Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Thực trạng công tác truyền thông giáo dục sức khoẻ ở y tế tuyến xã huyện na hang tuyên quang và kết quả giải pháp nâng cao năng lực truyền thông cho cán bộ y tế xã và nhân viên y tế thôn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 122 trang )

i

BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC THÁI NGUYÊN

LA ĐĂNG TÁI

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHOẺ
Ở Y TẾ TUYẾN XÃ HUYỆN NA HANG, TUYÊN QUANG VÀ KẾT QUẢ GIẢI
PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TRUYỀN THÔNG CHO CÁN BỘ
Y TẾ XÃ VÀ NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN BẢN

LUẬN ÁN CHUYÊN KHOA CẤP II

Thái Nguyên, 2012


ii
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC THÁI NGUYÊN

LA ĐĂNG TÁI

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHOẺ
Ở Y TẾ TUYẾN XÃ HUYỆN NA HANG, TUYÊN QUANG VÀ KẾT QUẢ GIẢI
PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TRUYỀN THÔNG CHO CÁN BỘ
Y TẾ XÃ VÀ NHÂN VIÊN Y TẾ THƠN BẢN

Chun ngành: Y tế cơng cộng
Mã số: 62.72.76.01


LUẬN ÁN BÁC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP II

Hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUANG MẠNH

Thái Nguyên, 2012

LỜI CAM ĐOAN


iii

Tơi cam đoan cơng trình nghiên cứu này là do bản thân tôi thực
hiện tại huyện Na Hang, tỉnh tuyên Quang, khơng trùng lặp với một
cơng trình nào của các tác giả khác. Các số liệu trong bản luận án này
là hồn tồn trung thực và chưa từng được cơng bố dưới bất kỳ hình
thức nào.
LA ĐĂNG TÁI


iv

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Đảng uỷ, Ban giám hiệu, Khoa sau đại học, cùng toàn thể
giảng viên Khoa Y tế Công cộng trường Đại học Y- Dược Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng
dạy, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập tại trường và địa phương.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm sâu sắc, tạo mọi điều kiện thuận lợi và sự động
viên khích lệ kịp thời của Ban Giám đốc Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang, Ban giám đốc Trung
tâm Y tế huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang
Tôi chân thành cảm ơn Tiến s Nguy n Quang Mạnh – Ph trưởng Ph ng thanh tra
khảo thí


Đảm ảo ch t lượng giáo d c, người th y, nhà khoa học đã tận tình chỉ ảo, tận

tâm hướng dẫn tơi trong suốt thời gian học tập, thực hiện và hoàn thành luận án tốt nghiệp
chuyên khoa c p II.
Cuối cùng tôi xin ày tỏ l ng iết ơn tới gia đình, ạn è, đồng nghiệp đã động viên
giúp đỡ và khuyến khích tơi hồn thành nhiệm v học tập.
Xin chân thành cảm ơn!
hái Nguyên, tháng n m
La Đăng Tái


v
TỪ VIẾT TẮT

BS

Bác s

CB

Cán ộ

CBYT

Cán ộ y tế

CSSKBĐ

Ch m s c s c khỏe an đ u


DS – KHHGĐ

Dân số – Kế hoạch h a gia đình

ĐDTC

Điều dưỡng trung c p

ĐH

Đại học

KAS

Kiến th c, thái độ, k n ng

KHHGĐ

Kế hoạch h a gia đình

KTV

K thuật viên

NV YTTB

Nhân viên y tế thôn ản

TBMMN


Tai iến mạch máu não

THA

T ng huyết áp

TT – TTGDSK

Trung tâm – Truyền thông giáo d c s c khỏe

TT GDSK

Truyền thông giáo d c s c khỏe

TYT

Trạm y tế

TW

Trung ương

UNICEF

Qu nhi đồng liên hiệp quốc

YHCT

Y học c truyền


YSYHCT

Y s y học c truyền

YTCS

Y tế cơ sở

YS

Ys

WHO

T ch c y tế thế giới

MỤC LỤC


vi
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Danh mục các chữ viết tắt
Mục lục
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................................................................................1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN ...................................................................................................................................................4
. . Thực trạng công tác truyền thông giáo d c s c khỏe hiện nay ...................................................4

. . . Truyền thông giáo d c s c khỏe trên thế giới ..............................................................................4
. . . Truyền thông giáo d c s c khỏe ở Việt Nam ........................................................................................... 8
. . .Truyền thông giáo d c s c khỏe ở tỉnh Tuyên Quang .......................................................... 13
. .4. Công tác truyền thông giáo d c s c khoẻ ở huyện Na Hang

........................................ 14

. . Hệ thống truyền thông giáo d c s c khỏe ở một số nước trên thế giới và Việt Nam17
. . . Hệ thống t ch c Truyền thông giáo d c s c khỏe ở một số nước trên thế giới17
. . .Hệ thống t ch c Truyền thông giáo d c s c khỏe ở Việt Nam .................................... 19
. . . . Tuyến Trung ương .................................................................................................................................... 19
. . . .Tuyến tỉnh thành phố thuộc Trung ương .................................................................................... 20
. . . .Tuyến huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.................................................................. 21
. . .4.Tuyến xã phường, thị tr n ..................................................................................................................... 22
. . . .Tuyến thôn ản ............................................................................................................................................. 24
. . Hoạt động Truyền thông giáo d c s c khỏe ở tỉnh Tuyên Quang ......................................... 25
. . .Hoạt động Truyền thông giáo d c s c khỏe tuyến tỉnh ........................................................ 25
. . .Hoạt động Truyền thông giáo d c s c khỏe ở huyện Na Hang ...................................... 28
. . .Hoạt động Truyền thông giáo d c s c khỏe ở xã, thôn ản huyện Na Hang ....... 32
.4. N ng lực truyền thông giáo d c s c khỏe của cán ộ TYT xã và NVYTTB hiện
nay............................................................................................................................................................................................ 33
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 36
. . Đối tượng nghiên c u ............................................................................................................................................ 36
. . Địa điểm và thời gian nghiên c u ................................................................................................................. 36
. . Thiết kế nghiên c u ................................................................................................................................................. 36
.4. Mẫu và phương pháp chọn mẫu ..................................................................................................................... 37


vii
. . Định ngh a iến số .................................................................................................................................................... 37

2.6. Chỉ số nghiên c u ..................................................................................................................................................... 38
.7. Công c thu thập số liệu ....................................................................................................................................... 39
.8. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................................................................ 40
.9. K thuật phân tích số liệu ..................................................................................................................................... 40
. 0. Khía cạnh đạo đ c trong nghiên c u
.

...................................................................................................... 41

. Những hạn chế của nghiên c u và iện pháp khắc ph c............................................................ 41

Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................................................................. 43
. . Thực trạng t ch c, hoạt động truyền thông giáo d c s c khoẻ ở y tế tuyến xã
huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ............................................................................................................... 43
. . Thực trạng kiến th c, thái độ và k n ng truyền thông giáo d c s c khoẻ của cán
ộ Trạm y tế xã và Nhân viên y tế thông ả huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang

...... 50

. . Nhu c u đào tạo và kết quả giải pháp đào tạo cải thiện n ng lực truyền thông
giáo d c s c khoẻ cho cán ộ Trạm y Tế xã và Nhân viên Y tế thông ản huyện
Na Hang, Tuyên Quang

........................................................................................................................................ 57

. . . Nhu c u đào tạo về truyền thông giáo d c s c khoẻ của cán ộ y tế xã và
Nhân viên y tế thôn ản

........................................................................................................................................ 57


. . . Kết quả và giải pháp đào tạo cải thiện n ng lực truyền thông giáo d c s c
khoẻ cho cán ộ Trạm y tế xã và Nhân viên y tế thôn ản huyện Na Hang, Tuyên
Quang

................................................................................................................................................................................. 59

Chƣơng 4: BÀN LUẬN ...................................................................................................................................................... 69
4. . Đặc điểm chung của đối tượng nghiên c u ........................................................................................... 69
4. . Thực trạng t ch c, hoạt động truyền thông giáo d c s c khoẻ ở y tế tuyến xã
huyện Na Hang .............................................................................................................................................................. 70
4. . Thực trạng kiến th c, thái độ và k n ng truyền thông giáo d c s c khoẻ của cán
ộ Trạm y tế xã và nhân viên y tế thông ản huyện Na Hang, Tuyên Quang

................. 73

4. . . Về kiến th c của cán ộ trạm y tế xã và nhân viên y tế thôn ản trước khi đào
tạo

........................................................................................................................................................................................... 73

4. . . Về thái độ của cán ộ TYT và NVYTTB về truyền thông giáo d c s c khoẻ
trước khi đào tạo ........................................................................................................................................................... 74
4. . . Về k n ng tư v n s c khoẻ của cán ộ Trạm y tế xã và Nhân viên y tế thôn
ản trước khi đào tạo ................................................................................................................................................. 76


viii
4.4. Nhu c u đào tạo và kết quả giải pháp đào tạo cải thiện n ng lực truyền thông
giáo d c s c khoẻ cho cán ộ Trạm y tế xã và nhân viên y tế thông ản huyện Na
Hang, Tuyên Quang ................................................................................................................................................... 78

KẾT LUẬN .................................................................................................................................................................................. 81
KIẾN NGHỊ ................................................................................................................................................................................. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN PHỤ LỤC


ix

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Đặc điểm chung của cán ộ Y tế tuyến xã huyện Na Hang

.............................................. 44

Bảng 3.2. Thực trạng t ch c truyền thông giáo d c s c khoẻ của các trạm Y tế xã
huyện Na Hang, Tuyên Quang ........................................................................................................... 46
Bảng 3.3. Nội dung truyền thông giáo d c s c khoẻ của cán ộ trạm y tế xã và nhân
viên Y tế thôn ản

....................................................................................................................................... 47

Bảng 3.4. Hoạt động đánh giá công tác truyền thông giáo d c s c khoẻ của Cán ộ
trạm y tế xã và nhân viên y tế thôn ản

....................................................................................... 50

Bảng 3.5. Kiến th c của cán ộ trạm y tế xã và nhân viên y tế thôn ản về truyền thông
giáo d c s c khoẻ trước khi đào tạo (n = 7 ) ......................................................................... 51
Bảng 3.6. Thái độ của cán ộ Trạm y tế xã và nhân viên y tế thôn ản hướng đến
truyền thông giáo d c s c khoẻ trước khi đào tạo


(n = 7 ) ......................... 52

Bảng 3.7. K n ng tư v n s c khoẻ của cán ộ trạm y tế xã và nhân viên y tế thôn ản
trước đào tạo (n = 7 ) .............................................................................................................................. 53
Bảng 3.8. K n ng giáo d c s c khoẻ thông qua thảo luận nh m của cán ộ y Trạm y
tế xã trước đào tạo (n =

)

................................................................................................................. 54

Bảng 3.9. K n ng n i chuyện s c khoẻ của cán ộ trạm y tế xã trước đào tạo (n =

) ..... 56

Bảng 3.10. Nhu c u của cán ộ trạm y tế xã và nhân viên y tế thôn về truyền thông
giáo d c s c khoẻ

........................................................................................................................................ 57

Bảng 3.11. Kiến th c của cán ộ trạm y tế xã và nhân viên y tế thông ản về truyền
thông giáo d c s c khoẻ sau khi đào tạo (n = 7 ) .............................................................. 58
Bảng 3.12. So sánh kiến th c của Cán ộ Trạm y tế xã và Nhân viên Y tế thôn ản về
truyền thông giáo d c s c khoẻ trước và sau đào tạo (n = 7 ) .................................. 59
Bảng 3.13. Thái độ của cán ộ trạm y tế xã và nhân viên y tế thôn ản hướng đến
truyền thông giáo d c s c khoẻ sau khi đào tạo

(n = 7 ) ........................... 61

Bảng 3.14. So sánh thái độ của cán ộ trạm y tế xã và nhân viên y tế thôn ản về truyền

thông giáo d c s c khoẻ trước và sau đào tạo

(n = 7 ) ............................... 62

Bảng 3.15. So sánh kiến th c của cán ộ trạm y tế xã và nhân viên y tế thôn ản về
truyền thông giáo d c s c khỏe trước và sau can thiệp (n = 7 ) .............................. 63
Bảng 3.16. Thái độ của cán ộ trạm y tế xã hướng đến truyền thông giáo d c s c khỏe
sau can thiệp (n= ) .................................................................................................................................... 63


x
Bảng 3.17. Thái độ của nhân viên y tế thôn ản hướng đến truyền thông giáo d c s c
khỏe sau khi can thiệp (n =

0) ........................................................................................................ 64

Bảng 3.18. So sánh k n ng truyền thông giáo d c s c khoẻ của cán ộ trạm y tế xã và
nhân viên y tế thôn ản trước và sau đào tạo ........................................................................... 66
Bảng 3.19. K n ng tư v n s c khoẻ của cán ộ trạm y tế xã và nhân viên y tế thôn ản
sau khi can thiệp (n = 7 ) ..................................................................................................................... 66
Bảng 3.20. K n ng tư v n giáo d c s c khoẻ thông qua thảo luận nh m của cán ộ
trạm y tế xã sau khi can thiệp (n = 7 ) ........................................................................................ 67
Bảng 3.21. K n ng n i chuyện s c khỏe của cán ộ trạm y tế xã sau khi can thiệp (n =
171) ......................................................................................................................................................................... 69
Bảng 3.22. So sánh k n ng truyền thông giáo d c s c khoẻ của cán ộ trạm y tế xã và
nhân viên y tế thôn ản trước và sau can thiệp

ng đào tạo

....................................... 70



xi

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. T n su t thực hiện truyền thông giáo d c s c khoẻ
Biểu đồ 3.2. Phương pháp truyền thông giáo d c s c khoẻ
Biểu đồ 3.3. Phương tiện truyền thông giáo d c s c khoẻ

.......................................................... 45

...................................................................... 47

......................................................................... 48

Biểu đồ 3.4. Địa điểm t ch c đào tạo về giáo d c s c khoẻ ................................................................... 58
Biểu đồ 3.5. Phương pháp đào tạo truyền thông giáo d c s c khoẻ

................................................... 59


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Truyền thông Giáo d c s c khoẻ c vai tr quan trọng trong công tác
ch m s c và ảo vệ s c khoẻ nhân dân n i chung và công tác y tế n i riêng.
Trong Tuyên ngôn Alma - Ata n m 978, T ch c y tế thế giới xác định trong
8 nội dung ch m s c s c khoẻ an đ u thì nội dung th nh t là giáo d c s c
khoẻ, trong 0 nội dung ch m s c s c khoẻ an đ u ở Việt Nam, giáo d c s c
khoẻ cũng được xếp ở vị trí đ u tiên [65]. Hiện nay chuẩn Quốc gia về Y tế

xã giai đoạn 0

- 2020 xếp Truyền thông Giáo d c s c khoẻ thuộc Tiêu chí

số 0 [3].
Ở Nước ta, Truyền thông Giáo d c s c khoẻ đã được Đảng, Nhà nước
và Bộ y tế đặc iệt quan tâm đến hoạt động truyền thông giáo d c s c khỏe.
Nghị quyết số 4 của Bộ chính trị đã khẳng định công tác truyền thông, giáo
d c s c khỏe là một trong những nhiệm v và giải pháp chủ yếu để ảo vệ,
ch m s c và nâng cao s c khỏe nhân dân trong tình hình mới, g p ph n tích
cực trong việc tuyên truyền, ph

iến chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước

về y tế; Trang ị kiến th c và k n ng để mỗi người dân, mỗi gia đình, mỗi
cộng đồng c thể chủ động trong ph ng ệnh, xây dựng nếp sống vệ sinh, rèn
luyện thân thể, hạn chế những lối sống c hại cho s c khỏe, ph ng chống dịch
ệnh, tham gia hoạt động ảo vệ, ch m s c s c khỏe cộng đồng [5].
Thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng và Chính phủ, trong những
n m qua công tác Truyền thông Giáo d c s c khoẻ đã đạt được những thành
tựu đáng kể g p ph n ch m s c s c khỏe nhân dân ngày một tốt hơn. Tuy
nhiên, hoạt động Truyền thông Giáo d c s c khỏe c n nhiều

t cập, số lượng

cán ộ làm công tác truyền thông giáo d c s c khỏe vừa thiếu lại vừa yếu về
chuyên môn, phương tiện truyền thông c n thiếu, phương pháp truyền thông
chưa phù hợp, đặc iệt đối tượng là người dân tộc thiểu số sinh sống ở khu
vực miền núi, vùng sâu, vùng xa.



2
Huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang là huyện vùng sâu vùng xa, có
8,7% là người dân tộc thiểu số, điều kiện kinh tế, v n h a, xã hội c n nhiều
kh kh n,

t cập. Điều này đã ảnh hưởng khơng ít đến cơng tác Truyền

thơng – Giáo d c s c khỏe. Ph ng truyền thông - Giáo d c s c khoẻ thuộc
Trung tâm y tế được thành lập n m 007, ngay từ khi mới thành lập dưới sự
lãnh đạo trực tiếp của Sở Y tế và sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp v của
Trung tâm truyền thông - Giáo d c s c khoẻ tỉnh Tuyên Quang, Ph ng
Truyền thông thông - Giáo d c s c khoẻ đã tham mưu cho Trung tâm y tế chỉ
đạo các Trạm Y tế xã thực hiện được nhiều hoạt động giáo d c s c khỏe g p
ph n nâng cao ch t lượng công tác ch m s c và ảo vệ s c khoẻ nhân dân.
Cán ộ Trạm Y tế xã và Y tế thôn ản là người thực hiện công tác truyền
thông giáo d c s c khỏe cho đối tượng đích, do đ r t c n đánh giá kiến th c,
thái độ và k n ng của cán ộ y tế xã và nhân viên y tế thôn ản, nh m hỗ trợ
giúp đỡ nâng cao n ng lực truyền thông giáo d c s c khỏe cho cán ộ y tế xã
và nhân viên y tế thôn ản.
Trong những n m qua huyện Na Hang đã triển khai và thực hiện đ y đủ
các Chương trình quốc gia về y tế, hiệu quả của các Chương trình y tế đã g p
ph n vào việc ph ng chống ệnh tật trên địa àn, tuy nhiên c một số Chương
trình y tế hiệu quả đạt th p, nguyên nhân đạt th p theo đánh giá t ng kết công
tác y tế hàng n m của Sở y tế cho th y c nhiều nguyên nhân, nhưng trong đ
c nguyên nhân là do chưa thực hiện tốt công tác truyền thông giáo d c s c
khỏe, đ u tư nguồn lực cho l nh vực truyền thông giáo d c s c khỏe chưa
tương x ng với yêu c u nhiệm v .[ 9]
Thực hiện Nghị quyết của Huyện uỷ, Hội đồng nhân dân và các quyết
định của Uỷ an nhân dân Huyện, c n c vào m c tiêu chiến lược của ngành

y tế giai đoạn 0

- 0 0 về công tác ch m s c s c khoẻ nhân dân. Giáo d c

s c khỏe sẽ đ ng vai tr g p ph n thực hiện thắng lợi nhiệm v chính trị của
ngành. Để c cơ sở cho những khuyến nghị, đề xu t với các c p, các ngành


3
nh m tạo điều kiện cho việc t ch c và hoạt động truyền thông giáo d c s c
khoẻ ngày một tốt hơn, đáp ng được yêu c u nhiệm v của ngành đặt ra
chúng ta c n phải đánh giá thực trạng công tác t ch c, hoạt động truyền
thông - giáo d c s c khoẻ của huyện Na Hang n m 0

như thế nào? N ng

lực truyền thông giáo d c s c khỏe hiện nay của cán ộ y tế xã và nhân viên y
tế thôn ản huyện Na Hang ra sao? B ng cách nào để cải thiện n ng lực
truyền thông giáo d c s c khỏe cho Cán ộ y tế xã và Nhân viên y tế thơn
ản?. Chính vì thế chúng tôi nghiên c u đề tài: “Thực trạng công tác truyền
thông giáo dục sức khỏe ở Y tế tuyến xã huyện Na Hang, Tuyên Quang và
kết quả giải pháp nâng cao năng lực truyền thông giáo dục sức khỏe cho
Cán bộ y tế xã và Nhân viên y tế thôn bản”.
Đề tài với

m c tiêu sau đây:

. Mô tả thực trạng tổ chức và hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe
ở Y tế tuyến xã huyện Na Hang tỉnh uyên Quang n m
. Đánh giá kiến thức, thái độ và kỹ n ng truyền thông giáo dục sức

khỏe của Cán bộ y tế xã và Nhân viên y tế thôn bản huyện Na Hang,
Tuyên Quang
3. Đánh giá kết quả giải pháp nâng cao n ng lực ruyền thông Giáo dục
sức khỏe cho Cán bộ y tế xã và Nhân viên y tế thôn bản huyện Na
Hang, Tuyên Quang


4

Chƣơng 1
TỔNG QUAN
1.1. Thực trạng công tác truyền thông giáo dục sức khỏe hiện nay
1.1.1. Truyền thông giáo dục sức khỏe trên thế giới
N m 448, Người thợ kim hoàn là Guten erg sống tại Maiz thuộc nước
Đ c đã phát minh ra hệ thống “Mova le typ” được dịch là hệ thống sắp chữ
động, mặc dù người Trung quốc cho r ng họ mới là người đ u tiên ngh ra
công nghệ này. Người ta nhập (Typ) các chữ cái vào thiết ị và sau đ in ra
các trang v n ản

ng gi y (Move), phương pháp này phá vỡ kiểu phân phối

thông tin chủ đạo thời đ ; các nhà truyền giáo chép tay các thông tin hoặc
khắc lên gỗ rồi in ra gi y. N m 44 , Guten erg kinh doanh công nghệ này
cùng người đồng hương giàu c là Johannes Fust, tuy nhiên, do chi phí duy trì
đã vượt ra khỏi t m kiểm sốt và Guten erg sớm ị vỡ nợ (Guten erg sinh
n m

98 m t n m 4 8).
Do ng d ng của Mova le typ trong truyền thông tin như vậy, chỉ sau


vài thập kỷ “ Mova le typ” đã lan ra khắp châu âu, n đã đ ng g p không nhỏ
vào cuộc cách mạng thông tin, c n gọi là thời kỳ ph c hưng và trong những
thế kỷ tiếp theo, sách, áo, tạp chí đã ắt đ u phát hành rộng rãi.
N m 00 , t c sau , thập kỷ “Mova le typ ” lại được hồi sinh. Ông Bà
Ben và Mena Trotts (Sống tại San Francisco, M ) chịu ảnh hưởng của th t
nghiệp trong giai đoạn khủng hoảng. Mena ắt đ u lập We cá nhân (Blog)
Dollarshort d n trở nên n i tiếng và vợ chồng Trotts quyết định xây dựng một
công c hỗ trợ đ ng Blog hiệu quả hơn, ph n mền mang tên Movable typ này
hiện nay là sự lựa chọn số một của nhiều Bloger danh tiếng và n m trong 0
công c tạo We cá nhân hàng đ u do tạp chí For es ình chọn.
“Mova le typ” đ u tiên đánh d u sự xu t hiện của khái niệm truyền
thông đại chúng, c n Mova le typ l n hai lại áo hiệu giai đoạn “truyền thông


5
cá nhân”. Hiện tượng v n h a mới mẻ này đặc iệt ph

iến ở giới trẻ, nh t là

ở những nước phát triển.
Tháng 9 n m 978, tại Alma – Ata, thủ đô nước cộng h a Kazacxtan,
T ch c Y tế thế giới (WHO) đã phối hợp với Qu nhi đồng Liên hiệp quốc
(UNICEF) t ch c Hội nghị quốc tế về s c khỏe. Hội nghị đã đưa ra ản
Tun ngơn quan trọng c tính lịch sử gọi là Tuyên ngôn Alma – Ata. Tuyên
ngôn này kêu gọi Chính phủ và ngành y tế các nước hãy đẩy mạnh việc CSSK
cho nhân dân, đặc iệt lưu ý đến các t ng lớp nghèo kh , tối thiểu

ng các

dịch v ch m s c s c khỏe an đ u (CSSKBĐ). M c tiêu của tuyên ngôn c n

đạt được đ là: “Sức khỏe cho mọi người n m

”. Tun ngơn Alma – Ata

đã tốt lên một luồng tư tưởng của thời đại trong việc ảo vệ s c khỏe, đ là
muốn xây dựng kinh tế, đẩy lùi nghèo kh , xây dựng hạnh phúc cho mọi
người, đặc iệt ở các nước đang phát triển, yếu tố quan trọng nh t đ là con
người. Hội nghị khẳng định một cách mạnh mẽ r ng: “Sức khỏe là quyền cơ
bản của con người, việc đạt được một tình trạng sức khỏe cao nhất có thể làm
được là một mục tiêu xã hội rất quan trọng liên quan đến toàn thế giới, đòi
hỏi sự tham gia của nhiều lĩnh vực xã hội, kinh tế ngồi ngành y tế” [1]
Truyền thơng giáo d c s c khỏe (TT GDSK) được xếp ở vị trí ưu tiên số một
trong 8 nội dung CSSKBĐ của Tuyên ngôn Alma – Ata.
TT GDSK là ộ phận quan trọng nh t của nâng cao s c khỏe và ao
gồm sự kết hợp các yếu tố để thúc đẩy áp d ng các hành vi nâng cao s c
khỏe, giúp mọi người đưa ra các quyết định về s c khỏe của họ và thu được
các k n ng và sự tự tin c n thiết để thực hành các quyết định. Nâng cao s c
khỏe là cơ sở hành động để phát triển y tế công cộng tồn c u. Vì vậy, từ sau
Tun ngơn Alma – Ata đã c tiếp theo 7 Hội nghị quốc tế về nâng cao s c
khỏe. Đây là những mốc lịch sử quan trọng về s c khỏe công cộng toàn c u.
Mỗi hội nghị lại c những trọng tâm, c
gọi hành động nh m nâng cao s c khỏe.

iểu tượng đặc trưng riêng và lời kêu


6
“ uyên ngôn Ottawa về nâng cao sức khỏe”, đ là kết quả của Hội
nghị quốc tế l n th Nh t về nâng cao s c khỏe được t ch c tại Ottawa,
Canada từ ngày 7 đến ngày


tháng

n m 98 . Bản Tuyên ố này đưa ra

những giải pháp hoạt động cho s c khỏe đạt được vào n m 000 và thời gian
tiếp theo. Hội nghị này là sự hưởng ng đ u tiên để phát triển những mong
đợi hành động cho s c khỏe cơng cộng tồn thế giới. N được xây dựng trên
những tiến ộ đã đạt được trong ch m s c s c khỏe an đ u (CSSKBĐ) tại
Alma – Ata.
Hội nghị quốc tế l n th Hai về nâng cao s c khỏe được t ch c từ
ngày

đến ngày 7 tháng 4 n m 988 tại Adelaide, phía nam Autralia mang

tên “Những gợi ý Adelaide về chính sách y tế cơng cộng”. Hội nghị công
nhận một thập kỷ vừa qua của Tuyên ngôn Alma – Ata đã trở thành mốc lịch
sử trọng đại trong sự hành động vì s c khỏe cho mọi người – điều đã được đã
được Hội nghị s c khỏe thế giới khởi xướng n m 977. Dựa trên sự thừa
nhận s c khỏe như là một m c tiêu cơ ản của xã hội, Tuyên ố này đã đề
xu t

l nh vực hành động để nâng cao s c khỏe đ là: Xây dựng chính sách y

tế cơng cộng, tạo môi trường hỗ trợ, phát triển k n ng cá nhân, hoạt động
vững chắc và thay đ i ch t lượng các dịch v y tế.
Từ ngày 9 đến ngày

tháng


n m 99 , tại Sandwall, Th y Điển Hội

nghị quốc tế l n th Ba về nâng cao s c khỏe được t ch c với tên gọi: “Phát
biểu Sandwall – Những môi trường trợ giúp cho sức khỏe”. Hội nghị
Sandwall đã

sung một chuỗi những hành động trong số những sự kiện đã

được ắt đ u với sự cam kết của T ch c Y tế thế giới cho những m c tiêu
s c khỏe cho mọi người ( 977). Hội nghị quốc tế l n th Ba về nâng s c khỏe
được t ch c sau Hội nghị quốc tế giữa T ch c Y tế thế giới và Qu nhi
đồng liên hiệp quốc về CSSKBĐ Alma – Ata (1978), sau Hội nghị quốc tế l n
th nh t về nâng cao s c khỏe trong những quốc gia công nghiệp (Ottawa
98 ), những cuộc họp về chính sách y tế cơng cộng (Adelaide 988) và lời


7
kêu gọi cho hoạt động nâng cao s c khỏe ở những quốc gia đang phát triển
(Geneva 989). Hội nghị nâng cao s c khỏe l n này cũng giải thích rõ ràng
hơn sự liên quan và ý ngh a của nâng cao s c khỏe. Cùng song song với
những phát triển này trong l nh vực s c khỏe, sự quan tâm về y tế công cộng
đối với môi trường toàn c u c n phải phát triển nhanh ch ng hơn. Điều này đã
được Ủy an thế giới về môi trường và phát triển khẳng định rõ ràng trong
áo cáo tương lai thông thường của chúng ta, đ là điều kiện và một sự hiểu
iết mới ắt uộc của sự phát triển c thể chịu đựng.
“ uyên ngôn Jakarta - Ảnh hưởng nâng cao sức khỏe vào thế kỷ

”,

đ là Hội nghị quốc tế l n th Tư về nâng cao s c khỏe, được t ch c tại

Jakarta, Idonesia từ ngày

đến ngày 4 tháng 7 n m 997. Những người

tham gia Hội nghị này đã tận tâm chia sẻ những thông điệp chủ chốt của
Tuyên ngôn với Chính phủ của nước họ, những cơ quan, những cộng đồng;
đưa những hoạt động đã đề xu t vào thực hành; và áo cáo lại vào Hội nghị
quốc tế l n th N m về nâng cao s c khỏe. Để đẩy nhanh tiến ộ hướng đến
nâng cao s c khỏe toàn c u, những người tham dự đã ký cam kết vào khối
liên minh nâng cao s c khỏe tồn c u. M c đích của khối liên minh toàn c u
này là thúc đẩy sự ưu tiên hành động trong nâng cao s c khỏe đã được trình
ày trong ản Tuyên ngôn này.
Hội nghị quốc tế l n th N m về nâng cao s c khỏe được t ch c tại
Mexico City từ ngày

đến ngày 9 tháng

n m 000. Đây là Hội nghị c p Bộ

trưởng để àn về nâng cao s c khỏe, ao gồm đại diện 88 quốc gia tham dự.
Khu vực Đông nam Á c 4 nước tham dự là: Thái lan, Indonesia, Malaysia và
Cộng h a dân chủ nhân dân Lào.
Tuyên ố Bangkok về nâng cao s c khỏe trong một thế giới toàn c u đã
được tán thành ởi những người tham dự Hội nghị l n th Sáu về nâng cao s c
khỏe được t ch c tại Thái Lan, từ ngày 7 đến ngày

tháng 8 n m 00 . Tuyên

ố Bangkok Thái Lan đã đưa ra chìa kh a của những cam kết nh m đảm ảo



8
cho nâng cao s c khỏe được thực hiện gồm: Trung tâm nghị sự toàn c u, một cơ
sở pháp lý n ng cốt của Chính phủ, một chìa kh a trọng tâm của cộng đồng và
người dân trong xã hội, một nhu c u cho hoạt động tập thể tốt.
N m 009, tại Nairo i thủ đô của Kenya, Hội nghị quốc tế l n th Bảy
về nâng cao s c khỏe đã được t ch c. Hội nghị l n này đã đưa ra lời kêu gọi
hành động để xác định những chiến lược chủ chốt và những cam kết khẩn c p
nh m kết thúc sự

sung khoảng trống trong s c khỏe và phát triển thông

qua nâng cao s c khỏe.
1.1.2. Công tác truyền thông giáo dục sức khỏe ở Việt Nam
Nghị quyết số 04 –NQ HNTW của Hội nghị l n th 4 Ban ch p hành
Trung ương Đảng (Kh a VII) về những v n đề c p ách của sự nghiệp ch m
s c và ảo vệ s c khỏe nhân dân, ngày 4 tháng 0 n m 99 khẳng định:
“… Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục sức khỏe và hỗ trợ về mặt kỹ
thuật – chuyên môn, để nhân dân tự giác, chủ động xây dựng nếp sống trật tự,
vệ sinh, có ý thức phịng bệnh, phịng d ch, bảo vệ môi trường, môi sinh,
thường xuyên r n luyện thân thể và tham gia tích cực vào các hoạt động ch m
sóc sức khỏe ở cơ sở. Phải tuân thủ điều lệ vệ sinh, nhất là vệ sinh n uống và
thực ph m, vệ sinh môi trường, vệ sinh lao động, vệ sinh nơi ở, vệ sinh nơi
làm việc” [2]
Nghị quyết số 4 –NQ TW ngày

tháng 0 n m 00 của Bộ Chính

trị Ban ch p hành Trung ương Đảng kh a IX xác định nâng cao hiệu quả
thông tin – giáo d c – truyền thông là một trong những giải pháp chủ yếu để

ảo vệ, ch m s c và nâng cao s c khỏe nhân dân trong tình hình mới. TT
GDSK “ ạo sự chuyển biến rõ rệt về nhận thức, trách nhiệm của tồn hệ
thống chính tr đối với cơng tác bảo vệ, ch m sóc và nâng cao sức khỏe nhân
dân; trang b kiến thức và kỹ n ng để mỗi người, mỗi gia đình, mỗi cộng đồng
có thể chủ động phịng bệnh, xây dựng nếp sống vệ sinh, r n luyện thân thể,


9
hạn chế những lối sống và thói quen có hại với sức khỏe, tham gia tích cực
các hoạt động bảo vệ, ch m sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân” [3].
Nhiệm v TT GDSK là làm cho mọi người thay đ i hành vi s c khỏe
(HVSK) c hại, thực hành những hành vi, lối sống lành mạnh. Quá trình thay
đ i hành vi thường di n ra một cách ph c tạp, quá trình đ chịu nhiều tác
động của nhiều yếu tố ên trong và ên ngoài, n di n ra qua nhiều giai đoạn.
H u hết các v n đề s c khỏe không chỉ giải quyết

ng thuốc hay các phương

pháp điều trị, mà c n kết hợp với các iện pháp khác trong đ c vai tr quan
trọng của TT GDSK, như thông qua tư v n, hỗ trợ để tạo nên và duy trì các hành
vi c lợi cho s c khỏe [4]. Một ví d , đ là Chương trình dân số kế hoạch h a
gia đình (DS KHHGĐ) ở nước ta đã thu được nhiều thành quả rõ rệt, phải khẳng
định c sự đ ng g p r t lớn của hoạt động truyền thông dân số cho l nh vực này.
Hoạt động TT GDSK không thể thay thế được các dịch v ch m s c
s c khỏe (CSSK) khác, tuy nhiên n lại g p ph n nâng cao hiệu quả của các
dịch v CSSK. Đ u tư cho TT GDSK chính là đ u tư c chiều sâu, lâu dài về
nâng cao s c khỏe. Hoạt động TT GDSK thể hiện quan điểm dự ph ng trong
CSSK, mang lại hiệu quả lâu dài, ền vững vì nếu mọi người c hiểu iết và
c k n ng nh t định về ph ng chống ệnh tật, nâng cao s c khỏe, thì họ sẽ
chủ động quyết định hành vi CSSK đúng đắn. Trên thực tế hiện nay c r t

nhiều chương trình CSSK sẽ khơng thể thành cơng nếu khơng chú trọng đến
vai tr của TT GDSK, vì TT GDSK là nh m làm thay đ i các hành vi liên
quan đến sự tồn tại của các v n đề s c khỏe, ệnh tật [ ].
TT GDSK được đánh giá là c vai tr vô cùng quan trọng trong công
tác CSSKBĐ. Nhờ c TT GDSK mà t t cả mọi người dân trong cộng đồng
đều c cơ hội tiếp cận với các thông tin, những kiến th c và các dịch v
CSSK cho họ [ ]. Việt Nam là nước đã tham dự và cam kết thực hiện Tuyên
ngôn Alma – Ata về CSSKBĐ n m 978. Đến n m 980 Chính phủ Việt Nam
đã chỉ đạo ngành y tế triển khai thực hiện Chiến lược CSSKBĐ. Dưới sự lãnh


10
đạo của Đảng và sự chỉ đạo của Chính phủ với nguyên tắc cơ ản là đảm ảo
ph c v nhân dân được tốt nh t và c hiệu quả cao, các cơ sở ngành y tế của
nước ta đã c khả n ng đáp ng được nhu c u CSSK thiết yếu cho nhân dân.
N m 999, một số Nhà khoa học của Bộ quốc ph ng – Bộ y tế đã tiến
hành đánh giá 0 n m thực hiện CSSKBĐ ở Việt Nam. Kết quả nghiên c u
khẳng định: Trong 0 n m thực hiện CSSKBĐ ở Việt Nam, nước ta đã triển
khai thực hiện đ y đủ và c hiệu quả cả 0 nội dung CSSKBĐ, đã g p ph n
cải thiện tình trạng s c khỏe của nhân dân ta ngang t m với một số nước trên
thế giới và trong khu vực c m c thu nhập cao hơn nước ta nhiều l n. Tại Báo
cáo của nghiên c u này c nêu hai nhận xét quan trọng về vai tr của TT
GDSK: Một là công tác TT GDSK ngày càng đ ng vai tr quan trọng trong
sự nghiệp CSSK và ảo vệ s c khỏe nhân dân. Hai là TT GDSK là sự nghiệp
của cả cộng đồng, trong đ ngành Y tế giữ vai tr n ng cốt và các Trung tâm
TT GDSK là hạt nhân [5]
Công tác TT GDSK ở nước ta trong những n m qua đã c đ ng g p to
lớn trong thành quả chung của ngành y tế. Cả hệ thống truyền thông đã g p
ph n cùng với các đơn vị trong ngành y tế làm tốt công tác ph ng chống dịch
ệnh, khắc ph c những hậu quả thiên tai thảm họa, những nỗ lực trong việc

giảm quá tải ệnh viện, truyền thông đã truyền tải các chủ chương, chính sách
của Đảng, Nhà nước và của ngành y tế về công tác ảo vệ và CSSK đến mọi
người dân. Nhìn chung hoạt động của hệ thống truyền thông từ tỉnh đến
huyện và đặc iệt là tuyến y tế xã, nhân viên y tế thôn ản (NVYTTB) đã chủ
động trong công tác TT GDSK cho nhân dân. Các Trung tâm TT GDSK tại
các tỉnh thành phố đã định hướng các nội dung truyền thông cho y tế cơ sở
kịp thời và c hiệu quả. N m 00 , Bộ y tế đã triển khai Hội thảo t ng kết
hoạt động giáo d c s c khỏe trong ệnh viện và đã đề cập nhu c u đẩy mạnh
và lồng ghép hoạt động TT GDSK trong công tác ch m s c ệnh nhân [6].


11
Trong áo cáo Y tế Việt Nam n m 00 , tại Chương

nh n mạnh đến

vai tr của TT GDSK và n được coi là iện pháp dự ph ng c chi phí th p
nhưng hiệu quả cao và ền vững, đồng thời cũng là giải pháp quan trọng để
thực hiện các chính sách lớn về y tế. Hoạt động của TT GDSK c vai tr quan
trọng để thực hiện một trong những chủ trương lớn của Nhà nước là xã hội
h a công tác y tế [7].
N m 009, chuyên đề tốt nghiệp Chuyên khoa c p I Y tế công cộng của
Nguy n Tiến Đạt [8] mô tả thực trạng t ch c và nguồn lực của mạng lưới TT
GDSK từ tỉnh đến huyện đến xã phường, thôn ản của tỉnh Thái Nguyên tuy
c n r t nhiều kh kh n thiếu thốn, nhưng đã khẳng định: Công tác TT GDSK
đang từng ước được cải thiện, n đã g p ph n không nhỏ vào thành tựu mà
ngành y tế đạt được, đáp ng ngày một tốt hơn nhu c u CSSK của nhân dân.
N m 0 0, trong nghiên c u “ hực trạng tổ chức và hoạt động của
mạng lưới truyền thông giáo dục sức khỏe tỉnh Cao Bằng 3 n m (


7 –

2009) [9], Đàm Quang Ngọc nhận định: Mạng lưới TT GDSK ở tỉnh Cao
B ng đã được thành lập từ tỉnh đến tận cơ sở. Công tác TT GDSK đã được
triển khai dưới nhiều hình th c, đưa được nhiều thơng tin về ch m s c và ảo
vệ s c khỏe đến với cộng đồng. Các Trung tâm y tế dự ph ng huyện, thị xã và
Trạm y tế (TYT) xã đã chủ động triển khai các hoạt động theo định hướng
của Trung tâm TT GDSK tỉnh và các Chương trình m c tiêu quốc gia về y tế.
Hoạt động TT GDSK đã từng ước đi vào nề nếp cả ở tỉnh ở huyện và ở cả
tuyến xã, thôn ản, t khu phố.
Trong Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
46 -NQ TW ngày

tháng 0 n m 00 của Bộ Chính trị, nhiệm v t ng

cường cơng tác TT GDSK được nhắc đến đ u tiên.
Công tác TT GDSK là một trong những giải pháp thiết yếu để nâng cao
nhận th c và thay đ i hành vi của người dân trong ph ng ệnh, chữa ệnh và
nâng cao s c khỏe. Ngày nay, TT GDSK được đặc iệt quan tâm trong nhiều


12
chương trình y tế như: Chương trình ph ng, chống HIV AIDS, Chương trình
ph ng chống suy dinh dưỡng, Chương trình VSATTP, Ph ng chống dịch cúm
gia c m, cúm A (H N ), (H N ), Tiêu chảy c p nguy hiểm…
Thực tế cho th y thực hiện tốt công tác TT GDSK sẽ g p ph n triển
khai, thực hiện c hiệu quả các chương trình dự án y tế, tránh lãng phí nguồn
lực vốn đã c n kh kh n do hậu quả của việc thiếu thông tin, thiếu kiến th c
về các v n đề liên quan đến s c khỏe cũng như các hành vi c hại cho s c
khỏe của người dân trong cộng đồng [ ]

Do thay đ i ch c n ng, nhiệm v , quyền hạn và cơ c u t ch c từ mơ
hình Trung tâm y tế huyện theo Nghị định số 7

004 NĐ – CP ngày 29

tháng 9 n m 004 của Chính phủ về việc giải thể Trung tâm y tế huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc Ủy an nhân dân tỉnh để thành lập

đơn vị mới đ là:

Trung tâm y tế dự ph ng huyện, ệnh viện đa khoa huyện, ph ng y tế huyện.
TYT xã chuyển sang Ph ng y tế huyện quản lý trực thuộc Ủy an nhân dân
huyện, thị xã, thành phố [10].
N m 008, thực hiện Nghị định số 4 008 NĐ – CP ngày 04 tháng 2
n m 008 của Chính phủ về việc quy định t ch c các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy an nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh [11], Thông
tư số 0

008 TTLT – BYT – BNV ngày

tháng 4 n m 008 của Bộ y tế -

Bộ nội v hướng dẫn ch c n ng, nhiệm v , quyền hạn và cơ c u t ch c của
Sở y tế, ph ng y tế thuộc UBND c p tỉnh, c p huyện về việc đ i tên Trung
tâm y tế dự ph ng huyện thành Trung tâm y tế huyện và chuyển TYT xã từ
ph ng y tế huyện quản lý sang Trung tâm y tế huyện quản lý [12]. Ủy an
Dân số - Gia đình – Trẻ em giải thể, l nh vực DS KHHGĐ được àn giao về
ngành y tế quản lý, tại TYT xã thêm một nhiệm v và thêm một iên chế cán
ộ làm chuyên trách dân số – KHHGĐ. Những thay đ i về cơ c u t ch c
di n ra g n đây, khi mà TTYT huyện được chia ra đảm nhiệm các ch c n ng

riêng iệt, an đ u c ảnh hưởng nh t định đến sự gắn kết trong công tác


13
CSSKBĐ giữa tuyến xã và tuyến huyện. Hoạt động TT GDSK ở tuyến xã,
tuyến thôn ản cũng c ảnh hưởng rõ rệt do c giai đoạn TYT xã trực thuộc
ph ng y tế huyện quản lý toàn diện, do đ các chỉ đạo và định hướng nội
dung của Ph ng TT GDSK thuộc trung tâm y tế huyện xuống xã, thơn ản
phải thơng qua ph ng y tế huyện, vì thế đã làm chậm đi quá trình triển khai và
thực hiện các hoạt động TT GDSK, tuy nhiên đến giai đoạn sau này khi
chuyển toàn ộ TYT xã về Trung tâm y tế huyện quản lý thì mọi hoạt động đã
được thuận lợi.
1.1.3. Công tác truyền thông giáo dục sức khỏe ở t nh Tuyên uang
Nhận th c rõ vai tr quan trọng của TT GDSK trong ảo vệ, ch m s c và
nâng cao s c khỏe nhân dân, từ n m 99 khi Chính phủ chưa an hành Nghị
định số 0

998 NĐ – CP qui định hệ thống t ch c Y tế mỗi tỉnh, thành phố trực

thuộc trung ương c một Trung tâm Truyền thông - Giáo d c s c khỏe. Bộ y tế
chưa c Quyết định số 9

999 QĐ – BYT qui định ch c n ng, nhiệm v và t

ch c ộ máy của Trung tâm TT – Giáo d c s c khỏe, thì lúc đ Ủy an nhân dân
tỉnh Tuyên Quang đã c Quyết định số …thành lập Trung tâm Truyền thông –
Giáo d c s c khỏe tỉnh Tuyên Quang.
1.1.4. Công tác truyền thông giáo dục sức khỏe ở huyện Na Hang
Na Hang là một huyện miền núi vùng cao của tỉnh Tuyên Quang, c
diện tích tự nhiên 4 ,4 ha, c


xã và thị tr n với

7 thôn ản, t khu

phố, dân số 4 .4 4 nhân khẩu, c

dân tộc cùng chung sống chủ yếu là dân

tộc thiểu số. Giao thông trên địa àn huyện c n gặp nhiều kh kh n, nh t là
về mùa mưa, xã cách xa trung tâm huyện l là 70 km, điều kiện kinh tế, v n
h a xã hội chậm phát triển so với các huyện vùng th p, tỷ lệ hộ nghèo đến quí
IV n m 0


là 4 ,7%.

Trung tâm y tế huyện Na Hang được tách ra và thành lập

đơn vị y tế

Trung tâm dân số kế hoạch h a gia đình theo Quyết định số

00 QĐ

– UBND ngày

9 00 của Ủy an nhân dân tỉnh Tuyên Quang. Các đơn vị



14
y tế tuyến huyện gồm c ; Trung tâm y tế dự ph ng huyện Na Hang, Bệnh
viện da khoa huyện Na Hang với 70 gường ệnh, Bệnh viện đa khoa khu vực
Yên Hoa với 0 giường ệnh và một Trung tâm Dân số – Kế hoạch h a gia
đình huyện [13].
Thực hiện Quyết định số

00 QĐ – BYT đã qui định Trung tâm y

tế dự ph ng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh c ch c n ng triển khai
thực hiện các nhiệm v chuyên môn k thuật về y tế dự ph ng, ph ng, chống
HIV AIDS, ph ng, chống ệnh xã hội, an toàn vệ sinh thực phẩm, ch m s c s c
khỏe sinh sản và TT GDSK trên địa àn huyện. Nhiệm v và quyền hạn của
Trung tâm y tế dự ph ng huyện là xây dựng kế hoạch và t ch c thực hiện các
nhiệm v chuyên môn k thuật về y tế dự ph ng, ph ng, chống HIV AIDS,
ph ng chống ệnh xã hội, an toàn vệ sinh thực phẩm, ch m s c s c khỏe sinh
sản và TT GDSK, tai nạn thương tích, s c khỏe lao động và ệnh nghề nghiệp,
s c khỏe môi trường, s c khỏe trường học, dinh dưỡng cộng đồng theo phân c p
và theo quy định của pháp luật trên địa àn của huyện. Về cơ c u t ch c c
ph ng ch c n ng và


khoa; Ph ng Hành chính – T ng hợp, Ph ng TT GDSK

Khoa đ là Khoa kiểm soát dịch ệnh HIV AIDS, Khoa Y tế cơng cộng,

Khoa Vệ sinh an tồn thực phẩm, Khoa xét nghiệm và Khoa Ch m s c s c khỏe
sinh sản [14].
Thực hiện Quyết định số


00 QĐ – UBND của Ủy an nhân dân

tỉnh Tuyên Quang, Sở y tế tỉnh Tuyên Quang đã c Quyết định số 4 9 QĐ –
SYT ngày 04 4 007 Quyết định về việc thành lập các Khoa, Ph ng thuộc
Trung tâm y tế dự ph ng huyện Na Hang. Do đặc thù là huyện miền núi, vùng
cao của tỉnh Tuyên Quang thiếu cán ộ, nh t là thiếu Bác s , do đ trung tâm
y tế huyện Na Hang chỉ thành lập được hai ph ng và a khoa, đ là: ph ng
Hành chính – T ng hợp, Ph ng TT GDSK và a khoa đ là Khoa Kiểm soát
dịch ệnh HIV AIDS và Y tế cơng cộng, Khoa vệ sinh an tồn thực phẩm,
Khoa ch m s c s c khỏe sinh sản [15]. Ph ng TT GDSK thuộc Trung tâm y


×