Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

phong tanh tai nan thuong tich cho tre 6973

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.78 KB, 39 trang )

1


CÁC TAI NAN THƯƠNG TÍCH TRẺ
THƯỜNG GẶP
 DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ
 GÃY XƯƠNG

CHẤN THƯƠNG PHẦN MỀM
 THẤT LẠC, TAI NẠN GIAO THÔNG
 BỎNG, ĐIỆN GIẬT
 TAI NẠN DO NGỘ ĐỘC
 CHẾT ĐUỐI
 HÓC SẶC
 ĐỘNG VẬT CẮN


2


NGUYÊN NHÂN
 Nhiều phụ huynh không để ý đồ chơi nhỏ, tròn, sắc

nhọn khiến trẻ nuốt, chảy máu
 Cho trẻ cùng cười đùa trong lúc ăn nhãn khiến
cháu bị hóc hạt nhãn.
 Ngồi ra, ngã cầu thang, gác xép khơng có tay vịn,
thị tay vào ổ điện dưới thấp, khơng che chắn… là
nguyên nhân của rất nhiều ca tai nạn thương
tích trẻ em.


3


NGUYÊN NHÂN
 Tai

nạn thương tích (TNTT) trẻ em (do tai nạn giao
thông, đuối nước, bỏng, ngã, bạo lực trong gia đình,
xã hội và tự tử...) là thứ "họa bất kỳ" mà khơng ai
mong muốn.
 Tuy nhiên, nhìn vào thực tế số tai nạn thương tích trẻ
em đang gia tăng, chúng tôi nhận thấy, một phần rất
lớn những ca TNTT đau lòng của trẻ thường bắt nguồn
từ sự bất cẩn và kém hiểu biết của người lớn.

4


NGUYÊN NHÂN
 Một

trẻ 3 tuổi rưỡi (Q.8) có biểu hiện trợn mắt, gồng
ưỡn mình. Qua thăm khám, các BS mới biết em bị ngộ
độc thuốc chống nôn primperan do bác sĩ phịng khám
tư kê toa. Thay vì phải uống 1/6 viên như chỉ dẫn,
người nhà cho em uống luôn 1/4 viên với lý do khó
chia nhỏ hơn nữa???

5



MỘT SỐ TÌNH HUỐNG CĨ THỂ XẢY RA
TAI NẠN CHO TRẺ
 Giờ chơi
 Chơi ở ngoài trời: Trong giờ chơi tự do ở ngồi trời, trẻ có

thể gặp các tai nạn như: Chấn thương phần mềm, rách da,
gãy xương...nguyên nhân thường do trẻ đùa nghịch, xô
đẩy nhau, dùng que làm kiếm nghịch, đấu kiếm, chọc vào
nhau và trẻ có thể vơ tình chọc vào mắt gây chấn thương.
Ngồi ra, trẻ còn chơi đùa cầm gạch, sỏi, đá ném nhau
hoặc chạy nhảy va vào các bậc thềm gây chấn thương.

6


MỘT SỐ TÌNH HUỐNG CĨ THỂ XẢY RA TAI
NẠN CHO TRẺ
 - Chơi trong lớp
 Khi

chơi trong nhóm trẻ, trẻ có thể gặp các tai nạn như dị
vật mũi, tai do trẻ tự nhét đồ chơi ( hạt cườm, con xúc sắc,
các loại hạt quả, đất nặn...) vào mũi, tai mình hoặc nhét
vào tai bạn, mũi bạn. Trẻ hay ngậm hoặc chọc đồ chơi vào
mồm gây rách niêm mạc miệng, hít vào gây dị vật đường
thở, nuốt vào gây dị vật đường ăn.
 Trẻ chơi tự do trong nhóm chạy đùa xô đẩy nhau va vào
thành bàn, cạnh ghế, mép tủ...có thể gây chấn thương
7



MỘT SỐ TÌNH HUỐNG CĨ THỂ XẢY RA
TAI NẠN CHO TRẺ(tt)








Chơi- tập có chủ định
Thường ít gây ra tai nạn nhưng ảnh hưởng tới sự phát triển của trẻ.
Trẻ có thể đùa nghịch chọc bút vào mặt nhau ( chọc vào mắt nhau)
Giờ ăn
- Bỏng: thức ăn mang từ nhà bếp lên cịn đang nóng hoặc các phíc
nước sơi để gần nơi trẻ chơi đùa nếu không chú ý trẻ có thể va,
vướng phải gây bỏng cho trẻ.
- Sặc thức ăn: trẻ vừa ăn, vừa cười đùa hoặc khi trẻ đang khóc mà
cơ cố ép trẻ ăn, uống đều rất dễ gây sặc cho trẻ.
- Dị vật đường ăn: thường gặp là hóc xương do chế biến khơng kĩ.

8


MỘT SỐ TÌNH HUỐNG CĨ THỂ XẢY RA
TAI NẠN CHO TRẺ(tt)34
 Giờ ngủ
 - Ngạt thở: Nếu để trẻ ngủ lâu trong tư thế nắm sấp xuống đệm,


úp mặt xuống gối sẽ thiếu dưỡng khí gây ngạt thở( đặc biệt lưu
ý trẻ dưới một tuổi).
 - Hóc dị vật: Do khi đi ngủ trẻ ngậm các loại hạt, kẹo cứng,
ngậm đồ chơi và rơi vào đường thở gây ngạt.
 - Ngộ độc: Trong khi trẻ ngủ nếu trẻ hít phải khí độc từ các
nguồn gây ơ nhiễm khơng khí ( thường do than tổ ong đốt tại
nơi trẻ ngủ, do khói than củi hoặc nhà trẻ ở gần và cuối chiều
gió bị ảnh hưởng bởi các lị gạch đang hoạt động, xưởng sản
xuất có thải ra các chất khí độc hại....) rất dễ bị ngộ độc.
9


CÁCH PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
 Nguyên tắc chung

- Giáo viên phối hợp với nhà trường và phụ huynh tạo cho
trẻ một mơi trường an tồn về sức khỏe, tâm lí và thân thể.
 - Giáo viên cần nhắc nhở và tuyên truyền cho phụ huynh
thực hiện các biện pháp an tồn cho trẻ, đề phịng những
tai nạn cho trẻ có thể xảy ra tại gia đình, khi cho trẻ đến
trường hoặc đón trẻ từ trường về nhà.
 - Trẻ lứa tuổi nhà trẻ phải ln ln được chăm sóc, trơng
coi của người có trách nhiệm. Cơ giáo phải thường xun
theo dõi, bao quát cháu mọi lúc mọi nơi.


10



CÁCH PHÒNG TRÁNH TAI NẠN(TT)
-

Giáo viên phải được tập huấn kiến thức và kĩ năng về
phịng và xử trí ban đầu một số tai nạn thường gặp. Hằng
năm, nhà trường cần phối hợp với y tế địa phương tập
huấn, nhắc lại cho giáo viên về nội dung này.
 - Khi trẻ bị tai nạn phải bình tĩnh xử trí sơ cứu ban đầu tại
chỗ, đồng thời báo cho cha mẹ và y tế nơi gần nhất để cấp
cứu kịp thời cho trẻ.
 - Giáo dục về an toàn cho trẻ: Những đồ vật gây nguy
hiểm và những nơi nguy hiểm trẻ không được đến gần

11


CÁCH PHỊNG TRÁNH TAI NẠN(TT)
 Đề phịng trẻ bị lạc
 - Cô nhận trẻ trực tiếp từ tay cha mẹ trẻ
-

Đếm và kiểm tra trẻ nhiều lần trong ngày, chú ý những
lúc đưa trẻ ra ngồi nhóm trẻ trong các hoạt động ngoài
trời hoặc thăm quan. Bàn giao số trẻ khi giao ca.
 Đóng cửa rào, cổng trường khi khơng có người ra vào

12


CÁCH PHỊNG TRÁNH TAI NẠN (TT)

 Đề phịng dị vật đường thở
-

Không cho trẻ cầm các đồ chơi quá nhỏ, tránh trường
hợp trẻ cho vào miệng mũi.
 - Khi cho trẻ ăn các quả có hạt cần chú ý bóc bỏ hạt.
 - Trẻ ăn bột, cháo, sữa cần cho trẻ ở tư thế ngồi, nếu bú mẹ
cần bế cao đầu, không cho trẻ ăn khi nằm.

13


CÁCH PHỊNG TRÁNH TAI NẠN (TT)
-

Gi dục trẻ lớn khi ăn khơng được vừa ăn, vừa đùa
nghịch, nói chuyện.
 - Khơng ép trẻ ăn, uống khi trẻ đang khóc. Thận trọng khi
cho trẻ uống thuốc, đặc biệt là các thuốc dạng viên.
 - Khi xảy ra trường hợp trẻ bị dị vật đường thở, giáo viên
cần bình tĩnh sơ cứu cho trẻ, đồng thời báo cho gia đình và
đưa tới y tế nơi gần nhất để cấp cứu cho trẻ.

14


CÁCH PHỊNG TRÁNH TAI NẠN (TT)
 Phịng tránh đuối nước
 - Nếu có điều kiện nên dạy trẻ tập bơi sớm
-


Rào ao, các hố nước, kênh mương cạnh trường ( hoặc
nhóm trẻ).
 - Khơng bao giờ được để trẻ một mình ở dưới nước hoặc
gần nơi nguy hiểm.
 - Ở các nhà trẻ, khơng nên để trẻ một mình vào nơi chứa
nước kể cả xô chậu nước. Giám sát khi trẻ đi vệ sinh, khi
trẻ chơi gần khu vực có chứa nguồn nước.
 - Giếng nước, bể nước phải xây cao thành và các dụng cụ
chứa nước như chum, vại...cần có nắp đậy chắc chắn.
15


CÁCH PHỊNG TRÁNH TAI NẠN (TT)
Phịng tránh cháy, bỏng
 - Kiểm tra thức ăn trước khi cho trẻ ăn, uống. Tránh cho trẻ ăn
thức ăn, nước uống cịn q nóng.
 - Không cho trẻ đến gần nơi đun bếp ga, bếp củi, nồi canh hoặc
phích nước cịn nóng.
 - Khơng để trẻ nghịch diêm,, bật lửa và các chất khác gây cháy,
bỏng. Để diêm, bật lửa, nến, đèn dầu, bàn là, vật nóng xa tầm
với của trẻ hoặc nơi an toàn đối với trẻ. Giáo dục cho trẻ nhận
biết đồ vật và nơi nguy hiểm để trẻ tránh xa.
 - Lưu ý không để trẻ đến gần ống xả của xe máy khi vừa dừng
vì rất dễ gây bỏng. Khi bị bỏng thường bỏng sâu, dễ nhiễm
trùng và để lại sẹo.


16



CÁCH PHỊNG TRÁNH TAI NẠN (TT)
 Phịng chống tai nạn do ngộ độc
 - Không để bếp than tổ ong, bếp củi đang đun hoặc đang ủ gần

nơi sinh hoạt của trẻ.
 - Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Khi nghi ngờ thức ăn bị
ôi thiu hoặc thức ăn có nhiều chất bảo quản, phụ gia ( lạp sườn,
thịt nguội...) cô giáo báo cho nhà trường hoặc phụ huynh ( nếu
là thức ăn do gia đình mang tới) và không nên cho trẻ ăn.
 - Thuốc chữa bệnh để trên cao, ngồi tầm với của trẻ.
 - Khơng cho trẻ chơi đồ chơi có hóa chất như chai, lọ đựng
thuốc, đựng màu gây độc hại cho trẻ.
 - Không được đựng thuốc trừ sâu, thuốc chuột, dầu hỏa,a xít
vào chai nước ngọt, nước khống, bia lon, chai dầu ăn, cốc
17


CÁCH PHỊNG TRÁNH TAI NẠN (TT)
 Phịng tránh tai nạn do điện giật
-

Đặt ổ điện, bảng điện ngoài tầm với của trẻ. Nếu trẻ lớn
có thể hướng dẫn trẻ sử dụng một cách an toàn.
 - Loại bỏ các vật sắc nhọn bằng kim loại, mảnh thủy tinh,
gốm, sắt...khỏi nơi vui chơi của trẻ.
 - Giải thích cho trẻ về sự nguy hiểm của các vật nhọn khi
chơi, đùa nghịch hay sinh hoạt.

18



CÁCH PHỊNG TRÁNH TAI NẠN (TT)
 Phịng tránh động vật cắn: Chó, méo, rắn, ong đốt..
 Khơng cho trẻ đến gần và trêu chó, mèo lạ. Xích hoặc đeo

rọ móm cho chó.
 Khơng để trẻ chơi gần các bụi rậm, nơi có tổ ong để đề
phịng rắn cắn, ong đốt.

19


CÁCH PHỊNG TRÁNH TAI NẠN
 Người

lớn khơng nên để bé chơi một mình dù chỉ trong
tích tắc
 Ln để mắt đến trẻ mọi nơi, mọi lúc. Ở tuổi mầm non
trẻ hiếu động và luôn muốn khám phá mọi đồ vật xung
quanh bằng tất cả khả năng của mình: Mắt nhìn, tay sờ
và... ngậm vào miệng để nếm thử. Vì thế mà trẻ luôn
mắc phải các tai nạn về đường hô hấp do hít và nuốt
phải các dị vật sắc nhọn.

20


CÁCH PHỊNG TRÁNH TAI NẠN
 Các


trường MN khơng nên nhận trẻ quá qui định, vượt
định mức. Đặc biệt không an tồn thì khơng nhận trẻ.
 Tùy theo điều kiện ở từng đơn vị có thể tổ chức phát động
phong trào “trường học an toàn”...

21


LƯU Ý KHÁC
 Các

cô cần quan tâm hơn đến các bé gái, (nhắc nhở phụ
huynh ), cần trò chuyện giải thích...các cháu biết tự bảo vệ
mình để tránh các tình trạng xâm hại thân thể, tinh thần
trẻ.( Xâm hại tình dục, bạo lực gia đình, xin điểu...)

22


Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo
Về việc tăng cường cơng tác phịng,
chống tai nạn,
thương tích trong các cơ sở giáo dục

23


 Tai nạn, thương tích ở nước ta đã trở thành vấn đề bức xúc


của toàn xã hội. Hiện nay, do tai nạn thương tích mỗi ngày
có trên 30 người chất và trên 70 người bị thương gây tàn
tật suốt đời. Hàng năm, tỷ lệ học sinh, sinh viên bị tai nạn
thương tích ở trường học chiếm khoảng 4% tổng số học
sinh, sinh viên. Tai nạn, thương tích gây tử vong đối với
nhóm tuổi từ 0 - 18 tuổi chủ yếu là do chất đuối, tai nạn
giao thông, ngộ độc, ngã và điện giật. Cơng tác phịng,
chống tai nạn, thương tích trong các cơ sở giáo dục khơng
chỉ có tác động tới sức khoẻ và tính mạng của trẻ ở lứa
tuổi nhà trẻ, mẫu giáo, học sinh, sinh viên mà cịn là yếu tố
đảm bảo phát triển giáo dục tồn diện.

24


 Nhằm

góp phần hạn chế tai nạn, thương tích, đảm bảo an
tồn tính mạng cho trẻ ở co sở giáo dục mầm non, học
sinh, sinh viên và cán bộ công chức ngành giáo dục và đào
tạo; để thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả “Chính sách
quốc gia phịng, chống tai nạn, thương tích giai đoạn 2002
- 2010” (được ban hành theo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ số 197/2001/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm
2001), Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các cơ
sở giáo dục tăng cường cơng tác phịng, chống tai nạn,
thương tích và thực hiện tốt các biện pháp sau:

25



×