Tải bản đầy đủ (.doc) (233 trang)

Luận án tiến sỹ kinh tế - Liên kết đào tạo và sử dụng lao động ở tỉnh Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 233 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

TRẦN THỊ THANH TÂM

LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Ở TỈNH NGHỆ AN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2020


VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

TRẦN THỊ THANH TÂM

LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Ở TỈNH NGHỆ AN

Ngành: Kinh tế học
Mã số: 9.31.01.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1.
2.



PGS.TS. NGUYỄN BÁ NGỌC
PGS.TS. HOÀNG VĂN HẢI

HÀ NỘI - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các
số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả nghiên
cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, nghiên cứu và phân tích một cách trung thực.
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Tác giả

Trần Thị Thanh Tâm

i


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................. i
MỤC LỤC............................................................................................................ ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HỘP........................................................................... viii
MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU................................13
1.1. Tình hình nghiên cứu về liên kết đào tạo và sử dụng lao động...............13
1.1.1. Các nghiên cứu liên quan đến nội hàm liên kết đào tạo và sử dụng lao

động.............................................................................................................. 13
1.1.2. Các nghiên cứu liên quan đến mơ hình liên kết và các nhân tố ảnh hưởng
đến liên kết đào tạo và sử dụng lao động....................................................... 18
1.1.3. Các nghiên cứu liên quan đến quản lý và thúc đẩy liên kết đào tạo và sử
dụng lao động................................................................................................ 22
1.2. Khoảng trống nghiên cứu....................................................................... 24
Kết luận Chương 1........................................................................................ 25
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VÀ SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG........................................................................................................ 26
2.1. Một số khái niệm cơ bản........................................................................ 26
2.1.1. Đào tạo và sử dụng lao động............................................................... 26
2.1.2. Liên kết đào tạo và sử dụng lao động.................................................. 28
2.2. Một số lý thuyết và mơ hình liên kết đào tạo và sử dụng lao động.........30
2.2.1. Lý thuyết vốn con người..................................................................... 30
2.2.2. Mơ hình Triple Helix về mối quan hệ trường - doanh nghiệp - chính phủ 30

2.2.3. Lý thuyết thị trường lao động và trường phái kinh tế học thể chế.......32
2.2.4. Mơ hình đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết đào tạo và sử dụng lao

động.............................................................................................................. 35
2.3. Nội dung liên kết đào tạo và sử dụng lao động....................................... 38
2.3.1. Nội dung và hình thức liên kết đào tạo và sử dụng lao động...............38
2.3.2. Mức độ liên kết đào tạo và sử dụng lao động......................................45
2.3.3. Vai trò của các chủ thể chính trong liên kết đào tạo và sử dụng lao động
46
2.4. Những nhân tố chính ảnh hưởng đến liên kết đào tạo và sử dụng lao động
...................................................................................................................... 47
2.4.1. Các nhân tố động cơ lợi ích thúc đẩy.................................................. 48

ii



2.4.2. Các nhân tố rào cản liên kết................................................................ 50
2.4.3. Hệ sinh thái cho liên kết...................................................................... 52
2.5. Mơ hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết đào tạo và sử dụng
lao động ở Nghệ An từ phía Nhà trường....................................................... 54
2.6. Kinh nghiệm quốc tế, trong nước và bài học cho Nghệ An....................55
2.6.1. Kinh nghiệm của các nước.................................................................. 55
2.6.2. Kinh nghiệm ở một số địa phương...................................................... 58
2.6.3. Bài học kinh nghiệm cho Nghệ An...................................................... 62
Kết luận Chương 2........................................................................................ 63
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Ở TỈNH NGHỆ AN............................................................................................. 64
3.1. Đặc điểm và tình hình cung, cầu lao động qua đào tạo ở tỉnh Nghệ An . 64
3.2. Thực trạng liên kết đào tạo và sử dụng lao động ở tỉnh Nghệ An...........70
3.2.1. Nhu cầu liên kết giữa Doanh nghiệp và cơ sở Giáo dục nghề nghiệp ở tỉnh
Nghệ An........................................................................................................ 73
3.2.2. Nội dung và hình thức liên kết đào tạo và sử dụng lao động ở tỉnh Nghệ
An................................................................................................................. 75
3.2.3. Mức độ và hiệu quả liên kết đào tạo và sử dụng lao động ở tỉnh Nghệ An
87
3.3. Nhân tố chính ảnh hưởng đến liên kết đào tạo và sử dụng lao động ở tỉnh Nghệ

An................................................................................................................. 90
3.3.1. Mơ hình phân tích điều chỉnh và các giả thuyết nghiên cứu từ phía nhà
trường............................................................................................................ 90
3.3.2. Động cơ thúc đẩy và rào cản liên kết từ phía nhà trường....................94
3.3.3. Động cơ thúc đẩy và rào cản liên kết từ phía doanh nghiệp..............102
3.4. Hệ sinh thái cho liên kết đào tạo và sử dụng lao động ở Nghệ An.......104
3.5. Một số mơ hình liên kết đào tạo và sử dụng lao động ở tỉnh Nghệ An . 107

3.5.2. Mô hình hạn chế các rào cản về khoảng cách đáp ứng trong liên kết giữa
Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung Ương IV với doanh nghiệp....109
3.6. Đánh giá chung về liên kết đào tạo và sử dụng lao động ở Nghệ An. . .110
3.6.1. Thành tựu.......................................................................................... 110
3.6.2. Hạn chế............................................................................................. 111
3.6.3. Nguyên nhân của hạn chế.................................................................. 112
Kết luận Chương 3...................................................................................... 114
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VÀ SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG Ở NGHỆ AN................................................................................ 116
4.1. Bối cảnh mới và yêu cầu liên kết cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh

iii


nghiệp ở Nghệ An giai đoạn đến 2025........................................................ 116
4.1.1. Bối cảnh và yêu cầu của cạnh tranh của cuộc cách mạng 4.0............116
4.1.2. Yêu cầu liên kết cơ sở đào tạo - doanh nghiệp tại Nghệ An..............118
4.2. Quan điểm về tăng cường liên kết đào tạo và sử dụng lao động qua đào tạo
ở tỉnh Nghệ An đến năm 2025..................................................................... 120
4.3. Một số giải pháp tăng cường liên kết đào tạo và sử dụng lao động qua đào
tạo ở Nghệ An............................................................................................. 121
4.3.1. Đổi mới nội dung, hình thức, mơ hình liên kết.................................. 122
4.3.2. Tăng cường mức độ liên kết.............................................................. 128
4.3.3. Thúc đẩy động cơ lợi ích liên kết...................................................... 136
4.3.4. Xây dựng cơ chế tự chủ trong trường và các đơn vị trực thuộc đối với
hoạt động liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp............................... 138
4.3.5. Phá vỡ các rào cản liên kết................................................................ 140
4.4. Khuyến nghị cải thiện hệ sinh thái liên kết........................................... 147
Kết luận Chương 4...................................................................................... 148
KẾT LUẬN....................................................................................................... 150

DANH MỤC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ASEAN
BHXH, BHYT, BHTN
CBKT
CBQL
CĐNKTCN
CHLB
CMCN
CMKT
CN&XD
CNH, HĐH
CNTT
DN
GDNN
GV
HS SV
ILO
KHKT&CN
KT-XH

LĐTB&XH
NCS
NLNTS

NNL
NSNN
NT
QLNN
SXKD
TCN
THCS&THPT
TP
TTSX
TW
UBND
VCCI
WEF

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of
Southeast Asian Nations)
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp
Cán bộ kĩ thuật
Cán bộ quản lý
Cao đẳng nghề kĩ thuật cơng nghiệp
Cộng hịa Liên bang
Cách mạng cơng nghiệp
Chun mơn kĩ thuật
Cơng nghiệp và xây dựng
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
Cơng nghệ thơng tin
Doanh nghiệp
Giáo dục nghề nghiệp
Giáo viên
Học sinh học viên

Tổ chức lao động quốc tế (International Labour Organization)
Khoa học kĩ thuật và Công nghệ
Kinh tế - Xã hội
Lao động
Lao động thương binh và xã hội
Nghiên cứu sinh
Nông lâm ngư thủy sản
Nguồn nhân lực
Ngân sách nhà nước
Nhà trường
Quản lí nhà nước
Sản xuất kinh doanh
Trung cấp nghề
Trung học cơ sở và trung học phổ thông
Thành phố
Thị trường sản xuất
Trung ương
Ủy ban nhân dân
Phịng Thương mại và Cơng nghiệp của Việt Nam (Vietnam
Chamber of Commerce anh Industry)
Diễn đàn kinh tế thế giới (World economic forum)

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Tổng hợp phiếu khảo sát phân bố theo từng chủ thể ................................ 7
Bảng 2.1. Liên kết doanh nghiệp - nhà trường trong nghiên cứu và đổi mới ...... 38
Bảng 2.2. Các hình thức và nội dung liên kết giữa trường - doanh nghiệp.......... 39
Bảng 2.3. Các hình thức hợp tác giữa trường đại học - doanh nghiệp tại Pháp ... 40

Bảng 2.4. Các hình thức liên kết trường - Doanh nghiệp tại Malaysia ................ 41
Bảng 2.5. Tổng hợp nội dung liên kết Nhà trường và Doanh nghiệp trên thế
giới ........................................................................................................ 42
Bảng 2.6. Vai trò của các chủ thể trong trong liên kết đào tạo và sử dụng lao
động ...................................................................................................... 46
Bảng 2.7. Tổng hợp một số tiêu chí động cơ liên kết Nhà trường và Doanh nghiệp
trên thế giới ........................................................................................... 48
Bảng 2.8. Tổng hợp một số tiêu chí rào cản liên kết Nhà trường và Doanh nghiệp
trên thế giới ........................................................................................... 51
Bảng 3.1. Cơ cấu lao động theo cấp trình độ đào tạo trong lực lượng lao động giai
đoạn 2014-2019 .................................................................................... 65
Bảng 3.2. Qui mô đào tạo nghề của các cơ sở Giáo dục nghề nghiệp tỉnh Nghệ An
giai đoạn 2014 - 2019 ............................................................................. 68
Bảng 3.3. Số lượng và cơ cấu Doanh nghiệp tỉnh Nghệ An giai đoạn 2014 2019 ...................................................................................................... 71 Bảng
3.4. Cơ cấu và số lượng các cơ sở Giáo dục nghề nghiệp ở Nghệ An giai
đoạn 2014 - 2019 .................................................................................. 72
Bảng 3.5. Tỷ lệ Doanh nghiệp theo nội dung hợp tác với cơ sở đào tạo ............. 76
Bảng 3.6. Hình thức liên kết giữa Nhà trường - Doanh nghiệp ........................... 77
Bảng 3.7. Số lượng và tỷ lệ Doanh nghiệp có hợp tác với cơ sở đào tạo ở các mức độ
.............................................................................................................. 88
Bảng 3.8. Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo của các nhân tố ....................... 91
Bảng 3.9. Kết quả hồi quy mô hình .................................................................... 100

Bảng 4.1. Thứ hạng các yếu tố “Động lực sản xuất” của Việt Nam và các nước
ASEAN................................................................................................ 117
Bảng 4.1. Đặc điểm DN và nội dung liên kết ..................................................... 123
Bảng 4.2. Quan hệ về nội dung và mức độ liên kết giữa cơ sở đào tạo và Doanh
nghiệp ................................................................................................. 129

vi



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Hệ sinh thái hợp tác nhà trường - doanh nghiệp .................................. 18
Hình 2.1. Các mơ hình liên kết Nhà trường - Doanh nghiệp - Chính phủ ........... 31
Hình 2.2. Mơ hình đào tạo đáp ứng nhu cầu thị trường lao động ........................ 34
Hình 2.3. Mơ hình liên kết Nhà trường độc lập với Doanh nghiệp...................... 35
Hình 2.4. Rào cản trong liên kết giữa trường - Doanh nghiệp ............................. 36
Hình 2.5. Mơ hình đào tạo theo CIPO .................................................................. 44
Hình 2.6. Mơ hình nghiên cứu .............................................................................. 54
Hình 2.7. Mơ hình đào tạo song hành .................................................................. 55
Hình 2.8. Mơ hình hợp tác giữa Trường Cao đẳng nghề Cơng nghệ cao Đồng Nai và
Doanh nghiệp ....................................................................................... 58
Hình 2.9. Mơ hình gắn kết giữa Trường Cao đẳng nghề Kĩ thuật cơng nghiệp Thành
phố Hồ Chí Minh và Doanh nghiệp ..................................................... 60
Hình 2.10. Mơ hình hợp tác giữa Trường Cao đẳng nghề Bách Nghệ Hải Phịng và
Doanh nghiệp ....................................................................................... 61
Hình 3.1. Cơ cấu Lao động theo cấp trình độ đào tạo trong lực lượng lao động năm
2019 (%) ............................................................................................... 65
Hình 3.2. Tỷ lệ Lao động có bằng từ đại học trở lên làm nghề chuyên môn kỹ thuật
bậc trung trở xuống ở Nghệ An (%) .................................................... 66
Hình 3.3. So sánh tỷ lệ lao động được đào tạo của Nghệ An so với cả nước và vùng
.............................................................................................................. 69
Hình 3.4. Hợp tác liên kết giữa cơ sở Giáo dục nghề nghiệp và Doanh nghiệp theo
ngành kinh tế (%) ................................................................................. 73
Hình 3.5. Hợp tác liên kết giữa cơ sở Giáo dục nghề nghiệp và Doanh nghiệp theo
quy mơ (%) ........................................................................................... 74
Hình 3.6. Hợp tác liên kết giữa cơ sở Giáo dục nghề nghiệp và Doanh nghiệp theo
loại hình sở hữu (%) ............................................................................. 74
Hình 3.7. Hình thức tuyển dụng của Doanh nghiệp theo tình trạng Doanh nghiệp

hợp tác với cơ sở Giáo dục nghề nghiệp .............................................. 75
Hình 3.8. Nội dung và hình thức liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động (%) 75
Hình 3.9. Đánh giá của học viên năm cuối về tính hiệu quả khi tham gia khóa thực
tập tại DN ............................................................................................. 90
Hình 3.10. Mơ hình điều chỉnh ............................................................................. 93
Hình 3.11. Cách thức tìm việc của học viên tốt nghiệp ..................................... 107
Hình 3.12. Mơ hình hợp tác giữa Trường Trung cấp kinh tế - công nghiệp - thủ
công nghiệp Nghệ An và Doanh nghiệp ............................................ 108
Hình 4.1. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Nghệ An năm 2018,
2019 .................................................................................................... 119

vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HỘP
Hộp 3.1. Nội dung và hình thức liên kết nhìn từ phía nhà trường.......................81
Hộp 3.2. Mức độ liên kết nhìn từ phía doanh nghiệp.......................................... 83
Hộp 3.3. Lợi ích của liên kết nhìn từ phía người lao động.................................. 86
Hộp 3.4. Lợi ích liên kết nhìn từ phía học viên học nghề....................................87
Hộp 3.5. Khoảng cách đáp ứng nhìn từ phía trường............................................ 88
Hộp 3.6. Khoảng cách đáp ứng nhìn từ phía doanh nghiệp................................. 89

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học và cơng nghệ, trong bối cảnh tồn cầu
hóa và cạnh tranh gay gắt hiện nay, sự liên kết đào tạo và đơn vị sử dụng lao động (LĐ)
ngày càng có vai trị quan trọng. Mối liên kết này là cơ sở để phát huy tiềm năng và thế

mạnh của mỗi bên, nhằm tạo ra các sản phẩm có hàm lượng trí thức cao, đáp ứng yêu cầu
của nền kinh tế tri thức. Trong thị trường lao động, nếu đào tạo không đủ về số lượng,
không đảm bảo chất lượng và phù hợp về cơ cấu ngành nghề, vùng miền, không đáp ứng
được yêu cầu của sản xuất và đời sống thì sẽ xảy ra tình trạng tụt hậu, làm giảm mức tăng
trưởng kinh tế và hạn chế tiến bộ xã hội. Ngược lại, nếu doanh nghiệp (DN) và người sử
dụng lao động khơng tham gia vào q trình đào tạo, khơng định hướng sản xuất và sử
dụng hợp lý lao động qua đào tạo thì sẽ làm gia tăng tỷ lệ thất nghiệp, gây lãng phí nguồn
lực xã hội và phát sinh nhiều vấn đề kinh tế, xã hội phức tạp khác. Sự cân bằng cung cầu
chỉ được thiết lập khi nhu cầu nhân lực của xã hội được đáp ứng và lao động qua đào tạo
có việc làm. Điều này có nghĩa: Khi các nguồn lực có hạn, nhà trường cần tận dụng mọi
cơ hội về tiềm năng, thế mạnh của doanh nghiệp để tham gia vào quá trình đào tạo lao
động; cịn từ phía doanh nghiệp, cần khai thác các lợi thế của trường để thu hút, tuyển
dụng và sử dụng lao động có hiệu quả.
Việt Nam vốn đi lên từ một nước nơng nghiệp, hiện đang trong q trình cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH), đội ngũ lao động qua đào tạo có vai trị đặc biệt
quan trọng đối với sự phát triển của đất nước. Trong những năm qua, trước yêu cầu phát
triển của đất nước và dưới tác động của các quy luật kinh tế thị trường, hệ thống đào tạo
nhân lực nước ta trong đó có các trường đại học, cao đẳng, trường dạy nghề đã có những
thay đổi đáng kể mà nổi bật nhất là mở rộng nhanh chóng về quy mơ và đa dạng hóa các
loại hình đào tạo. Tuy nhiên, cũng nảy sinh nhiều vấn đề nghiêm trọng, trong đó đáng lo
ngại nhất là chất lượng nguồn nhân lực được đào tạo ở các cơ sở đào tạo và khả năng tiếp
nhận của thị trường lao động. Chính vì vậy, u cầu cấp thiết đặt ra hiện nay là phải đảm
bảo sức cạnh tranh của nguồn nhân lực, tạo sự cân đối giữa quy mô và chất lượng, giữa
“cung” và “cầu” về nhân lực, giữa đào tạo và sử dụng. Ngay những ngày đầu xây dựng hệ
thống giáo dục, nước ta đã đặt ra chủ trương liên kết các cơ sở đào tạo và đơn vị sử dụng
lao động, tận dụng các cơ hội để khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực hiện có để
phát triển nguồn nhân lực và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực quý hiếm này; tuy
nhiên, trên thực tế việc triển khai liên kết giữa trường và doanh nghiệp lại xảy ra chậm
chạp, không thực chất, thiếu đồng bộ và thiếu hiệu quả.


Nghệ An là một tỉnh thuộc Bắc Trung Bộ có dân số đứng thứ 4 cả nước với quy

1


mô lao động lớn, tiềm năng nguồn nhân lực dồi dào là một lợi thế lớn trong quá trình
thực hiện mục tiêu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước cũng như phát triển kinh tế
xã hội trên địa bàn. Đặc biệt hiện nay ở Nghệ An có rất nhiều cơ sở giáo dục nghề
nghiệp (GDNN) đang thực hiện đào tạo ở quy mô lớn, cơ cấu ngành nghề phong phú.
Từ năm 2014-2019, mỗi năm Nghệ An đào tạo nghề cho hơn 75000 lao động, trong đó
hệ cao đẳng và trung cấp khoảng 14000 người. Số lao động chủ yếu làm việc trong các
khu công nghiệp, khu kinh tế ở địa phương với mức thu nhập bình quân từ 5-9 triệu
đồng/tháng. Các lao động học xong sơ cấp và dạy nghề cũng đã tìm được việc làm,
chuyển đổi việc làm và xuất khẩu lao động đạt kết quả cao, góp phần thay đổi diện
mạo kinh tế của tỉnh. Để đạt được kết quả này, một phần nguyên nhân là đã có sự liên
kết giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh trong đào
tạo, sử dụng lao động.
Tuy nhiên, hoạt động liên kết đào tạo và sử dụng lao động giữa nhà trường với
doanh nghiệp đã được khởi động song cịn mang tính hình thức. Theo số liệu điều tra
của Sở Lao động Thương binh và Xã hội (LĐTB&XH) tỉnh Nghệ An năm 2019, hình
thức liên kết chủ yếu là doanh nghiệp tiếp nhận, hướng dẫn học viên thực tập chiếm
65,45%, còn doanh nghiệp gửi lao động đến học tại cơ sở đào tạo chiếm 17,4%; nhưng
chỉ có 24,8% doanh nghiệp có liên kết với cơ sở Giáo dục nghề nghiệp để đào tạo cho
người lao động trong q trình sử dụng… Qua đó, hiệu quả liên kết giữa trường và
doanh nghiệp thể hiện chưa cao, chưa thực sự gắn kết và còn mang tính "thời vụ". Vì
vậy, một trong những ngun nhân quan trọng là sự thiếu liên kết hiệu quả và chặt chẽ
giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp trong công tác đào tạo nghề. Điều này dẫn đến
chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh còn thấp, năng suất lao động không cao, mất cân
đối cung - cầu đào tạo cả về quy mơ, cơ cấu và gây ra lãng phí lớn cho xã hội, nền
kinh tế. Cụ thể năm 2019, tỉnh vẫn cịn đến 77,4% lực lượng lao động khơng có

chun mơn kỹ thuật và khơng bằng cấp; tỷ lệ lao động có bằng đại học trở lên nhưng
lại làm nghề chuyên môn kỹ thuật bậc trung trở xuống chiếm 22,45% (nguồn Sở Lao
động Thương binh và Xã hội Nghệ An). Vì vậy, sự chênh lệch cung - cầu về nhân lực
đang có xu hướng gia tăng với nghịch lý “vừa thiếu, vừa thừa” ở tất cả các trình độ đặc
biệt là đào tạo nghề. Có thể nói liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động ở Nghệ An
cịn những hạn chế cả về nội dung, hình thức, mức độ liên kết cũng như hệ môi trường
sinh thái cho liên kết.
Trước thực tế này đòi hỏi cần phải có những nghiên cứu tìm hiểu rõ về thực trạng
liên kết đào tạo và sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh Nghệ An từ đó góp phần làm rõ
những nguyên nhân của hạn chế đã nêu và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường mối
quan hệ hợp tác giữa hai bên. Cho đến nay, có rất ít các nghiên cứu mang tính hệ thống,
cập nhật và tồn diện về liên kết đào tạo và sử dụng lao động giữa cơ sở giáo dục nghề

2


nghiệp và doanh nghiệp ở Nghệ An.
Vì vậy, việc nghiên cứu luận án “Liên kết đào tạo và sử dụng lao động ở tỉnh
Nghệ An” là rất cần thiết, thật sự có ý nghĩa khoa học và thực tiễn, nhằm đáp ứng được
yêu cầu đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế xã hội ở Nghệ An
trong giai đoạn phát triển mới.
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
+ Mục đích nghiên cứu:
2.

Mục đích nghiên cứu của luận án là làm rõ các vấn đề về lý luận và thực tiễn liên
quan đến liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động ở Nghệ An. Từ đó, đề xuất các giải pháp
và kiến nghị nhằm tăng cường liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động ở tỉnh Nghệ An
để phát triển nguồn nhân lực, đem lại lợi ích cho cả cơ sở đào tạo và doanh nghiệp, đồng
thời góp phần đạt mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đất nước.

Để đạt được mục đích này, luận án hướng đến việc trả lời các câu hỏi nghiên cứu:

Hoạt động liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động có các hình thức, nội
dung, cấp độ nào? Có những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động liên kết đó?
2. Tiêu chí nào đánh giá được liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động?
3. Cần có những giải pháp nào để tăng cường liên kết giữa đào tạo và sử dụng
lao động ở Nghệ An?
1.

Trên cơ sở xác định mục đích nghiên cứu, luận án sẽ giải quyết các nhiệm vụ đặt ra
theo sơ đồ khung phân tích như sau:
CUNG - CẦU LAO ĐỘNG VÀ HỆ SINH THÁI CHO LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

Nội dung liên kết:

Hình thức liên kết:

Giữa trường và
doanh nghiệp trong
đào tạo và sử dụng
lao động

Trao đổi, biên bản
ghi nhớ, hợp đồng
hợp tác, phân công
trách nhiệm đánh giá

Mức độ liên kết:

Mức độ 1, mức

độ 2, mức độ 3

NỘI DUNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(dựa trên lý thuyết vốn con người, mơ hình Triple Helix, lý
thuyết thị trường LĐ và trường phái kinh tế học thể chế)

NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VÀ SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG
(dựa trên lý thuyết vốn con người, lý thuyết thị trường LĐ và trường
phái kinh tế học thể chế, mơ hình đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến
liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động )
Động cơ thúc đẩy liên kết
Rào cản hạn chế liên kết
+

Nhiệm vụ nghiên cứu:

3

TIÊU CHÍ ĐÁNH
GIÁ (dựa trên các lý
thuyết và mơ hình
Triple Helix, mơ
hình đánh giá các
nhân
tố
ảnh
hưởng):
1. Đánh giá từ phía
nhà trường;

2. Đánh giá từ phía
doanh nghiệp;
3. Đánh giá từ phía
sinh viên;
4. Đánh giá từ phía
cựu sinh viên.


Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, luận án sẽ thực hiện các nhiệm vụ sau:
Đánh giá được tổng quan tình hình nghiên cứu trong, ngồi nước và rút ra
khoảng trống nghiên cứu;
-

Làm rõ cơ sở lý luận về liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động; Nội dung,
hình thức, cấp độ liên kết; Vai trị, lợi ích của các chủ thể khi tham gia quá trình liên
kết đó; Các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động.
-

Xem xét kinh nghiệm một số quốc gia và một số địa phương trong nước về
liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động, từ đó rút ra bài học cho tỉnh Nghệ An.
-

Đánh giá thực trạng liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh
Nghệ An trong thời gian qua, các thành tựu và hạn chế về liên kết giữa đào tạo và sử
dụng lao động, đồng thời phân tích rõ các nguyên nhân dẫn đến các hạn chế đó.
-

Trên cơ sở nghiên cứu bối cảnh phát triển mới, quan điểm, phương hướng và
mục tiêu tăng cường liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động ở Việt Nam nói chung
và Nghệ An nói riêng trong thời gian tới, đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng

cường liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động Nghệ An đến năm 2025.
-

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động qua đào tạo
giữa cơ sở Giáo dục nghề nghiệp và Doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu:
 Phạm vi về nội dung:
Về thực trạng, luận án chỉ tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến liên
kết giữa đào tạo và sử dụng lao động của các Cơ sở GDNN là trường (không bao gồm
các trung tâm dạy nghề và các trường đại học) có học viên tốt nghiệp làm tại các DN
trên địa bàn tỉnh - với tư cách bên đào tạo và DN (không bao gồm các cơ quan, tổ chức
hay hợp tác xã, kinh tế hộ gia đình) trên địa bàn tỉnh Nghệ An có sử dụng LĐ được
đào tạo tại các cơ sở GDNN của tỉnh - với tư cách bên sử dụng LĐ. Mặc dù di chuyển
LĐ qua đào tạo hiện nay khơng bó hẹp trong phạm vi một tỉnh, nhưng đối với tỉnh
Nghệ An - các dòng di chuyển LĐ nội tỉnh vẫn chiếm đa số, tỷ lệ LĐ qua đào tạo tại
các cơ sở GDNN của tỉnh làm việc cho các DN trên địa bàn chiếm đa số - nên phạm vi
nghiên cứu này vẫn cho phép phân tích những vấn đề đặt ra và thực hiện nhiệm vụ
nghiên cứu để đạt được mục tiêu đặt ra.
Có một số mơ hình liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động (mơ hình hợp tác
giữa trường và DN, mơ hình trường thuộc DN, mơ hình DN trong trường, mơ hình hợp
tác giữa các DN...), luận án tập trung nghiên cứu mơ hình phổ biến hiện nay về liên kết
giữa một bên là trường (chủ thể độc lập) và một bên là DN (chủ thể độc lập khác) - hai

4



bên chủ động, tự nguyện liên kết vì nhu cầu lợi ích theo quy luật khách quan của kinh
tế thị trường.
 Phạm vi về không gian:

Luận án chỉ nghiên cứu liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động trên địa bàn
tỉnh Nghệ An.


Phạm vi thời gian:

Thời gian nghiên cứu tập trung vào giai đoạn 2014 - 2019.
4.

Phương pháp luận, phương pháp nghiên cứu của luận án

4.1.

Cách tiếp cận nghiên cứu

Đề tài tiếp cận các vấn đề nghiên cứu từ các góc độ của chuyên ngành Kinh tế học:
Tiếp cận hệ thống theo quan điểm thị trường: thu hút và sử dụng các nguồn lực
quý hiếm một cách hiệu quả, thực hiện liên kết tự nguyện giữa các chủ thể chủ yếu trên thị
trường LĐ (trường và DN) nhằm đạt được các lợi ích mục tiêu - với tư cách là một nhu
cầu khách quan; quan hệ cung - cầu LĐ trên thị trường LĐ được phân tích xuyên suốt
trong các nội dung cơ sở lý luận, phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp liên kết; sử
dụng kinh tế lượng trong đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết giữa cơ sở đào tạo
và DN; phân tích một số mơ hình liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động.
-

-


Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về liên kết giữa cơ sở đào tạo và DN;

Cơ sở pháp lý, bối cảnh thực tế và những định hướng, mục tiêu, chiến lược
phát triển, đổi mới GDNN tại Việt Nam nói chung và Nghệ An nói riêng.
-

4.2. Phương pháp luận của luận án
Luận án sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để
nghiên cứu. Phương pháp duy vật lịch sử được thể hiện thông qua việc luận án kế thừa
những kết quả nghiên cứu trước về liên kết đào tạo và sử dụng lao động như các số
liệu, nhận định, các giải pháp thúc đẩy liên kết từ phía nhà trường và doanh nghiệp và
hệ sinh thái cho liên kết ở từng giai đoạn. Các kết quả này là cơ sở nghiên cứu của luận
án theo mục tiêu đã đề ra. Phương pháp duy vật biện chứng được thể hiện trong luận
án thông qua việc đánh giá ảnh hưởng của nhóm nhân tố động cơ lợi ích thúc đẩy liên
kết và nhóm rào cản liên kết. Phương pháp luận duy vật biện chứng cũng được thể
hiện qua khung lý thuyết nghiên cứu của luận án; khung lý thuyết này sẽ được kiểm
chứng bằng việc phân tích nội dung, hình thức, cấp độ liên kết, do các quy luật khách
quan chi phối (quy luật cung- cầu, quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị...), nghiên cứu
kinh nghiệm thúc đẩy và nâng cao hiệu quả liên kết giữa trường đào tạo và doanh
nghiệp, làm cơ sở đưa ra các kết luận và khoảng trống trong nghiên cứu liên kết đào
tạo và sử dụng lao động.

5


4.3. Phương pháp nghiên cứu của luận án
Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với nghiên cứu
định lượng để thu thập và xử lý dữ liệu như sau:
4.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

Luận án sử dụng các nguồn dữ liệu thứ cấp và sơ cấp để phục vụ cho quá trình
nghiên cứu như sau:

Dữ liệu thứ cấp: Những tài liệu được thu thập từ Phòng Giải quyết việc làm
của Sở Lao động - Thương Binh và Xã hội Nghệ An, Cục Thống kê Nghệ An, Sở Kế
hoạch Đầu tư Nghệ An, các nguồn thông tin đã được cơng bố trên sách báo, tạp chí,
trên các trang web, các số liệu của Tổng cục Thống kê, tư liệu trong nước và ngoài
nước, nhất là các cơng trình nghiên cứu, các tư liệu thứ cấp, so sánh các vấn đề nghiên
cứu giữa các đối tượng nghiên cứu được chọn lựa. Sau đây là thông tin cụ thể về các
nguồn số liệu sử dụng:
-

Điều tra về tình hình phát triển DN Nghệ An giai đoạn 2014 - 2019 của Sở Kế
hoạch Đầu tư tỉnh Nghệ An đã cung cấp số liệu về số lượng, quy mô, ngành nghề, địa bàn
hoạt động và đóng góp thu ngân sách của DN Nghệ An trong giai đoạn 2014 - 2019.
+

Điều tra về tình hình phát triển các cơ sở GDNN Nghệ An giai đoạn 2014 - 2019
của Sở LĐTB&XH Nghệ An đã cung cấp số liệu về số lượng, quy mơ, loại hình sở hữu và
quyền quản lý của các cơ sở dạy nghề (chỉ tính cao đẳng, trung cấp) trên địa bàn tỉnh.
+

Điều tra Nhu cầu sử dụng lao động trong các loại hình DN của Sở
LĐTB&XH Nghệ An: Năm 2019, Phòng Giải quyết Việc làm của Sở LĐTB&XH
Nghệ An đã tiến hành khảo sát về Nhu cầu sử dụng lao động trong các loại hình doanh
nghiệp với quy mô khảo sát gồm 800 doanh nghiệp trên phạm vi cả tỉnh Nghệ An
trong tất cả các ngành kinh tế. Điều tra Nhu cầu sử dụng lao động trong các loại hình
doanh nghiệp của Sở LĐTB&XH Nghệ An nhằm cung cấp thơng tin và có khả năng so
sánh về tỷ lệ doanh nghiệp có hợp tác với các cơ sở GDNN theo quy mơ doanh nghiệp,
ngành kinh tế, loại hình sở hữu, khu vực; hình thức tuyển dụng của doanh nghiệp; hình

thức hợp tác của doanh nghiệp với các cơ sở GDNN; đánh giá của doanh nghiệp về
mức độ thiếu hụt năng lực, kỹ năng lao động trực tiếp sản xuất, đánh giá của doanh
nghiệp về năng lực của người lao động qua đào tạo nghề.
+

Dữ liệu sơ cấp: thông qua thảo luận nhóm thu thập thơng tin thiết kế bảng câu
hỏi phỏng vấn trực tiếp những đối tượng điều tra. Từ tháng 6-9/2019 tác giả tiến hành
điều tra và thực hiện phỏng vấn sâu đại diện của DN và cơ sở GDNN về hoạt động liên
kết đào tạo và sử dụng lao động qua đào tạo. Phương pháp khảo sát được sử dụng cho
việc đánh giá liên kết ở những khía cạnh khó đo lường, khó lượng hóa như những chỉ
tiêu con số. Trong luận án này, tác giả sử dụng những bảng câu hỏi khảo sát được thiết
-

6


kế bằng một hệ thống thang đo được lựa chọn là thang đo Likert 5 điểm với 1 = không
tồn tại/không quan trọng/không cần thiết và 5 = rất phổ biến/rất quan trọng/rất cần
thiết. Việc sử dụng thang đo Likert cũng được sử dụng khá phổ biến trong việc đánh
giá những khía cạnh có tính chất về nhận thức và đã được sử dụng bởi nhiều nhà
nghiên cứu (Howells, 1986). [83]
Mục đích khảo sát: Tìm hiểu tình hình và đánh giá của học viên học nghề về đào
tạo của các cơ sở GDNN nhằm đề xuất các giải pháp tăng cường liên kết giữa cơ sở đào
tạo và DN; Tìm hiểu tình hình việc làm của người LĐ đã tham gia học nghề hiện
đang làm việc tại DN và đánh giá của họ về chất lượng đào tạo của các cơ sở GDNN
nhằm đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu xã hội; Lấy ý kiến
của một số cơ sở GDNN và DN điển hình về mơ hình, nội dung, các nhân tố ảnh hưởng
đến hoạt động liên kết và các ý kiến đề xuất từ phía đại diện cơ sở về tăng cường khả
năng liên kết giữa các cơ sở GDNN và DN trong đào tạo và sử dụng lao động qua đào
tạo.

+

Mẫu khảo sát: Đối tượng: đối với DN, đa số là có sử dụng LĐ được đào tạo
tại các trường trong tỉnh: lãnh đạo DN hoặc quản lý, cán bộ nhân sự và cán bộ phụ
trách về quan hệ bên ngoài; đối với cơ sở GDNN, hầu hết là đào tạo cung cấp LĐ kỹ
thuật cho các DN đóng tại địa bàn tỉnh, bao gồm hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng,
trưởng phòng ban, giáo viên và cán bộ phụ trách hoạt động hợp tác với DN. Khảo sát
thu thập thông tin đối với người LĐ đang làm việc tại DN đã qua đào tạo của các
trường nghề trong tỉnh và học viên đang học năm cuối tại cơ sở GDNN tại tỉnh.
+

Mô tả mẫu nghiên cứu: Mẫu điều tra được xác định trên cơ sở lựa chọn điển hình
một số huyện và thành phố Vinh trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Quy mô mẫu cụ thể:
+



Bảng 1. Tổng hợp phiếu khảo sát phân bố theo từng chủ thể
TT

Trường thực hiện khảo sát

Số phiếu
gửi đi

Số phiếu
thu về

Số phiếu
hợp lệ


1

Giáo viên, CBQL ở các cơ sở GDNN

500

390

325

2

CBQL ở các DN

400

255

185

3

Học viên năm cuối ở các cơ sở GDNN

200

152

118


4

Cựu học viên đang làm việc tại các DN

200

130

105

Cách lựa chọn mẫu và kích thước mẫu được nêu cụ thể trong Phụ lục. Theo đó, tác
giả sử dụng phương pháp chọn mẫu là ngẫu nhiên phi xác suất và kích thước mẫu được
tính tốn theo cơng thức Slovin - một phương pháp được sử dụng nhiều trong nghiên cứu
khoa học: n  N /(1 N. 2 ) . Trong đó: N: số cơ sở đào tạo nghề nghiệp hay

7


số doanh nghiệp trên địa bàn Nghệ An; hay số học sinh học nghề năm cuối hay số lao
động đã qua học nghề đang làm việc tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tại thời
điểm khảo sát và  : sai số cho phép (5%). Sử dụng phương pháp này để làm cơ sở bổ
sung, củng cố cho các nhận định, phân tích, đánh giá thực trạng liên kết đào tạo và sử
dụng lao động (chương 3) và đưa ra các giải pháp thúc đẩy liên kết (chương 4). Cũng
có thể sử dụng theo qui tắc kinh nghiệm, với mỗi thang đo cần ít nhất 5 quan sát để
phân tích, do đó với 45 câu hỏi trong phần thang đo đối với trường đào tạo, 35 câu hỏi
đối với doanh nghiệp, 9 câu hỏi đối với người lao động đã qua đào tạo và 8 câu hỏi đối
với học viên, cần số lượng mẫu ít nhất tương ứng là 225, 175, 45, và 40; đây cũng là
số lượng mẫu tối thiểu cho các phân tích thống kê. Như vậy với số lượng mẫu nêu
trên, số phiếu hợp lệ thu về hoàn toàn thỏa mãn được các yêu cầu phân tích.

4.2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Để xử lý dữ liệu thu thập được, luận án sử dụng một số phương pháp sau:
Phương pháp thống kê mô tả: bao gồm việc thu thập số liệu, sắp xếp các số
liệu theo dãy số thời gian, tính các chỉ tiêu thống kê cơ bản như tốc độ phát triển, cơ
cấu, quan hệ tỷ lệ… để xem xét, đánh giá xu hướng và tính biến động của số liệu.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp: Phương pháp này được sử dụng trong tất cả
các phần nghiên cứu của luận án giúp làm rõ về đối tượng nghiên cứu. Từ đó tổng hợp
lại mới có thể đánh giá được đầy đủ hoạt động liên kết đào tạo và sử dụng lao động ở
tỉnh Nghệ An
- Phương pháp so sánh: Trong quá trình nghiên cứu, luận án đã cố gắng lượng
hoá các nội dung phân tích theo các tiêu chí cụ thể. Để từ đó so sánh đối chiếu với các
tiêu chuẩn đánh giá để rút ra kết luận.
-

Phương pháp chuyên gia: lấy ý kiến của các chuyên gia là các nhà khoa học,
lãnh đạo cơ sở Giáo dục nghề nghiệp, các nhà quản lý DN trong việc khẳng định bản
chất của vấn đề nghiên cứu để từ đó tối ưu hóa trong việc lựa chọn các vấn đề nghiên
cứu như: Cơ sở lý thuyết, mơ hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết nghiên cứu,
xây dựng thang đo.
-

Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Mục đích nhằm khảo sát, đánh giá kết
quả, thực trạng về liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động ở Nghệ An; điều tra 4 đối
-

tượng, gồm giáo viên và cán bộ quản lý ở cơ sở GDNN; cán bộ quản lý ở doanh
nghiệp; học viên năm cuối; và cựu học viên đang làm việc ở doanh nghiệp.
Phương pháp phân tích định lượng: Đầu tiên, tác giả sử dụng phân tích khám phá
nhân tố bằng việc sử dụng phần mềm SPSS 22 để khám phá cấu trúc các khái niệm nghiên
cứu trong từng nhân tố (rào cản, động cơ, hình thức) từ dữ liệu thực nghiệm. Cấu trúc khái

niệm nghiên cứu khám phá được từ phân tích khám phá nhân tố tiếp tục
-

8


được đánh giá tính tin cậy bằng hệ số Cronbach Alpha và hệ số tương quan biến tổng.
Tiếp theo tác giả đề xuất mơ hình nghiên cứu cụ thể dựa trên dữ liệu thực nghiệm từ
kết quả phân tích khám phá nhân tố. Để đánh giá mối quan hệ giữa các nhân tố trong
mơ hình nghiên cứu đề xuất tác giả sử dụng phân tích tương quan và các phân tích hồi
quy được sử dụng để đánh giá các mối quan hệ nhân quả và kiểm định các giả thuyết
nghiên cứu. Để đánh giá sự khác biệt theo giai đoạn phân tích bằng Paired test được sử
dụng và so sánh sự khác biệt giữa các cơ sở GDNN phân tích phương sai (ANOVA)
được sử dụng. Các kỹ thuật phân tích được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm:
Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu: Dữ liệu được mô tả theo các chỉ tiêu phân loại
bằng các bảng thống kê tần suất và tỷ lệ để phản ánh đúng mẫu khảo sát nghiên cứu.
Phân tích khám phá nhân tố: Tại bước phát triển mơ hình nghiên cứu và xây
dựng các chỉ tiêu khảo sát. Thông qua các phương pháp chuyên gia luận án đã phát triển
được một hệ thống các chỉ tiêu cho từng nhóm nhân tố trong mơ hình nghiên cứu. Bởi
vậy, đối với các yếu tố lớn trong mô hình, tác giả sử dụng phân tích khám phá nhân tố để
khám phá cấu trúc rõ ràng của các thành phần chính (biến tiềm ẩn) hình thành các khái
niệm nghiên cứu (Hair và cộng sự, 2010) [82]. Cũng trong bước này dựa trên giá trị nội
dung (content validity) của từng nhân tố hình thành qua phân tích tác giả đánh giá và lựa
chọn một tên gọi thích hợp để đặt tên cho các nhân tố tiềm ẩn hình thành. Tiêu chuẩn phân
tích khám phá nhân tố phù hợp được thực hiện theo đề xuất của các nhà thống kê bao gồm
KMO lớn hơn 0.5, kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê, phương sai giải thích lớn hơn
50%, các hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.5 (Hair và cộng sự, 2010) [82]. Kết thúc bước phân
tích này tác giả tiến hành điều chỉnh mơ hình nghiên cứu theo cấu trúc khái niệm khám
phá được để mơ hình phù hợp với dữ liệu thực nghiệm.
Kiểm định sự tin cậy của các cấu trúc đo lường hình thành sau phân tích khám

phá nhân tố: Các nhân tố hình thành trong phân tích khám phá nhân tố tiếp tục được
đánh giá tính tin cậy bằng hệ số Cronbach Alpha và hệ số tương quan biến tổng trong
từng nhân tố. Bởi vì, nghiên cứu này là nghiên cứu mới, các thang đo được phát triển
mới nên tiêu chuẩn được lựa chọn là hệ số Cronbach Alpha lớn hơn 0.6 (Hair và cộng
sự, 2006) [81] và hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3. Các nhân tố đạt các tiêu
chuẩn thống kê này được xem là một thang đo đảm bảo tính tin cậy, các câu hỏi đạt
tính nhất quán nội tại và phù hợp để đánh giá một khái niệm nghiên cứu.

Phân tích tương quan: Mơ hình nghiên cứu giả định về các mối quan hệ giữa
rào cản liên kết - động cơ liên kết - hình thức liên kết. Tức là cần kiểm tra có mối liên
hệ nào giữa những nhân tố thuộc các nhóm nhân tố này hay khơng. Để đạt được mục
tiêu này, nghiên cứu sử dụng các phân tích tương quan giữa các nhân tố hình thành từ
phân tích khám phá nhân tố bằng hệ số tương quan Pearson. Hệ số tương quan dương

9


phản ánh các biến phân tích có quan hệ cùng chiều và hệ số tương quan âm phản ánh
các biến có mối quan hệ ngược chiều. Phân tích tương quan cũng được sử dụng để
đánh giá dấu hiệu có thể xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến khi phân tích hồi quy
(Gujarati, 2011). [79]
Phân tích hồi quy: Để kiểm định các giả thuyết có tính chất nhân quả được
phát triển trong mơ hình nghiên cứu, tác giả sử dụng phân tích hồi quy bằng phương
pháp tổng bình phương nhỏ nhất (OLS) để đánh giá. Tác giả sử dụng kiểm định F để
đánh giá tính phù hợp của mơ hình (model fit), để kiểm định giả thuyết sử dụng giá trị
p-value tương ứng của từng biến độc lập trong các mô hình phân tích được so sánh
trực tiếp với giá trị 0.05 (mức ý nghĩa 5%) để kết luận chấp nhận hoặc bác bỏ giả
thuyết nghiên cứu. Trong phân tích hồi quy các giả định với dữ liệu khi sử dụng
phương pháp OLS như phân phối chuẩn của phần dư, không có đa cộng tuyến, phương
sai sai số cố định (Gujarati, 2011) [79] cũng được xem xét để đảm bảo các mơ hình

ước lượng vững và khơng chệch hay nói cách khác đáng tin cậy cho các kết luận.
So sánh nhóm theo cặp bằng Paired test: Để so sánh sự khác biệt về mức độ
thực hiện các hình thức liên kết cơ sở đào tạo - DN, tác giả sử dụng kiểm định Paired
test cho từng mẫu phối hợp đối với các câu hỏi phân loại theo giai đoạn. Tiêu chuẩn
phân tích lấy theo mức thơng lệ ở mức ý nghĩa thống kê 5%.
So sánh sự khác biệt về khoảng cách nhận thức hai đối tượng bằng T-test: Để
đánh giá khoảng cách nhận thức từ trường và DN về những lợi ích/động cơ liên kết,
rào cản liên kết tác giả tiến hành bắt cặp những câu hỏi có nội hàm tương đồng giữa
phần hỏi DN và phần hỏi cho giảng viên, nhà quản lý tại các trường đại học để tiến
hành kiểm tra. Thủ tục đánh giá khác biệt được sử dụng là kiểm định T-test với mức ý
nghĩa thông lệ 5%.
Phân tích phương sai (ANOVA): Để so sánh sự khác biệt về các nhân tố trong
mơ hình theo các yếu tố phân loại (trên ba mức độ), tác giả sử dụng phân tích phương
sai để đánh giá. Đầu tiên kiểm định Levene được sử dụng để đánh giá sự khác biệt về
phương sai trong từng nhóm. Tiếp theo kiểm định F được sử dụng để tìm ra dấu hiệu
có sự khác biệt của các nhóm so sánh hay khơng. Cuối cùng kiểm định hậu định theo
phương pháp LSD và Bonferroni được sử dụng để tìm ra sự khác biệt xảy ra ở những
nhóm so sánh cụ thể nào.
Phân tích bằng giá trị trung bình, độ lệch chuẩn và khoảng tin cậy 95%: Để đánh
giá mức độ hiện tại của các nhân tố trong mơ hình tác giả sử dụng điểm đánh giá trung
bình, độ lệch chuẩn và khoảng tin cậy 95% của giá trị trung bình đánh giá. Giá trị trung
bình và độ lệch chuẩn cho biết thơng tin về khoảng phân bố của dữ liệu khảo sát, khoảng
tin cậy 95% cho thơng tin suy đốn về khoảng giá trị thực tế của điểm trung bình khi lặp

10


lại mẫu khác tương tự sử dụng cho suy đoán điểm trung bình tổng thể.
5. Đóng góp mới về khoa học của luận án
Là một nghiên cứu mang tính hệ thống liên quan đến liên kết giữa đào tạo và sử

dụng lao động ở Nghệ An, luận án đã có những đóng góp mới về mặt lý luận và thực
tiễn như sau:
Về lý luận, luận án đã hệ thống hóa được các vấn đề lý luận về liên kết giữa
đào tạo và sử dụng lao động cả trong và ngoài nước, làm rõ nội hàm liên kết giữa đào
tạo và sử dụng lao động, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết đào tạo và sử
dụng lao động. Luận án đã tổng kết được bài học kinh nghiệm của các quốc gia và các
địa phương trong nước. Từ đó, rút ra bài học kinh nghiệm về liên kết giữa đào tạo và
sử dụng lao động ở Nghệ An. Luận án đã xây dựng được mơ hình các nhân tố ảnh
hưởng đến liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động ở địa phương.
-

Về thực tiễn, luận án đã đánh giá thực trạng liên kết giữa đào tạo và sử dụng
lao động của Nghệ An, xây dựng được các thang đo động cơ thúc đẩy và rào cản liên
kết, từ đó chỉ ra những thuận lợi và hạn chế, chỉ rõ các nguyên nhân dẫn đến những
hạn chế đó. Luận án đã đưa ra các quan điểm về liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao
động ở các địa phương nói chung và Nghệ An nói riêng; từ đó đề xuất các nhóm giải
pháp, kiến nghị nhằm tăng cường liên kết đào tạo và sử dụng lao động ở tỉnh Nghệ An.
-

6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
+ Ý nghĩa lý luận của luận án:
Lý luận về liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao động được thực hiện trong
luận án góp phần khẳng định việc tăng cường liên kết giữa đào tạo và sử dụng lao
động là yếu tố quan trọng nhằm đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội của hoạt động này,
là cơ sở cần thiết cho các nghiên cứu tiếp theo.
-

Kết quả nghiên cứu cho thấy muốn tăng cường liên kết giữa đào tạo và sử
dụng lao động thì cần phải đổi mới nội dung, hình thức liên kết, tăng cường mức độ
liên kết, thúc đẩy các động cơ và phá vỡ các rào cản liên kết trong bối cảnh hiện nay;

Vì vậy tính đồng bộ trong thực hiện các giải pháp cần phải được đặc biệt quan tâm.
-

+ Ý nghĩa thực tiễn của luận án:
- Luận án đã đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường liên kết giữa đào tạo và
sử dụng lao động ở tỉnh Nghệ An; những giải pháp đưa ra nếu được áp dụng sẽ góp
phần tăng cường liên kết đào tạo và sử dụng lao động của Nghệ An trong thời gian tới.
Kết quả nghiên cứu của luận án có thể là tài liệu tham khảo hữu ích cho các
đối tượng có nhu cầu tìm hiểu về liên kết đào tạo và sử dụng lao động Nghệ An; các
địa phương khác trong cả nước cũng có thể tìm kiếm nhiều thông tin trong luận án này.
-

11


7. Kết cấu của luận án
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục cơng trình nghiên cứu, phụ lục, nội dung
luận án được trình bày trong 4 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở khoa học về liên kết đào tạo và sử dụng lao động
Chương 3: Thực trạng liên kết đào tạo và sử dụng lao động ở Nghệ An
Chương 4: Giải pháp tăng cường liên kết đào tạo và sử dụng lao động ở Nghệ An

12


CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Tình hình nghiên cứu về liên kết đào tạo và sử dụng lao động
1.1.1. Các nghiên cứu liên quan đến nội hàm liên kết đào tạo và sử dụng lao động

Các nghiên cứu liên quan đến nội hàm liên kết đào tạo và sử dụng lao động
được thể hiện qua các cơng trình sau:
Methaya S. Monaiyapong (2004) trong nghiên cứu về “The University -IndustryGovernment linkages and knowledge production: An arising concept of National
Innovation System in Thailand” đề cập đến bản chất các mối liên kết nghiên cứu của Đại
học-Cơng nghiệp-Chính phủ (UIG) và khám phá bản chất của từng lĩnh vực trong vai trò
sáng tạo và chuyển giao kiến thức kỹ thuật. Nghiên cứu này cho rằng cách hiệu quả nhất
để cải thiện năng lực cơng nghệ của một quốc gia là có một hệ thống đổi mới quốc gia
được quản lý tốt (NIS), trong đó UIG là nhân tố chính. Bằng cách khuyến khích các mối
liên kết nghiên cứu UIG thì các lợi ích lâu dài sẽ được thực hiện. Mục tiêu của nghiên cứu
là để điều tra sự tồn tại và mức độ liên kết nghiên cứu UIG ở Thái Lan. Đồng thời, nghiên
cứu giải thích mối quan hệ giữa liên kết UIG trong bối cảnh của hệ thống NIS, nơi mà các
yếu tố ảnh hưởng đến các liên kết này theo cả một cách tích cực và tiêu cực. Kết quả
chung cho thấy trường đại học đóng vai trị chủ đạo trong mối liên kết UIG
ở Thái Lan. Các vấn đề cản trở các liên kết UIG có thể được nhóm lại thành ba vùng rộng,
đó là: những nguồn lực hạn chế, thơng tin bất đối xứng và chính sách của chính phủ. Cuối
cùng, nghiên cứu này cho thấy rằng tăng cường năng lực công nghệ của Thái
Lan giúp tăng trưởng kinh tế. Điều này đòi hỏi sự hiểu biết lẫn nhau và hỗ trợ từ mọi
phía bên trong hệ thống. [93]
Bộ Giáo dục và Đào tạo liên bang Đức (2003) đã đưa ra ấn phẩm “Germany’s
Vocational Education at a glance” tập trung vào hệ thống đào tạo nghề kép tại Đức, đó là
sự kết hợp giữa việc học nghề trong môi trường thực tế tại một DN và tại trường dạy
nghề, trong đó các DN tập trung vào việc cung cấp kiến thức và kỹ năng thực tế phù hợp
với cơng nghệ sản xuất của DN, cịn NT cung cấp khối kiến thức lý thuyết về cơ bản nhiều
hơn. Mặt khác, ấn phẩm đã phân tích cái nhìn chung nhất về đào tạo nghề kép tại Đức
như: các đặc điểm, thành tố cơ bản trong đào tạo, các nghề đào tạo phổ biến, chương trình
dạy nghề, chi phí - lợi ích trong đào tạo nghề kép, cách thức đào tạo. Từ đó đưa ra bài học
kinh nghiệm xây dựng mơ hình đào tạo nghề cho các nước khác. [78]

Tazeen Fasih (2008) đã đưa ra ấn phẩm “Linking Education Policy to Labor
Market Outcomes” tập trung về vấn đề kết nối chính sách giáo dục và kết quả của thị

trường LĐ. Báo cáo cũng chỉ ra rằng: Nhu cầu xã hội về đào tạo phải xuất phát từ thị
trường LĐ và đảm bảo mối quan hệ cung - cầu về LĐ có trình độ; DN sẽ có những địi
13


hỏi khác nhau về chuyên môn và kĩ năng nghề nghiệp của LĐ; Các nước có trình độ
phát triển kinh tế khác nhau cũng sẽ có những yêu cầu khác nhau về phát triển giáo
dục, kĩ năng liên quan. Việc gắn đào tạo với nhu cầu xã hội không những đáp ứng về
quy mơ đào tạo mà cịn phù hợp tới cơ cấu ngành nghề, địi hỏi chun mơn của nhà
tuyển dụng. [106]
Một nhóm tác giả từ nhiều quốc gia châu Á (2009) đã đưa ra ấn phẩm “Linking
vocational training with the enterprises - Asian Perspectives” chủ yếu tập trung phân
tích các mơ hình liên kết giữa DN với giáo dục - đào tạo phù hợp với thực tế của mỗi
quốc gia, như: Mơ hình “kết hợp trường học - nhà máy”, Mơ hình “hợp tác quốc tế”...
của Trung Quốc; mơ hình "hệ thống 2+1" (2+1 system) của Hàn Quốc; các mơ hình
“Hợp tác lẫn nhau giữa DN và trường học”, “Mơ hình đào tạo theo đơn đặt hàng”, mơ
hình hợp tác đào tạo nghề ở Thái Lan. Bên cạnh đó, nghiên cứu cịn đưa ra kinh
nghiệm xây dựng mối quan hệ hợp tác chiến lược giữa các bên liên quan trong đào tạo
nghề ở các nước trên. Từ đó, nghiên cứu rút ra bài học kinh nghiệm cho phát triển đào
tạo gắn với DN tại Việt Nam. [62]
Lin and Gui Juan (2011) trong nghiên cứu “The research on linkage between
talents training in higher vocational colleges and demands on human resources market
- a case study on xiamen institute of software technology” đã nghiên cứu mối liên kết
giữa đào tạo nhân tài ở các trường Cao đẳng nghề và nhu cầu về thị trường nhân lực.
Luận án đã đưa ra lập luận dựa trên căn cứ hai lý thuyết: Lý thuyết Nhân lực và Lý
thuyết Xây dựng. Lý thuyết nhân lực được áp dụng để các trường cao đẳng nghề cung
cấp định hướng thị trường dựa trên cụm nghề nghiệp hoặc nghề nghiệp mà học viên
lựa chọn. Mục đích là để đào tạo các kỹ thuật viên đủ điều kiện cho nhu cầu dạy nghề
của thị trường nhân lực, hơn nữa, để phân bổ nguồn nhân lực hiệu quả. Một lý thuyết
khác có liên quan là Lý thuyết cấu trúc, nó tăng cường liên kết đào tạo nhân tài ở các

trường cao đẳng nghề với nhu cầu của thị trường nhân sự. Sự nhấn mạnh được đặt vào
tầm quan trọng của việc giảng dạy thực tế, cải thiện các cơ sở giảng dạy cho việc giảng
dạy thực tế. Bên cạnh đó, nghiên cứu đưa ra kinh nghiệm của một số trường cao đẳng
nghề ở nước ngoài về đào tạo nhân tài, phân tích các mơ hình đào tạo điển hình tại các
trường cao đẳng nghề trong nước, giới thiệu nội dung đào tạo, phân tích về tình hình
thị trường nhân lực, tập trung vào mối quan hệ giữa đào tạo nhân tài trong các trường
cao đẳng nghề và nhu cầu của thị trường nguồn nhân lực, trong đó lấy trường Cao
đẳng Kỹ thuật Hạ Môn như một trường hợp nghiên cứu. [88]
Markus and Simon (2015) đã nghiên cứu “Vai trò của DN trong phát triển kỹ năng
nghề” nhấn mạnh đến phát triển kỹ năng nghề gắn với thị trường LĐ thông qua sự chủ
động tham gia của DN trong việc lập kế hoạch, tổ chức và tài chính cho đào tạo nghề,
như: tham gia vào khâu quản lý, khâu thiết kế chương trình giảng dạy và khâu đào
14


tạo. Việc dạy nghề chính là đào tạo LĐ cho DN, DN được thụ hưởng kết quả, sản
phẩm của quá trình dạy nghề. Vì vậy, cách liên kết DN với phát triển kỹ năng nghề
chính là trao quyền cho DN để đảm bảo các kỹ năng của người LĐ sau đào tạo đáp
ứng nhu cầu của thị trường LĐ. [89]
Đặng Hoàng Vy (2016) trong nghiên cứu về “The relatonships Between the
Vocational Education Training Providers and Enterprises: Theory and Practice” đã đề
cập đến tầm quan trọng của các mối quan hệ liên kết giữa Đào tạo nghề và DN, được
nhấn mạnh bởi các nhà chiến lược, chính trị gia, các nhà hoạch định chính sách đào tạo
nghề (VET), và các nhà hoạch định công nghiệp. Bài viết này tập trung vào các mối
quan hệ giữa cơ sở đào tạo nghề và các ngành cơng nghiệp VET. Cụ thể hơn, mục đích
của bài báo này là: (1) thảo luận các yếu tố thành công hoặc hạn chế trong quan hệ đối
tác giữa các bên liên quan chính trong lĩnh vực VET; (2) trình bày kinh nghiệm của
mối quan hệ này ở các nước đang phát triển và phát triển như: Đức, Pháp, Anh, Hàn
Quốc và Trung Quốc; (3) Cuối cùng, dựa trên các mơ hình này, nghiên cứu đã đưa ra
khuyến nghị thúc đẩy sự hợp tác toàn diện giữa các trường học và các ngành công

nghiệp VET tại Việt Nam được đề xuất. [65]
Tác giả Gunnar Specht and Clemens Aipperpach (2009) đưa ra báo cáo “Vai trò
của DN trong tổ chức và quản lý dạy nghề ở Việt Nam”. Nghiên cứu xác định được
phạm vi, đặc điểm, hạn chế và tiềm năng của các cơ sở dạy nghề thuộc DN tại Việt
Nam; về điều kiện để khối DN tham gia vào dạy nghề, và những tiềm năng và hạn chế
của việc tiếp tục phát triển thị trường đào tạo khu vực tư nhân. Trong đó, nghiên cứu
nhấn mạnh việc hợp tác chặt chẽ giữa các cơ sở dạy nghề với chủ sử dụng LĐ để đáp
ứng nhu cầu của thị trường, các chương trình hợp tác đào tạo phù hợp với thiết kế
khung trình độ quốc gia, các tiêu chuẩn nghề nghiệp. [80]
Luận án “Phối hợp đào tạo giữa cơ sở dạy nghề và DN trong khu công nghiệp” của
Nguyễn Văn Anh (2009) - Viện Khoa học giáo dục Việt Nam đã đi sâu nghiên cứu lý luận
và thực tiễn phối hợp đào tạo giữa cơ sở dạy nghề và DN với những cách thức phối hợp
trên quan điểm nguyên lý giáo dục như: thống nhất hài hòa giữa các mục tiêu nâng cao
chất lượng của các chủ thể: người học, DN và cơ sở dạy nghề; chia sẻ bổ sung nguồn lực
hướng đến sự hồn thiện; mơi trường phối hợp đào tạo. Đồng thời, đề tài đánh giá thực
trạng từ đó đề xuất một số giải pháp tăng cường phối hợp đào tạo giữa cơ sở dạy nghề và
DN trong khu công nghiệp nhằm nâng cao chất lượng dạy nghề đáp ứng nhu cầu nhân lực
kĩ thuật phục vụ sự phát triển kinh tế - xã hội miền Trung. Tuy nhiên nghiên cứu này chỉ
mới tập trung vào lí luận về sự hợp tác giữa DN và cơ sở dạy nghề với cách tiếp cận theo
hướng quản lí giáo dục và trong phạm vi hẹp tại khu công nghiệp
ở 5 tỉnh: Chân Mây, Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội và Vân Phong giai đoạn 1998 đến
2009 mà chưa hướng đến việc nghiên cứu lí luận về cơ chế, mơ hình hợp tác, cơ sở kinh
15


×