ĐỀ TÀI
TẦM QUAN TRỌNG CỦA LAO ĐỘNG NỮ
HIỆN NAY, THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
GVHD: Thầy Nguyễn Trọng Đắc
Danh sách nhóm 16 –Tổ 3
Họ và tên
Lớp
MSV
Nguyễn Thị Lệ
K58-KTC
586825
Đào Thị Hồng Lâm
K58-KTA
582993
Nội dung
1.
Tính cần thiết của đề tài
2.
Mục tiêu
3.
Nội dung đề tài
4.
Kết luận
5.
Tài liệu tham khảo
Tính cần thiết của đề tài
• Phụ nữ là một nửa tạo nên thế giới này
• Phụ nữ chiếm một nửa số dân, là một lực lượng đông đảo
không thể thiếu trong hoạt động sản xuất
• Lực lượng lao động nữ có mặt trong hầu hết các ngành nghề
trong cơ cấu các ngành kinh tế, trong các bộ máy quản lý doanh
nghiệp, bộ máy chính quyền
• Tuy nhiên, họ còn hạn chế trong tiếp cận các nguồn lực, chịu
thiệt thòi, tính cạnh tranh thấp hơn nam giới.
Một số hình ảnh về lao động nữ trong các hoạt động sản xuất
Mục
Làm rõ vai trò,
tầm quan trọng
của lao động nữ
với sự phát triển
kinh tế - xã hội
tiêu
Phân tích cơ
cấu lao động
theo giới, sự
bất bình đẳng
trong thu nhập
và phúc lợi
Phương hướng,
biện pháp nâng
cao vai trò của
lao động nữ ở
Việt Nam
Nội dung đề tài
Lợi thế của lao động nữ
- Đức tính lao động cần cù, thông minh sáng tạo
- Thái độ ham học hỏi, khả năng tiếp thu, trau dồi tri thức
- Sự thân thiện hòa đồng trong các mối quan hệ và sự khéo léo
trong công việc
- Tính tình mềm mỏng, phản ứng nhanh trước các hoàn cảnh
và có thái độ ôn hòa
- Vai trò quan trọng trong xây dựng gia đình Việt Nam
Nội dung đề tài
Điểm yếu của lao động nữ
- thể lưc
- gánh nặng gia đình
- thiếu tự tin
- thiếu quyền quyết định
Nội dung đề tài
Tỷ lệ lao động nữ trong nền kinh tế
Bảng 1: Số liệu thống kê tỷ lệ lao động nữ trong lực lượng lao động từ năm 20002013
Nội dung đề tài
Biểu đồ thể hiệ n tốc độ tăng trưởng số lao động nữ giai đoạn 2000-20013 (năm gốc là 2000)
Nội dung đề tài
Thực trạng khó khăn đối với lao động nữ
- bất bình đẳng giới về thu nhập
Bảng 2: So sánh tiền lương bình quân theo giới tính giai đoạn 2010-2013 (đơn vị ngàn đồng)
Năm
2010
2011
2012
2013
2014
Nam
2668
3277
3923
4287
4509
Nữ
2297
2848
3515
3884
4092
% tiền
lương
nữ/nam
86.1
86.9
89.6
90.6
90.8
(Nguồn: Tổng cục thống kê – đã xử lý)
Nội dung đề tài
- việc thực thi các chính sách về lao động nữ chưa đạt hiệu qủa
cao
+ thời giờ làm việc, nghỉ ngơi
+ điều kiện lao động
+sự khác biệt về tuổi nghỉ hưu giữa nam và nữ
Nộidungđềtài
Bảng3:Tuổinghhỉưutaimộ
̣ tsốquốcgiachâuÁ
(Nguồn:Tunner2007)
Quốc
gia
Nhật
Bản
Philippines
Thái
Lan
Singapore
Trung
Quốc
Việt
Nam
Nam
65
60
55
62
60
60
Nữ
65
60
55
62
55-60
55
Nội dung đề tài
Một số biện pháp khắc phục
- Thúc đẩy, giám sát, đảm bảo thực hiện các quy định pháp luật
- Ưu tiên sử dụng lao động nữ khi điều kiện của phụ nữ như nam
giới
- Chú trọng công tác đào tạo bồi dưỡng
- Thực hiện bình đẳng giữa nam và nữ về nâng bậc lương và trả
công lao động
- Đảm bảo cho lao động nữ tham gia bảo hiểm xã hội cơ bản
- Lao động nữ được hưởng các chính sách ưu đãi...
Kết luận
Phát triển phụ nữ là phát triển một nửa xã hội
Phát triển phụ nữ là nền tảng phát triển xã hội trong tương lai
Chính sách phát triển đúng, thực thi đầy đủ
Đảm bảo thực hiện nghiêm túc những chính sách phát triển phụ
nữ.
Tài liệu tham khảo
1.Tổng cục thống kê:
Website: www.gso.gov.vn/
2.Thư viện tài liệu
Website:
3.Trang thông tin chính phủ
Website: www.chinhphu.vn/
4. Bất bình đẳng giới về thu nhập của người lao động ở Việt
Nam và một số gợi ý giải pháp chính sách - Thạc sĩ Nguyễn
Thị Nguyệt
5. Niên Giám thống kê tóm tắt 2013
6. Báo cáo điều tra lao động việc làm qúy 2 năm 2014
THANK YOU