Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

DAP AN DE KIEM TRA VAN 9 KI 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.77 KB, 7 trang )

PHÒNG GD&ĐT TÁNH LINH
TRƯỜNG THCS ĐỨC PHÚ
----------------
kiểm tra học kì I năm học 2009-2010
Môn: Ngữ văn - Lớp 9
Thời gian: 90 phút
Ma trận
Đề số 1
Mức độ
Lĩnh vực ND
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
thấp
Vận dụng cao Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL
Văn
học
Truyện
trung
đại
Câu 5
0,25đ
Câu 9
1,0đ
Câu 9
1,0đ
02 câu
2,25 điểm
Truyện
hiện đại
Câu 3
0,25đ


01 câu
0,25 điểm
Thơ
hiện đại
Câu 6
0,25đ
01 câu
0,25 điểm
Tiếng
Việt
Từ vựng
Câu1;2;4
0,75đ
03 câu
0,75 điểm
Ngữ
pháp
Câu7;8
0,5đ
02 câu
0,5 điểm
Tập
làm
văn
Nghị
luận
văn học
Câu 10
1,0đ
Câu 10

3,0đ
Câu10
2,0đ
01 câu
6,0 điểm
Tỉ lệ
20% 20% 40% 20%
10 câu
10điểm
100%
20% 20% 40% 20%
PHÒNG GD&ĐT TÁNH LINH
TRƯỜNG THCS ĐỨC PHÚ
----------------
kiểm tra học kì I năm học 2009-2010
Môn: Ngữ văn - Lớp 9
Thời gian: 90 phút
Ma trận
Đề số 2
Mức độ
Lĩnh vực ND
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
thấp
Vận dụng cao Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL
Văn
học
Truyện
trung
đại

Câu 3
0,25đ
Câu 9
1,0đ
Câu 9
1,0đ
02 câu
2,25 điểm
Truyện
hiện đại
Câu 8
0,25đ
01 câu
0,25 điểm
Thơ
hiện đại
Câu 4
0,25đ
01 câu
0,25 điểm
Tiếng
Việt
Từ vựng
Câu2;5;7
0,75đ
03 câu
0,75 điểm
Ngữ
pháp
Câu1;6

0,5đ
02 câu
0,5 điểm
Tập
làm
văn
Nghị
luận
văn học
Câu 10
1,0đ
Câu 10
3,0đ
Câu10
2,0đ
01 câu
6,0 điểm
Tỉ lệ
20% 20% 40% 20%
10 câu
10điểm
100%
20% 20% 40% 20%
PHÒNG GD&ĐT TÁNH LINH
TRƯỜNG THCS ĐỨC PHÚ
----------------
kiểm tra học kì I năm học 2009-2010
Môn: Ngữ văn - Lớp 9
Thời gian: 90 phút
Đề số 1:

PHẦN I: Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Trả lời các câu hỏi sau bằng cách ghi lại đáp án đúng nhất vào tờ giấy kiểm tra.
1. Dòng nào sau đây không nêu đúng xu thế phát triển vốn từ vựng tiếng Việt trong
những năm gần đây?
A. Mượn các điển cố Hán học trong những bài thơ Đường.
B. Cấu tạo từ ngữ mới.
C. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ vựng.
D. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
2. Phương châm về lượng đòi hỏi người tham gia giao tiếp phải tuân thủ điều gì?
A. Chỉ nói những gì mình biết. B. Nói những gì mình cho là quan trọng
C. Nói đúng yêu cầu cuộc giao tiếp. D. Nói thật nhiều thông tin.
3. "Lặng lẽ Sa Pa" được sáng tác năm nào?
A. 1967 B. 1971
C. 1970 D. 1987
4. Nghĩa của từ "thất hòa" là:
A. Bẩy sự hòa thuận B. Mất sự hòa thuận
C. Sự hòa thuận D. Nhan sắc, đức hạnh hòa thuận.
5. Văn bản "Truyện cũ trong phủ chúa Trịnh" thuộc tác phẩm nào?
A. Vũ trung tùy bút B. Truyền kì mạn lục
C. Hoàng Lê nhất thống chí D. Đoạn trường tân thanh
6. Tiếng hát ru con của bà mẹ Tà-ôi trong bài thơ "Khúc hát ru những em bé lớn
trên lưng mẹ" được cất lên từ:
A. Vai B. Miệng
C. Lưng D. Tim
7. Trong câu văn: "Chúa công đi chuyến này, không quá mười ngày, quân Thanh sẽ
bị tiêu diệt" có mấy cụm danh từ?
A. Một B. Hai
C. Ba D. Bốn
8. Câu văn sau thuộc kiểu câu gì?
"Mưu đánh và giữ, cơ được và thua, tiên sinh nghĩ như thế nào?"

A. Câu đơn B. Câu ghép
C. Câu đặc biệt D. Câu tỉnh lược
PHẦN II: Tự luận (8,0 điểm)
Câu 9: (2,0 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn ( 10

12 dòng) nêu cảm nhận của em về hai dòng thơ
sau:
"Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa"
(Trích "Truyện Kiều" - Nguyễn Du)
Câu 10: (6,0 điểm)
Phân tích hình ảnh nhân vật bé Thu trong văn bản "Chiếc lược ngà" (Nguyễn
Quang Sáng)
PHÒNG GD&ĐT TÁNH LINH
TRƯỜNG THCSĐỨC PHÚ
----------------
kiểm tra học kì I năm học 2009-2010
Môn: Ngữ văn - Lớp 9
Thời gian: 90 phút
Đề số 2:
PHẦN I: Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Trả lời các câu hỏi sau bằng cách ghi lại đáp án đúng nhất vào tờ giấy kiểm tra.
1. Trong câu văn: "Chúa công đi chuyến này, không quá mười ngày, quân Thanh sẽ
bị tiêu diệt" có mấy cụm danh từ?
A. Một B. Hai
C. Ba D. Bốn
2. Nghĩa của từ "thất hòa" là:
A. Bẩy sự hòa thuận B. Nhan sắc, đức hạnh hòa thuận.
C. Sự hòa thuận D. Mất sự hòa thuận

3. Văn bản "Truyện cũ trong phủ chúa Trịnh" thuộc tác phẩm nào?
A. Truyền kì mạn lục B. Vũ trung tùy bút
C. Đoạn trường tân thanh D. Hoàng Lê nhất thống chí
4. Tiếng hát ru con của bà mẹ Tà-ôi trong bài thơ "Khúc hát ru những em bé lớn
trên lưng mẹ" được cất lên từ:
A. Vai B. Miệng
C. Tim D. Lưng
5. Phương châm về lượng đòi hỏi người tham gia giao tiếp phải tuân thủ điều gì?
A. Nói đúng yêu cầu cuộc giao tiếp. B. Nói những gì mình cho là quan trọng
C. Chỉ nói những gì mình biết. D. Nói thật nhiều thông tin.
6. Câu văn sau thuộc kiểu câu gì?
"Mưu đánh và giữ, cơ được và thua, tiên sinh nghĩ như thế nào?"
A. Câu ghép B. Câu đơn
C. Câu tỉnh lược D. Câu đặc biệt
7. Dòng nào sau đây không nêu đúng xu thế phát triển vốn từ vựng tiếng Việt
trong những năm gần đây?
A. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ vựng.
B. Cấu tạo từ ngữ mới.
C. Mượn các điển cố Hán học trong những bài thơ Đường.
D. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
8. "Lặng lẽ Sa Pa" được sáng tác năm nào?
A. 1971 B. 1967
C. 1978 D. 1970
PHẦN II: Tự luận (8,0 điểm)
Câu 9: (2,0 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn ( 8

10 dòng) nêu cảm nhận của em về hai dòng thơ sau:
"Ngày xuân con én đưa thoi
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi"

(Trích "Truyện Kiều" - Nguyễn Du)
Câu 10: (6,0 điểm)
Phân tích hình ảnh nhân vật ông Sáu trong văn bản "Chiếc lược ngà" (Nguyễn
Quang Sáng)
PHÒNG GD&ĐT TÁNH LINH
TRƯỜNG THCS ĐỨC PHÚ
----------------
đáp án và biểu điểm đề kiểm tra học kì I
năm học 2009-2010
Môn: Ngữ văn - Lớp 9
Thời gian: 90 phút
Đề số 1
PHẦN I: Trắc nghiệm (2 điểm)
Mỗi câu chọn đúng: 0,25đ
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án
A C C B A D B A
PHẦN II: Tự luận (8,0 điểm)
Câu 9: (2,0 điểm)
a/ Về hình thức: (0,75 điểm)
- Độ dài: 10  12 dòng
- Đoạn văn phải trình bày rõ ràng, mạch lạc, diễn đạt lưu loát
- Văn viết có cảm xúc.
b/ Về nội dung: (1,25 điểm)
Cần làm nổi bật được vẻ đẹp của bức tranh mùa xuâ tuyệt đẹp với những hình
ảnh và màu sắc hài hòa:
+ Mới mẻ, tinh khôi, giàu sức sống
+ Khoáng đạt, trong trẻo
+ Nhẹ nhàng, thanh khiết
(Chú ý nghệ thuật chấm phá, cách dùng từ "điểm ",...)

Câu 10: (6,0 điểm)
I. YÊU CẦU:
a. Kỹ năng:
- Làm đúng kiểu bài nghị luận văn học.
- Biết cách xây dựng và trình bày hệ thống luận điểm, lập luận chặt chẽ; đưa dẫn
chứng và phân tích các dẫn chứng một cách chọn lọc, hợp lí.
- Bố cục rõ ràng; kết cấu chặt chẽ; diễn đạt lưu loát, mạch lạc.
- Không mắc các lỗi: chính tả, dùng từ, ngữ pháp,...
b. Nội dung:
Học sinh có thể có một số cách đưa dẫn chứng và phân tích khác nhau, nhưng
trong quá trình nghị luận cần đảm bảo một số sau:
A. Mở bài:
- Giới thiệu khái quát về truyện ngắn "Chiếc lược ngà" và nhà văn Nguyễn Quang
Sáng
- Nêu cảm nhận gắn liền với đặc điểm nhân vật : Bé Thu có tình yêu cha mãnh
liệt
B. Thân bài:
- Phân tích tình cảm của bé Thu khi chưa nhận ra ba: ương ngạnh, bướng bỉnh
nhưng cũng rất ngây thơ trẻ con
- Phân tích tình cảm của bé Thu khi nhận ra ba: yêu thương cha mãnh liệt.(2đ)
C. Kết bài:
- Khái quát về nhân vật
- Nêu cảm nghĩ của người viết.
II. TIÊU CHUẨN CHO ĐIỂM:
+ Đáp ứng những yêu cầu trên, có thể còn vài sai sót nhỏ.  (5-6 điểm)
+ Đáp ứng cơ bản những yêu cầu trên. Biết cách phân tích, chứng minh. Bố cục
rõ ràng; diễn đạt tương đối lưu loát. Còn mắc một số lỗi về chính tả hoặc diễn đạt. 
(3,5- 4,5 điểm)
+ Hiểu đề, biết cách chứng minh. Hệ thống dẫn chứng chưa phong phú; phân tích
dẫn chứng chưa thật sự sâu sắc.  (2,5- 3 điểm)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×