Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GA L4 T11-CKTKN-BVMT-HCM-HĐNGLL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.47 KB, 29 trang )

TUẦN 11
Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010
ĐẠO ĐỨC(Tiết 11):
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌCKỲ I
I/MỤC TIÊU
- Giúp HS ôn lại những kiến thức các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 10.
- Giáo dục các em có ý thức thực hành những điều đã học trong đời sống
hằng ngày
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ n đònh
B/Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bò bài ôn tập của HS.
C/ Bài mới.
1/ Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài lên bảng
2/ Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Hỏi : Từ tuần 1 đến tuần 10 các em đã
được học mấy bài đạo đức đó là những
bài nào ?
Hỏi : +Tại sao các em phải trung thực trong
học tập ?
- Các em đã trung thực trong học tập chưa?
- Giáo dục ý thức cho HS về sự trung thực
trong học tập.
Hỏi :+ Khi gặp khó khăn trong học tập các
em phải làm gì ?
+ Thế nào là vượt khó trong học tập ?
+ Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì ?
Hỏi: + Điều gì sẽ xẩy ra nếu như các em
không được bày tỏ ý kiến về những việc


có liên quan đến em ?
- Cả lớp.
- HS nhắc lại
-1 HS nêu
-1 HS nêu , bạn khác bổ sung.
- HS tự nêu.
- HS lắng nghe.
- Trao đổi theo nhóm bàn
- Đại diện 2 nhóm nêu ý kiến
tiêu biểu .

-1 HS nêu.
+ Đối với những việc có liên quan đến mình,
các em có quyền gì ?
Hỏi :+ Qua bài tiết kiệm tiền của em rút ra
bài học gì ?
Hỏi : + Thế nào là tiết kiệm thời giờ ?
+ Vì sao cần tiết kiệm thời giờ ?
3/Hoạt động 2:Thực hành các kó năng
-Yêu cầu các nhóm trình bày tiểu phẩm tự
chọn trong các bài đã học ( Tiểu phẩm đã
được đăng kí ở tiết trước)
- GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm
có tiểu phẩm hay nhất
D/ Củng cố , dặn dò
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý
kiến
- HS lần lượt nêu.

- Hoạt động nhóm đôi

- Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét.
- 3 nhóm lần lượt trình bày
- Nhóm khác nhận xét

TẬP ĐỌC(Tiết 21): Ông Trạng thả diều
I.Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn
văn .
-Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên
đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi( trảlời được CH trong SGK)
II. Đồ dùng: Tranh trong sgk
Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
GV HS
1)Giới thiệu bài
2)Bài mới
a)Luyện đọc
-Gọi 1 hs giỏi đọc bài
-Gọi 5 hs đọc tiếp nối
+Lượt 1:Rèn từ khó
+Lượt 2:Giải nghóa từ
-Đọc
-Đọc tiếp nối
-Gọi 1 hs đọc lại bài
-Đọc mẫu : giọng kể chậm rãi, cảm
hứng ca ngợi
b)Tìm hiểu bài
-Y/c hs đọc thầm toàn bài và trả lời
câu hỏi theo cặp

-Gọi hs nêu kết quả :
+Tìm những chi tiết nói lên tư chất
thông minh của Nguyễn Hiền ?

+Nguyễn Hiền ham học và chòu khó
ntn ?
+Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông
Trạng thả diều” ?

+Gọi hs đọc câu hỏi 4 và trả lời
-Ý nghóa câu chuyện này là gì ?
c)Đọc diễn cảm và HTL
-Gọi 5 hs đọc nối tiếp lại bài
-Hướng dẫn đọc diễn cảm cả bài
-Nêu và hướng dẫn đoạn cần đọc tại
lớp : “Thầy phải kinh ngạc…..đom đóm
vào trong” .
-Đọc mẫu
-Y/c hs đọc theo nhóm
-Gọi hs thi đọc trước lớp
3)Củng cố,dặn dò
-Đọc
-Nghe
-Đọc và trả lời câu hỏi
-Nêu :
+Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu
ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường :
có thể thuội 20 trang sách trong
ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều
+Nhà nghèo Hiền phải bỏ học

nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền
đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ.
Tối đến … chấm hộ
+Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi
13, khi vẫn còn là 1 chú bé ham
thích chơi diều
+Mỗi phương án trả lời đều có
mặt đúng. Nhưng câu tục ngữ “có
chí thì nên” nói đúng nhất ý nghóa
của truyện
-Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền
thông minh, có ý chí vượt khó nên
đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13
tuổi
-Đọc
-Nghe
-Đọc theo nhóm
-Thi đọc
TOÁN(Tiết 51): Nhân với 10, 100, 1000,….
Chia cho 10, 100, 1000,…..
I.Mục tiêu: Giúp hs
-Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000,… và chia số
tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,… cho 10, 100, 1000,….
* BTCL : Bài 1a) cột 1,2 , 1b)cột 1,2 ; bài 2 (3dòng đầu)
II.Hoạt động dạy học:
GV HS
1)KT bài cũ
-Gọi hs lên bảng làm BT của tiết trước
-NX-cho điểm
2)Bài mới

Giới thiệu bài
a)Hướng dẫn hs nhân 1 số tự nhiên với
10 hoặc chia số tròn chục cho 10
-Gv ghi 35 x 10 = ?
-Y/c hs nêu và trao đổi cách làm
-Y/c hs NX thừa số 35 với tích 350
-NX chung như sgk
-Ghi bảng : 35
×
10 = 350 . Vậy 350 : 10 = ?
-Y/c hs nêu và trao đổi cách làm
-NX và nêu NX như sgk và y/c hs nêu lại
-Cho hs làm các BT sau : 35
×
100 = ? và
3500 : 100 = ? ; 35
×
1000 = ? và 35000 : 1000
= ?
-NX
b) Thực hành
Bài 1a,b(cột 1,2)
-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs làm bài
-Gọi hs nêu kết quả
-NX,tuyên dương
Bài 2(3dòng đầu)
-Làm theo y/c của GV
-NX
-QS

- 35
×
10 = 10
×
35 = 1 chục nhân 35 = 35
chục = 350 ( gấp 1 chục lên 35 lần ) .
Vậy 35
×
10 = 350
-Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết
thêm vào bên phải số 35 1 chữ số 0
(được 350)
-NX và nghe
-QS
- 35
×
10 = 350 . Vậy 350 : 10 = 35
-NX và nêu
-Làm bài
-NX
-Đọc
-Làm bài
-Nêu
-NX
-Gọi hs đọc y/c
-Hướng dẫn cho hs hiểu bài mẫu
-Y/c hs tự làm bài vào sgk
-Gọi hs sửa bài
-NX ,tuyên dương,cho điểm
3)Củng cố,dặn dò

-Đọc
-Nghe
-Làm bài
-Sửa bài
-NX

KỂ CHUYỆN(Tiết 11): Bàn chân kì diệu
I.Mục tiêu:
-Nghe, quan sát tranhđể kể lại được từng đoạn , kể nối tiếp được toàn bộ câu
chuyện Bàn chân kì diệu (do Gv kể).
- Hiểu được ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu
nghò lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
II.Đồ dùng:Tranh trong sgk
III.Hoạt động dạy học:
GV HS
1)Giới thiệu bài
2)Bài mới
a) GV kể mẫu
-Kể 2 hoặc 3 lần. Giọng kể thong thả, chậm
rãi. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm
b)HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý
nghóa câu chuyện
-Gọi hs đọc y/c của BT
-Y/c hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý
nghóa câu chuyện
-Gọi hs thi kể trước lớp. Kể xong đối thoại
với các bạn về anh Nguyễn Ngọc Kí, ý nghóa
câu chuyện
3)Củng cố,dặn dò
-Nghe và QS tranh

-Đọc
-Thực hành kể chuyện
-Thi kể và đối thoại với các bạn về anh
Nguyễn Ngọc Kí, ý nghóa câu chuyện
-NX
Thứ ba ngày 2tháng 11 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU(Tiết 21): Luyện tập về động
từ
I.Mục tiêu: HS
-Nắm được một số từ bổ sung ý nghóa thời gian cho động từ (đã,đang, sắp).
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành (1,2,3)trong
SGK.
* Hs khá, giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghóa thời gian cho động
từ .
II.Đồ dùng:
III.Hoạt động dạy học:
1)KT bài cũ
-Động từ là gì ?
-Cho VD
-NX-cho điểm
2)Bài mới
Giới thiệu bài
Bài 1
-Gọi hs đọc y/c và nội dung
-Y/c hs gạch chân các động từ được bổ sung
ý nghóa
-Từ “sắp” bổ sung ý nghóa gì cho ĐT “đến” ?
Nó cho biết điều gì ?
-Từ “đã” bổ sung ý nghóa gì cho ĐT “trút” ?
Nó cho biết điều gì ?

-NX – KL : Những từ bổ sung ý nghóa tgian
cho ĐT rất quan trọng . Nó cho biết sự việc
đó sắp diễn ra, đang diễn ra hay đã hoàn
thành rồi
-Y/c hs đặt câu có từ bổ sung ý nghóa thời
gian cho ĐT
Bài 2
-Gọi hs đọc y/c và nội dung
-Y/c hs làm bài theo cặp
-Gọi hs nêu kết quả
-Là những từ chỉ trạng thái, hoạt động
của sự vật
-Ăn , uống, nói,….
-NX
-Đọc
-Gạch dưới : đến – trút
-Bổ sung ý nghóa time. Cho biết sự việc
sẽ gần tới lúc diễn ra
-Bổ sung ý nghóa thời gian. Gợi cho em
đến những sự việc đã hoàn thành rồi
-NX
-Đặt câu
-Đọc
-Làm bài
-Nêu
-Nêu ý kiến
-NX

-Tại sao em điền như vậy ?
-NX-KL :

(a) Đã ; (b) Đã – đang – sắp
Bài 3
-Gọi hs đọc y/c và nội dung
-Y/c hs làm bài theo cặp
-Gọi hs nêu kết quả
-Tại sao em điền như vậy ?
-NX-KL :
+“Đã” thay bằng “đang” ; bỏ từ “đang” ; bỏ
từ “sẽ” hoặc thay”sẽ” bằng “đang”
3)Củng cố,dặn dò
-Đọc
-Làm bài
-Nêu
-Nêu ý kiến
-NX
-Đã, sắp, đang,……
-Nghe
CHÍNH TA Û (Tiết 11): Nhớ – viết:
Nếu chúng mình có phép lạ
I.Mục tiêu:
- Nhớ – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
-Làm đúng BT chính tả phân biệt dấu hỏi / dấu ngã ; bài 3 ( viết lại chữ
sai ct trong các câu đã học)
II.Đồ dùng:
HS: bảng con
III.Hoạt động dạy học:
GV HS
1)Giới thiệu bài
2)Bài mới
a)Hướng dẫn viết chính tả

-Gọi hs đọc thuộc lòng lại 4 đoạn cần viết
-Gọi hs nêu các từ khó dễ viết sai
-Cho hs viết bảng con các từ trên
-Y/c hs tự ôn lại bài để chuẩn bò viết chính
tả
-Đọc
-Lặn xuống, chớp mắt, lái, trái bom,
ruột, đúc thành,…..
-Phân tích và viết bảng con các từ trên
-Ôn bài
-Viết chính tả
-Y/c hs tự viết chính tả
-Y/c hs hs tự soát lại bài viết
-Chấm và NX bài chấm
b)Hướng dẫn làm BT chính tả
Bài 2/b
-Gọi hs đọc y/c và nội dung BT
-Y/c hs tự làm bài
-Gọi hs lên bảng sửa bài
-NX-tuyên dương
Bài 3
-Gọi hs đọc y/c và nội dung BT
-Y/c hs tự làm bài
-Gọi hs lên bảng sửa bài
-NX-tuyên dương
(a)…gỗ….sơn ; (b)Xấu….
3)Củng cố,dặn dò
-Soát bài
-Nghe
-Đọc

-Làm bài
-Sửa bài : Nổi – đỗ – thưởng – đỗi –
chỉ – nhỏ – thû – phải – hỏi – của –
bữa – để – đỗ
-NX và đọc
-Đọc
-Làm bài
-Sửa bài
-NX
(c)…..sông….bể ; (d)….tỏ….sao ;
Dẫu…lở….
TOÁN(Tiết 52): Tính chất kết hợp của phép nhân
I.Mục tiêu: Giúp hs
-Nhận biết t/c kết hợp của phép nhân
-Bước đầu biết vận dụng t/c kết hợp của phép nhân trong thực hành tính .
* BTCL : Bài 1a,2a; HS khá giỏi làm được bài 3
II.Đồ dùng: hs bảng con
III.Hoạt động dạy học:
GV HS
1)KT bài cũ
-Gọi hs làm BT sau : Đổi chỗ các thừa
số để tính bằng cách thuận tiện nhất :
5
×
745
×
2 ; 5
×
789
×

200
-NX-cho điểm
-Làm bài theo y/c của GV
-NX
2)Bài mới
Giới thiệu bài
a) So sánh giá trò của hai biểu
thức
-Viết : (2
×
3)
×
4 và 2
×
(3
×
4)
-Gọi hs lên bảng tính
-NX và KL : (2
×
3)
×
4 = 2
×
(3
×
4)
b) Viết các giá trò của biểu thức vào
ô trống
-Kẻ bảng khung trong sgk

-Cho lần lượt giá của a, b, c rồi y/c
hs tính và điền vào
-Y/c hs so sánh kết quả (a
×
b)
×
c
và a
×
(b
×
c) .
-NX và nêu : (a
×
b)
×
c gọi là một
tích nhân với một tổng ; a
×
(b
×
c)
gọi là một số nhân với một tích
-Chỉ cho hs thấy rõ phép nhân có
ba thừa số, biểu thức bên trái là một
tích nhân với một số, nó được thay
thế bằng phép nhân giữa số thứ
nhất với tích của số thứ hai và thứ
ba.
-KL như sgk

-Ta có thể tính giá trò của biểu thức
a
×
b
×
c như sau :
-QS và xem
-Tính :
(2
×
3)
×
4 = 24 và 2
×
(3
×
4) =
24
-NX
-QS và nghe
-Tính và điền vào
- (a
×
b)
×
c = a
×
(b
×
c)

-NX và nghe
-Nghe
-Nghe và nhắc lại
-QS và nghe
-Nghe
-Đọc
a
×
b
×
c = (a
×
b)
×
c = a
×
(b
×
c)
-Nghóa là có thể tính a
×
b
×
c bằng
hai cách :
a
×
b
×
c = (a

×
b)
×
c hoặc a
×
b
×
c = a
×
(b
×
c)
-Tính chất này giúp ta chọn được
cách làm thuận tiện nhất khi tính
giá trò của biểu thức dạng a
×
b
×
c
c)Thực hành
Bài 1a
-Hướng dẫn hs hiểu câu mẫu
-Y/c hs làm bài
-Gọi hs sửa bài
-NX,tuyên dương, cho điểm
Bài 2a
-Y/c hs làm bài
-Gọi hs sửa bài
-NX,tuyên dương, cho điểm
3)Củng cố,dặn dò

-Nghe
-Làm bài
-Sửa bài
-NX
-Đọc y/c
-Làm bài
-Sửa bài
-NX
KHOA HỌC(Tiết 21): Ba thể của nước
(Tích hợp BVMT- Liên hệ)
I.Mục tiêu: Giúp hs
- Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng , khí , rắn.
- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và
ngược lại *BVMT :Nêu được một số đặc điểm chính của mơi trường và tài ngun thiên
nhiên.
II.Đồ dùng:
III.Hoạt động dạy học:
GV HS
1)KT bài cũ
-Nước có hình dạng nhất đònh kg ?
-Nước có các t/c nào ?
-NX-cho điểm
2)Bài mới: Giới thiệu bài
a)Hoạt động1: Tìm hiểu hiện tượng nước ở thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại
-Cho hs nêu VD về nước ở thể lỏng
-Dùng khăn ướt lau bảng và gọi hs lên sờ
tay vào mặt bảng mới lau và NX
-Liệu mặt bảng có ướt mãi như vậy kg ?
Nếu mặt bảng khô đi, thì nước trên mặt
bảng đã biến đi đâu ?

-Chuẩn bò và làm thí nghiệm. Nhắc hs cẩn
thận khi dùng đèn cồn, nến hay bếp,….để
đun nước
-Y/c hs QS nước nóng đang bốc hơi. NX và
nói tên hiện tượng vừa xảy ra
-Úp đóa lên 1 cốc nước nóng khoảng 1 phút
rồi nhấc đóa ra. QS mặt đóa. NX và nói tên
hiện tượng vừa xảy ra
-Gọi hs nêu kết quả thí nghiệm
-NX- KL
-Nước mưa, nươc sông, nước suối, …-
-Sờ và nêu NX (ướt tay)
-Y/c hs làm thí nghiệm như H.3 để trả lời
câu hỏi trên
-
-Làm thí nghiệm
-Nghe và làm thí nghiệm
-Có khói bay lên. Đó là sự bay hơi của
nước
-Có nhiều hạt nước đọng trên mặt đóa.
Đó là do hơi nước ngưng tụ lại thành
nước
-Nêu : nước ở thể lỏng chuyển thành
thể khí và ngược lại
-Nghe

b)Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ
thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại
-Y/c hs QS H. 4, 5 trang 45 và hỏi :
+Nước trong khay đã biến thành thể gì ?

+NX nước ở thể này
+Hiện tượng chuyển thể của nước ở trong
-Nghe, QS và trả lời
+Nước ở thể lỏng trong khai đã biến
thành nước ở thể rắn
+Nước ở thể rắn có hình dạng nhất

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×