.083 -0,41%
5.808
2,18%
2.884
1,08%
12.585
4,73%


240.920
154.424
151.431
80.000
57.131
7.828
3.005
3.467

100%
64,10%
62,86%
33,21%
23,71%
0,00%
3,25%
1,25%
1,44%

236.821
152.245
150.703
80.000
57.131
-2.511
7.828
3.005
5.250


100%
64,29%
63,64%
33,78%
24,12%
-1,06%
3,31%
1,27%
2,22%

3.317
1,25%
3.317
1,25%
107.642 40,47%
106.734 40,13%
400
0,15%
16.825
6,33%
8.446
3,18%
6.311
2,37%
42.563 16,00%

2.993
2.993
86.496
85.265

1.668
17.909
7.229
8.650
20.955

1,24%
1,24%
35,90%
35,39%
0,69%
7,43%
3,00%
3,59%
8,70%

1.542
1.542
84.576
81.829
176
12.448
8.442
5.038
26.613

0,65%
0,65%
35,71%
34,55%

0,07%
5,26%
3,56%
2,13%
11,24%

16.542
12.312
1.231
365
456
410

6,87%
5,11%
0,51%
0,15%
0,19%
0,17%

20.441
8.671
2.747
365
533
1849

8,63%
3,66%
1,16%

0,15%
0,23%
0,78%

13.289
18.900
908
526
382
-

5,00%
7,11%
0,34%
0,20%
0,14%
0,00%

(Nguồn: Bảng CĐKT của Công ty ngày 31/12 các năm 2008, 2009, 2010)

Từ bảng trên ta thấy TS của Cơng ty được hình thành từ hai nguồn là nguồn
vốn vay và chiếm dụng (Nợ phải trả) , NVCSH và cả hai nguồn này đều giảm dần
qua 3 năm phân tích. NV CSH giảm chủ yếu là do LN và quỹ KTPL của công ty
giảm dần trong 3 năm từ 2008-2010. Ngồi ra, có thể thấy, trong 3 năm phân tích, nợ
phải trả của Cơng ty có xu hướng giảm dần, cho thấy lãnh đạo công ty cố gắng giảm
sức ép từ các khoản nợ.
2.2.1.2. Tình hình huy động vốn để phục vụ hoạt động SXKD của Cơng ty
Trong 3 năm phân tích, vốn CSH của Công ty chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng
NV của cơng ty. Chính sách tài trợ của Cơng ty là sử dụng NV của bản thân. Đây là
một chính sách hợp lý trong điều kiện nền KT ngày một khó khăn, sức ép về lãi suất

vay vốn đối với các DN là khá lớn. đồng thời Công ty cũng chủ động được NV SXKD
của mình.


12
2.2.2.Tình hình quản lý và sử dụng vốn của Cơng ty
Bảng 2.2: Cơ cấu vốn của Công ty
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Số tiền
Tỷ lệ
Số tiền
Tỷ lệ
Số tiền
Tỷ lệ
Chỉ tiêu
(Tr.đ)
(%)
(Tr.đ)
(%)
(Tr.đ)
(%)
1. Vốn lưu động
215,441 81.00% 197,899 82.14% 195,994 82.76%
2. Vốn cố định
50,536 19.00% 43,021 17.86%
40,827 17.24%
Tổng vốn
265,977

100% 240,920
100% 236,821
100%
(Nguồn: BCTC của Công ty CPXLBĐHN ngày 31/12 các năm 2008, 2009, 2010)

Có thể nhận thấy VLĐ là loại vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số
vốn của công ty, tỷ lệ VLĐ trong tổng số vốn SXKD của Công ty luôn đạt trên 80%.
Để có cái nhìn tồn diện và chi tiết hơn, hãy tiến hành phân tích cơng tác quản lý và
sử dụng VCĐ và VLĐ của Công ty.
2.2.2.1. Quản lý và sử dụng vốn cố định
Bảng 2.3: Cơ cấu vốn cố định của Công ty
Năm 2008
Chỉ tiêu

1. TSCĐ
2. BĐSĐT
3. Các khoản ĐTTCDH
4. TSCĐ khác
Vốn cố định

Số tiền
(Tr.đ)
20,993
12,158
17,332
53
50,536

Năm 2009


Năm 2010

Tỷ lệ
Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ
(%)
(Tr.đ)
(%)
(Tr.đ)
(%)
41.54% 22,131 51.44% 20,120 49.28%
24.06% 11,904 27.67% 11,650 28.54%
34.30%
8,876 20.63%
8,876 21.74%
0.10%
110 0.26%
181 0.44%
100% 43,021 100% 40,827 100%

(Nguồn: BCTC của Công ty CPXLBĐHN ngày 31/12 các năm 2008, 2009, 2010)

TSCĐ: Trong 3 năm phân tích, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong VCĐ là TSCĐ
(nhà cửa, máy móc, phương tiện VC...), tuy nhiên, tỷ trọng này giảm dần chứng tỏ
công ty chưa thực sự chú trọng vào đầu tư TSCĐ
Bất động sản đầu tư: là một phần tịa nhà Chung cư Láng Trung của Cơng ty
dùng làm văn phòng cho thuê (tầng 1, 2, 3). Hiện tại DT từ việc cho thuê văn phòng
tại Chung cư Láng Trung là trên 3 tỷ đồng 1 năm.
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: của Cơng ty bao gồm Đầu tư CP và đầu
tư góp vốn CP vào Công ty CP chuyển phát nhanh BĐ.



13
2.2.2.2. Quản lý và sử dụng vốn lưu động
Bảng 2.4: Cơ cấu vốn lưu động của Công ty
Chỉ tiêu

Năm 2008
Số tiền
Tỷ lệ
(Tr.đ)
(%)
32,327

1. Tiền

Năm 2009
Số tiền Tỷ lệ
(Tr.đ)
(%)

15.01%

23,182 11.71%

Năm 2010
Số tiền
Tỷ lệ
(Tr.đ)
(%)
12,390


6.32%

294
0.14%
9,064 4.58%
13,909 7.10%
2. Các khoản ĐTTCNH
3. Các khoản PT
160,425 74.46% 146,201 73.88% 151,478 77.29%
4. HTK
20,445
9.49% 16,947 8.56%
15,879 8.10%
5. TSLĐ khác
1,950
0.91%
2,505 1.27%
2,338 1.19%
Tổng TSLĐ và ĐTNH
215,441
100% 197,899 100% 195,994 100%
(Nguồn: BCTC của Công ty CPXLBĐHN ngày 31/12 các năm 2008, 2009, 2010)

- Tiền: Có thể thấy trong 3 năm phân tích, lượng tiền trong Công ty chiếm một
tỷ lệ không nhiều và giảm dần theo các năm.
Bảng 2.5: Cơ cấu vốn bằng tiền của Công ty
Chỉ tiêu

Năm 2008

Năm 2009
Năm 2010
Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ
(Tr.đ) (%) (Tr.đ) (%) (Tr.đ) (%)

Tiền mặt

1.241

4

828

4

326

3

Tiền gửi ngân hàng

3.886

12

1.783

8

2.964


24

88

9.100

73

100 12.390

100

Các khoản tương đương tiền

27.200

84 20.571

Vốn bằng tiền

32.326

100 23.182

(Nguồn: BCTC của Công ty CPXLBĐHN ngày 31/12 các năm 2008, 2009, 2010)

Lượng tiền mặt trong Công ty CPXLBĐHN chiếm tỷ lệ rất thấp trong vốn
bằng tiền trong cả 3 năm phân tích, đó là do cơng ty thực hiện chính sách hạn chế tiền
mặt tồn quỹ, chỉ giữ lại ở mức thấp nhất để đáp ứng những nhu cầu thanh tốn mà

khơng thể chi trả qua ngân hàng. Tiền gửi ngân hàng và các khoản tương đương tiền
của Công ty trong 3 năm chiếm một tỷ trọng khá cao trong tổng lượng vốn bằng tiền
của Công ty giúp công ty không để tiền bị ứ đọng và có thể dùng ngay khi cần, tăng
hiệu suất sử dụng vốn bằng tiền của Công ty.
- Các khoản phải thu:
Đây là yếu tố chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng lượng VLĐ của Công ty
(Trong cả 3 năm phân tích, chỉ tiêu này đều chiếm trên 70% trong tổng lượng VLĐ
của Công ty).


14
Bảng 2.6: Cơ cấu các khoản phải thu của Công ty.
Năm 2008
Số tiền
Tỷ lệ
(Tr.đ)
(%)

Chỉ tiêu

Năm 2009
Số tiền
Tỷ lệ
(Tr.đ)
(%)

Năm 2010
Số tiền
Tỷ lệ
(Tr.đ)

(%)

Phải thu của khách hàng

76.813

48

83.313

57

84.410

56

Trả trước cho người bán

4.814

4

3.017

2

2.615

2


Các khoản phải thu khác

79.144

49

63.361

43

67.553

44

(346)

-1

(3.368)

-2

(3.101)

-2

160.425

100


146.323

100

151.477

100

Dự phịng phải thu khó địi
Các khoản phải thu

(Nguồn: BCTC của Công ty CPXLBĐHN ngày 31/12 các năm 2008, 2009, 2010)

Phải thu khách hàng:
Trong 3 năm từ năm 2008 đến năm 2010, tỷ lệ khoản phải thu của khách hàng
chiếm một tỷ lệ khá lớn. Công ty phải chú trọng hơn trong việc địi nợ, khơng để
đồng vốn của mình bị chiếm dụng quá lâu, ảnh hưởng tới hoạt động SXKD.
Các khoản phải thu khác:
Các khoản phải thu khác của Công ty cũng chiếm tỷ lệ khá cao, chủ yếu là phải
thu của các xí nghiệp, các đội thi cơng, chủ nhiệm cơng trình ứng tiền để thi cơng các
cơng trình xây lắp do phần lớn các cơng trình khơng được tạm ứng hợp đồng khi thi
cơng
Để có những nhận xét chi tiết về công tác quản lý các khoản phải thu của cơng
ty hãy phân tích chỉ tiêu qua bảng sau
Bảng 2.7: Thời gian một vòng quay các khoản phải thu của Cơng ty
STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

tính

Năm
2008

Năm
2009

Năm
2010

1

Các khoản phải thu bình qn

Tr. đồng

160.425

146.323

151.477

2

Doanh thu thuần

Tr. đồng

113.156


84.678

81.767

Vịng

0,70

0,58

0,54

Ngày

510

621

667

3
4

Vịng quay các khoản phải thu
= (2) / (1)
Kỳ thu tiền bình quân
= 360 ngày / (3)

(Nguồn: BCTC của Công ty CPXLBĐHN ngày 31/12 các năm 2008, 2009, 2010)


Qua bảng trên, ta thấy vịng quay các khoản phải thu của Cơng ty là rất thấp,
dẫn đến kỳ thu tiền bình qn ở cơng ty là quá lớn. Nguyên nhân là do các khoản
phải thu của Công ty tăng không ngừng qua các năm trong khi doanh thu lại giảm.
Công ty nên cố gắng hoàn thiện các hồ sơ, chứng từ phục vụ cho công tác thanh


15
quyết tốn cơng trình, tránh để tình trạng các khoản phải thu vẫn còn cao như vậy.
- Hàng tồn kho:
Chiếm một tỷ lệ khá lớn trong VLĐ của công ty qua 3 năm phân tích
Bảng 2.8: Cơ cấu hàng tồn kho của Công ty
Năm 2008
Chỉ tiêu

Năm 2009

Năm 2010

Số tiền

Tỷ lệ

Số tiền

Tỷ lệ

Số tiền

Tỷ lệ


(Tr.đ)

(%)

(Tr.đ)

(%)

(Tr.đ)

(%)

NL, VL tồn kho

954

5

446

3

89

1

Công cụ, dụng cụ

16


1

40

1

29

1

Chi phí SXKDDD

19.514

94

16.501

97

15.791

99

-

-

(39)


(1)

(31)

(1)

20.444

100

16.948

100

15.878

100

Dự phịng giảm giá HTK
Hàng tồn kho

(Nguồn: BCTC của Công ty CPXLBĐHN ngày 31/12 các năm 2008, 2009, 2010)

Chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng số HTK là chi phí SXKD dở dang, điều này
phản ánh Cơng ty có nhiều cơng trình đang thi cơng, nhưng bên cạnh đó, cũng là một
điểm để Công ty chú ý trong việc đẩy nhanh tiến độ thi cơng cơng trình và hồn thiện hồ
sơ cơng trình.
Để có thể đánh giá chi tiết cơng tác quản lý HTK, ta phân tích chỉ tiêu vịng
quay hàng tồn kho của Cơng ty.

Bảng 2.9: Vịng quay hàng tồn kho của Cơng ty
STT

Chỉ tiêu

ĐV tính Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010

1

Hàng tồn kho bình quân

Tr. đồng

20.444

16.948

15.878

2

Giá vốn hàng bán

Tr. đồng

96.510

71.712

72.762


3

Vòng quay HTK = (2) / (1)

4,8

4,2

4,6

Vòng

(Nguồn: BCTC của Công ty CPXLBĐHN ngày 31/12 các năm 2008, 2009, 2010)

Có thể nhận thấy, vịng quay hàng tồn kho của Cơng ty khá ổn định và khơng
có biến động nhiều qua các năm.


16
2.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty
2.2.3.1. Hiệu quả sử dụng tổng vốn
Bảng 2.10: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn
(Đơn vị tính: 1.000.000 đồng)
STT

Chỉ tiêu

Năm 2008


Năm 2009

Năm 2010

1

DTT

113.116

84.678

81.767

2

VKD bình quân

281.939

253.449

238.871

3

LNST

12.724


7.185

5.389

4

VCSH bq

152.896

153.225

151.067

5

HS sử dụng vốn (1/2)

0,40

0,33

0,34

6

TSLNST VKD (ROA) (3/2)

0.05


0.03

0.02

7

TSLNVCSH (ROE) (3/4)

0,08

0,05

0,04

(Nguồn: BCTC của Công ty CPXLBĐHN ngày 31/12 các năm 2008, 2009, 2010)

Trong 3 năm phân tích, do hoạt động SXKD của Công ty chưa hiệu quả, dẫn
đến DT, lợi nhuận giảm dần, do đó dẫn đến chỉ tiêu tỷ suất LN sau thuế VKD, tỷ suất
LN vốn CSH và chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn của công ty cũng bị giảm theo.
2.2.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn cố định
Bảng 2.11: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
(Đơn vị tính: 1.000.000 đồng)
STT
1
2
3
4
5

Chỉ tiêu


Năm
2008

Năm
2009

Năm
2010

VCĐ bình qn
45.553
46.779
41.924
LNST
12.724
7.185
5.389
DTT
113,116
84,678
81,767
Hiệu suất sử dụng VCĐ (3/1)
2.48
1.81
1.95
HQ sử dụng VCĐ (2/1)
0,28
0,15
0,13

(Nguồn: BCTC của Công ty CPXLBĐHN ngày 31/12 các năm 2008, 2009, 2010)

Từ năm 2008 đến năm 2010, hiệu suất và hiệu quả sử dụng VCĐ khơng cao của DN có
xu hướng sụt giảm.


17
2.2.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Bảng 2.12: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
STT

Chỉ tiêu

Năm
2008

Năm
2009

Năm
2010

236.386

206.670

196.947

1


VLĐ bình quân

2

LNST

12.724

7.185

5.389

3

DTT

113.116

84.678

81.767

4

HS sinh lời VLĐ (2/1)

0,05

0,03


0,03

5

HS đảm nhiệm VLĐ (1/3)

2,09

2,44

2,41

6

Số lần luân chuyển VLĐ (3/1)

0,48

0,41

0,42

7

Kỳ luân chuyển VLĐ [360 ngày/(6)]

752

879


867

(Nguồn: BCTC của Công ty CPXLBĐHN ngày 31/12 các năm 2008, 2009, 2010)

Qua bảng phân tích trên, ta thấy hệ số sinh lời vốn lưu động của Công ty tương
đối thấp. Trong cả 3 năm nghiên cứu, chỉ tiêu này đều thấp hơn 0,1; nghĩa là 1 đồng
vốn lưu động tạo ra chưa được 0,1 đồng lợi nhuận. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động có
xu hướng tăng; ngồi ra số lần luân chuyển VLĐ cũng có xu hướng giảm đi và phải
mất hơn hai năm VLĐ mới quay được một vòng, điều này chứng tỏ công ty sử dụng
chưa hiệu quả VLĐ.
* Khả năng thanh tốn của Cơng ty
Bảng 2.13: Khả năng thanh tốn của cơng ty
(Đơn vị tính: 1.000.000 đồng)
STT

Chỉ tiêu

1

TSLĐ và ĐTNH

2

HTK

3

Nợ NH

4

5

Năm 2008

Năm 2009 Năm 2010

215.441

197.899

195.994

20.445

16.947

15.879

106.734

85.265

81.829

Hệ số thanh toán hiện thời (1/3)

2,02

2,32


2,40

Hệ số thanh toán nhanh [(1-2)/3]

1,83

2,12

2,20

(Nguồn: BCTC của Công ty CPXLBĐHN ngày 31/12 các năm 2008, 2009, 2010)

Qua bảng số liệu trên, có thể thấy hệ số thanh tốn nhanh và thanh tốn hiện
thời của cơng ty tương đối ổn định.


18
2.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
2.3.1. Các kết quả đạt được
* Về vốn cố định
Công ty đã tiến hành lập khấu hao tài sản cố định cho từng năm. Việc lập kế
hoạch cụ thể cho từng năm giúp cơng ty kế hoạch hóa được nguồn vốn khấu hao.
Công ty quy định rõ trách nhiệm vật chất đối với từng cá nhân, phòng ban trong việc
sử dụng tài sản của mình, đảm bảo tài sản được sử dụng đúng mục đích.
* Về vốn lưu động
- Về khả năng thanh tốn, Cơng ty ln duy trì một mức độ hợp lý về khả năng
thanh tốn khơng để rơi vào tình trạng khả năng thanh tốn yếu kém hoặc mất khả
năng thanh tốn.
- Cơng ty đã giảm dần tỷ lệ tiền mặt tại quỹ của Công ty, tăng lượng tiền gửi
ngân hàng và các khoản tương đương tiền (tiền gửi có kỳ hạn từ 3 tháng trở xuống).

Đây là một chiến lược hợp lý trong công tác quản lý vốn bằng tiền của Công ty tránh
việc tiền mặt nhàn rỗi và không mang lại lợi nhuận cho Công ty.
- Cơng ty đã thực hiện cơ chế hạch tốn KD độc lập tới các xí nghiệp thành
viên.
2.3.2. Những vấn đề còn tồn tại cần giải quyết và nguyên nhân
* Về vốn cố định
- VCĐ chiếm tỷ trọng thấp trong tổng vốn của công ty. Thực tế công ty đã
không chú trọng đến TSCĐ của mình, cơng ty chỉ mua máy móc, thiết bị mới khi
máy móc cũ hoặc hỏng hóc sử dụng với hiệu suất quá kém, điều này sẽ ảnh hưởng rất
nhiều đến chất lượng và tốc độ hồn thành cơng việc.
- Cơng ty áp dụng cách tính khấu hao bình quân theo thời gian để lập kế hoạch
khấu hao cho tài sản của mình trong năm. Đây là một hạn chế vì trong những năm đầu
hiệu suất làm việc của máy móc, thiết bị cao hơn nhiều so với những năm cuối.
* Về vốn lưu động
- Các khoản phải thu và HTK chiếm tỷ trọng cao
+ Hiệu suất sử dụng vốn thấp (năm 2008 hiệu suất sử dụng vốn là 0,43, năm
2009 là 0,33 và năm 2010 là 0,34).
+ Số vịng quay vốn lưu động thấp: bình quân các năm đều nhỏ hơn 1.
+ Mức doanh lợi vốn cố định và vốn lưu động thấp.
+ Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn và lợi nhuận trên vốn CSH thấp.
►Các nguyên nhân sau sẽ giúp ta lý giải được các hạn chế trên:
+ Việc bố trí cơ cấu vốn của doanh nghiệp chưa được phù hợp, chủ yếu là vốn
lưu động còn vốn cố định chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng vốn của công ty. Đây là
một vấn đề không hợp lý trong phân bổ cơ cấu vốn của DN xây lắp.
+ Chi phí quản lý vốn của doanh nghiệp cao. Công ty chưa quản lý chặt chẽ tại
các xí nghiệp, đội thi cơng cơng trình nên sẽ gây ra thất thốt ngun vật liệu, cơng
cụ, dụng cụ, bớt xén giá trị làm suy giảm chất lượng cơng trình.
+ Trình độ cán bộ quản lý của cơng ty nhìn chung vẫn cịn nhiều hạn chế, bộ
máy quản lý còn nhiều cồng kềnh, hiệu quả quản lý thấp



19
+ Phân tích tài chính: thời gian nộp báo cáo của Cơng ty cịn chậm làm hạn chế
việc điều chỉnh các chính sách tài chính cho phù hợp, nhiều khi bỏ lỡ cơ hội KD.
+ Về thị trường: từ năm 2008 Tập đoàn BCVTVN giảm đầu tư vào mảng
XDCB. Ngoài ra, cũng do ảnh hưởng tiêu cực của suy thoái kinh tế nên cũng gây
khó khăn cho hoạt động SXKD của Công ty nên lợi nhuận bị giảm sút và hệ số sinh
lời cũng bị giảm theo.
Ngoài những nguyên nhân trên thì cịn nhiều ngun nhân khác nữa cũng ảnh
hưởng không nhỏ đến hiệu quả sử dụng vốn của công ty như hành lang pháp luật,
định hướng phát triển kinh tế đất nước và nhiều nhân tố khác.


20
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP BƯU ĐIỆN HÀ NỘI
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
3.1.1. Định hướng phát triển của Tập đồn Bưu chính – Viễn thơng
Xây dựng Tập đoàn BCVT Việt Nam hiện đại, rộng khắp về mạng lưới, tiên
tiến về công nghệ, đa dạng về dịch vụ, linh hoạt trong quản lý, đóng góp tích cực vào
chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, thúc đẩy phát triển KTXH, góp phần đưa Việt Nam
trở thành quốc gia mạnh về viễn thông và CNTT vào năm 2015 và hồn thành thắng
lợi cơng cuộc cơng nghiệp hóa - hiện đại hố đất nước.
3.1.2. Định hướng phát triển của Cơng ty trong thời gian tới
* Mục tiêu kế hoạch SXKD năm 2011
Chỉ tiêu
- Doanh thu
- Lợi nhuận sau thuế
- Lãi cổ tức


KH 2011
90 tỷ
8 tỷ

So năm 2010
110%
150%

Từ 8% đến 10%

Từ 160% đến 200%

* Định hướng phát triển Công ty giai đoạn 2011 - 2016 :
- Đổi tên Công ty cho phù hợp khi chuyển sang nhiều lĩnh vực KD mới.
- Triển khai nhanh thủ tục XD chung cư cao tầng kết hợp VP cho thuê.
- Xin chủ trương của Lãnh đạo Thành phố Hà nội để xin quỹ đất làm Khu đơ
thị mới tại các quận huyện có tiềm năng phát triển.
- Tiếp tục tiếp cận, triển khai các mảng xây dựng ngầm hóa các hệ thống thơng
tin trên địa bàn Tp. HN.
- Xây dựng, cải tạo các Trường học trên địa bàn Tp. HN theo tiêu chuẩn QG.
- Tăng cường công tác quản trị của Công ty.
- Tập trung thu hồi công nợ với VNPT
- Tăng cường công tác thanh quyết toán nội bộ…
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
3.2.1. Nâng cao hiệu quả quản lý vốn
3.2.1.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định
- Tiến hành phân loại, đánh giá lại tài sản
- Đầu tư có chiều sâu và mua sắm thêm TSCĐ để tăng tỷ trọng TSCĐ
- Tiến hành phân cấp quản lý TSCĐ cho các bộ phận trong nội bộ công ty.

- Lựa chọn phương pháp khấu hao TSCĐ hợp lý.
3.2.1.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
 Giảm thiểu vốn tồn kho dự trữ
 Thúc đẩy công tác thu hồi nợ
 Tăng doanh thu
 Giảm chi phí


21
3.2.2. Hoàn thiện hoạt động huy động vốn
3.2.3. Các biện pháp chung để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
3.2.3.1. Hồn thiện cơng tác lập kế hoạch vốn kinh doanh
3.2.3.2. Hồn thiện cơng tác kế tốn thống kê tài chính
3.2.3.3. Tổ chức tốt nguồn nhân lực
3.2.3.4. Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ
3.2.3.5. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
3.3.1. Đối với Nhà nước
- Tạo môi trường cạnh tranh cơng bằng, bình đẳng
- Hồn thiện hệ thống quy chế quản lý tài chính
3.3.2. Đối với Tập đồn Bưu chính - Viễn thông


22
KẾT LUẬN
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty là vấn đề thường xuyên được
đặt ra trong bối cảnh cạnh tranh và công nghệ cao hiện nay. Trong thời gian qua,
Công ty CPXLBĐHN đã đạt được những kết quả khả quan trong việc sử dụng vốn,
đem lại hiệu quả KD nhất định cho bản thân và hiệu quả phục vụ cao cho các đơn vị
khác. Với xu thế hội nhập và cạnh tranh ngày càng khốc liệt để phát triển thành công

ty mạnh, phấn đấu trở thành công ty xây lắp hàng đầu trong lĩnh vực viễn thông, công
ty CPXLBĐHN cần tổ chức hoạt động SXKD khoa học, giá trị đồng vốn ngày càng
được sử dụng sao cho đạt hiệu quả tối ưu hơn nữa. Vì vậy, đề tài “Giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty CPXLBĐHN” được đặt ra với nhiều nội dụng cần
được nghiên cứu là một vấn đề thiết thực về mặt lý luận và thực tiễn.
Sau khi nghiên cứu tìm hiểu và phân tích những giải pháp liên quan đến hoạt
động quản lý sử dụng vốn tại công ty CPXLBĐHN, tác giả đã tổng kết và hoàn chỉnh
luận văn. Tuy nhiên, vấn đề hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một vấn đề có
quy mơ lớn và địi hỏi nghiên cứu sâu rộng. Mặt khác, cơng ty CPXLBĐHN có hoạt
động phức tạp và liên quan đến những lĩnh vực chuyên ngành đặc thù, giai đoạn
nghiên cứu là giai đoạn có những biến động trong cơng ty. Vì vậy, việc nghiên cứu
hiệu quả sử dụng vốn của công ty là vấn đề khó khăn và khơng thể tránh khỏi những
khiếm khuyết nhất định. Tác giả rất mong nhận được các ý kiến đóng góp để đề tài
được hồn thiện hơn.
Trong quá trình thực hiện, luận văn được sự hướng dẫn hết sức tận tình của
thầy giáo Ts. Nguyễn Xuân Vinh, cùng sự giúp đỡ, cung cấp tài liệu và thơng tin hết
sức nhiệt tình của Ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên thuộc Công ty CPXLBĐHN.
Tác giả xin chân thành cảm ơn và mong được sự đóng góp ý kiến để luận văn được
hồn chỉnh hơn.



×