Tải bản đầy đủ (.docx) (131 trang)

luận văn thạc sĩ hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần xi măng la hiên VVMI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (609.22 KB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

–––––––––––––––––––––

ẠCH IB C

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QU N LÝ TÀI
CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XI ĂNG
LA HIÊN VV I

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2018



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

–––––––––––––––––––––

ẠCH IB C

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QU N LÝ TÀI


CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XI ĂNG
LA HIÊN VV I
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
ã số: 8.34.04.10

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. B i Duy Ph

HÀ NỘI - 2018



LỜI CA ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Bản luận văn này là cơng trình nghiên cứu của bản thân tơi, các số
liệu nêu trong luận văn là trung thực, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết,
tiếp thu kiến thức khoa học, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng
dẫn tận tình của Thầy PGS.TS. B i uy h .
Tất cả các số liệu, bảng biểu trong luận văn là kết quả của quá trình thu thập tài liệu từ
nhiều nguồn khác nhau, phân tích và đánh giá dựa trên cơ sở kiến thức tôi đã tiếp thu
được trong q trình học tập, khơng phải là sản phẩm sao chép của các đề tài nghiên
cứu trước đây.
Một lần nữa tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên. Nếu sai tôi hoàn
toàn chịu trách nhiệm.

Tác giả

c Hải B c

i



LỜI C

ƠN

Trong quá trình thực hiện Luận văn với đề tài: “Hồn thiện cơng tác quản lý tài
chính tại Cơng ty cổ phần xi măng La Hiên VVMI”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn,
gi p đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc
nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện gi p đỡ tơi trong q trình học tập
và hồn thành đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Nhà trường, các phòng, ban, khoa, phòng
Đào tạo - Bộ phận sau đại học, c ng các thầy, cô giáo trong trường Đại học Thủy Lợi
đã tận tình gi p đỡ, tạo mọi điều kiện cho tơi trong q trình học tập và thực hiện đề
tài.
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS Bùi Duy Phú - Giáo viên trực tiếp
hướng dẫn đã tận tình gi p đỡ và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tác giả hồn thành
luận văn.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc, các phòng, ban, cán bộ nhân viên Công ty
Cổ phần Xi măng La Hiên đã tạo điều kiện cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến và gi p
đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng

năm 201

Tác giả

c Hải B c

ii



ỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... ii
MỤC LỤC.................................................................................................................... iii
ANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................... v
ANH MỤC CÁC HÌNH VẼ...................................................................................... vi
ANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................. vii
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH OANH NGHIỆ................5
1.1 Cơ sở lý luận về quản lý tài chính trong doanh nghiệp......................................... 5
1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp và quản lý tài chính doanh nghiệp...........5
1.1.2 Vai trị của quản lý tài chính doanh nghiệp.................................................. 11
1.1.3 Nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp................................................. 12
1.1.4 Nội dung quản lý tài chính doanh nghiệp.................................................... 14
1.1. Bộ máy quản lý tài chính của doanh nghiệp................................................ 28
1.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính doanh nghiệp................................ 29
1.1.7 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính doanh nghiệp.......................32
1.1. Những đ c điểm cơ bản, lợi thế và hạn chế của công ty cổ phần..................36
1.1.9. Những cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài................................40
1.2 Kinh nghiệm quản lý tài chính của một số doanh nghiệp – bài học đối với doanh nghiệp
Việt Nam.............................................................................................................................. 41
1.2.1 Kinh nghiệm về quản lý tài chính của một số doanh nghiệp.......................41
1.2.2 Những bài học kinh nghiệm r t ra cho Công ty cổ phần xi măng La Hiên
VVMI................................................................................................................... 42
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
CỔ HẦN XI MĂNG LA HIÊN VVMI...................................................................... 44
2.1 Quá trình hình thành, phát triển và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty cổ phần xi măng La Hiên VVMI................................................................ 44
2.1.1 Quá trình hình thành và q trình phát triển của Cơng ty............................44

2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty............................................................... 45
2.1.3 Cơ cấu bộ máy và tổ chức bộ máy của Công ty........................................... 46
2.1.4 Kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2014 - 2017.............................. 56
2.2 Thực trạng công tác quản lý tài chính tại Cơng ty.............................................. 60
2.2.1 Cơng tác hoạch định tài chính..................................................................... 60
2.2.2 Cơng tác kiểm tra tài chính.......................................................................... 62
2.2.3 Cơng tác quản lý vốn................................................................................... 64
2.2.4 Cơng tác phân tích tài chính Cơng ty........................................................... 70
2.3 Đánh giá chung về cơng tác quản lý tài chính của Cơng ty................................ 82
2.3.1 Những kết quả đạt được.............................................................................. 84
2.3.2 Những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân................................................... 85

iii


CHƯƠNG 3 GIẢI HÁ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI
CƠNG TY CỔ HẦN XI MĂNG LA HIÊN VVMI................................................... 88
3.1 Chiến lược phát triển của Công ty...................................................................... 88
3.1.1 Định hướng phát triển chung....................................................................... 88
3.1.2 Định hướng trong công tác quản lý tài chính............................................... 90
3.1.3 Khó khăn và thách thức............................................................................... 90
3.2 Một số giải pháp tăng cường công tác quản lý tài chính tại Cơng ty cổ phần xi
măng La Hiên VVMI............................................................................................... 91
3.2.1 Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vốn.................................................. 91
3.2.2 Giải pháp tăng cường công tác quản lý tài sản............................................ 91
3.2.3 Giải pháp cải thiện khả năng thanh tốn ngắn hạn...................................... 93
3.2.4 Giải pháp hồn thiện cơng tác phân tích tài chính....................................... 94
3.2. Một số giải pháp khác.................................................................................. 96
3.3 Một số kiến nghị................................................................................................ 97
3.3.1 Đối với Nhà nước, các Bộ, ngành................................................................ 97

3.3.2 Đối với UBN tỉnh Thái Ngun..............................................................104
3.3.3 Đối với Tập đồn Cơng nghiệp Than khống sản Việt Nam – TKV.........104
3.3.4 Đối với Công ty cổ phần xi măng La Hiên VVMI....................................105
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................105
KẾT LUẬN............................................................................................................... 106
ANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................107

iv


DANH

ỤC B NG BIỂU

Bảng 2.1: Tổng hợp kết quả hoạt động SXK giai đoạn 2014-2017...........................57
Bảng 2.2: Hệ số doanh thu vốn lưu động..................................................................... 65
ĐVT: Triệu đồng......................................................................................................... 65
Bảng 2.3: Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động................................................................... 66
Bảng 2.4: Nguyên giá tài sản cố định và khấu hao...................................................... 69
Bảng 2. : Hiệu quả kinh tế của vốn cố định................................................................. 69
Bảng 2.6: Bảng Cân đối kế toán.................................................................................. 72
Bảng 2.7: Các chỉ số chỉ tiêu tài chính của Cơng ty.................................................... 79

v


DANH

ỤC CÁC HÌNH VẼ


Hình 2.1. Bộ máy tổ chức Cơng ty Cơ phần Xi măng La Hiên............................................. 48
Hình 2.2. ây chuyền cơng nghệ sản xuất xi măng.................................................................... 49
Hình 2.3: Tiến trình thực hiện kế hoạch tài chính của cơng ty cổ phân xi măng La Hiên
61
Hình 2.4: Hệ thống lọc bụi của cơng nghệ lị đứng cũ.............................................................. 67

vi


DANH
Chữ viết t t

ỤC CÁC TỪ VIẾT T T

Chữ viết đầu đủ

CTCP

: Công ty cổ phần

DN

:

oanh nghiệp

DNNN

:


oanh nghiệp nhà nước

HĐQT

:Hội đồng Quản trị

ROA

:Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

ROE

:Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

ROS

:Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

: Tài sản cố định

TSLĐ

:Tài sản lưu động


VCĐ

: Vốn cố định

VLĐ

: Vốn lưu động

vii



LỜI

Ở ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp thực hiện kinh doanh theo các nguyên
tắc thị trường. Sự thành công của các doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào công tác
quản lý tài chính, đó là việc sử dụng các thơng tin phản ánh chính xác tình trạng tài
chính của một doanh nghiệp để phân tích điểm mạnh điểm yếu của nó và lập các kế
hoạch kinh doanh ph hợp. Việc quản lý tài chính bao gồm việc lập các kế hoạch tài
chính dài hạn và ngắn hạn, đồng thời quản lý có hiệu quả vốn hoạt động thực của cơng
ty. Đây là công việc rất quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp bởi vì nó ảnh hưởng
đến cách thức và phương thức mà nhà quản lý thu h t vốn đầu tư để thành lập, duy trì
và mở rộng cơng việc kinh doanh. Quản lý tài chính tốt sẽ gi p doanh nghiệp huy động
đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh. Thông qua các chỉ tiêu tài
chính, các nhà quản lý doanh nghiệp có thể đánh giá khái qt và kiểm sốt được các
m t hoạt động của doanh nghiệp, phát hiện được kịp thời những tồn tại vướng mắc

trong kinh doanh, từ đó có thể đưa ra các quyết định điều chỉnh các hoạt động ph hợp
với diễn biến thực tế kinh doanh. Quản lý tài chính là một hoạt động có mối liên hệ ch
t chẽ với các hoạt động khác của doanh nghiệp. Quản lý tài chính tốt có thể khắc phục
những khiếm khuyết trong lĩnh vực khác. Một quyết định tài chính khơng được cân
nhắc, hoạch định kỹ lưỡng có thể gây nên những tổn thất lớn cho doanh nghiệp.

Công ty cổ phần xi măng La Hiên VVMI đã ra đời hơn 20 năm, tiền thân là Nhà máy
xi măng La Hiên được thành lập theo Quyết định số 92 /NL-TCCB ngày 31/12/1994
của Bộ Năng lượng (nay là Bộ Cơng thương), là đơn vị hạch tốn phụ thuộc (Cơng ty
Than Nội Địa) tiền thân của Công ty TNHH một thành viên Cơng nghiệp mỏ Việt BắcTKV thuộc Tập đồn Cơng nghiệp Than và Khống sản Việt Nam.
Trên cơ sở chuyển đổi từ một doanh nghiệp nhà nước chuyển sang hoạt động theo mơ
hình cổ phần hóa, ngày 01 tháng 1 năm 200 Công ty cổ phần xi măng La Hiên VVMI
chính thức đi vào hoạt động theo mơ hình Công ty cổ phần, tổ chức quản lý và hoạt
đông theo Luật oanh Nghiệp số: 60/200 /QH11 ngày 29 tháng 11 năm 200 và điều
1


lệ của Công ty cổ phần xi măng La Hiên VVMI nhằm thực hiện chủ trương của Nhà
nước về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước. Cơng ty hoạt động theo mơ hình doanh
nghiệp, do vậy cơng tác quản lý tài chính được Cơng ty thường xun quan tâm, ch
trọng. M c d
bất cập; cơng
chính chưa gi
ty, chưa trợ gi
chưa được quan tâm, ch trọng đ ng với tầm quan trọng của nó.
Vì vậy việc xây dựng một cơ chế quản lý tài chính hồn chỉnh tại Cơng ty là vô c ng
quan trọng và cần thiết, nhằm đảm bảo cơng tác quản lý tài chính ngày càng hiệu quả
hơn, góp phần vào sự phát triển bền vững của Cơng ty. Nhận thức được vấn đề này, tác
giả lựa chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty cổ phần xi
măng La Hiên VVMI”

2

ỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI

Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu tình hình thực hiện sản xuất và quản lý
vốn của cơng ty …, từ đó sẽ đề xuất một số giải pháp hiệu quả và khả thi nhằm hồn
thiện cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty cổ phần xi măng La Hiên VVMI.
3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠ

VI NGHIÊN CỨU

3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu quá trình xây dựng kế hoạch tài chính, q trình quản lý
vốn, q trình kiểm tra giám sát hoạt động tài chính tại Cơng ty cổ phần xi măng La
Hiên VVMI; phân tích những khó khăn, bất cập, các nhân tố ảnh hưởng trong công tác
quản lý tài chính để đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục, hồn thiện cơng tác quản
lý tài chính của Cơng ty cổ phần xi măng La Hiên VVMI
3.2 Ph m vi nghiên cứu
- Phạm vi về mặt nội dung và khơng gian: Cơng tác quản lý tài chính Cơng ty cổ phần

xi măng La Hiên VVMI.
- Phạm vi về thời gian nghiên cứu: Luận văn sẽ sử dụng các số liệu về sản xuất kinh

doanh của Công ty cổ phần xi măng La Hiên VVMI từ năm 2014 đến năm 2017 để phân
2


tích đánh giá cơng tác quản lý tài chính. Các giải pháp đề xuất được đề xuất cho giai
đoạn 2018-2022.
4 CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


4.1 Cách tiếp cận
Để thực hiện nghiên cứu đề tài, tác giả sử dụng các lý thuyết trong quản lý tài chính
doanh nghiệp như các lý thuyết về lập kế hoạch tài chính, phân tích tài chính, các lý
thuyết về vốn,… đồng thời tác giả cũng nghiên cứu các kinh nghiệm thực tế về quản lý
tài chính tại các doanh nghiệp.
4.2 Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nội dung nghiên cứu nhằm đạt được mục tiêu nêu ra, luận văn sử
dụng các phương pháp như thống kê, tổng hợp; sử dụng các phương pháp so sánh, chỉ
số trong phân tích để chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu của công tác quản lý tài chính;
phương pháp chuyên gia để đề ra các giải pháp tăng cường quản lý tài chính.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
5.1. Ý nghĩa khoa học

Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính góp phần làm sáng tỏ
tính hệ thống, tính ph hợp của hệ thống các chỉ tiêu đánh giá tài chính doanh nghiệp
vào từng loại hình doanh nghiệp cụ thể.
Gi p cho các nhà quản lý đánh giá một cách đ ng đắn việc quyết định phương án tài
chính đảm bảo hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tránh được rủi ro ở mức
cao nhất có thể gi p cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài là tài liệu tham khảo cho những người làm cơng tác tài chính và những người quan tâm
đến vấn đề quản lý tài chính doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp cổ phần nói riêng.

6. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Ngồi những nội dung quy định của một bản luận văn thạc sĩ như: hần mở đầu, kết
luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,… luận văn được kết cấu bởi 3 chương
nội dung chính sau:
3



Chương 1: Tổng quan về quản lý tài chính doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng cơng tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên
VVMI
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần xi
măng La Hiên VVMI

4


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1 Cơ sở lý luận về quản lý tài chính trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp và quản lý tài chính doanh nghiệp
1.1.1.1

h i ni m tài ch nh d anh nghi

Tài chính doanh nghiệp là một phân mơn của ngành Tài chính, nghiên cứu về q trình
hình thành và sử dụng các của cải trong doanh nghiệp nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích
chủ sở hữu.
Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận của hệ thống tài chính. Tài chính doanh nghiệp
là một hệ thống các quan hệ kinh tế dưới hình thái giá trị phát sinh trong quá trình tạo
lập và phân phối nguồn tài chính và quỹ tiền tệ, q trình tạo lập và chu chuyển nguồn
vốn của doanh nghiệp nhằm phục vụ mục đích sản xuất để đạt được mục tiêu chung
của doanh nghiệp đó.
Để hiểu rõ được quan điểm về tài chính doanh nghiệp nói ở trên, ch ng ta cần làm rõ
một số thuật ngữ sau: “Nguồn tài chính”, “Quỹ tiền tệ” và “Quan hệ tài chính”.
Nguồn tài chính là khả năng về tài chính mà các chủ thể trong xã hội có thể khai thác,
sử dụng nhằm thực hiện các mục đích của mình. Nguồn tài chính có thể tồn tại dưới
dạng tiền, tài sản vật chất ho c phi vật chất. Sự vận động của các nguồn tài chính phản

ánh sự vận động của những bộ phận của cải xã hội dưới hình thức giá trị. Nguồn tài
chính luôn thể hiện một khả năng về sức mua nhất định. Kết quả của quá trình phân
phối các nguồn tài chính là sự hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ nhất định.
Quỹ tiền tệ là một lượng nhất định các nguồn tài chính đã huy động được để sử dụng
cho một mục đích nhất định. Các quỹ tiền tệ, sự hình thành và sử dụng của ch ng có
các đ c điểm sau:
Thứ nhất, các quỹ tiền tệ luôn luôn biểu hiện các quan hệ sở hữu. Khi kết th c một giai
đoạn vận động nào đó của quỹ thì mỗi chủ thể của hình thức sở hữu này hay hình thức sở
hữu khác sẽ nhận được cho mình một phần nguồn lực tài chính. Việc sử dụng các quỹ tiền
tệ cũng phụ thuộc quyền sở hữu cũng như t y thuộc vào quy ước, nguyên tắc sử dụng

5


quỹ, ý chí chủ quan của người sở hữu trong quá trình phân phối.
Thứ hai, các quỹ tiền tệ bao giờ cũng thể hiện tính mục đích. Đây là đ c điểm chủ yếu
của quỹ tiền tệ. hần lớn các quỹ tiền tệ đều có mục đích sử dụng cuối c ng là tích lũy
ho c tiêu dùng.
Thứ ba, tất cả các quỹ tiền tệ đều vận động thường xuyên, tức là ch ng luôn luôn được
sử dụng và bổ sung.
Quan hệ tài chính là các quan hệ kinh tế giữa các chủ thể trong xã hội trong phân phối
các nguồn tài chính, q trình phân phối của cải xã hội dưới hình thức giá trị.
Tài chính doanh nghiệp cịn được hiểu là những quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp với
các chủ thể trong nền kinh tế. Các quan hệ tài chính doanh nghiệp chủ yếu bao gồm:
+Mối quan h tài ch nh giữa d anh nghi

với ngân s ch Nhà nước

Mối quan hệ này thể hiện ở chỗ Nhà nước cấp phát, hỗ trợ vốn và góp vốn cổ phần
theo những nguyên tắc và phương thức nhất định để tiến hành sản xuất kinh doanh và

phân chia lợi nhuận. Đồng thời, mối quan hệ tài chính này cũng phản ánh những quan
hệ kinh tế dưới hình thức giá trị phát sinh trong quá trình phân phối và phân phối lại
tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân giữa ngân sách Nhà nước với các doanh
nghiệp được thể hiện thông qua các khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp vào ngân
sách Nhà nước theo luật định.
+Mối quan h tài ch nh giữa c c d anh nghi

với thị trường tài ch nh

Các quan hệ này được thể hiện thông qua việc tài trợ các nhu cầu vốn của doanh nghiệp.
Với thị trường tiền tệ thông qua hệ thống ngân hàng, các doanh nghiệp nhận được các
khoản tiền vay để tài trợ cho các nhu cầu vốn ngắn hạn và ngược lại, các doanh nghiệp
phải hoàn trả vốn vay và tiền lãi trong thời hạn nhất định. Với thị trường vốn, thông qua
hệ thống các tổ chức tài chính trung gian khác, doanh nghiệp tìm kiếm các nguồn tài trợ
khác để đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn bằng cách phát hành các chứng khoán. Ngược lại,
các doanh nghiệp phải hoàn trả mọi khoản lãi cho các chủ thể tham gia đầu tư vào doanh
nghiệp bằng một khoản tiền cố định hay phụ thuộc vào khả năng kinh doanh của doanh

6


nghiệp. (Thị trường chứng khốn) Thơng qua thị trường tài chính, các doanh nghiệp
cũng có thể đầu tư vốn nhàn rỗi của mình bằng cách ký gửi vào hệ thống ngân hàng ho
c đầu tư vào chứng khoán của các doanh nghiệp khác.
+Mối quan h tài ch nh giữa d anh nghi

với c c thị trường kh c

Các thị trường khác như thị trường hàng hóa, dịch vụ, thị trường sức lao động,...Là chủ
thể hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải sử dụng vốn để mua sắm

các yếu tố sản xuất như vật tư, máy móc thiết bị, trả công lao động, chi trả các dịch
vụ...Đồng thời, thông qua các thị trường, doanh nghiệp xác định nhu cầu sản phẩm và
dịch vụ mà doanh nghiệp cung ứng, để làm cơ sở hoạch định ngân sách đầu tư, kế
hoạch sản xuất, tiếp thị...nhằm làm cho sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp luôn thỏa
mãn nhu cầu của thị trường.
+Mối quan h tài ch nh tr ng nội bộ d anh nghi
Đây là mối quan hệ tài chính khá phức tạp, phản ánh quan hệ tài chính giữa các bộ
phận sản xuất kinh doanh, giữa các bộ phận quản lý, giữa các thành viên trong doanh
nghiệp, giữa quyền sở hữu vốn và quyền sử dụng vốn. Các mối quan hệ này được thể
hiện thơng qua hàng loạt chính sách của doanh nghiệp như: chính sách tổ chức ( phân
phối thu nhập), chính sách đầu tư , chính sách cơ cấu về vốn, chi phí v.v..
Nhìn chung, các quan hệ kinh tế nêu trên đã khái qt hố tồn bộ những khía cạnh về
sự vận động của vốn trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đ c trưng sự vận
động của vốn ln ln gắn liền với q trình phân phối các nguồn tài chính của doanh
nghiệp và xã hội nhằm tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp
phục vụ cho quá trình kinh doanh.
Từ những vấn đề nêu trên có thể hiểu:
Tài chính doanh nghiệp là quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ phát
sinh trong quá trình hoạt động của N nhằm góp phần đạt tới các mục tiêu của N. Các
hoạt động có liên quan đến việc tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ thuộc các
hoạt động tài chính của N.

7


Các mối quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với việc tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ

tiền tệ của N hợp thành các quan hệ tài chính N. Tổ chức tốt các mối quan hệ tài chính
cũng nhằm đạt tới các mục tiêu hoạt động của N [14]
1.1.1.2


h i ni m quản

tài ch nh d anh nghi

Trong q trình hoạt động của doanh nghiệp, có nhiều vấn đề tài chính nảy sinh địi
hỏi các nhà quản lý phải đưa ra những quyết định tài chính đ ng đắn và tổ chức thực
hiện những quyết định đó một cách kịp thời và khoa học. Quản lý tài chính được hình
thành để nghiên cứu, phân tích và xử lý các mối quan hệ tài chính trong doanh nghiệp,
hình thành những cơng cụ quản lý tài chính và đưa ra những quyết định tài chính đ ng
đắn. Quản lý tài chính giữ vị trí quan trọng hàng đầu trong quản trị doanh nghiệp.
Quản lý tài chính quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, kiểm soát trực
tiếp mọi hoạt động SXK của doanh nghiệp.
Các

thuyết về quản tài ch nh d anh nghi

Theo Great Britain (2011) nhấn mạnh mục tiêu của quản lý tài chính bao gồm cả thanh
khoản, lợi nhuận và tăng trưởng. o đó, các lĩnh vực cụ thể mà quản lý tài chính cần
phải được quan tâm tới là quản lý thanh khoản (dòng tiền, quản lý vốn lưu động), quản
lý lợi nhuận (phân tích lợi nhuận, kế hoạch lợi nhuận) , và quản lý phát triển (lập kế
hoạch và quyết định nguồn vốn).
Còn với Sudhindra Bhat (2008) xem xét các khu vực cụ thể của quản lý tài chính bao
gồm tất cả các lĩnh vực có liên quan đến các mục trên bảng cân đối kế toán của doanh
nghiệp. Các lĩnh vực cụ thể quản lý tài chính bao gồm quản lý vốn lưu động , quản lý
tài sản dài hạn ,quản lý nguồn tài chính, lập kế hoạch tài chính, lập kế hoạch và đánh
giá khả năng sinh lời.
Eugene F. Brigham and Michael C. Ehrhardt (2008) định nghĩa quản lý tài chính dựa
trên huy động và sử dụng nguồn vốn: Quản lý tài chính là quan tâm đến việc nâng cao
các quỹ cần thiết để tài trợ cho tài sản và hoạt động của doanh nghiệp , việc phân bổ đề

tài sợ tiền giữa các ứng dụng cạnh tranh , và với việc đảm bảo rằng các khoản tiền
được sử dụng hiệu quả và hiệu quả trong việc đạt được mục tiêu của doanh nghiệp.

8


Theo Eugene F. Brigham and Michael C. Ehrhardt (2008), quản lý tài chính hiện đại
liên quan đến việc lập kế hoạch , kiểm soát và trách nhiệm ra quyết định gồm :
Các loại và các nguồn tài chính một doanh nghiệp có thể sử dụng, làm thế nào có thể
được tiếp cận nó, và làm thế nào để lựa chọn các nguồn tài chính trong số đó.
Các nhu cầu tài chính có thể được sử dụng trong một doanh nghiệp và làm thế nào để
lựa chọn những người có khả năng quản lý tài chính sao cho doanh nghiệp có lợi nhất.
Các phương tiện khác nhau để đảm bảo rằng tài chính được phân bổ cho các hoạt động cụ
thể đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, dự kiến phân bổ lợi nhuận doanh nghiệp ra sao.

Còn H. Kent Baker và Gary Powell (2009) chỉ ra ba loại quyết định quản lý tài chính
của một cơng ty phải thực hiện trong kinh doanh: (1) quyết định ngân sách, (2) các
quyết định tài chính, và (3) các quyết định liên quan đến tài chính ngắn hạn và liên
quan đến vốn lưu động ròng. Tương tự như vậy, P.K. Jain (2007) cũng chỉ ra ba quyết
định tài chính chủ yếu bao gồm các quyết định đầu tư, quyết định tài chính và quyết
định chia cổ tức.
Sudhindra Bhat (2008) đề nghị một cách khác để xác định các quyết định quan trọng
của quản lý tài chính là nhìn vào bảng cân đối kế tốn của một doanh nghiệp. Có nhiều
quyết định liên quan đến các mục trên bảng cân đối kế toán. Tuy nhiên, ch ng được
phân loại thành ba loại chính: các quyết định đầu tư, quyết định tài chính và các quyết
định phân phối lợi nhuận.
Có quan điểm cho rằng quản lý tài chính doanh nghiệp: “Thực chất của quản tài ch nh
à quản mang t nh tổng hợ những h ạt động kinh d anh sản xuất của d anh nghi bằng c
ch vận dụng hình thức gi trị.” nghiên cứu của tác giả Lương Thị Hồng Vân (2013) [13]


Cũng có nhiều quan điểm về cách quản lý tài chính doanh nghiệp như:
“Quản trị tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn, đưa ra quyết định và tổ chức thực
hiện các quyết định tài chính nhằm đạt được các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp.
o các quyết định tài chính của doanh nghiệp đều gắn với việc tạo lập, phân phối và sử

9


dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp vì vậy quản trị tài
chính doanh nghiệp cịn được nhìn nhận là q trình hoạch định, tổ chức thực hiện,
điều chỉnh và kiểm sốt q trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ đáp
ứng nhu cầu hoạt động của doanh nghiệp.”[14]
“Quản trị tài chính liên quan đến việc giải quyết hai vấn đề cơ bản đó là doanh nghiệp
nên đầu tư vào loại tài sản nào (quyết định đầu tư) và huy động vốn cho việc đầu tư
(quyết định tài trợ)”[16]
“Quản trị tài chính liên quan đến các quyết định doanh nghiệp đưa ra liên quan đến
dịng tiền. Đó là quyết định về kế hoạch mở rộng, quyết định về loại chứng khoán cần
phát hành để tài trợ cho kế hoạch đó, quyết định về giới hạn tín dụng dành cho khách
hàng, hay quyết định nắm giữ tiền m t và quyết định về chia lợi nhuận.”[15]
“Quản trị tài chính là các hoạt động nhằm phối trí các dịng tiền tệ trong doanh nghiệp
nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. Quản trị tài chính liên quan đến đầu tư, tài
trợ và quản trị tài sản theo mục tiêu chung của công ty”[10]
“Quản trị tài chính là một trong những chức năng quản lý cơ bản và quan trọng nhất,
có vai trị quyết định hiệu quả hoạt động và sự phát triển của một doanh nghiệp. Quản
trị tài chính bao gồm những vấn đề về quản lý tài sản của doanh nghiệp, huy động và
thu h t các nguồn vốn, phân bổ vốn và các quyết định về đầu tư và sử dụng thơng tin
tài chính trong q trình ra quyết định” [12]
Ngồi ra cũng có quan điểm khác cho rằng: “Quản trị tài chính doanh nghiệp bao gồm
việc phân tích, đánh giá các hoạt động kinh doanh và chiến lược phát triển của doanh
nghiệp nhằm đảm bảo đồng vốn được sử dụng có hiệu quả nhất mang lại lợi ích cao

nhất”[5]
Từ những quan điểm trên có thể hiểu quản lý tài chính là một môn khoa học quản trị
nghiên cứu các mối quan hệ tài chính phát sinh trong q trình SXKD của một doanh
nghiệp hay một tổ chức. Nói một cách khác, quản lý tài chính doanh nghiệp là quản lý
nguồn vốn (bao gồm vốn tiền m t, vốn, tài sản và các quan hệ tài chính phát sinh như:
khoản phải thu - khoản phải chi), nhằm tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp.

10


1.1.2 Vai trị của quản lý tài chính doanh nghiệp
Tình hình tài chính doanh nghiệp lành mạnh là một trong những điều kiện tiên quyết
cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách nhịp nhàng, đồng bộ, đạt
hiệu quả cao. Sự lành mạnh đó có được hay không phụ thuộc phần lớn vào khả năng
quản lý tài chính của doanh nghiệp.
Trong các hoạt động quản lý của doanh nghiệp thì quản lý tài chính ln giữ một vị trí
quan trọng. Nó quyết định tính độc lập, sự thành cơng của một doanh nghiệp trong q
trình kinh doanh. Đ c biệt trong môi trường kinh doanh quốc tế hiện nay, trong điều
kiện cạnh tranh ngày càng diễn ra khốc liệt trên phạm vi tồn thế giới, thì quản lý tài
chính lại càng trở nên quan trọng hơn.
Huy động đảm bả đầy đủ và kị thời vốn ch h ạt động kinh d anh của d anh nghi

:

Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp thường nảy sinh các nhu cầu vốn ngắn
hạn và dài hạn cho hoạt động kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp cũng như
cho đầu tư phát triển. Vai trị của tài chính doanh nghiệp trước hết thể hiện ở chỗ xác
định đ ng đắn các nhu cầu về vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong
thời kỳ và đáp ứng kịp thời các nhu cầu vốn cho hoạt động của doanh nghiệp. Ngày
nay, c ng với sự phát triển của nền kinh tế đã nảy sinh nhiều hình thức mới cho phép

các doanh nghiệp huy động vốn từ bên ngoài. o vậy, vai trị của quản lý tài chính
doanh nghiệp ngày càng quan trọng hơn trong việc chủ động lựa chọn các hình thức và
phương pháp huy động vốn đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động nhịp nhàng và liên
tục với chi phí huy động vốn ở mức thấp.
Tổ chức sử dụng vốn tiết ki m và hi u quả: Quản lý tài chính doanh nghiệp đóng vai trị
quan trọng trong việc đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư trên cơ sở phân tích khả năng
sinh lời và mức độ rủi ro của dự án từ đó góp phần chọn ra dự án đầu tư tối ưu. Hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào việc tổ chức sử dụng vốn.
Việc huy động kịp thời các nguồn vốn có ý nghĩa rất quan trọng để doanh nghiệp có thể
nắm bắt được các cơ hội kinh doanh. Việc hình thành và sử dụng tốt các quỹ của doanh
nghiệp, c ng với việc sử dụng các hình thức thưởng, phạt vật chất hợp lý sẽ góp phần quan
trọng th c đẩy cán bộ công nhân viên gắn liền với doanh nghiệp từ đó nâng cao năng suất
lao động, góp phần cải tiến sản xuất kinh doanh nâng cao hiệu quả sử dụng tiền vốn.
11


Gi m s t, kiểm tra chặt chẽ c c mặt h ạt động sản xuất kinh d anh của d anh nghi : Thơng
qua các tình hình tài chính và việc thực hiện các chỉ tiêu tài chính, các nhà quản lý doanh
nghiệp có thể đánh giá khái quát và kiểm soát được các m t hoạt động của doanh nghiệp,
phát hiện được kịp thời những tồn tại vướng mắc trong kinh doanh, từ đó có thể đưa ra
các quyết định điều chỉnh các hoạt động ph hợp với diễn biến thực tế kinh doanh.

1.1.3 Nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp
Quản lý tài chính của doanh nghiệp d nhỏ hay lớn nói chung là giống nhau, nên
nguyên tắc quản lý tài chính đều có thể áp dụng chung cho các loại hình doanh nghiệp.
Tuy nhiên giữa các doanh nghiệp khác nhau cũng có sự khác biệt nhất định, nên khi áp
dụng nguyên tắc quản lý tài chính phải gắn với những điều kiện cụ thể.
Nguyên tắc đ nh đổi rủi r và ợi nhuận
Quản lý tài chính phải được dựa trên quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận. Nhà đầu tư có
thể lựa chọn những đầu tư khác nhau t y thuộc vào mức độ rủi ro mà họ chấp nhận và

lợi nhuận kỳ vọng mà họ mong muốn. Khi họ bỏ tiền vào những dự án có mức độ rủi
ro cao, hy vọng dự án đem lại lợi nhuận kỳ vọng cao.
Nguyên tắc gi trị thời gian của tiền
Để đo lường giá trị tài sản của chủ sở hữu, cần sử dụng giá trị thời gian của tiền, tức là
phải đưa lợi ích và chi phí của dự án về một thời điểm, thường là thời điểm hiện
tại.Theo quan điểm của nhà đầu tư dự án được chấp nhận khi lợi ích lớn hơn chi phí.
Trong trường hợp này, chi phí cơ hội của vốn được đề cập như là tỷ lệ chiết khấu.
Nguyên tắc chi trả
Trong hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần bảo đảm mức ngân quỹ tối thiểu để
thực hiện chi trả. o vậy, điều đáng quan tâm ở các doanh nghiệp là các dịng tiền chứ
khơng phải lợi nhuận kế tốn. òng tiền ra và dòng tiền vào được tái đầu tư phản ánh
tính chất thời gian của lợi nhuận và chi phí. Khơng những thế khi đưa ra các quyết
định kinh doanh, nhà doanh nghiệp cần tính đến dịng tiền tăng thêm, đ c biệt cần tính
đến các dịng tiền sau thuế.

12


Nguyên tắc sinh ợi
Nguyên tắc quan trọng đối với nhà quản lý tài chính khơng chỉ là đánh giá các dòng
tiền mà dự án đem lại mà còn là tạo ra các dịng tiền, tức là tìm kiếm các dự án sinh
lợi. Trong thị trường cạnh tranh, nhà đầu tư khó có thể kiếm được nhiều lợi nhuận
trong một thời gian dài, khó có thể tìm kiếm được một dự án tốt. Muốn vậy, cần phải
biết các dự án sinh lợi tồn tại như thế nào và ở đâu trong môi trường cạnh tranh. Khi
đầu tư nhà đầu tư phải biết làm giảm tính cạnh tranh của thị trường thơng qua việc tạo
ra những sản phẩm khác biệt với sản phẩm cạnh tranh và bằng cách bảo đảm mức chi
phí thấp hơn mức chi phí cạnh tranh.
Nguyên tắc thị trường có hi u quả
Trong kinh doanh những quyết định nhằm tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu làm thị
giá cổ phiếu tăng. Như vậy, khi đưa ra các quyết định tài chính ho c định giá chứng khốn,

cần hiểu rõ khái niệm thị trường có hiệu quả. Thị trường có hiệu quả là thị trường
ở đó giá trị của các tài sản tại bất kỳ một thời điểm nào đều phản ánh đầy đủ các thông

tin một cách cơng khai. Trong thị trường có hiệu quả, giá cả được xác định chính xác.
Thị giá cổ phiếu phản ánh tất cả những thơng tin sẵn có và công khai về giá trị của một
doanh nghiệp.
Gắn kết ợi ch của người quản

với ợi ch của cổ đông

Nhà quản lý tài chính chịu trách nhiệm phân tích, kế hoạch hóa tài chính, quản lý ngân
quỹ chi tiêu cho đầu tư và kiểm sốt. o đó, nhà quản lý tài chính thường giữ địa vị cao
trong cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp và thẩm quyền tài chính ít khi được phân quyền
ho c ủy quyền cho cấp dưới.
Nhà quản lý tài chính chịu trách nhiệm điều hành hoạt động tài chính và thường đưa ra
các quyết định tài chính trên cơ sở các nghiệp vụ tài chính thường ngày do các nhân viên
cấp thấp hơn phụ trách. Các quyết định và hoạt động của nhà quản lý tài chính đều nhằm
vào các mục tiêu của doanh nghiệp: đó là sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, tránh
được sự căng thẳng về tài chính và phá sản, có khả năng cạnh tranh và chiếm được thị
phần tối đa trên thương trường, tối thiểu hóa chi phí, tăng thu nhập của chủ sở hữu một

13


×