Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Phụ lục I kế hoạch dạy học ngữ văn 9 kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.15 KB, 30 trang )

1
Phụ luc 1
KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỔ:

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Họ và tên giáo viên:
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN LỚP 9 KÌ II
NĂM HỌC 2020 - 2021

I. Đặc điểm tình hình

1. Số lớp: 2 Số học sinh: 52 ; Số học sinh học chun đề lựa chọn (nếu có):……………
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên:...................; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: ........ Đại học:...........; Trên đại

học:.............
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp: Tốt:.............; Khá:................; Đạt:...............; Chưa
đạt:.........................
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo

dục lần lượt theo từng môn học thuộc tổ)
3.1 Môn :Ngữ văn lớp 9.
STT

Thiết bị dạy học



Số lượng

Các bài thí nghiệm/thực hành

Ghi
chú


2
1

-Máy chiếu

1

CHỦ ĐỀ: Nghị luận xã hội

2

Máy chiếu

1

Tiếng nói của văn nghệ.

1

Mùa xuân nho nhỏ.


1

Viếng Lăng Bác.

1

Sang thu.

1

Nói với con.

1

Những ngơi sao xa xơi.

Chân dung Nguyễn Đình
Thi
3

Máy chiếu
Chân dung Thanh Hải
Cảnh mùa xuân

4

Máy chiếu
Chân dung Viễn Phương,
Cảnh lăng Bác.


5

Máy chiếu
Một số phong cảnh mùa
thu.
Chân dung Hữu Thỉnh

6

Máy chiếu
Chân dung Y Phương

7

Máy chiếu
Chân dung Lê Minh
Khuê.
Ảnh MT bị phá hủy
nghiêm trọng trong chiến


3
tranh
8

Máy chiếu

1

Ơn tập Tiếng Việt 9.


4. Phịng học bộ mơn/phịng thí nghiệm/phịng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phịng thí

nghiệm/phịng bộ mơn/phịng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học mơn học/hoạt động giáo
dục)
STT
1
2
...



Tên phòng

Số lượng

Phạm vi và nội dung sử dụng

Ghi
chú


4

II. Kế hoạch dạy học:
1. Phân phối chương trình thực hiện theo chương trình hiện hành
1.1. Mơn: Ngữ văn lớp 9

TT
1


Bài học
CHỦ ĐỀ: Nghị
luận xã hội

Tiết theo
PPCT

Số tiết

91,92,93,94,

08

95,96,97,98

Yêu cầu cần đạt
1/ Kiến thức:
- Ý nghĩa tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.

Bàn về đọc sách.

- Phương pháp đọc sách có hiệu quả.

Nghị luận về sự
việc và hiện
tượng đời sống

- Nhận biết đề tài, kiểu bài, đặc điểm của bài NLXH.


Cách làm bài
NL về sự việc,
hiện tượng đời
sống

- Phân tích được văn bản NLXH để xác định kiểu bài, cách làm bài về
hai kiểu bài: NL về một sự việc hiện tượng và NL về một vấn đề tư
tưởng đạo lí.

Nghị luận về
một vấn đề tư
tưởng, đạo lí.

- Có khả năng tự đọc một văn bản NLXH phát hiện vấn đề nghị luận,
phương pháp lập luận, kiểu bài …

Cách làm bài
văn nghị luận về
một vấn đề tư
tưởng đạo lí.

- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng các phương pháp lập luận:
chứng minh, giải thích, phân tích, tổng hợp.

- Liên hệ với những tác phẩm có cùng thể loại.

- Học tập cách viết văn bản NLXH.
2/ Năng lực:
Qua chủ đề, HS luyện tập để có các năng lực sau:
- Rèn năng lực tự học, đọc các Ngữ liệu về các văn bản nghị luận xã



5
- Đảm bảo các
nội dung sau:

hội, nhận biết được thể loại NL và một số đặc điểm tiêu biểu của thể
loại. Từ đó có khả năng phát hiện và hiểu cách xây dựng bài văn
NLXH.

+ Tìm hiểu về
văn nghị luận xã
hội: nghị luận về
sự việc, hiện
tượng đời sống;
nghị luận về một
vấn đề tư tưởng,
đạo lí

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giữa cá nhân với cá nhân; giữa cá nhân
và nhóm, giữa các nhóm với nhau; giữa HS và GV.
- Năng lực giải quyết vấn đề một cách sáng tạo trong quá trình tiếp
nhận và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3/ Phẩm chất:
Hình thành và phát triển những phẩm chất chủ yếu :
- Chăm chỉ học tập nhận ra sự cần thiết của văn bản nghị luận xã hội
trong đời sống hằng ngày

+ Tìm hiểu về
cách làm bài văn

nghị luận xã hội.

- Bồi dưỡng tình yêu cuộc sống, yêu con người, trân trọng những nét
đẹp trong cuộc sống và phê phán những thói quen xấu, lạc hậu.

+ Đọc hiểu 1 văn
bản nghị luận xã
hội.

- Biết đồng cảm, chia sẻ trước những vấn đề của xã hội, cuộc sống.
-Yêu sách và tích cực đọc sách.

+ Luyện tập
2

Khởi ngữ

1/ Kiến thức:
- Nhận biết đặc điểm khởi ngữ.
- Biết được công dụng của khởi ngữ.
99

01

2/ Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng
lực hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt:



6
+ Đọc hiểu Ngữ liệu để nhận diện khởi ngữ
+ Viết: có khả năng vận dụng tạo lập câu và đoạn văn có khởi ngữ.
3/Phẩm chất:
-Chăm học, có ý thức dùng khởi ngữ trong khi nói và viết.
3

Phép phân tích
và tổng

1/Kiến thức:
- Hiểu đặc điểm phép lập luận phân tích, tổng hợp trong làm văn nghị
luận.
- Sự khác nhau giữa hai phép lập luận ấy.
-Tác dụng của nó trong văn bản nghị luận.
2Năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác trong làm việc nhóm.
100,101

02

- Năng lực chuyên biệt:
+ Đọc hiểu văn bản nghị luận: nhận diện được phép lập luận phân tích
và tổng hợp.
+ Viết: vận dụng hai phép lập luận này khi tạo lập và đọc- hiểu văn bản
nghị luận.
3/Phẩm chất
- Chăm chỉ, ham học và tích cực vận dụng hai phép lập luận này khi tạo
lập văn bản nghị luận.


4

Luyện tập phép

102,103

02

1/Kiến thức :


7
phân tích và
tổng hợp

-Mục đích tác dụng, đặc điểm của việc sử dụng phép phân tích và tổng
hợp.
- Nhận dạng được rõ hơn văn bản có sử dụng phép phân tích và tổng
hợp.
- Sử dụng phép phân tích tổng hợp thuần thục hơn khi đọc – hiểu và tạo
lập văn bản nghị luận.
2/ Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tự chủ
và tự học.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Đọc hiểu VB nghị luận: nhận dạng được rõ hơn văn bản có sử dụng
phép phân tích và tổng hợp.
+ Viết: Sử dụng phép phân tích tổng hợp thuần thục hơn khi tạo lập văn
bản nghị luận.

3/Phẩm chất:
-Có trách nhiệm và ý thức sử dụng phép phân tích và tổng hợp khi tạo
lập văn bản.
- Ý thức tự giác học tập của học sinh. Nhận ra sự cần thiết phải vận
dụng các PPLL phân tích và TH

5

Tiếng nói của
văn nghệ.
TTHCM: Liên
hệ với quan điểm

1/Kiến thức:
104,105

02

-Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với
đời sống con người.
- Nghệ thuật nghị luận của Nguyễn Đình Thi trong văn bản.


8
2/Năng lực
-Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tự
quản bản thân.

về văn học nghệ
thuật của Bác (Tư

tưởng Hồ Chí
Minh về văn hóa,
Tư tưởng Hồ Chí
Minh, học viện
HCQG, tr. 291294, HVHCQG,
2002.)

6

- Năng lực chuyên biệt:
+ Đọc hiểu một văn bản nghị luận:bố cục, luận điểm.
+ Viết: rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghị luận. Viết đoạn văn
thể hiện những suy nghĩ tình cảm về một tác phẩm văn nghệ
3/Phẩm chất
-Yêu quý và tự hào về ngôn ngữ dân tộc.
- Học hỏi và trau chuốt ngôn ngữ để vận dụng vào việc diễn đạt trong
văn bản và đời sống.

Các thành phần
biệt lập.

1/Kiến thức:
- Đặc điểm hai thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán.
- Công dụng của hai thành phần trong câu.
2/ Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
106,107

02


- Năng lực chuyên biệt:
+ Đọc hiểu ngữ liệu nhận diện đặc điểm 2 thành phần biệt lập.
+ Viết: Biết vận dụng vào đặt câu, viết văn.
3/Phẩm chất
-Học tập sử dụng hai thành phần biệt lập này trong nói và viết.


9
7

Chương trình
địa phương
(phần TLV) TNST

1/Kiến thức:
- Nhận biết một số từ ngữ địa phương.
- Hiểu được sự phong phú của các phương ngữ trên các vùng, miền đất
nước
2/ Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
108,109,110,
111

- Năng lực chuyên biệt:
04

+Đọc hiểu Ngữ liệu (Tài liệu CTĐP Quảng Nam) xác định từ ngữ địa
phương, vai trò của TNĐP trong văn học.
+Tìm hiểu và sưu tầm từ ngữ địa phương.
3Phẩm chất:

- Có ý thái độ đúng đắn với việc sử dụng từ ngữ địa phương trong đời
sống, thấy được vai trò của tiếng địa phương, biết nhận xét về cách sử
dụng và tìm hiểu về cách sử dụng tiếng địa phương.

8

Liên kết câu và
liên kết các đoạn
văn.

112, 113

02

1/Kiến thức:
- Liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn.
Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản .
2/ Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, giải quyết vấn
đề một cách sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Đọc hiểu Ngữ liệu: Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong


10
việc tạo lập văn bản.
+ Viết: Vẽ sơ đồ tơ duy về nội dung bài học.
3/Phẩm chất:
- Ý thức trong việc sử dụng liên kết câu và liên kết đoạn trong văn nói
và viết.

9

Liên kết câu và
liên kết các đoạn
văn

1/Kiến thức :

(Luyện tập)

2/Năng lực:

- Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. Một số
lỗi liên kết có thể gặp trong văn bản.

114,115

02

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng ;ực tự chủ
và tự học
3/Phẩm chất:
-Chăm học, có ý thức trong việc sử dụng liên kết câu và liên kết đoạn
trong văn nói và viết.

10 Mùa xuân nho
nhỏ.

1/Kiến thức:
- Vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên và mùa xuân đất nước.

- Lẽ sống cao đẹp của một con người chân chính.
116,117

02

2/ Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản
thân
- Năng lực chuyên biệt:


11
+Đọc hiểu một văn bản thơ trữ tình hiện đại: thể loại, hình ảnh thơ đặc
sắc, giá trị nội dung và nghệ thuật
+Đọc mở rộng văn bản trữ tình hiện đại
3/Phẩm chất:
-Yêu thiên nhiên, đất nước, tự ý thức góp một phần công sức nhỏ bé
của bản thân bằng những việc làm thiết thực để cống hiến cho quê
hương, đất nước.
11 Viếng Lăng Bác.
TTHCM: Vẻ
đẹp toả sáng của
lãnh tụ Hồ Chí
Minh: lí tưởng
độc lập dân tộc,
sự hi sinh qn
mình vì hạnh
phúc dân tộc, tình
yêu thương nhân
loại, lẽ sống giản

dị, đức khiêm
tốn...
ANQP: Tình
cảm của ND ta và
bè bạn khắp 5
châu dành cho

1/Kiến thức:
- Những tình cảm thiêng liêng của tác giả, của một ngừoi con từ miền
Nam ra viếng lăng Bác. Những đặc sắc về hình ảnh, tứ thơ, giọng điệu
của bài thơ
2/ Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt:
118,119

02

+ Đọc hiểu một văn bản thơ trữ tình: nhận biết đặc điểm về thể thơ,
mach cảm xúc… Có khả năng trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về
một hình ảnh thơ, khổ thơ, tác phẩm thơ.
3. Phẩm chất
-Biết ơn công lao của Chủ tịch Hồ Chí Minh, học tập theo gương Bác
-Trân trọng những tình cảm nhân văn cao đẹp của con người.


12
Chủ tịch Hồ Chí
Minh
12 Nghị luận về

một TP truyện
(hoặc đoạn
trích).

1/Kiến thức
- Những yêu cầu đối với bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc
đoạn trích. Cách tạo lập văn bản nghị luận về tác phẩm truyện hoặc
đoạn trích
2/ Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực làm việc
nhóm.
120,121

02

- Năng lực chuyên biệt:
+ Đọc hiểu VB: nhận diện được bài văn nghị luận về tác phẩm truyện
hoặc đoạn trích và kĩ năng làm bài nghị luận thuộc dạng này. Đưa ra
những nhận xét đánh giá về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích đã học
trong chương trình.
3/ Phẩm chất:
-Chăm học, nhận diện kiểu bài nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc
một đoạn trích.

13 Cách làm bài
NL (về TP
truyện hoặc
đoạn trích).

1/Kiến thức:

-Hiểu được đề bài nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
122,123

02

-Các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
2/ Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm,
năng lực giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.


13
3/Phẩm chất:
-Tự giác học tập và nắm chắc cách làm bài nghị luận theo đúng yêu cầu
của thể loại nghị luận đã học.
14 Luyện tập làm
bài nghị luận (về
tác phẩm truyện
hoặc đoạn trích).

1/Kiến thức :
-Đặc điểm yêu cầu và cách làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện
hoặc đoạn trích.
2/ Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề một cách sáng tạo, năng
lực làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt:
124,125

02


+Viết: Xác định các bước làm bài, viết bài nghị luận về tác phẩm truyện
hoặc đoạn trích đúng với u cầu đã học.
+Nói nghe: chia sẻ với bạn về bài viết và lắng nghe góp ý.
3.Phẩm chất:
-Trách nhiệm, tự giác trong khi làm bài, xác định đúng các bước khi
làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
- Chăm học và sáng tạo trong học tập.

15 Sang thu.

1/Kiến thức:
126,127

02

- Vẻ đẹp của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa và những suy
nghĩ mang tính triết lý của tác giả.
2/ Năng lực:


14
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm,
năng lực giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Đọc hiểu một văn bản thơ trữ tình hiện
đại. Thể hiện những suy nghĩ cảm nhận về một hình ảnh thơ, khổ thơ,
tác phẩm thơ.
3/Phẩm chất:
- Yêu vẻ đẹp của thiên nhiên đất trời

- Biết ơn những người lính và thế hệ đi trước bằng cách học thật giỏi,
làm nhiều việc có ích.
16 Nói với con.

1/Kiến thức:
- Vẻ đẹp của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa và những suy
nghĩ mang tính triết lý của tác giả.
2/ Năng lực:
128,129

02

- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề một cách sáng tạo, năng
lực hợp tác trong làm việc nhóm.
3/Phẩm chất:
- Yêu và tự hào về quê hương xứ sở
- Yêu và trân trọng tình cảm gia đình: tình cha con, tình mẫu tử. Phấn
đấu sống và cống hiến xứng đáng với những tình cảm cao đẹp ấy.

17 Nghĩa tường

130,131

02

1/Kiến thức:


15
minh và hàm ý.


-Hai điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói và người nghe.

Nghĩa tường
minh và hàm ý
(tiếp)

2. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực làm việc nhóm, năng lực tự quản bản thân
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ: đọc hiểu Ngữ liệu để xác định hàm ý và
tường minh, nhận diện điều kiện cần để sử dụng hàm ý. Có năng lực
giải đoán hàm ý.
3. Phẩm chất:
-Chăm học, vận dụng hàm ý trong nói và viết.
- u ngơn ngữ tiếng Việt giàu tầng nghĩa trong cách diễn đạt. Và thận
trọng trong sử dụng hàm ý.

18 Nghị luận về
một bài thơ,
đoạn thơ.

1/Kiến thức :
- Đặc điểm, yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
2/ Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm,
năng lực tự quản bản thân và tự chủ, tự học.
132,133

02


- Năng lực chuyên biệt:
+ Đọc hiểu VB nghị luận văn học: nhận diện được đặc điểm của bài văn
nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
+Đọc hiểu VB trữ tình: hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật, phát hiện
những chi tiết thú vị, có những cảm nhận, rung cảm riêng.
+Viết: Tạo lập văn bản nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.


16
3/ Phẩm chất:
-Chăm học, ý thức trách nhiệm trong việc làm bài nghị luận về một
đoạn thơ, bài thơ.
19 Cách làm bài NL
về một bài thơ,
đoạn thơ.

1.Kiến thức:
- Đặc điểm, yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Các bước khi làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
2. Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực làm việc nhóm, năng lực tự quản bản thân
và làm việc có trách nhiệm.
- Năng lực chuyên biệt:
134,135

02

+ Đọc hiểu Ngữ liệu: nhận diện đề bài NL về đoạn thơ bài thơ, đọc hiểu
giá trị ND và NT của các tác phẩm văn học trữ tình.

+ Viết: Tiến hành các bước làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
Tổ chức triển khai các luận điểm.
3 Phẩm chất:
- Yêu văn học, chăm học có ý thức làm bài nghị luận về một đoạn thơ,
bài thơ.

20 Mây và sóng.
BVMT: Liên hệ
mẹ và mẹ TN

136,137

02

1.Kiến thức :
- Tình mẫu tử thiêng liêng qua lời thủ thỉ chân tình của em bé với mẹ về
cuộc đối thoại tưởng tượng của em với những người sống trên “mây và
sóng”.


17
- Những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ qua trí tượng tượng bay bổng
của tác giả.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực làm việc nhóm, năng lực tự quản bản thân
- Năng lực chuyên biệt:
+ Đọc, hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại thơ văn xuôi. Phân tích để
thấy được ý nghĩa sâu sắc của bài thơ.
+ Đọc mở rộng cảm nhận ý nghĩa và thông điệp từ tác phẩm.
3. Phẩm chất:

- Tôn trọng và biết ơn mẹ bằng những việc làm cụ thể trong đời sống
hàng ngày và trong học tập.
21 Tổng kết phần
văn bản nhật
dụng.
BVMT: Liên hệ
các bài có liên
quan đến mơi
trường
(CV3857/BGD
11/5/09)

138,139,140

03

1.Kiến thức :
-Hệ thống kiến thức về khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết câu
và liên kết đoạn, nghĩa tường minh và hàm ý
2/ Năng lực
- Năng lực chung: năng lực làm việc nhóm, năng lực tự quản bản thân,
năng lực giải quyết vấn đề một cách sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt:
+ Đọc hiểu Ngữ liệu để nhận diện: khởi ngữ, thành phần biệt lập, liên
kết, hàm ý …
3/ Phẩm chất
-Chăm học, tự giác tích hợp kiến thức để xử lí các bài tập.


18


22 Chương trình
địa phương
(phần TV)

1.Kiến thức :
- Có thêm những hiểu biết về truyền thống đạo lý của quê hương.
2/ Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp hợp tác trong làm việc nhóm,
năng lực tự quản bản thân
- Năng lực chuyên biệt:
141,142

02

+Viết: Biết cách tổ chức và trình bày quan điểm của mình thơng qua
một bài văn ngắn có nội dung viết về một vấn đề địa phương.
+Nói nghe: trình bày bài viết trước lớp và lắng nghe sự đóng góp ý
kiến.
2. Phẩm chất:
- Tình u q hương và có cách nhìn đúng đắn về vấn đề tình người
đẹp ở q hương Quảng Nam.

23 Ơn tập giữa kì

143

01

1/ Kiến thức:

-Ôn tập lại các nội dung kiến thức đã học về VB,TV và TLV
2/ Năng lực:
-Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác trong học tập, giải quyết vấn đề
đặt ra một cách sáng tạo.
3/Phẩm chất:
-Chăm học, có ý thức tự giác học tập để làm bài KT giữa kì đạt hiệu
quả.


19

24 Kiểm tra giữa kì

1/Kiến thức:
-Củng cố kiến thức tổng hợp đã học trong 8 tuầncủa HKII .
-Vận dụng kiến thức vào việc làm bài KT.
2 Năng lực:
-Năng lực chung: năng lực tự chủ trong kiểm tra, năng lực giải quyết
vấn đề sáng tạo.
-Năng lực chuyên biệt:
144,145

02

+Đọc hiểu văn bản để xác định các yếu tố về khởi ngữ, thành phần biệt
lập, liên kết, hàm ý –tường minh, nội dung, phương thức biểu đạt, suy
nghĩ mở rộng vấn đề
+Viết: tạo lập văn bản nhị luận về XH và VH hoàn chỉnh.
3/Phẩm chất:
-Trung thực trong kiểm tra

-Tích cực đào sâu suy nghĩ tư duy nhạy bén trong làm bài

25 Luyện nói: NL
về một đoạn thơ,
bài thơ.

146,147
148

03

1.Kiến thức :
-Những yêu cầu đối với luyện nói khi bàn luận về một đoạn thơ, bài thơ
trước tập thể
2/ Năng lực
- Năng lực chung: năng lực làm việc nhóm, năng lự giao tiếp và hợp
tác, năng lực giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt:


20
+Viết: Lập ý và cách dẫn dắt vấn đề khi nghị luận về một đoạn thơ, bài
thơ. + Nói nghe: Trình bày miệng một cách mạch lạc những cảm nhận,
đánh giá của mình về đoạn thơ, bài thơ. Lắng nghe sự chia sẻ ý kiến của
các bạn và GV, học tập các bạn để rèn luyện kĩ năng nói tốt hơn.
3. Phẩm chất
-Xúc động, yêu quý, trân trọng cảm xúc về tác phẩm thơ.
26 Những ngôi sao
xa xôi.
BVMT: MT bị

phá hủy nghiêm
trọng trong chiến
tranh
(CV3857/BGD
11/5/09)
ANQP: - Những
tấm gương gan
dạ, mưu trí, sáng
tạo của thanh
niên xung phong
trong kháng
chiến

149,150,151

03

1.Kiến thức :
- Vẻ đẹp tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm,hồn nhiên trong cuộc
sống chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của những
cô gái thanh niên xung phong trong truyện
-Thành công trong việc miêu tả tâm lý nhân vật, lựa chọn ngôi kể,ngôn
ngữ kể hấp dẫn
3/ Năng lực
- Năng lực chung: năng lực làm việc nhóm, năng lự giao tiếp và hợp
tác, năng lực giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt:
+Đọc hiểu một tác phẩm tự sự sáng tác trong thời kì kháng chiến chống
mỹ cứu nước. Hiểu tác dụng của việc sử dụng ngơi kể thứ nhất xưng
“tơi”. Cảm nhận vẻ đẹp hình tượng nhân vật trong tác phẩm.

+Đọc mở rộng tác phẩm tự sự hiện đại
2 Phẩm chất:
-Trân trọng, yêu quý, tự hào những con người đã hi sinh cho Tổ quốc.
-Sống có trách nhiệm xứng đáng với sự hi sinh anh dung của thế hệ đi


21
trước.
27 Ôn tập Tiếng
Việt 9.

1.Kiến thức :
-Hệ thống kiến thức về khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết câu
và liên kết đoạn, nghĩa tường minh và hàm ý
2/ Năng lực
- Năng lực chung: năng lực làm việc nhóm, năng lực tự quản bản thân,
năng lực giải quyết vấn đề một cách sáng tạo
152,153

02

- Năng lực chuyên biệt:
+ Đọc hiểu Ngữ liệu để nhận diện: khởi ngữ, thành phần biệt lập, liên
kết, hàm ý …
+ Viết: vận dụng kiến thức tiếng việt trong tạo lập văn bản
3/ Phẩm chất
-Chăm học, tự giác tích hợp kiến thức để xử lí các bài tập.

28 Biên bản


154,155

02

1.Kiến thức :

Luyện tập viết
biên bản

-Mục đích,yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường
gặp trong cuộc sống

Hướng dẫn HD
phần II,III bài
biên bản. Phần II
bài luyện tập
(CV: 3280BGD
27/8/2020)

2/ Năng lực

KKHSTH phần I

- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề
sáng tạo.
3. Phẩm chất :
- Trung thực, khách quan khi tạo lập biên bản.
- Trách nhiệm, tự giác trong học tập đặc biệt khi tạo lập biên bản.



22
(Ơn lí thuyết)
29 Trả bài kiểm tra
giữa kì

156

01

30 Tổng kết về ngữ
pháp

Đánh giá phẩm chất, năng lực HS qua bài kiểm tra, qua thống kê chất
lượng
1.Kiến thức :
- Hệ thống hóa kiến thức về các từ loại và cụm từ (danh từ, động từ,
tính từ, cụm danh từ, cụm tính từ và những từ loại khác)

Tổng kết về ngữ
pháp (Tiếp)

2/ Năng lực
- Năng lực chung: năng lực làm việc nhóm, năng lực tự quản bản thân,
năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
157,158,159

03

- Năng lực chuyên biệt:
+Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ. Nhận biết và sử dụng thành

thạo những từ loại đã học.
3.Phẩm chất:
-Yêu ngôn ngữ tiếng Việt
- Có ý thức sử dụng từ và cụm từ đúng chức năng đặc trưng.

31 Hợp đồng

160,161

02

1.Kiến thức :

Luyện tập hợp
đồng

-Đặc điểm, mục đích, yêu cầu, tác dụng của hợp đồng

Hướng dẫn
HD phần II,III
bài biên bản.
Phần II bài luyện
tập (CV:

- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề
sáng tạo.

2.Năng lực:

- Năng lực chuyên biệt:

+Đọc hiểu một hợp đồng: nhận ra đặc điểm, bố cục của hợp đồng và


23
3280BGD
27/8/2020)

những lưu ý khi tạo lập hợp đồng.

KKHSTH
(CV: 3280BGD
27/8/2020) thư
điện ....

3.Phẩm chất

+Viết: thực hành viết được một hợp đồng đơn giản.
-Chăm học, học tập, vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Trung thực, khách quan khi tạo lập biên bản.
- Trách nhiệm, tự giác trong học tập đặc biệt khi tạo lập biên bản.

32 Bố của Xi-mông.

1.Kiến thức :
- Nỗi khổ của một đứa trẻ khơng có bố
và những ước ao, những khát khao của em.
2/ Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giáo tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm,
năng lực tự chủ và tự học.
162,163


02

- Năng lực chuyên biệt:
+ Đọc, hiểu một văn bản truyện ngắn nước ngồi. Phân tích diễn biến
tâm lý nhân vật. Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhân
vật trong một văn bản tự sự.
+ Đọc liên hệ phát biểu suy nghĩ cảm nhận.
3/Phẩm chất:
-Cảm thông chia sẻ với những người có số phận kém may mắn.

33 Ôn tập về
truyện.

164,165

02

1.Kiến thức :
- Đặc trưng thể loại qua các yếu tố nhân vật, sự việc,cốt truyện


24
- Những nội dung cơ bản cảu các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã
học
- Những đặc điểm nổi bật của các tác phẩm truyện đã học
2/ Năng lực
- Năng lực chung: năng lực làm việc nhóm để tổng hợp, thống kê, thảo
luận đưa ra nhận xét đánh giá, năng lực tự quản bản thân.
- Năng lực chuyên biệt:

+ Đọc hiểu: dựa trên nội dung đã đọc hiểu về các tác phẩm truyện trong
CTNV9 thực hiện sắp xếp, trình bày nội dung và nghệ thuật của tác
phẩm.
+Đọc liên hệ mở rộng cảm nhận nét khái quát về XH và con người
được phản ánh trong các TP truyện.
+ Viết: Huy động kiến thức đã tiếp nhận và thực hiện kĩ năng tổng hợp,
hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm truyện đã học. Tạo lập đoạn
văn, văn bản nghị luận về nhân vật, tình huống … trong tác phẩm
truyện.
+ Nói nghe: Tổng hợp, nhận xét, đánh giá và phản biện về các nội dung
của tác phẩm truyện.
3/ Phẩm chất:
-Yêu các tác phẩm văn học thuộc thể loại tự sự.
-Có tinh thần trách nhiệm trong việc ôn tập, thống kê các văn bản thơ
một cách nghiêm túc, đúng yêu cầu.
34 Tổng kết văn

166,167

02

1.Kiến thức :


25
học nước ngồi.

- Đặc trưng thể loại: trữ tình, tự sự, nghị luận
- Những đặc điểm chung nổi bật về nội dung và nghệ thuật của các tác
phẩm truyện nước ngoài đã học

2/ Năng lực
- Năng lực chung: năng lực làm việc nhóm để tổng hợp, thống kê, thảo
luận đưa ra nhận xét đánh giá, năng lực tự quản bản thân.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Đọc hiểu: dựa trên nội dung đã đọc hiểu về các tác phẩm văn học
nước ngồi trong CTTHCS thực hiện sắp xếp, trình bày khái quát giá trị
nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
+ Viết: Huy động kiến thức đã tiếp nhận và thực hiện kĩ năng tổng hợp,
hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm văn học nước ngoài đã học.
3/ Phẩm chất:
- u các tác phẩm văn học nước ngồi
-Có tinh thần tự học làm phong phú thêm vốn kiến thức về văn học.

35 Tổng kết Tập
làm văn.

168,169

02

1.Kiến thức :
- Đặc điểm các kiểu VB đã học trong CT Ngữ văn THCS
2/ Năng lực
- Năng lực chung: năng lực làm việc nhóm để tổng hợp, thống kê, thảo
luận đưa ra nhận xét đánh giá, năng lực tự quản bản thân.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Viết: Huy động kiến thức đã tiếp nhận và thực hiện kĩ năng tổng hợp,
hệ thống hóa kiến thức về kiểu văn bản đã học và thực hành trong CT



×