Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

04 sinh 11 THPT 0708

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.88 KB, 6 trang )

sở giáo dục đào tạo
vĩnh phúc
Đề chớnh thc

đề thi chọn học sinh giỏi
lớp 11 thpt không chuyên Năm 07-08
Môn : Sinh học
Thời gian: 180 phút

Câu 1:
a. Tại sao nớc có thể vận chuyển trong cây lên cao hàng trăm mét?
b. Hiện tợng ứ giọt và hiện tợng gỉ nhựa chứng minh điều gì ở cây?
Tại sao hiện tợng ứ giọt chỉ sẩy ra ở những cây bụi thấp và những
cây thân thảo?
c, Giải thích tại sao đất chua lại nghèo dinh dỡng?
Câu 2:
a. Điều kiện để quá trình cố định nitơ khí quyển có thể xảy ra là
gì?
b. Việc làm cỏ lúa sục bùn có ý nghĩa gì?
c. Giải thích hiện tợng cây bị héo khi bón quá nhiều phân vô cơ.
Câu 3:
a. Trên cùng 1 cây, lá ở phía ngoài nhiều ánh sáng và lá ở phía trong
bóng râm có màu sắc và khả năng quang hợp khác nhau nh thế
nào? Vì sao có sự khác nhau đó?
b. Dựa vào nguyên tắc nào mà có thể tách biệt sắc tố từ lá và tách
các nhóm sắc tố thành phần?
c. Giải thích tại sao nhóm thực vật CAM thích nghi với khí hậu khô
nóng kéo dài?
Câu 4:
a. Nêu sự khác biệt giữa hô hấp hiếu khí và lên men ở thực vật về vị
trí, cơ chế, chất nhận in t cuối cùng, sản phẩm và hiệu quả?


b. Tại sao nói hô hấp sáng lại tiêu tốn sản phẩm quang hợp?
Câu 5:
a. Giải thích tại sao tim tách rời khỏi cơ thể vẫn đập đợc 1 thời gian
ngắn nếu ta ngâm vào dung dịch dinh dỡng thích hợp và có O2?
b. Một ngời ở vùng đồng bằng lên sống ở vùng nói cao cã kh«ng khÝ
nghÌo O2. H·y cho biÕt trong cơ thể ngời đó xảy ra những thay đổi
nào về hoạt động và cấu trúc của hệ hô hấp, tuần hoàn.
c. Cho biết vai trò của thận trong sự điều hoà nớc?
Câu 6:
a. Chứng minh cấu trúc lá rất thích nghi cho quá trình quang hợp?
b. Phân tích cấu tạo lỗ khí phù hợp với chức năng của nó?
Câu 7:
a, Vì sao nhịp tim của trẻ con thờng cao hơn ngời lớn?
b, Hồng cầu có cấu tạo nh thế nào mà phù hợp với chức năng của nó?
c, Cơ quan hô hấp của động vật tiến hóa theo những hớng nµo?


.........Hết......


®¸p ¸n ®Ị thi chän häc sinh giái
líp 11 thpt không chuyên
Năm học 2007-2008
Câu 1(1,5đ):
a. Vì có sự phối hợp của 3 lực:
- Lực hút của lá (vai trò chính)
- Lực đẩy của rễ (áp suất rễ)
- Lực trung gian (lực liên kết giữa các phân tử nớc và lực
b.
- Hai hiện tợng đó chứng minh có áp suất rễ

- Vì: Những cây này thân thấp, dễ bÃo hoà hơi nớc và áp
suất rễ đủ mạnh để đẩy nớc từ rễ lên lá gây hiện tợng ứ
giọt
c. Đất chua có số lợng H+ cao -> chiếm chỗ các nguyên tố
khoáng trên bề mặt keo đất, đẩy các nguyên tố khoáng vào
dịch đất -> dễ bị dửa trôi theo dòng nớc ma, nớc tới.
Câu 2(1,0):
a. Điều kiện
- Có các lực khử mạnh
- Đợc cung cấp năng lợng ATP
- Có sự tham gia của enzim nitrogenaza
- Thực hiện trong điều kiện kị khí
b. Tạo môi trờng thoáng khí -> tăng O2 trong ®Êt -> cung
cÊp cho h« hÊp hiÕu khÝ cđa rƠ -> tạo năng lợng để cây hút
nớc và khoáng tốt hơn.
c. Khi bón phân nhiều -> nồng độ chất tan ở đất cao hơn
trong rễ cây -> cây không hút đợc nớc, thậm chí còn mất nớc -> cây thiếu nớc -> héo

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ
0,25đ

0,25 đ

Câu 3(2,0):


a. Khác nhau về màu sắc
+ Lá ở phía ngoài nhiều ánh sáng có màu nhạt vì số lợng diệp
lục ít, nằm sâu phía trong lá vµ tØ lƯ diƯp lơc a/ diƯp lơc b
cao (nhiỊu diƯp lơc a).
+ L¸ ë phÝa trong Ýt ¸nh s¸ng có màu đậm: vì số lợng diệp lục 0,5 đ
nhiều, nằm bên ngoài và tỉ lệ diệp lục a/ diệp lôc b thÊp


(nhiều diệp lục b).
- Khác nhau về khả năng quang h ợp
+ Khi cờng độ ánh sáng mạnh thì ở ngoài có cờng độ quang
hợp lớn hơn lá ở trong râm vì lá ở ngoài có nhiều diệp lục a, có
khả năng hấp thụ tia sáng có bớc sóng dài (tia đỏ).
+ Khi cờng độ ánh sáng yếu thì cờng độ quang hợp của lá
phía trong lớn hơn là phía ngoài vì lá phía trong có nhiều diệp
lục b, có khả năng hấp thụ tia sáng có bớc sóng ngắn (tia xanh 0,5 đ
tím)
b. Dựa vào nguyên tắc:
- Sắc tố của lá chỉ hoà tan trong dung môi hữu cơ.
- Mỗi nhóm sắc tố thành phần có thể hoà tan tốt trong một
dung môi hữu cơ nhất định
0,5 đ
c. Vì:
- CÊu t¹o cã thĨ cã xu híng tiÕp xóc víi môi trờng ở bề mặt nhỏ
nhất nên giảm đến mức tối thiểu sự mất nớc (lá ít, nhỏ, biến
thành gai).
- Cơ thể có khả năng dự trữ nớc (thân) có nhiều nớc.
0,5 đ
- Các lỗ khí chỉ mở vào ban đêm do đó giảm đến mức tối

thiểu sự mất nớc
Câu 4(1,5đ):
a,
Chỉ tiêu Hô hấp hiếu khí
Lên men
Vị trí
Tế bào chất và ti Tế bào chất
0,25
thể
đ
Cơ chế
3 giai đoạn: Đờng 2 giai đoạn: Đờng phân và lên 0,25
phân chu trình crep men
đ

chuỗi
truyền
điện tử
Chất
O2
Chất hữu cơ
0,25
nhận e
đ
Sản
Chất vô cơ
Chất hữu cơ, có thể có chất 0,25
phẩm
vô cơ
đ

Hiệu quả Cao
Thấp
0,25
năng lợng
đ


b. Vì hô hấp có sử dụng một số sản phẩm của quang hợp nh
Ribulozơ 1,5 đi phốt phát để thực hiện quá trình hô hấp sáng
Câu 5(1,75đ):

0,25
đ

a. Bởi vì tim có tính tự động, do hệ thống nút và sợi đặc biệt
phối hợp hoạt động: Nút xoang nhĩ có khả năng tự phát nhịp,
xung thần kinh đợc truyền tới 2 tâm nhĩ và nút nhĩ thất, rồi
truyền theo bó his tới mạng puôckin phân bố trong thành cơ 0,25
giữa 2 tâm thất làm các tâm nhĩ, tâm thất co.
đ
b. Những thay đổi xảy ra:
- Nhịp thở tăng nhanh va mạnh hơn, tăng khả năng tiếp trao
đổi O2 và CO2, tăng dung tích trao đổi khí ở phổi...
- Tim đập nhanh hơn, tăng tốc độ tuần hoàn của máu.
- Tuy xơng sản xuất thêm hồng cầu đa vào máu làm tăng khả
năng vận chuyển oxi của máu
0,75
đ
c. Điều hoà lợng nớc trong cơ thể phục thuộc vào nhân tố chủ
yếu: áp suất thẩm thấu và huyết áp.

- Khi H2O giảm -> áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp giảm:
+ Kích thích trung khu điều hoà ở vùng dới đồi thị gây cảm
giác khát phải uống.
+ Kích thích thuỳ sau tuyến yên tiết hooc môn chống đa hiệu 0,5 đ
(ADH), gây co các động mạch thận -> giảm lợng nớc bài xuất.
- Khi nớc trong cơ thể tăng -> giảm áp suất thẩm thấu và tăng
huyết áp -> cơ chế ngợc lại -> làm tăng bài tiết nớc tiểu
0,25
đ
Câu 6(1,0đ):

a.
- Biểu bì trong suốt cho ánh sáng thêm nhập vào mô thịt lá
chứa lục lạp để tiến hành quang hợp.
- Biểu bì dới có nhiều lỗ khí hơn để trao đổi khí cho quang
hợp và điều chỉnh quá trình thoát hơi nớc.
- Mô thịt lá có khoảng gian bào lớn cho phép khuếch tán nhanh
khí CO2 và hơi nớc của tế bào.
- Gân lá có mạch gỗ dẫn truyền nớc và chất khoáng cần thiết
đến lá và mạch dây dẫn truyền các chất hữu cơ do quang hợp 0,5 đ
tạo ra đến phần còn lại của cây
b.


Lỗ khí (khí khổng) đợc hình thành do 2 tế bào hình hạt đậu
có mặt lõm ép lại với nhau lµm thµnh.
- MÐp trong cđa tÕ bµo khÝ khỉng rÊt dày, mép ngoài mòng. Do
đó khi tế bào khí khổng trơng nớc khí khổng mở rất nhanh và
khi tế bào khí khổng mất nớc, khí khổng đóng lại cũng rất
nhanh

0,5 đ
Câu 7( 1,25đ):

a.Do:
-Tim yếu-> tạo lực yếu.
- Hoạt động trao đổi chất mạnh, nhu cầu O2 cao.
- Thể tích tim nhỏ
0,25đ
b.
- Tế bào có kích thớc nhỏ , hình đĩa, lõm 2 mặt-> Tăng diện
tích tiếp xúc.
- Màng rất mỏng, luôn ẩm ớt -> dễ trao đổi chất qua màng
0,5đ
- Không nhân, rất ít bào quan , không có ti thể.
- Chứa nhiều Hb-> tăng vận chuyển O2 và CO2
c.
- Ngày càng phức tạp về cấu tạo và chức năng.
- Ngày càng thích nghi cao độ với môi trờng.
0,5
đ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×