Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

Tiểu luận Kinh tế lao động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (498.94 KB, 21 trang )

KINH TẾ LAO ĐỘNG
GVHD: PGS.TS BÙI QUANG BÌNH
NHĨM SINH VIÊN:
NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂM
LÊ NGUYỄN NGỌC TRÂN
TRẦN THỊ VIỆT HÀ
TRẦN THỊ MỸ HOÀI
PHONEPASONG KANSOUPHANH
Lớp 39K04


SỰ VỀ HƯU

Khi điều kiện xã hội tốt hơn ở nhiều nước phát triển thì tỷ lệ tham gia
lực lượng lao động của người lớn tuổi ngoài độ tuổi lao động có xu
hướng giảm.

Vậy nhân tố nào quyết định tuổi về hưu tối ưu?



định như sau:
 Giả
 
 Lao động nam giới 60 tuổi về hưu.
 Khi về hưu, họ sống thêm 20 năm nữa.
 Người lao động có thể lựa chọn:
 Về hưu: nhận trợ cấp lương hưu ( từ quỹ BHXH
 Không về hưu, tiếp tục làm việc, nhận mức lương thị trường



 

Thu nhập cả đời khi làm việc lớn hơn khi về hưu
Tiêu dùng
1000đ

F

PV80

P
U1
U0

E
PV60
Số năm nghỉ hưu
0

10

Quyết định nghỉ hưu

20


Tiền lương tăng → Tác động thay thế và thu nhập.
Tiêu dùng

Trong trường hợp này:tác động thay thế chiếm ưu thế


1000đ

→Người lao động giảm thời gian nghỉ hưu từ 10 năm xuống
5 năm.
G
R

U1
F

U0
P
E

0

5

10

Sự tăng lương

20

Số năm nghỉ hưu


Tiêu dùng 1000đ
U1


U0

F

R

H
P

E

Số năm nghỉ hưu
0

10

15

Tăng trợ cấp hưu

20


Tăng trợ cấp hưu
 Sự tăng trợ cấp hưu gây ra tác động thu nhập và thay thế
 Tác động thu nhập:
Trợ cấp tăng → Tăng cầu nghỉ ngơi → Nghỉ hưu sớm

 Tác động thay thế:

Trợ cấp tăng → Giảm giá nghỉ hưu → Tăng cầu nghỉ ngơi → Nghỉ hưu sớm

 Như vậy sự tăng lên trong trợ cấp hưu dẫn đến sự nghỉ hưu dài hơn.


SỰ SINH CON

Nhân tố kinh
tế

Trình độ học vấn và sở thích
Sự sinh con

Nhân tố phi
kinh tế

Tiến bộ khoa học cơng nghệ

Chính sách cơng


NHÂN TỐ KINH TẾ: THU NHẬP VÀ GIÁ CẢ CON CÁI

 Kết luận của Man Tuýt
 Thu nhập luôn bị đẩy lùi tới mức sinh tồnlà cơ sở để giả định:có mối
quan hệ


Man Tuýt


 Thu nhập tăngsinh nhiều con
 Thu nhập giảmsinh ít con

Hành vi sinh con KT hiện đại

 Thu nhập tangmức sinh con
khơng tăng, thậm chí cịn giảm

Giả định của Man Tt khơng cịn đúng trong điều kiện xã hội mới khi chi phí ni dạy con cái đắt đỏ


SỐ CON TRONG MỖI GIA ĐÌNH

MƠ HÌNH VỀ HÀNH VI SINH CON DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA YẾU TỐ KINH TẾ

 Hàm lợi ích của gia đình: U=U(N,X) (*)
(N: số con trong gia đình; X: hàng hóa khác)

N, X đều là “hàng hóa” trong (*)  mỗi gia đình đều thích có
nhiều con và hàng hóa

 Phương trình đường ngân sách:
I=PN.N+PX.X
(PN: Gía con cái tăng thêm,Px giá hàng hóa khác)


SỐ CON TRONG MỖI GIA ĐÌNH
PN bao gồm:

 Chi phí thiết yếu: ăn, mặc, ở, đi lại và học

 Chi phí gián tiếp: Thu nhập mất đi của một người trẻ rút khỏi
lực lượng lao động để chăm sóc ni dạy con trẻ.


QUYẾT ĐỊNH SINH CON CỦA HỘ GIA ĐÌNH
Hàng hóa

Tối đa hóa lợi ích bằng việc lựa chọn điểm P

I/Px

P

3

I/PN

Số trẻ em


SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA THU NHẬP VÀ GIÁ CẢ TỚI VIỆC
SINH CON CỦA HỘ GIA ĐÌNH
Hàng hóa

I/Px

R
U1
P
U0


3

4

I/PN

Số trẻ em

Hình 1: tác động của việc tăng thu nhập đến quyết định số con trong gia đình ( giá cả hiện tại
khơng đổi)


SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA THU NHẬP VÀ GIÁ CẢ TỚI VIỆC
SINH CON CỦA HỘ GIA ĐÌNH
Hàng hóa

PR:tương ứng tác động của thu nhập và thay thế
sự tăng chi phí trực tiếp của con cáigiảm nhu cầu của con
I/Px

cái

D

P

R

U1


Q
U0

D
Số trẻ em
0

1

2

3
I/PN

Hình 2: Tác động của thu nhập và giá cả với sự sinh con của gia đình


SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA THU NHẬP VÀ GIÁ CẢ TỚI VIỆC
SINH CON CỦA HỘ GIA ĐÌNH
Hàng hóa

Chi phí trực tiếp tăngTN thực tế hộ gia đình giảm của con
cáigiảm cầu con cái từ 3-2
I/Px

Tác động của
D

thu nhập


P

R

U1

Q
U0

D
Số trẻ em
0

1

2

3
I/PN

Hình 2: Tác động của thu nhập và giá cả với sự sinh con của gia đình


CÁC GIA ĐÌNH XEM XÉT CÁC BIẾN SỐ KINH TẾ RA SAO KHI XÁC ĐỊNH
SINH CON


hình hồi quy đơn về sinh con có dạng:
 Mơ

 
N=.Px+

Từ số liệu mẫu điều tra thực tế ở VN cho thấy:
- Giữa số con và thu nhập của hộ gia đình có mối tương quan dương
-Giữa chi phí ni con và số con có mối tương quan âm

⇒ Là cơ sở lý thuyết nhận biết: hộ gia đình có lợi ích khơng chỉ từ số con họ có, mà
cịn từ chất lượng của chúng

⇒ Đa số chi phí liên quan đến ni dạy con cái trong điều kiện kinh tế ngày nay liên
quan đến sự đầu tư của cha mẹ vào vốn con người của con cái như giáo dục, học
hành và y tế


Một số biến số khác
 Trình độ học vấn và sở thích
+ Trình độ học vấn và sở thích của cha mẹ là yếu tố ngoại sinh, các yếu tố này
có thể làm thay đổi và ảnh hưởng tới hành vi sinh con.
+ Vai trò của người phụ nữ trong xã hội ngày càng được xem trọng.



Nâng cao trình độ và sở thích nói chung của người dân nói chung, và phụ

nữ nói riêng là biện pháp bảo đảm kiểm soát tốc độ gia tăng dân số hiệu quả.


 Khoa học, kỹ thuật
Khoa học kỹ thuật càng phát triển kéo theo:


 Các biện pháp tránh thai tốt hơn (giảm tình trạng phá thai gây nhiều hậu
quả xấu )

 Các cặp vơ sinh có thể có con (thụ tinh ống nghiệm), giúp người phụ nữ
sinh con muộn hơn.


BÀI TẬP

  Bài tốn: Giả sử: A có thu nhập 10 triệu đồng/tháng. A mua một căn nhà giá 1 tỷ.

Bỏ qua mọi chi phí, hệ số chiết khấu r =10%.Hỏi sau bao lâu A có thể trả hết nợ
với mức thu nhập trên.

 Bài giải: Thu nhập 1 năm của A là 120 triệu
Mua căn nhà 1 tỷ → Giá trị tương lai F = 1 tỷ

 Gọi t là số năm cần thiết để A trả được hết tiền mua nhà.
Thu nhập của A tại năm 0 là 120 triệu.

 Ta có: Giá trị tiền lương sau t năm quy về hiện tại (năm 0):
PV
 Để A trả được hết nợ trong t năm thì số tiền lương rịng tích lũy của A cho tới năm
thứ t phải bằng 1 tỷ đồng. Ta có bảng sau:


Năm

Giá trị tiền lương tại năm t


giá trị tiền lương tích lũy

0

120

120

1

109,09091

229,0909

2

99,173554

328,2645

3

90,157776

418,4222

4

81,961615


500,3839

5

74,510559

574,8944

6

67,736872

642,6313

7

61,578974

704,2103

8

55,980886

760,1911

9

50,891714


811,0829

10

46,265195

857,3481

11

42,059268

899,4073

12

38,235698

937,643

13

34,759726

972,4027

14

31,599751


1004,002


BÀI TẬP

 Từ kết quả trên, ta có thể kết luận: A sẽ trả hết nợ trong vòng 15 năm tính từ
thời điểm hiện tại.



×