Tải bản đầy đủ (.ppt) (64 trang)

PHÂN II:HD DẠY HỌC THEO CHUẨN KT- KN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 64 trang )

Nov 9, 2013 1
HƯỚNG DẪN DẠY HỌC THEO
CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
2
Vụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạoVụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ngày 5/5/2006, Bộ trưởng bộ giáo dục và đào tạo đã ký QĐ số
16/2006/QĐ – BGĐT về việc ban hành Chương trình giáo dục phổ thông.
Trong chương trình giáo dục phổ thông, Chuẩn kiến thức, kĩ năng được
thể hiện, cụ thể hoá ở các chủ đề của chương trình môn học, theo từng
lớp học.
Điểm mới của Chương trình GDPT là đưa Chuẩn kiến thức, kĩ năng vào
đảm bảo việc chỉ đạo dạy học, kiểm tra, đánh giá theo Chuẩn kiến thức, kĩ
năng, tạo nên sự thống nhất trong cả nước; góp phần khắc phục tình
trạng quá tải trong giảng dạy, học tập; giảm thiểu dạy thêm, học thêm.
Nhìn chung ở các trường phổ thông hiện nay, bước đầu đã vận
dụng được Chuẩn kiến thức, kĩ năng trong giảng dạy, học tập, kiểm tra,
đánh giá; song về tổng thể vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của đổi mới
giáo dục phổ thông; cần phải tiếp tục quan tâm, chú trọng hơn nữa.
ĐẶT VẤN ĐỀ
3
Vụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạoVụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạo
A. Chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo
dục phổ thông là gì?
B. Dạy học môn Công nghệ ở trường THCS theo
chuẩn KT-KN là như thế nào?
C. Giáo viên Công nghệ trường THCS thường gặp
khó khăn gì trong khi dạy học theo chuẩn KT-KN?
D. Dạy học môn Công nghệ theo chuẩn KT-KN như
thế nào để có hiệu quả?
ĐẶT VẤN ĐỀ
4


Vụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạoVụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạo
KẾ HOẠCH TẬP HUẤN MÔN CÔNG NGHỆ
THEO CHUẨN KT- KN
THỜI LƯỢNG: 2 buổi.
NỘI DUNG:
- Buổi 1:- Những vấn đề chung về chuẩn KT-KN.
+ Một số kĩ thuật dạy học tích cực trong dạy học môn Công nghệ.
- Bui 2:
+ Dạy học theo chuẩn KT- KN môn Công nghệ thông qua các kĩ
thuật dạy học tích cực.
- Tổ chức dạy học theo chuẩn KT-KN
+Tổ chức kiểm tra, đánh giá theo chuẩn KT-KN.
5
Vụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạoVụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạo
Phần I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN MỘT SỐ KHÁI NIỆM
A. GIỚI THIỆU VỀ CHUẨN:

1. Khái niệm: (p1)

Chuẩn: Là những yêu cầu, tiêu chí tuân thủ những nguyên tắc nhất định,
được dùng để làm thước đo đánh giá hoạt động, công việc, sản phẩm của
lĩnh vực nào đó.
* Chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục: là mức độ yêu cầu mà đối tượng giáo dục
được đánh giá phải đáp ứng để được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng
giáo dục.
*Chuẩn KT- KN của chương trình GDPT: được thể hiện cụ thể trong các chương
trình môn học, hoạt động giáo dục và các chương trình cấp học.
- Chuẩn KTKN của chương trình môn học: Là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu
về KTKN của môn học mà HS cần phải và có thể đạt được sau mỗi đơn vị

kiến thức.
- Chuẩn KTKN của chương trình cấp học: Là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu
về KTKN của các môn học mà HS cần phải và có thể đạt được sau từng giai
đoạn học tập trong cấp học.
6
Vụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạoVụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạo
2. Phân biệt chuẩn kiến thức và chuẩn kỹ năng
a. Chuẩn kiến thức:
Tri thức khoa học như khái niệm, tính chất, nguyên lý, nguyên tắc, căn cứ khoa
học, …. Là những kiến thức tối thiểu học sinh có thể đạt và phải đạt
được.
b. Chuẩn kỹ năng:
- Thao tác, quan sát, hành động… mà học sinh cần đạt được.
- Thao tác thuần thục, chính xác là kỹ sảo.
3. Các mức độ về chuẩn KT-KN
a. Về kiến thức: Yêu cầu HS phải nhớ, nắm vững các kiến thức cơ bản trong
chương trình, SGK, đó là nền tảng vững vàng để có thể phát triển năng
lực nhận thức ở cấp cao hơn.
- Biết, nhận biết: Kể tên, liệt kê, mô tả, phát biểu, tái hiện lại được đối tượng.
- Hiểu, thông hiểu: Hiểu, giải thích, minh hoạ, phán đoán về đối tượng bằng
ngôn ngữ của mình.
- Vận dụng: Khả năng vận dụng kiến thức vào sự việc cụ thể.
- Ngoài ra còn các mức độ: phân tích, tổng hợp, đánh giá
Phần I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN MỘT SỐ KHÁI NIỆM
7
Vụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạoVụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạo
b.Về kỹ năng: Biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời câu hỏi, giải bài
tập, làm thực hành; có kỹ năng tính toán, vẽ hình, dựng biểu đồ,...
Các mức độ về kĩ năng:

- Thực hiện được.
- Thực hiện thành thạo.
- Thực hiện sáng tạo.
(Chủ yếu đề cập đên 2 mức độ đầu)
c. Về thái độ:....
Lưu ý: Có chủ đề có đủ 3 mục tiêu, hoặc chỉ 2, có thể là 1 mục tiêu.
4. Chuẩn KT-KN là căn cứ để:
- Biên soạn sách giáo khoa và các tài liệu hướng dẫn dạy học, kiểm tra,
đánh giá, đổi mới PPDH, đổi mới KTĐG.
- Chỉ đạo, quản lý, thanh, kiểm tra, đánh giá, sinh hoạt, đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ QL, GV
- Xác định mục tiêu của mỗi giờ học, mục tiêu của quá trình DH đảm bảo
chất lượng DH.
- Xác định mục tiêu KTĐG; đánh giá kết quả giáo dục.
Phần I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN MỘT SỐ KHÁI NIỆM
8
Vụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạoVụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạo
B. GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
I.Phương pháp dạy học: Là những hình thức và cách thức hoạt động
của GV và HS trong những điều kiện DH xác định nhằm đạt mục đích
DH.
II. Kĩ thuật DH: là những động tác, cách thức hành động của GV và HS
trong các tình huống hành động nhỏ, cụ thể nhằm thực hiện và điều
khiển quá trình DH.
III. Định hướng đi mới PPDH:
1. Bám sát mục tiêu giáo dục phổ thông;
2. Phù hợp với nội dung DH cụ thể;
3.Phù hợp với đặc điểm lứa tuổi HS;
4. Phù hợp với CSVC, các điều kiện DH của nhà trường;

5. Phù hợp với việc đổi mới KTĐG kết quả DH;
6.Kết hợp giữa việc tiếp thu và sử dụng có chọn lọc, có hiệu quả các
PPDH tiên tiến, hiện đại với việc khai thác những yếu tố tích cực của
các PHDH truyền thống;
7. Tăng cường sử dụng các phương tiện DH, thiết bị DH và đặc biệt
lưu ý đến những ứng dụng CNTT
9
Vụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạoVụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạo
IV.Mục đích của đi mới PHDH: là thay đổi lối DH truyền thụ 1 chiều sang
DH theo “PPDH tích cực” với các kĩ thuật dạy, học tích cực nhằm giúp
HS phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo, rèn luyện thói
quen và khả năng tự học, tinh thần hợp tác, kĩ năng vận dụng kiến
thức vào những tình huống khác nhau trong học tập và trong thực tiễn.
PPDHTC, được dùng với nghĩa là hoạt động, chủ động, trái với không hoạt
động, thụ động. Kĩ thuật dạy học tích cực lag “hạt nhân”của PPDHTC,
hướng tới việc tích cực hoá hoạt động nhận thức của HS, nghĩa là
hướng vào phát huy tính tích cực, chủ động của người học chứ không
chỉ hướng vào việc phát huy tính tích cực của người dạy.
1.Các yếu tố tác động trong các PPDHTC:
- Phương tiện vật chất.
- GV có vai trò kích thích HS hoạt động. Phân biệt PPDHTC với PP cổ
truyền là ở chỗ GV là chất xúc tác, không đảm nhận 1 hành động trực
tiếp nào.
- DH cần phải xuất phát từ những gì ta hiểu biết về trẻ em để tiến tới
những gì trẻ em phải đạt được.
B. GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
10
Vụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạoVụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạo
2. Thuận lợi và khó khăn của PPDHTC:
a. Thuân lợi:

- PPDHTC có hiệu quả hơn các PP áp đặt vì huy động được HS tham
gia vào quá trình nhận thức;
- Nếu được rèn luyện bởi PPDHTC, HS dần dần có những phẩm chất
và năng lực thích ứng với thời đại...
b. Một số khó khăn:
- PPDHTC không thể bao quát toàn bộ lĩnh vực giáo dục có những
kiến thức không thể do HS phát hiện được mặc dù cung cấp cho HS
bất cứ phương tiện nào. Cũng không phải mọi HS đều sẵn sàng tham
gia vào hoạt động tích cực.
- Trong nhièu trường hợp, nếu cho phép người học phát hiện, giải
quyết, chiếm lĩnh tri thức thì mất nhiều thời gian. Do đó không thể áp
dụng máy móc PPDHTC cho toàn bộ nội dung bài học, các nội dung
DH;
B. GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
11
Vụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạoVụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạo
- PPDHTC đòi hỏi 1 số điều kiện như GV, HS, phương tiện, tài liệu.
(một số vùng chưa thực hiện được)
- Nếu quá thiên về PPDHTC có thể ảnh hưởng thiên lệch trong tâm
lí của trẻ, chẳng hạn: phủ nhận vai trò của môi trường; hoặc do
quá đề cao vai trò người học có thể dẫn đến coi nhẹ vai trò của
người dạy và HS có thể tự mãn;
- PPDHTC chú trọng tính tự chủ trong việc thực hiện mục tiêu DH;
nếu chỉ thiên về những kĩ năng, kiến thức đơn giản thì những HS
xuất sắc sẽ bị thiệt thòi. Ngược lại, nếu thiên về mục tiêu phát
triển thì thiệt thòi cho HS chậm phát triển, kém thông minh.

B. GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
12
Vụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạoVụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạo

3. Đặc trưng của PPDHTC:
+Dạy học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của HS.
+ Dạy học tăng cường rèn luyện PP tự học.
+ Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
+ Kết hợp đánh giá cuả thầy với tự đánh giá của trò.
4. Yêu cầu đi mới PPDH
Đổi mới PPDH không có nghĩa là gạt bỏ các PP truyền thống mà
phải vận dụng 1 cách hiệu quả các PPDH hiện có theo quan
điểm DHTC kết hợp với các PP hiện đại.
a. Yêu cầu chung:
- Căn cứ chuẩn KT-KN để xác định mục tiêu bài học.
- Sáng tạo về PPDH.
- DH thể hiện mối quan hệ tích cực giữa GV và HS, giữa
HS và HS.
B. GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
13
Vụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạoVụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạo
- DH chú trọng đến việc rèn luyện các kĩ năng, tăng cường thực
hành và gắn nội dung bài học với thực tiễn cuộc sống.
- DH chú trọng đến việc sử dụng có hiệu quả phương tiện, thiết bị
DH; quan tâm ứng dụng CNTT.
- DH chú trọng đến việc động viên, khuyến khích kịp thời sự tiến bộ
của HS.
b. Yêu cầu đối với cán bộ quản lý cơ sở giáo dục.
- Nắm vững chủ trương đổi mới giáo dục phổ thông.
- Nắm vững yêu cầu DH bám sát Chuẩn KT-KN trong CTGDPT,
đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho GV, động viên, khuyến
khích GV tích cực đổi mới PPDH.
- Có biện pháp quản lí, chỉ đạo tổ chức thực hiện đổi mới PHDH
trong nhà trường.

- Động viên, khen thưởng kịp thời.
B. GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
14
Vụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạoVụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạo
c. Yêu cầu đối với GV
- Bám sát Chuẩn KT-KN để thiết kế bài giảng
- Thiết kế, tổ chức, hướng dẫn HS thực hiện các hoạt động học
tập với các hình thức đa dạng, phong phú, có sức hấp dẫn, phù
hợp với đặc trưng bài học.
- Động viên, khuyến khích, tạo cơ hội và điều kiện cho HS, giúp
HS phát triển tối đa, năng lực, tiềm năng của bản thân.
- Thiết kế và hướng dẫn HS thực hiện các dạng câu hỏi, bài tập
phát triển tư duy và rèn luyện kĩ năng.
- Sử dụng các PP và hình thức tổ chức DH 1 cách hợp lí.
B. GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
15
Vụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạoVụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạo
d. Yêu cầu đối với học sinh:
- Tích cực suy nghĩ, chủ động tham gia các hoạt động học tập để
tự khám phá và lĩnh hội kiến thức.
- Tích cực sử dụng thiết bị, đồ dùng học tập.
Mạnh dạn trình bày và bảo vệ ý kiến, tích cực thảo luận, tranh
luận, đặt câu hỏi cho bản thân, cho thầy, cho bạn.
- Biết tự đánh giá và đánh giá các ý kiến, quan điểm, các sản
phẩm hoạt động học tập của bản thân và bạn bè.
B. GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
16
Vụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạoVụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạo
I. QUAN NIỆM VỀ ĐÁNH GIÁ:
- Đánh giá là khả năng xác định giá trị của thông tin, xác định mức độ đạt được

về thực hiện mục tiêu.
- Kiểm tra là thu thập thông tin về kết quả thực hiện mục tiêu.
Kiểm tra là công cụ của đánh giá, đồng thời kiểm tra, đánh giá là 2 khâu trong 1
quy trình thống nhất xác định kết quả thực hiện mục tiêu.Trong nhiều trường
hợp, khi nói đánh giá, nghĩa là đã bao gồm cả kiểm tra.
II. HAI CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA ĐÁNH GIÁ.
1.Chức năng xác định:
- Xác định mức độ đạt được trong việc thực hiện mục tiêu.
- Xác định đòi hỏi tính chính xác, khách quan, công bằng.
2. Chức năng điều khiển:
- Phát hiện những mặt tốt, mặt chưa tốt, khó khăn, vướng mắc và xác định
nguyên nhân;
- Kết quả đánh giá là căn cứ để quyết định giải pháp cải thiện thực trạng, nâng
cao chất lượng, hiệu quả.
C. GIỚI THIỆU VỀ ĐÁNH GIÁ
17
Vụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạoVụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạo
III.CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC.
1. Chất lượng GD là sự đáp ứng các yêu cầu về mục tiêu GD được quy định tại
Luật GD.
2. Đánh giá chất lượng là hoạt động đánh giá các đối tượng GD về mức độ đáp
ứng các Quy định về chuẩn đánh giá chất lượng GD với từng đối tượng do Bộ
GD ĐT ban hành.
IV. MỤC ĐÍCH ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
1. Đánh giá CLGD: Nhằm xác định mức độ đáp ứng mục tiêu GD trong từng giai
đoạn của đối tượng được đánh giá nhằm nâng cao CLGD; thông báo công khai
với các cơ quan quản lý nhà nước.
2. Kết quả đánh giá chất lượng:
- Giúp HS biết được khả năng học tập của mình so với yêu cầu cua chương
trình.

- Giúp GV nắm được tình hình học tập của HS.
- Giúp cán bộ quản lí GD để ra giải pháp quản lí phù hợp để nâng cao CLGD.
- Giúp cha mẹ HS và cộng đồng biết được kết quả GD của từng HS, từng lớp và
của các cơ sở GD
C. GIỚI THIỆU VỀ ĐÁNH GIÁ
18
Vụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạoVụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạo
V. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
1. Đối tượng tự đánh giá;
2. Đánh giá ngoài;
3. Công nhận đối tượng đạt chuẩn CLGD.
VI.YÊU CẦU ĐÁNH GIÁ
1. Đánh giá phải căn cứ vào Chuẩn KT-KN.
2.Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện chương trình, kế hoạch giảng dạy, học
tập của các nhà trường. KT theo hướng vừa đánh giá được đúng với
Chuẩn KT-KN, vừa có khả năng phân hoá cao.
3. Kết hợp thật hợp lí giữa các hình thức KT.
4. Đánh giá chính xác, đúng thực trạng.
5. Đánh giá kịp thời.
6. Đánh giá không chỉ kết quả cuối cùng mà cả quá trình học tập của HS.
7.Không chỉ đánh giá thành tích học tập của HS mà còn bao gồm đánh giá
quá trình DH nhằm cải tiến quá trình DH.
C. GIỚI THIỆU VỀ ĐÁNH GIÁ
19
Vụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạoVụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạo
8.Kết hợp thật hợp lý giữa đánh giá định tính và định lượng.
9. Kết hợp đánh giá trong và đánh giá ngoài.
10. Kết hợp đánh giá theo Mẫu và đánh giá theo Chuẩn.
- Đối với đánh giá theo Mẫu:
+ Tăng cường chất lượng công cụ đánh giá: Sử dụng hệ thống

câu hỏi mở.
+ Điều chỉnh mục tiêu đánh giá: Không chỉ đánh giá việc nắm
KT-KN mà phải chú trọng đánh giá khả năng vận dụng KT-KN, khả
năng phân tích, lí giải các vấn đề.
- Đối với đánh giá theo Chuẩn:
+ Xây dựng Chuẩn đầu ra.
+ Tổ chức đánh giá đúng quy trình theo Chuẩn đầu ra.
- Phải là động lực thúc đẩy đổi mới PHDH: Đổi mới PHDH và đổi mới kiểm
tra, đánh giá là 2 mặt thống nhất hữu cơ của quá trình dạy học, là nhân
tố quan trọng nhất đảm bảo chất lượng DH.
C. GIỚI THIỆU VỀ ĐÁNH GIÁ
20
Vụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạoVụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạo
Phần II
DẠY HỌC THEO CHUẨN KT- KN MÔN CÔNG NGHỆ THÔNG
QUA CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC.
A.MỘT SỐ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC TRONG DẠY HỌC MÔN CÔNG NGHỆ
1.Xử lí nội dung bài học.
a.Xoá bớt từ trong nội dung.(p5)
b.Xoá một phần trong nội dung.(p4)
c. Bỏ tiêu đề cho nội dung.(p7)
d.Thay đổi thứ tự nội dung.(p1)
e.Sử dụng tranh câm.
2. Biến đổi nội dung bài học:
a. Sơ đồ hóa nội dung.
b. Đồ thị hoá nội dung.
3. Ứng dụng CNTT trong dạy học tích cực.
21
Vụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạoVụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạo
B. DẠY HỌC THEO CHUẨN KT- KN MÔN CÔNG NGHỆ THÔNG QUA CÁC KĨ

THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC.
I.Quan điểm chung về dạy học theo chuẩn KT-KN. (P2)
1.Chuẩn KT-KN môn Công nghệ:
Thực chất môn Công nghệ là hợp nhất 3 môn: kĩ phục phục vụ, kĩ thuật NN và
KTCN
*Mục tiêu của môn CN: Học xong chương trình môn CN HS cần đạt được:
+ Kiến thức: Hiểu được những kiến thức ban đầu và thông thường về kĩ thuật và
công nghệ của 1 số lĩnh vực sản xuất phổ biến của đất nước như công -
nông – lâm- ngư nghiệp,về kinh tế gia đình và kinh doanh; trên cơ sở đó
bước đầu hình thành được tư duy công nghệ, tư duy kinh tế.
+ Kĩ năng: Hình thành được 1 số kĩ năng lao động nghề nghiệp đơn giản, cơ bản,
cần thiết thuộc các lĩnh vực nêu trên; trên cơ sở đó hình thành kĩ năng học
tập môn công nghệ.
+ Thái độ: Có thói quen làm việc theo kế hoạch, tuân thủ quy trình, thực hiện an
toàn lao động và bảo vệ môi trường; bước đầu hình thành được tác phong
công nghiệp; có thái độ quý trọng lao động, say mê, hứng thú học tập và tìm
hiểu nghề nghiệp.
Phần II
DẠY HỌC THEO CHUẨN KT- KN MÔN CÔNG NGHỆ THÔNG
QUA CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC.
22
Vụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạoVụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạo
*Quan điểm xây dựng và phát triển chương trình môn công nghệ: Giáo
dục kĩ thuật tổng hợp và hướng nghiệp; hiện đại, cơ bản và sát với
thực tiễn Việt Nam; coi trọng thực hành; mang tính mở (có phần tự
chọn theo sở trường của HS và phù hợp với các vùng miền).
* Chuẩn KT-KN môn CN:
+ Chuẩn KT-KN môn CN là mức độ mà mọi HS cần phải và có thể đạt
được về KT và KN của môn học sau 1 giai đoạn học tập xác định.
+ Chuẩn KT-KN môn CN là căn cứ để biên soạn SGK CN, quản lí việc dạy

và học, đánh giá kết quả giáo dục của môn học. Qua đó đảm bảo sự
thống nhất, khả thi của chương trình.
+ GV dạy môn CN sử dụng chuẩn KT-KN làm căn cứ để giảng dạy, ra đề
kiểm tra, đối chiếu sự liên thông của môn CN giữa các lớp học.
* Chuẩn KT-KN phải đảm bảo các yêu cầu về: tính khách quan; có hiệu
lực cả về thời gian và phạm vi áp dụng; khả thi, cụ thể, tường minh; hệ
thống không mâu thuẩn với các quy định khác trong cùng lĩnh vực giáo
dục)
Phần II
DẠY HỌC THEO CHUẨN KT- KN MÔN CÔNG NGHỆ THÔNG
QUA CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC.
23
Vụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạoVụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.Các cấp độ của chuẩn KT-KN môn CN:
-
Chuẩn KT-KN của cả chương trình môn học.
-
Chuẩn KT-KN của từng lĩnh vực (phân môn).
-
Chuẩn KT-KN của từng chương/chủ đề trong chương trình môn học.
-
Chuẩn KT-KN của từng bài học, đơn vị kiến thức trong chương trình
môn học.
3. Cấu trúc nội dung của chuẩn: gồm 3 cột:
+ Cột chủ đề.
+ Cột mức độ đạt được.
+ Cột ghi chú.
4. Sử dụng chuẩn kiến thức như thế nào:(P3)
a. Sử dụng chuẩn trong xác định mục tiêu dạy học cho 1 tiết học:
Các loại và thứ bậc của mục tiêu dạy học.

Phần II
DẠY HỌC THEO CHUẨN KT- KN MÔN CÔNG NGHỆ THÔNG
QUA CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC.
24
Vụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạoVụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạo
b. Sử dụng chuẩn trong việc đặt vấn đề và tổ chức lớp học
- Sử dụng chuẩn cho việc đặt vấn đề: Từ việc phân tích cột “mức độ
cần đạt được” của chủ đề trong chuẩn, có thể khái quát thành một
(hoặc một vài) vấn đề chính, trọng tâm và ý nghĩa của chúng để xác
định câu (hoặc đoạn) đặt vấn đề cho bài dạy.
- Sử dụng chuẩn trong việc tổ chức lớp học: Khi yêu cầu của chuẩn ở:
+ Mức độ “biết”: Thường dùng hình thức giới thiệu chung cho cả
lớp;
+ Mức độ “hiểu”: có thể dùng hình thức tìm hiểu chung cho từng
nhóm.
+ Mức độ “vận dụng”: có thể dùng hình thức tìm hiểu cho từng cá
nhân kết hợp với thảo luận nhóm.
c. Sử dụng chuẩn KT-KN cho việc đánh giá kết quả học tập của HS.
Chuẩn KT-KN là cơ sở để xây dựng câu hỏi, bài tập và thiết kế đề kiểm tra
đánh giá kết quả học tập của HS.
Phần II
DẠY HỌC THEO CHUẨN KT- KN MÔN CÔNG NGHỆ THÔNG
QUA CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC.
25
Vụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạoVụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạo
II. DẠY HỌC THEO CHUẨN KT-KN THÔNG QUA “DẠY HỌC DỰA
TRÊN GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ”
Quan niệm về “dạy học dựa trên giải quyết vấn đề”
Là dạy và học dựa trên vấn đề thực tiễn có liên quan đến người học
và/ đồng thời liên quan đến/ phạm vi nội dung học tập đã được

quy định trong “chuẩn KT-KN” môn Công nghệ theo chương
trình GDPT năm 2006.
Về bản chất, đó là việc học mà kết quả của nó thu được từ kết quả
của quá trình giải quyết các vấn đề. Do đó, vấn đề vừa là bối
cảnh vừa là động lực cho việc học, quá trình giải quyết vấn đề
là phương tiện đạt đến kết quả của việc học.
Việc phát hiện/xây dựng vấn đề, t chức các hoạt động giải quyết
vấn đề là nội dung trọng tâm của dạy học dựa trên giải quyết
vấn đề.
Ví dụ: Sử dụng tình huống thực tiễn ( miệng cống hình tròn chứ
không phải hình khác)
Phần II
DẠY HỌC THEO CHUẨN KT- KN MÔN CÔNG NGHỆ THÔNG
QUA CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC.

×