Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

Bài kiểm tra Kế toán thương mại dịch vụ - Học viện tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.11 KB, 82 trang )

Bài kiểm tra Kế toán thương mại dịch vụ số 1
Bài 1: Doanh nghiệp thương mại Minh Hải, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có các nghiệp
vụ kinh tế sau phát sinh (đơn vị tính: đồng).
1. Mua một lơ hàng hố, giá mua chưa có thuế: 500.000.000, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa
thanh tốn, lơ hàng mua được xử lý như sau:
- Gửi bán thẳng 1/4, giá bán bằng 115% giá vốn, thuế GTGT 10%, chi phí gửi hàng 1.000.000
bằng tiền mặt, kèm hàng khuyến mại theo chương trình đã đăng ký với cơ quan chức năng, giá
vốn 700.000, giá bán chưa thuế GTGT 900.000.
- Gửi thẳng cho cơ sở đại lý 1/2, giá bán bằng 116% giá vốn, hoa hồng đại lý 10% trên giá bán
chưa thuế, thuế GTGT của hàng hoá và dịch vụ đại lý 10%, chi phí vận chuyển đơn vị chịu đã
thanh toán bằng tiền mặt cả thuế GTGT: 1.100.000 (hố đơn đặc thù - thuế GTGT 10%).
- Số cịn lại chuyển về nhập kho, kiểm nhận phát hiện thiếu một số hàng hóa trị giá chưa thuế
1.000.000 chưa rõ ngun nhân. Chi phí vận chuyển chưa có thuế 2.400.000, thuế GTGT 10%,
đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Xuất kho hàng hóa dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, trị giá xuất kho 1.000.000, giá
bán thông thường chưa thuế GTGT 10% là 1.500.000.
3. Giấy báo có của ngân hàng về số tiền khách hàng thanh toán sau khi trừ chiết khấu thương mại
1,5% cho lô hàng gửi bán kỳ trước, giá bán chưa thuế GTGT 100.000.000, thuế GTGT 10%,
giá bán bằng 110% giá vốn.
4. Nhận được chứng từ của ngân hàng:
- Thanh tốn cho người bán lơ hàng mua ở nghiệp vụ (1) hưởng chiết khấu thanh toán sớm 2%.
- Cơ sở đại lý thanh toán tiền sau khi bán hết số hàng hoá ở nghiệp vụ (1) sau khi đã trừ hoa
hồng đại lý.
5. Xuất kho hàng hóa bán trả góp, giá bán trả ngay chưa thuế GTGT 50.000.000, giá bán trả góp
chưa thuế GTGT 60.000.000, thuế GTGT 10%, giá bán bằng 110% giá vốn. Người mua đã trả
lần đầu bằng TGNH 20.000.000
6. Xuất hàng khuyến mại không thu tiền theo chương trình đã đăng ký với cơ quan chức năng, trị
giá thực tế xuất kho 11.000.000
7. Mua một lô hàng theo giá mua chưa thuế 320.000.000, bao bì đi kèm tính giá riêng 3.200.000,
thuế GTGT 10%. Tiền hàng và bao bì chưa thanh tốn. Biên bản kiểm nhận hàng không đúng


phẩm chất theo hợp đồng trị giá chưa thuế 7.000.000, công ty từ chối mua hàng và nhập kho số
hàng đúng phẩm chất theo hợp đồng. Số hàng trả lại đang bảo quản hộ. Bao bì tỷ lệ với hàng
hóa.
8. Mua một lơ hàng theo giá mua chưa thuế 200.000.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán tiền
hàng bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 2%, số hàng mua xử lý
như sau:
- Gửi bán thẳng 1/2, giá bán chưa thuế 120.000.000, thuế GTGT 10%, người mua chưa thanh
toán.
- Chuyển về nhập kho 1/2, trị giá hàng thực nhập 95.000.000, số hàng thiếu chưa rõ nguyên
nhân.
9. Bán một lô hàng nhận bán đại lý, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 150.000.000, người mua đã
thanh tốn tồn bộ bằng TGNH, hoa hồng đại lý 5% trên giá bán chưa thuế, thuế GTGT của
dịch vụ đại lý 10%. Công ty đã chuyển tiền gửi ngân hàng trả cho bên giao đại lý sau khi trừ
hoa hồng đại lý được hưởng.


10. Xuất kho bán hàng hóa cho cơng ty Hoa Mai với giá bán bao gồm thuế GTGT 10% là
176.000.000 kèm bao bì tính riêng 4.400.000, thuế GTGT 10%, cơng ty Hoa Mai đã chấp nhận
thanh toán. Trị giá vốn của hàng này là 142.000.000. Chi phí vận chuyển chi hộ người mua
bằng tiền mặt 1.100.000 (trong đó thuế GTGT 10%).
11. Mua một lơ hàng hóa: giá mua có thuế GTGT 10% là 660.000, chưa thanh tốn cho cơng ty K.
Do mua hàng số lượng lớn nên được hưởng ngay chiết khấu thương mại 5% trên giá mua chưa có
thuế. Chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng mua về thanh toán bằng tiền mặt 3.000. Hàng về kiểm nhận
nhập kho phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân, trị giá hàng thừa: 1.000
Yêu cầu
1. Nêu các chứng từ kế toán và lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nêu trên.
2. Phản ánh tài liệu đã cho vào Sổ Nhật ký chung
Bài 2: Tại DNTM X, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. Tháng 12/N có tài liệu sau (đơn vị tính : 1.000đồng)
1. Ngày 1/12/N, nhập kho Hàng hóa A: số lượng 10.000kg; Hàng hóa B: số lượng:

2.000kg, tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT 10% của 2 mặt hàng lần lượt là
550.000 và 176.000. Toàn bộ tiền hàng chưa thanh tốn cho người bán. Chi phí vận chuyển
bốc dỡ số hàng trên đã thanh toán bằng TGNH: 30.000 chưa bao gồm thuế GTGT 10%.
2. Ngày 10/12/N, xuất kho bán chưa thu tiền của khách hàng: Hàng hóa A là 7.000kg; Hàng
hóa B là 2.500 kg, đơn giá bán chưa có thuế GTGT 10% của 2 mặt hàng lần lượt là 62 và
95.
3. Ngày 15/12/N, nhập kho Hàng hóa A: số lượng 5.000kg, Hàng hóa B: số lượng: 3.000kg.
Tổng giá mua chưa có thuế GTGT 10% của 2 mặt hàng lần lượt là 253.000 và 234.000 đã
thanh tốn bằng TGNH. Chi phí vận chuyển bốc dỡ số hàng mua về trên trả ngay bằng tiền
mặt: 10.000
Yêu cầu: Xác định trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất bán trong tháng 12/N (tự chọn
tiêu thức phân bổ chi phí thu mua cho hàng xuất bán trong kỳ).
Biết rằng doanh nghiệp tính trị giá mua của hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia
quyền cả kỳ. Số dư đầu tháng 12/N của một số TK:
- TK 156(1): 408.000 trong đó Hàng hóa A: số lượng 5.000kg, số tiền: 249.000; Hàng hóa
B: số lượng 2.000kg, số tiền: 159.000
- TK 156(2): 14.425


Bài kiểm tra Kế toán thương mại dịch vụ số 2
Bài 1
Doanh nghiệp XNK Minh Hải, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế sau
phát sinh (đơn vị tính: đồng).
1. Chuyển tiền gửi bằng VND để mua ngoại tệ của ngân hàng 15.000 USD, trong đó trả
nợ vay ngắn hạn 10.000 USD, còn lại chuyển vào TK tiền gửi ngoại tệ. Biết tỷ giá mua ngoại tệ
của ngân hàng 21.730 đ/USD, tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng 21.790 đ/USD, tỷ giá thực tế
khi vay 21.520 đ/USD.
2. Chuyển tiền gửi ngân hàng ngoại tệ ký quỹ mở L/C: 12.000 USD để nhập khẩu một lô
hàng trị giá: 13.000 USD (CIF Hải Phòng). Biết tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng 21.740

đ/USD, tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng 21.790 đ/USD, tỷ giá bình quân tiền gửi ngoại tệ
21.750 đ/USD.
3. Lô hàng nhập khẩu theo L/C ở nghiệp vụ 2 đã về đến cảng, đơn vị đã làm thủ tục tiếp
nhận hàng và chuyển tiền từ L/C để thanh tốn, số cịn lại ký nhận nợ. Lệ phí mở và thanh toán
L/C là 300 USD đã trả bằng tiền gửi ngân hàng ngoại tệ; thuế nhập khẩu phải nộp 15%, thuế
GTGT hàng nhập khẩu 10%. Biết tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng 21.640 đ/USĐ, tỷ giá bán
ngoại tệ của ngân hàng 21.690 đ/USD, tỷ giá bình quân tiền gửi ngoại tệ 21.630đ/USĐ. Trị giá
hải quan của lô hàng trên được xác định là 13.500 USD, tỷ giá hải quan 21.650 đ/USD. Toàn bộ
tiền thuế doanh nghiệp đã nộp bằng tiền mặt.
4. Lô hàng trên đơn vị đã:
- Bán thẳng cho công ty A: 1/4, giá bán chưa có thuế: 120.000.000đ, thuế GTGT 10%, người
mua đã thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng, chiết khấu thanh toán dành cho người mua 1%.
- Số còn lại chuyển về nhập kho đủ, thanh tốn tiền chi phí vận chuyển: 11.000.000đ (trong đó
thuế GTGT 10%: 1.000.000 đ) bằng tiền mặt.
5. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về việc doanh nghiệp MK nhập khẩu đặt trước
9.000 USD, biết tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng 21.700/USD, tỷ giá bán ngoai tệ của NH:
21.750/USD
6. Thực hiện xuất khẩu hàng hóa cho doanh nghiệp MK trị giá lô hàng xuất khẩu 15.000 USD
theo giá FOB. Thuế xuất khẩu 5% tính trên giá tính thuế của hải quan 15.500 USD. Chi phí vận
chuyển, bốc xếp, phí giám định của hải quan 33.000.000 bao gồm cả thuế GTGT 10% thanh toán
bằng tiền mặt. Tiền hàng xuất khẩu cho doanh nghiệp MK đơn vị trừ vào khoản đặt cọc ở nghiệp
vụ 5, số còn lại cho nợ đến tháng sau. Tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng 21.630/ USD, tỷ giá
bán ngoại tệ của ngân hàng 21.850/ USD, tỷ giá tính thuế của hải quan: 21.800/ USD. Đơn vị đã
nộp thuế xuất khẩu bằng tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ KTTC phát sinh nêu trên.
2. Phản ánh vào sổ Nhật ký chung
Bài 2:
Công ty ABC (đơn vị giao ủy thác nhập khẩu) và Công ty XYZ (đơn vị nhận ủy thác nhập
khẩu), kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo

phương pháp khấu trừ, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh như sau (đơn
vị: đồng):
1. Cơng ty ABC chuyển tiền gửi ngoại tệ vào TK tiền gửi ngoại tệ cho công ty XYZ để nhập
khẩu một lô hàng theo hợp đồng ủy thác nhập khẩu 8.000 USD (100% giá trị lô hàng). Biết tỷ


giá thực tế xấp xỉ của ngân hàng 21.790 đ/USD, tỷ giá bình qn tiền gửi ngoại tệ
21.700đ/USD (đã có giấy báo của NH). Hoa hồng uỷ thác 3%, thuế GTGT của dịch vụ uỷ thác
10%.
2. Công ty XYZ chuyển tiền gửi ngoại tệ mở L/C 8.000 USD. Biết thực tế xấp xỉ của ngân hàng
là 21.790 đ/USD, tỷ giá bình qn tiền gửi ngoại tệ 21.710 đ/USD.
3. Cơng ty ABC trích tiền gửi VNĐ 12.000.000đ chuyển vào tài khoản tiền gửi của công ty
XYZ để nhờ nộp hộ thuế nhập khẩu và thuế GTGT (đã báo của NH).
4. Công ty ABC nhận được hàng do công ty XYZ bàn giao tại cảng. Biết tỷ giá thực tế xấp xỉ của
ngân hàng 21.890 đ/USD. Công ty XYZ đã nộp thuế nhập khẩu 5% và thuế GTGT hàng nhập
khẩu 10%. Trị giá hải quan 8.500 USD, tỷ giá hải quan 21.900đ/USD. Công ty XYZ đã chuyển
trả tiền cho nhà xuất khẩu nước ngồi qua L/C.
5. Cơng ty ABC đã chuyển hàng về nhập kho đủ. Chi phí vận chuyển bao gồm thuế GTGT 10%
1.320.000 đã thanh tốn bằng tiền mặt.
6. Cơng ty ABC nhập khẩu trực tiếp một lô hàng theo giá CIF 60.000 USD, hàng về đến cảng và
đã hoàn thành thủ tục hải quan. Thuế suất thuế nhập khẩu 30%, thuế tiêu thụ đặc biệt 10%,
thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10%. Tiền thuế đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận
chuyển, bốc dỡ, phí giám định hải quan: 11.000.000 bao gồm cả thuế GTGT 10%. Số hàng
nhập khẩu đã nhập đủ kho. Tiền hàng trả ngay toàn bộ cho người xuất khẩu bằng TGNH ngoại
tệ. Biết rằng trị giá hải quan của lô hàng 65.000 USD, tỷ giá hải quan 21.850/ USD; tỷ giá thực
tế xấp xỉ 21.800/ USD ; tỷ giá bình quân tiền gửi ngoại tệ 21.820/ USD.
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ KTTC phát sinh nêu trên tại công ty ABC và XYZ.
Bài 3: Tại DN A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ. Trích một số NVKTTC tháng 12/N như sau (đơn vị tính : 1.000đồng)

1. Ngày 1/12/N, Xuất kho hàng hóa gửi bán cho đại lý MT, trị giá mua của hàng xuất
kho: 500.000, giá bán chưa có thuế GTGT 10%: 660.000, hoa hồng phải trả cho đại lý là 5% trên
giá bán chưa có thuế GTGT.
2. Ngày 2/12/N, Chuyển TGNH ký quỹ mở L/C: 10.000 USD để thực hiện theo hợp
đồng số 185 nhập khẩu trực tiếp một lô hàng của doanh nghiệp MP ở nước ngoài, trị giá của hợp
đồng theo giá CIF: 30.000 USD .
3. Ngày 5/12/N, Mua một lô hàng hóa: giá mua chưa có thuế là 120.000, thuế GTGT 10%
chưa thanh tốn cho cơng ty B. Hàng về kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu, trị giá hàng thiếu
chưa có thuế GTGT 5.000, xác định nhân viên áp tải hàng của đơn vị phải bồi thường .
4. Ngày 10/12/N, Hàng nhập khẩu của doanh nghiệp MP đã về nhập đủ kho. Trong đó:
thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10% đã thanh toán bằng TGNH.
Chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng và chi phí khác có liên quan đến lơ hàng nhập khẩu đã chi bằng
tiền mặt: 16.500 (bao gồm cả thuế GTGT 10%)
5. Ngày 12/12/N, Đại lý MT chuyển khoản thanh toán 1/2 số tiền hàng đơn vị gửi bán
ngày 1/12/N sau khi đã trừ hoa hồng được hưởng. (Hoa hồng đại lý chịu thuế GTGT 10%)
6. Ngày 15/12/N, Thanh toán toán bộ tiền hàng nhập khẩu cho doanh nghiệp MP qua L/C
và số còn lại trả bằng chuyển khoản.
7. Ngày 27/12/N, Xuất kho 1 lô hàng bán buôn cho công ty H, trị giá mua của hàng xuất
kho: 650.000, giá bán chưa có thuế 800.000, thuế GTGT 10%. Đơn vị thu ngay bằng TGNH sau
khi đã trừ chiết khấu thanh toán 1% cho công ty H theo thỏa thuận hợp đồng.


8. Phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa xuất bán trong kỳ
9. Tập hợp trong kỳ chi phí bán hàng: X, chi phí quản lý doanh nghiệp: 20.000
10. Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tháng 12/N (biết rằng lợi nhuận kế
toán bằng lợi nhuận chịu thuế hiện hành, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%)
Yêu cầu:
1. Tự bổ sung thêm các thông tin liên quan tỷ giá hối đoái, tự xác định số liệu X để kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp A tháng 12/N có lãi ?
2. Tính tốn, định khoản kế tốn các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh của doanh

nghiệp A? Biết rằng số dư đầu kỳ TK 112: 1.200.000, trong đó TK 1121: 540.000; TK 1122:
660.000 (ngoại tệ đôla Mỹ: 30.000 USD). Số dư đầu kỳ TK 1561: 500.000; TK 1562: 26.000;
TK 157: 0. Các TK khác có số dư bất kỳ hoặc khơng có số dư.
3. Phản ánh vào Sổ cái TK 156 theo hình thức Nhật ký chung? Khóa sổ kế tốn.


TRẮC NGHIỆM KTTMDV
Câu (1) = Trong DNTM, hàng hóa được coi là hàng mua không cần thỏa mãn điều kiện
nào:
Phải thơng qua phương thức mua bán và thanh tốn tiền hàng nhất định.
Đã nắm được quyền sở hữu về hàng hóa và mất quyền sở hữu về tiền hay một loại hàng hóa
tương ứng.
* Hàng hóa mua về là nguyên vật liệu phục vụ cho SXSP.
Phải thông qua phương thức mua bán và thanh toán tiền hàng nhất định ; DN đã nắm được
quyền sở hữu về hàng hóa và mất quyền sở hữu về tiền hay một loại hàng hóa tương ứng; Hàng
hóa mua về là nguyên vật liệu phục vụ cho SXSP.

Câu (2) = Trong DNTM, hàng hóa được coi là hàng mua khi thỏa mãn điều kiện nào:
Phải thông qua phương thức mua - bán và thanh toán tiền hàng nhất định
DN đã nắm được quyền sở hữu về hàng hóa
Hàng mua về là để bán ra hoặc qua gia công chế biến để bán ra
* Phải thơng qua phương thức mua bán và thanh tốn tiền hàng nhất wsịnh ; DN đã nắm được
quyền sở hữu về hàng hóa; Hàng mua về là để bán ra hoặc qua gia công chế biến để bán ra

Câu (3) = Theo quy định, hàng hóa được pahnr ánh trên sổ kế toán là giá nào:
* Giá thực tế (giá gốc)
Giá hạch toán
Giá kế hoạch
Giá thực tế (giá gốc); Giá hạch toán ; Giá kế hoạch


Câu( 4) = Trường hợp mua hàng có bao bì đi kèm có tính giá riêng, khi DN ứng trước tiền
hàng cho người bán, kế tốn ghi:
Nợ TK 331/ Có TK 141
Nợ TK 131/ Có TK 141
* Nợ TK 331/ Có TK 111, 112…


Nợ TK 131/ Có TK 111, 112…

Câu (5) = Những hàng hóa nào được coi là hàng nhập khẩu:
Hàng mua của nước ngồi theo hợp đồng NK đã kí,
Hàng của nước ngoài đưa vào Việt Nam để tham gia triển lãm, sau đó bán lại cho DNVN và
thanh tốn bằng ngoại tệ
Hàng viện trợ của nước ngoài cho VN theo hiệp định, nghị định thư đã được VN kí với nước
ngồi được thực hiện thơng qua các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
* Hàng mua của nước ngoài theo hợp đồng NK đã kí ; Hàng của nước ngồi đưa vào Việt Nam
để tham gia triển lãm, sau đó bán lại cho DNVN và thanh toán bằng ngoại tệ; Hàng viện trợ của
nước ngoài cho VN theo hiệp định, nghị định thư đã được VN kí với nước ngồi được thực hiện
thông qua các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.

Câu (6)= Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 6/N. Có tài liệu sau:Số dư TK 1561 hàng hóa
X: số lượng 100 chiếc, đơn giá 1.000đ.Ngày 5/6 nhập 500 chiếc, gía đơn vị 1100đ.Ngày 7/6 xuất
bán 200 chiếc. theo phương pháp nhập trước, xuất trước kế toán đã tính trị gía thực tế của hàng
xuất bán, hãy xác định trị giá đúng:
200.000đ
220.000đ
* 210.000đ
211.000đ


Câu (7) = Cũng tại cơng ty A, trong tháng 6 có số liệu như sau:Số dư 1561 hàng hóa X: số
lượng 100 chiếc, đơn giá 1.000đ.Ngày 5/6 nhập 500 chiếc, gía đơn vị 1100đ. Ngày 7/6 xuất bán
200 chiếc. theo phương pháp nhập sau, xuất trước kế tốn đã tính trị gía thực tế của hàng xuất
bán. Hãy xác định kết quả đúng.
200.000đ
210.000đ
* 220.000đ
205.000đ


Câu (8) = Cơng ty B kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 1 lơ hàng có trị giá mua không bao gồm thuế
GTGT là 100trđ, thuế GTGT 10%; Do mua với khối lượng lớn nên Công ty được hưởng
chiết khấu theo thỏa thuận là 5% tính trên trị gía của lơ hàng. Hãy xác đinh trị giá mua
thực tế của lô hàng:
100trđ
110trđ
* 95trđ
90trđ

Câu (9) = Công ty C kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 1 lơ hàng có trị giá mua khơng bao gồm thuế
GTGT là 100trđ, thuế GTGT 10%; Do thanh tốn sớm tiền hàng nên được hưởng chiết
khấu 2% tính trên trị gía của lơ hàng. Hãy xác đinh trị giá mua thực tế của lô hàng:
* 100trđ
110trđ
90trđ
98trđ

Câu(10) = Công ty B kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính

thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 1 lơ hàng có trị giá mua bao gồm thuế GTGT
là 220trđ, thuế GTGT 10%; Do mua với khối lượng lớn nên Công ty được hưởng chiết
khấu theo thỏa thuận là 5% tính trên trị gía của lơ hàng. Hãy xác đinh trị giá mua thực tế
của lô hàng:
220trđ
98trđ
* 200trđ
190trđ

Câu (11)=Cơng ty C kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 1 lơ hàng có trị giá mua bao gồm thuế GTGT
là 110trđ, thuế GTGT 10%; Do thanh tốn sớm tiền hàng, Cơng ty được hưởng chiết khấu
2% tính trên trị gía của lơ hàng. Hãy xác đinh trị giá mua thực tế của lô hàng:


110trđ
99trđ
* 100trđ
98trđ

Câu (12)=Cơng ty X kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 1 lơ hàng có trị giá mua bao gồm thuế GTGT
là 110trđ, thuế GTGT 10%; Do lơ hàng có chất lượng khơng đúng với hợp đồng, người bán
đồng ý giảm giá 10% cho lô hàng nói trên. Hãy xác đinh trị giá mua thực tế của lơ hàng:
110trđ
100trđ
95trđ
* 90trđ

Câu (13)= Theo chuẩn mực kế tốn số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, Doanh thu bán

hàng được ghi nhận phải đồng thời thỏa mãn mấy điều kiện:
3
4
*5
6

Câu (14)= Trường hợp bán buôn qua kho, bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức giao
hàng trực tiếp, thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm nào:
Bên mua ký nhận đủ hàng và thanh toán tiền
Bên mua ký nhận đủ hàng và chập nhận nợ, chưa trả tiền
Chỉ có phương án “Bên mua ký nhận đủ hàng và thanh toán tiền” là đúng
* Cả 2 phương án “Bên mua ký nhận đủ hàng và thanh toán tiền“ và “mua ký nhận đủ hàng và
chập nhận nợ, chưa trả tiền” đều đúng


Câu(15)= Trường hợp bán buôn qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức
chuyển hàng, thời điểm được ghi nhận doanh thu là thời điểm nào:
Bên mua đã nhận được hàng và trả tiền
Bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận nợ, chưa trả tiền
Chỉ có phương án “Bên mua đã nhận được hàng và trả tiền” là đúng
*Cả 2 phương án “Bên mua đã nhận được hàng và trả tiền” và “ Bên mua đã nhận được hàng và
chấp nhận nợ, chưa trả tiền” đề đúng

Câu (16)=trường hợp bán lẻ hàng hóa , thời điểm được ghi nhận doanh thu là thời điểm
nào:
doanh nghiệp nhận được báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng.
hàng đã xuất ra khỏi quầy và người mua đã trả tiền.
chỉ có phương án “doanh nghiệp nhận được báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng” là đúng.
* Cả hai phương án “doanh nghiệp nhận được báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng” và
“hàng đã xuất ra khỏi quầy và người mua đã trả tiền” đều đúng.


Câu 17: khi phản ánh trị giá mua của hàng xuất bán, kế tốn ghi:
Nợ Tk 632/ Có TK 511
Nợ TK632/ Có Tk157
*Nợ TK632/ Có TK 156(1)
Nợ Tk632/ Có Tk 156(2)

Câu 18: Trường hợp hàng bán chịu thuế TTĐB, KT ghi:
Nợ TK511(1)/ Có TK 333(3331)
* Nợ TK511(1)/ Có TK 333(3332)
Nợ TK511(1)/ Có TK 333(3333)
Nợ TK511(1)/ Có TK 333(3334)

Câu 19. TH hàng bán bị trả lại, khi nhập lại kho số hàng đó, KT ghi:


Nợ TK 156(1) / Có TK111, 112, 131
Nợ TK 156(1) / Có TK 511(1)
* Nợ TK 156(1) / Có TK 632
Nợ TK 156(1) / Có TK 157

Câu 20. Cuối kỳ, khi kết chuyển CKTM, Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại để giảm
trừ doanh thu, Kt ghi:
Nợ TK 511(1) / Có TK 521, 531, 532; Có TK 3331
Nợ Tk 521, 531,532 / Có TK 5111
* Nợ Tk 5111 / có TK 521, 531, 532
Nợ TK 5112

Câu 21. TH bán lẻ hàng hóa, căn cứ bản kê bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu và ghi
sổ như sau:

Nợ Tk 111, 112, 113 / Có Tk 1561 ; Có Tk 3331
Nợ TK 111, 112, 113 / Có Tk 5111; Có Tk 1331
Nợ Tk 111, 112, 131 / Có Tk 5111, Có TK 3331
* Nợ Tk 111, 112, 113 / Có TK 5111, Có Tk 3331

Câu 22. TH bán lẻ hàng hóa khi nhân viên nộp tiền thiếu so với bảng kê hàng, KT ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 ; Nợ Tk 1381 ; Nợ TK 1388 / Có TK 5111, Có TK 3331
Nợ TK 111, 112, 113 ; Nợ Tk 1381 / Có TK 5111; Có TK 3331
Nợ TK 111, 112, 113; Nợ Tk 1381, 1388 / Có Tk 5111; có TK 1331
* Nợ TK 111, 112, 113, Nợ TK 1381, 1388 / Có TK 5111; Có TK 3331

Câu 23. TH bán lẻ, khi nhân viên bán hàng nộp thừa tiền hàng so với bảng kê bán hàng,
KT ghi:
Nợ TK 111, 112, 113 / Có TK 5111, Có TK 3388; Có Tk 3331


Nợ TK 111, 112, 131 / Có TK 5111; Có TK 3381; Có Tk 3331
* Nợ TK 111, 112, 113 / Có TK 5111, Có TK 3381; Có Tk 3331
Nợ TK 111, 112, 113 / Có TK 5112, Có TK 3381; Có Tk 3331

Câu 24. Dựa báo cáo bán hàng (bán lẻ), cuối kỳ kế toán xác định trị giá mua thực tế của
hàng bán ra và ghi:
Nợ TK 632 / Có TK 5111
Nợ TK 632 / Có TK 157
Nợ TK 632 / Có TK 156
* Nợ TK 632 / Có TK 156 (1561 Chi tiết quầy hàng)

Câu 25. TH bán hàng trả chậm, trả góp, sau khi nhận doanh thu theo giá bán trả tiền ngay,
KT phản ánh trị giá mua của hàng bán trả góp và ghi:
Nợ TK 632 / Có TK 157

Nợ TK 632 / Có TK 5111
Nợ TK 632 / Có TK 3387
* Nợ TK 632 / Có TK 156 ( 1561 Chi tiết quầy hàng)

Câu 26. Định kỳ khi người mua trả tiền tiếp cho số tiền hàng mua trả chậm, trả góp, KT
ghi:
Nợ TK 111, 112, 113 / Có TK 3387
Nợ TK 111, 112, 131 / Có TK 5111
* Nợ TK 111, 112, 113 / Có Tk 131
Nợ TK 111, 112, 131 / Có Tk 156 ( 1561 Chi tiết quầy hàng)

Câu 27. Sau khi ghi sổ kế toán, người mua trả tiếp, Kt phản ánh và kết chuyển doanh thu
của số lãi trả chậm, trả góp theo đinhk\j kỳ, KT ghi:
Nợ Tk 3387 / Có TK 5111
Nợ TK 1311 / Có TK 515


Nợ Tk 131 / Có Tk 5111
* Nợ TK 3387 / Có TK 515

Câu 28. Khi xuất NVL phục vụ vho việc bán hàng, KT ghi:
Nợ Tk 6411 / Có TK 156
* Nợ Tk 6412 / Có TK 152
Nợ Tk 6411 / Có TK 152
Nợ Tk 6412 / Có Tk 153

Câu 29. Trong kỳ khi phân bổ dụng cụ, công cụ vào chi phí bán hàng, KT ghi:
Nợ Tk 6413 / Có TK 153
Nợ Tk 6413 / Có TK 242
* Nợ Tk 6413 / Có TK 142

Nợ Tk 6413 / Có TK 152

Câu 30. Khi xuất NVL cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, KT ghi:
Nợ TK 641 / Có Tk 152
Nợ Tk 6422 / Có Tk 153
* Nợ Tk 6422 / Có Tk 152
Nợ TK 6423 / Có TK 111, 112

Câu 31. Khi xuất CC, Dc cho bộ phận QLDN, loại phân bổ 1 lần ở doanh nghiệp KT hàng
tồn kho theo Phương pháp KKTX, Kt ghi:
Nợ tk 641 / Có tk 153
* Nợ TK 6423 / Có TK 153
Nợ Tk 6423 / Có Tk 152
Nợ Tk 6423 / Có Tk 111, 112


Câu 32. Khi phân bổ dụng cụ, công cụ vào chi phí QLDN, KT ghi:
Nợ Tk 641 / Có TK 1421
* Nợ TK 6423 / Có Tk 1421
Nợ TK 6421 / Có Tk 142
Nợ Tk 6422 / Có Tk 142

Câu 33. Cuối niên độ kế toán ( kỳ kế toán), khi trích lập dự phịng, nợ phải thu khó địi cho
năm tiếp theo, KT ghi:
Nợ Tk 641 / Có Tk 139
* Nợ Tk 6426 / Có Tk 139
Nợ Tk 6426 / Có TK 111, 112
Nợ TK 6426 / Có TK 159

Câu 34. Do thanh toán sớm tiền hàng, DN được hưởng chiết khấu theo thỏa thuận của

người bán, KT ghi:
Nợ TK 111, 112, 331 / Có TK 521
Nợ Tk 111, 112, 131 / Có TK 515
* Nợ TK 111, 112, 331 / Có Tk 515
Nợ Tk 111, 112, 331 / Có Tk 511

Câu 35. Cuối kỳ, để xác định kết quả kinh doanh cần kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính:
Nợ Tk 515 / Có Tk 632
Nợ Tk 635 / Có TK 911
* Nợ TK 515 / Có TK 911
Nợ TK 515 / Có TK 511

Câu 36. Khi lập dự phịng về giảm già đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn, KT ghi:


Nợ Tk 635 / Có TK 139
Nợ TK 635 / Có TK 129
Nợ Tk 635/ Có TK 159
* Nợ TK 635 / Có Tk 129, 229

Câu 37. Cuối kỳ để xác định KQKD, cần kết chuyển chi phí tài chính, KT ghi:
* Nợ Tk 911 / Có TK 635
Nợ TK 632 / Có TK 635
Nợ Tk 515 / Có TK 635
Nợ Tk 642 / Có Tk 635

Câu 38. Cuối kỳ để xác định KQKD, khi kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, KT
ghi:
Nợ TK 515 / Có TK 511

Nợ TK 515 / Có TK 632
* Nợ Tk 515 / Có Tk 911
Nợ TK 515 / Có Tk 711

Câu 39. Cuối kỳ để xác định kết quả KD, khi kết chuyển thu nhập khác, KT ghi:
Nợ TK 711 / Có Tk 511
Nợ TK 711 / Có Tk 811
Nợ Tk 711 / Có Tk 632
* Nợ Tk 711 / Có TK 911

Câu 40. Cuối kỳ, để xác định KQKD, khi kết chuyển chi phí khác, KT ghi:
Nợ Tk 811 / Có Tk 111
Nợ TK 811 / Có TK 632
* Nợ TK 911 / Có Tk 811


Nợ TK 911 / Có TK 711

Câu 41. Khi mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ, KT ghi sổ như thế nào:
Ghi bằng nguyên tệ
Ghi bằng đồng việt nam được quy đổi theo tý giá ghi sổ, đồng thời ghi Nợ Tk ngoài bảng 007
Ghi bằng đồng việt nam được quy đổi theo tỷ giá giao dịch bình qn lien ngân hàng do NH Nhà
nước cơng bố, đồng thời ghi nợ Tk 007
* Ghi bằng đồng việt nam được quy đổi theo tỷ giá thanh toán ( tỷ giá mua), đồng thời ghi Nợ
TK 007

Câu 42. Khi xuất quỹ tiền mặt ngoại tệ để giao dịch, Kt ghi sổ như thế nào:
Ghi bằng nguyên tệ
* Ghi bằng đồng việt nam được quy đổi theo tý giá ghi sổ, đồng thời ghi Có TK 007
Ghi bằng đồng việt nam được quy đổi theo tỷ giá giao dịch bình quân lien ngân hàng do NH Nhà

nước công bố, đồng thời ghi Có Tk 007
Ghi bằng đồng việt nam được quy đổi theo tỷ giá thanh toán , đồng thời ghi Có TK 007

Câu 43. Số dư đầu ngày 1/ 3/ N trên TK 1112 của Cty X được xác định là 16tr. Trên Tk 007
là 1000USD. Ngày 2/ 3/ N, đơn vị mua nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ số tiền 5000USD. Tỷ giá
thanh toán (tỷ giá mua) là 16.020 VNĐ/USD. Ngày 5/3, xuất quỹ tiền mặt 3000 USD để trả
cho người bán. Tỷ giá giao dịch 16.040 VNĐ/USD. Bằng phương pháp nhập trước xuất
trước, KT xác định số tiền mặt xuất quỹ theo đồng VN là:
48.000.000
48.060.000
48.120.000
* 48.040.000

Câu 44. Số dư đầu ngày 1/ 3/ N của TK 1112 là 16.000.000, của Tk 007 là 1000USD. Ngày 2/
3/ N, đơn vị mua nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ số tiền 5000USD. Tỷ giá thanh toán (tỷ giá
mua) là 16.020 VNĐ/USD. Ngày 5/3, xuất quỹ tiền mặt ngoại tệ 6000 USD để trả cho người
bán. Tỷ giá giao dịch (tỷ giá thực tế ) 16.000 VNĐ/USD. Bằng phương pháp nhập sau xuất
trước, KT tính số tiền mặt bằng đồng việt nam xuất quỹ như sau:


96.000.000
96.120.000
* 96.100.000
96.060

Câu 45. Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, KT HTK theo phương pháp
KKTX, khi xuất quỹ tiền mặt để mua NVL, hàng hóa thuộc diện chịu thuế GTGT, KT ghi:
Nợ TK 152, 156

/ Có TK 111


Nợ Tk 152, 156

/

Nợ TK 152, 156

/ Nợ Tk 3331 / Có TK 111

Có TK 111 / Có Tk 3331

* Nợ Tk 152, 15 6/ Nợ TK 1331/ Có TK 111

Câu 46. Khi bán sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, đơn vị tính thuế
theo phương pháp khấu trừ và thu bằng tiền mặt, KT ghi:
Nợ Tk 111, Nợ TK 1331 / Có TK 511
Nợ TK 111 / Có Tk 511, Có TK 1331
* Nợ Tk 111 / Có Tk 511, Có Tk 3331
Nợ Tk 111, Nợ Tk 3331 / Có TK 511

Câu 47. Khi xuất quỹ tiền mặt mua một TSCĐ hữu hình dùng cho SXKD thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, KT ghi:
Nợ Tk 211, Nợ Tk 1331 / Có TK 111
Nợ TK 211 / Có TK 111, Có TK 3331
Nợ TK 211 / Có TK 111, Có TK 1331
* Nợ TK 211, Nợ Tk 1332 / Có Tk 111

Câu 48. Ngày 15/ 3/ N, công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng về số tiền đang
chuyển 160.000 nói trên đã vào TKTG của đơn vị. KT định khoản như sau:
Nợ Tk 112


160.000

/ Có TK 511

110.000

/ Có TK 33311 50.000


Nợ Tk 112

160.000/

* Nợ TK 112 160.000
Nợ Tk 111

160.000/

/

Có TK 1332
Có Tk 1131

Có Tk 112

: 160.000
160.000

160.000


Câu 49. Cuối kỳ kế toán, số lượng đầu tư chứng khoán ngắn hạn của đơn vị là 1.000.000.
Giá ghi sổ là 100. Ước tính số lượng chứng khoán bị giảm giá 400.000. Giá thị trường của
mỗi chứng khoán là 80. KT xác định mức dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn ngắn hạn
như sau:
32.000.000
40.000.000
* 8.000.000
20.000.000

Câu 50. Dựa vào mức dự phòng giảm giá được xác định nói trên, KT định khoản như sau;
Nợ TK 635

20.000.000 / Có TK129

20.000.000

* Nợ Tk 635 8.000.000 / Có TK129

8.000.000

Nợ TK 635

40.000.000 / Có TK 129

40.000.000

Nợ Tk 635

32.000.000 / sCó TK 129


32.000.000

CAU(51)=”Đơn vị xuất bán 1 lơ hàng cho ng mua , tổng giá thanh toán là 110.000, thuế suất
thuế GTGT là 10%, ng mua đã chấp nhận trả
DA(51, 1)= “Nợ TK 131 : 110.000 / Có TK 511(1): 110.000”
DA(51, 2)= “Nợ TK 110 : 110.000

/ Có TK 156(1) : 100.000 / Có TK 333(1) : 10.000”

DA(51, 3)= “Nợ TK 131: 100.000

/ Có TK 133(1) : 10.000 /

*DA(51, 4)= “Nợ TK 131 : 110.000

Có TK 511(1) : 110.000”

/ Có TK 511(1) :100.000 / Có TK 133(1) : 10.000”

CAU(52)=”Cuối năm TC, số dư trên TK cty X là 100.000, số dự phịng phải thu khó địi của
năm TC kế tiếp là 120.000. Kế toán đk như sau
DA(52, 1)= “Nợ TK 642 : 120.000

/ Có TK 139 : 120.000”


DA(52, 2)= “Nợ TK 642 : 100.000 /
DA(52, 3)= “Nợ TK 139 : 20.000


Có TK 139 : 100.000”

/ Có TK 642 : 20.000”

*DA(52, 4)= “Nợ TK 642 : 20.000

/ Có TK 139 : 20.000”

CAU(53)=”Theo hợp đồng cty X mua 1 lô hàng tổng trị giá là 100.000 của cty Y. Cty X đã ứng
trc cho cty Y số tiền là 10.000. KT đk nsau
DA(53, 1)= “Nợ TK 156(1) : 100.000 / Có TK 331 : 100.000”
DA(53, 2)= “Nợ TK 141 : 10.000
DA(53, 3)= “Nợ TK TK 131

/ Có TK 111 : 10.000 ”
/ Có TK 111 : 10.000”

*DA(53, 4)= “Nợ TK 331(Y) : 10.000

/ Có TK 111 : 10.000”

CAU(54)=”Quý II/N , ktoan xác định thuế TNDN cty phải nộp là 28.000 và đk nsau
DA(54, 1)= “Nợ TK 821(2) : 28.000

/

DA(54, 2)= “Nợ TK 333(4) : 28.000

/


*DA(54, 3)= “Nợ TK 821(1) : 20.000
DA(54, 4)= “Nợ TK 333(4) : 28.000

Có TK 333(4) : 28.000”
Có TK 821(2) : 28.000”
/

/

Có TK 333(4) : 28.000”
Có TK 821(1) : 28.000”

CAU(55)=”Dựa vào bảng kê hóa đơn, chứng từ nộp tiền mặt, tại bưu điện quận X , doanh thu
cung cấp dv Bưu chính-VT có trị gái cả thuế là 105.000, thuế suất thuế GTGt là 5%. Ktoan đk
nsau.
DA(55, 1)= “Nợ TK 111 : 105.000

/ Có TK 511(3) : 100.000

/

Có TK 333(1) : 5000”

DA(55, 2)= “Nợ TK 111 : 105.000 / Có TK 511(3) : 100.000

/

Có TK 333(31) : 5000”

DA(55, 3)= “Nợ TK 111 : 105.000 / Có TK 511(31) : 100.000


/

Có TK 336(3) : 5000 ”

*DA(55, 4)= “Nợ TK 111 : 105.000 / Có TK 511(31) : 100.000

/

Có TK 336(35) : 5000”

CAU(56)=”Tại B Đ quận X, dthu thuần đc xác định là 25.000 và ktoan đk nsau


DA(56, 1)= “Nợ TK 511(31) : 25.000

/

*DA(56, 2)= “Nợ TK 511(31) : 25.000

/

Có TK 911 : 25.000”
Có TK 511(5): 25.000”

DA(56, 3)= “Nợ TK 511(5) : 25.000 /

Có TK 336(310) : 25.000”

DA(56, 4)= “Nợ TK 336(31) : 25.000 /


Có TK 511(5) : 25.000”

CAU(57)=”Trường hợp ktoan bán hang đại lí, tại bên giao đại li, khi xuất kho hang hóa chuyển
cho bên nhận đại lí , kt ghi
DA(57, 1)= “Nợ TK 131(ctiet đại lí)/
DA(57, 2)= “Nợ TK 632

/

Có TK 156”

Có TK 156(1)”

DA(57, 3)= “Nợ TK 131( chi tiết đại lí) /
*DA(57, 4)= “Nợ TK 167 /

Có TK 511(1)”

Có TK156(1)”

CAU(58)=”Khi bên nhận đại lí thong báo nhận đc hang và chấp nhận nợ, ktoan phản ảnh trị giá
mua của hang bán ra và ghi
DA(58, 1)= “Nợ TK 632

/

Có TK 511(1) ”

DA(58, 2)= “Nợ TK 632


/

Có TK 156(1) ctiet quầy hàng ”

*DA(58, 3)= “Nợ TK 632

/

DA(58, 4)= “Nợ TK 632 /

Có TK 157 ”
Có TK 131 ”

CAU(59)=”Khi xdinh đc hoa hồng phải trả cho đại lí, ktoan ghi
DA(59, 1)= “Nợ TK 642

/

Có TK 131 ”

DA(59, 2)= “Nợ TK 641

/

Có TK 331 ”

*DA(59, 3)= “Nợ TK 641

/


DA(59, 4)= “Nợ TK 641 /

Có TK 131 ”
Có TK 111,112 ”

CAU(60)=”Khi bên nhận đại lí trả tiền cho bên giao đli’ , ktoan ghi


DA(60, 1)= “Nợ TK 131

/

Có TK 111,112 ”

DA(60, 2)= “Nợ TK 331

/

Có TK 131 ”

*DA(60, 3)= “Nợ TK 331

/

DA(60, 4)= “Nợ TK 331 /

Có TK 111,112 ”
Có TK 511(1) ”


CAU(61)=”Trường hợp ktoan bán hang nội bộ , tại đơn vị giao hang, khi xuất hàng cho cơ sở nội
bộ, căn cứ vào phiếu xuất kho , ktoan căn cứ vào trị giá mua của hàng xuất kho và ghi
DA(61, 1)= “Nợ TK 632

/

Có TK 156(2) ”

DA(61, 2)= “Nợ TK 632

/

Có TK 157 ”

*DA(61, 3)= “Nợ TK 632 /
DA(61, 4)= “Nợ TK 632 /

Có TK 156(1) ”
Có TK 511(1) ”

CAU(62)=”Trường hợp bán hàng theo phương thức trực tiếp, thời điểm đc xdinh là hàng đã bán,
trog các thời điểm sau, tdiem nào k phải căn cứ để xdinh
DA(62, 1)= ”khi bên mua nhận được hàng
DA(62, 2)= “Khi bên mua đã nhận đc tiền hoặc chấp nhận thanh toán”
DA(62, 3)= “Khi bên mua-bán đã hoàn thành thủ tục chứng từ giao nhận hàng”
*DA(62, 4)= “Khi bên mua đã nhận đc hàng, Khi bên mua đã nhận đc tiền hoặc chấp nhận thanh
toán; Khi 2 bên mua-bán đã hoàn thành thủ tục chứng từ giao nhận hàng”

CAU(63)=”Giá tte’(giá gốc) của hàng mua ngoài k bao gồm yếu tố nào trong các yto’ dưới đây
DA(63, 1)= “Giá mua hàng hóa”

DA(63, 2)= “Cfi’ phát sinh trog qtrinh` mua”
*DA(63, 3)= “Chiết khấu tmai đc giảm giá hàng mua”
DA(63, 4)= “Các khoản thuế k đc hoàn lại”


CAU(64)=”Trường hợp mua hàng về có bao bì đi kèm tính giá riêng, khi nhập kho ktoan phản
ánh trị giá bao bì đi kèm ghi
DA(64, 1)= “Nợ TK 156(1)

/

Có TK 111,112,331 ”

DA(64, 2)= “Nợ TK 156(2)

/

Có TK 111,112,331”

DA(64, 3)= “Nợ TK 152(ctiet bao bì)

/

Có TK 111,112,331 ”

*DA(64, 4)= “Nợ TK 153(ctiet bao bì) /

Có TK 111,112,331 ”

CAU(65)=”Khi ng bán chuyển hàng đến, hàng đc nhập kho, ktoan ghi( Theo PPKKTX)

DA(65, 1)= “Nợ TK 156(1)

/

DA(65, 2)= “Nợ TK 156(1) /
*DA(65, 3)= “Nợ TK 156

Nợ 133(1)

/

Có TK 331 ”

Nợ 153(ctiet bao bì)

/

Có TK 331 ”

/ Nợ TK 153(ctiet bao bì) / Nợ TK 133(1)

/

DA(65, 4)= “Nợ TK 156(1) / Nợ TK 153(ctiet bao bì) / Nợ TK 133(1) /

Có 131 ”
Có TK 331 ”

CAU(66)=”Khi mua hàng, psinh cf’ VC bốc xếp, lưu kho bãi….ktoan ghi ( theo KKTX)
DA(66, 1)= “Nợ TK 156


/ Nợ 133(1)

/

Có TK 111,112,331 ”

*DA(66, 2)= “Nợ TK 156(1) / Nợ TK 133(1)

/

Có TK 111,112.113 ”

DA(66, 3)= “Nợ TK 156(2) / Nợ TK 333(1)

/

Có TK 331 ”

DA(66, 4)= “Nợ TK 156(2) / Nợ TK 133(1)

/

Có TK 111,112,331 ”

CAU(67)=”Trg hợp mua hàng đã nhập kho n chưa có hóa đơn, ktoan phải dùng giá tạm
tính(chưa thuế GTGT) , và ghi sổ( theo KKTX)
*DA(67, 1)= “Nợ TK 156
DA(67, 2)= “Nợ TK 156
DA(67, 3)= “Nợ TK 156(2)


/
/

Có TK 331 ”
Có TK 111,112,331 ”

/

Có TK 331 ”

DA(67, 4)= “Nợ TK 156(1) /

Có TK 331 ”


CAU(68)=”Hàng thiếu đc xử lí, ng bán đồng ý và giao tiếp số phiếu, khi nhận đc hàng và nhập
kho, ktoan ghi(theo KKTX)
DA(68, 1)= “Nợ TK 156(1)

/

Có TK 331”

*DA(68, 2)= “Nợ TK 156(1) / Nọe TK 133(1)
DA(68, 3)= “Nợ TK 156(1)

/

Có TK 331 ”


/

Có TK 138(8) ”

DA(68, 4)= “Nợ TK 156(1) /

Có TK 138(1) ”

CAU(69)=”Hàng thiếu đc xử lí, cá nhân làm mất dẫn đến thiếu hụt p? bồi thường, ktoan
ghi(KKTX)
DA(69, 1)= “Nợ TK 138(1) / NỢ TK 334
DA(69, 2)= “Nợ TK 138 ;

Nợ TK 334

/
/

*DA(69, 3)= “Nợ TK 138(8) ; Nợ TK 334

Có TK 133(1) / Có Tk 138(8)”
Có TK 138(1)”

/

DA(69, 4)= “Nợ TK 138(8) ; Nợ TK 334 /

Có TK 133(1) ; Có Tk 138”
Có TK 1331 ; Có YK 138(1)”


CAU(70)=”Hàng thừa k xdinh đc ng nhân, ktoan ghi (KKTX)
DA(70, 1)= “Nợ TK 156(1)

/

*DA(70, 2)= “Nợ TK 338(8)

/

DA(70, 3)= “Nợ TK 338(1)

Có TK711”
Có TK711”

/

Có TK711”

DA(70, 4)= “Nợ TK 338(1) /

Có TK331”

CAU(71)=”Theo PP KKDK, đầu kì kdoanh , khi kết chuyển trị giá tte’(giá vốn) của hàng tồn
kho, ktoan ghi
DA(71, 1)= “Nợ TK 611(6111)

/

Có TK156(ctiet đối tượng)”


DA(71, 2)= “Nợ TK 611(6112)

/

Có TK157(Ciet đối tượng)”

DA(71, 3)= “Nợ TK 611(6112)

/

Có TK 151(Ctiet đối tượng)”

*DA(71, 4)= “Nợ TK 611(6112) /

Có TK 156(ctiet đối tượng)”


CAU(72)=”Theo PP KKDK, đầu kí ktoan kết chuyển trị giá vốn tte(giá gốc) của hàng gửi bán,
ktoan ghi
DA(72, 1)= “Nợ TK 611(6112)
DA(72, 2)= “Nợ TK 611(6111)

/
/

*DA(72, 3)= “Nợ TK 611(6112)

Có TK 156(ctiet đối tượng)”
Có TK 157(ctiet đối tượng)”


/

DA(72, 4)= “Nợ TK 611(6112) /

Có TK 632(ctiet đối tượng)”
Có TK 157(ctiet đối tượng)”

CAU(73)=”Theo PP KKDK , đầu kì khi ktoan kết chuyển trị giá tte(giá gốc) số hàng mua đang
đi trên dg, ktoan ghi
DA(73, 1)= “Nợ TK 611(6111)

/

Có TK 151(ctiet đối tượng)”

DA(73, 2)= “Nợ TK 611(6112)

/

Có TK 156(ct d.tuong)”

DA(73, 3)= “Nợ TK 611(6112) /

Có TK 151(ctiet dtuong)”

*DA(73, 4)= “Nợ TK 611(6112) /

Có TK 157(ctiet dtuong)”


CAU(74)=” trong kì, khi mua ngồi hàng hóa chịu thuế theo PPKT, ktoan phản ánh trị giá hàng
hóa tăng trong kì,ktoan ghi(KKDK)
DA(74, 1)= “Nợ TK 611(6111) ; Nợ TK 133(1)
DA(74, 2)= “Nợ TK 611(6112)

/

/

Có TK 111, 112, 331”

Có TK111,112,331”

*DA(74, 3)= “Nợ TK 611 ; Nợ TK 131(1) /

Có TK 111,112,331”

DA(74, 4)= “Nợ TK 611(6112) ; Nợ Tk 133(1) /

Có TK 111, 112,331”

CAU(75)=”Theo PP KKDK, cfi’ psinh trog qtrinh mua hàng, ktoan ghi
DA(75, 1)= “Nợ TK 156(2) ; Nợ TK 131(1)

/

DA(75, 2)= “Nợ TK 611(6112) ; Nợ TK 133(1)
DA(75, 3)= “Nợ TK 611(2)_CP Thu mua ;

Có TK 111,112,331”

/

Có TK 111,112,331”

Nợ TK 133(1) /

Có TK 111,112,331”


*DA(75, 4)= “Nợ TK 611(2)_CP Thu mua ; Nợ TK 133(1) /

Có TK 111,112,131”

CAU(76)=”Thep PP KKDK, khi đơn vị đc hưởng chiết khấu tmai hoặc giảm giá hàng mua.
Ktoan ghi
DA(76, 1)= “Nợ TK 111,112,331

/

DA(76, 2)= “Nợ TK 111,112,331

/

*DA(76, 3)= “Nợ TK 111,112,331 /
DA(76, 4)= “Nợ TK 111,112,331 /

Có TK 611(6112)”
Có TK 611(6111)”
Có TK 611(6112) ; Có TK 333(1)”
Có TK 611(6112) ; Có TK 133(2)”


CAU(77)=”Theo PP KKDK, khi trả lại hàng cho ng bán, ktoan ghi
DA(77, 1)= “Nợ TK 111,112,331

/

Có TK 611(6111) ; Có TK 133(1)”

DA(77, 2)= “Nợ TK 111,112,331

/

Có TK 611(6112)”

DA(77, 3)= “Nợ TK 111,113,331

/

Có TK 611(6112) ; Có TK 333(1)”

*DA(77, 4)= “Nợ TK 111,112,331 /

Có TK 611(6112) ; Có TK 331(1)”

CAU(78)=”Theo PP KKDK , Khi thanh toán sớm tiền hàng DN đc hưởng CK ttoan’,ktoan ghi
DA(78, 1)= “Nợ TK 111,112,331

/

DA(78, 2)= “Nợ TK 111.112,331 /

*DA(78, 3)= “Nợ TK 111,112,331
DA(78, 4)= “Nợ TK 111,112,331 /

/

Có TK 611(6112)”
Có TK 711”
Có TK 131”
Có TK 515”

CAU(79)=”Theo PP KKDK, cuối kì ktoan căn cứ vào kqua? Kiểm kê khi kết chuyển trị giá hàng
háo tồn kho, ktoan ghi
DA(79, 1)= “Nợ TK 156

/

Có TK 611(6111)”

DA(79, 2)= “Nợ TK 156

/

Có TK 331”

*DA(79, 3)= “Nợ TK 156

/

Có TK 611(6112)”



×