Tải bản đầy đủ (.pdf) (710 trang)

Quản lý dự án công nghệ thông tin it project management

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (24.29 MB, 710 trang )

Quản lý Dự án công nghệ thông tin
IT Project Management
GV: Đặng Thị Khánh Linh


PHÂN BỔ MÔN HỌC
 Thời lượng:

30 tiết (Lý thuyết)

 Thực hành: 15 tiết
 Hình thức thi:

Báo cáo bài tập nhóm

 Hình thức đánh giá: Bài tập nhỏ trên lớp (3 bài)


Phương pháp đánh giá mơn học
Hình thức

Số lần

Mơ tả

Thời gian

1. ĐIỂM QUÁ TRÌNH

Chuyên cần


40%

1

Đi học đầy đủ

- Xuyên suốt

Thái độ học tập tích cực

mơn học

10%

Bài tập #1

1

Bài tập nhỏ trên lớp

- Tuần 2

10%

Bài tập #2

1

Bài tập nhỏ trên lớp


- Tuần 4

10%

Bài tập #3

1

Bài tập nhỏ trên lớp

- Tuần 6

10%

2. ĐIỂM THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
1
Bảo vệ Project

60%

Sinh viên trình bày kết quả Bài 1-2 tuần sau
tập theo nhóm đã đăng ký.

khi kết thúc

(u cầu tự đăng kí một mơn học
Project theo nhóm và thiết kế,
quản lý, điều hành dự án)

3


Trọng số

Giới thiệu chung

60%


Mục tiêu môn học
1.

2.
3.

4

Cung cấp các kiến thức cơ bản liên quan đến việc tổ
chức, quản lý quá trình triển khai một dự án phần
mềm (DAPM)
Trang bị các nguyên tắc, công cụ, kỹ thuật để điều
khiển DAPM thành công
Rèn luyện các kỹ năng để làm việc tốt trong các
DAPM lớn

Giới thiệu chung


Yêu cầu môn học

5


1.

Yêu cầu đầu vào : Người học có kiến thức cơ bản về
Cơng nghệ phần mềm

2.

u cầu đầu ra : Kết quả đánh giá



Bài tập: Người học hoàn thiện các bài tập cuối mỗi
chương



Bài tập lớn: Tham gia trong nhóm (3-5 thành viên)
thực hiện một đề tài quản lý DAPM đã chọn.



Thi hết môn : Báo cáo bài tập lớn(60%)

Giới thiệu chung


Tài liệu tham khảo
 Tài liệu chính


 TS. Lê Văn Phùng, Th.S Trần Nguyên Hương, CN. Lê Hương Giang, Quản lý

dự án Công nghệ thông tin, NXB Thông tin và Truyền thơng, 2015.
 Ths Nguyễn Thị Thanh Trúc, Phạm Đình Thăng, Tài liệu hướng dẫn thực hành

Quản trị dự án Công nghệ thông tin, NXB Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ
Chí Minh, 2014.
 Ngơ Trung Việt, Nguyễn Kim Ánh, Phạm Ngọc Khôi, Phương pháp luận Quản

lý dự án Công nghệ thông tin, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2002.
 Tài liệu đọc thêm

 James P. Lewis, “Fundamentals of Project Management” (2007), AMACOM, 1601

Broadway, New York, NY10019, USA.

 Joseph Phillips, Project Management Professional Study Guide, McGraw-Hill,

2004

6

Giới thiệu chung


BỨC TRANH TÔNG THỂ VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
Khởi động
dự án

Hoạch định


Xây dựng phát biểu về
công việc

Xây dựng cấu
trúc công việc

Tạo công bố dự
án

Thực hiện
ước lượng

Lên lịch
biểu

Lên ngân
sách

dự án

Tổ chức
dự án

Tạo ra tài liệu dự
án và đưa hoạt
động quản trị dự
án vào

Lập tổ dự án


Thực hiện công
bố tài nguyên
Xác định cách
làm lại

Kiểm sốt
dự án

Khơng
Quản lý
dự án

Theo dõi và
điều phối tiến
độ

Phân tích sự
khác biệt

Lập KH
lại ?


Kết thúc
dự án

7

Giới thiệu chung


Kết thúc
dự án

Xác định sửa
đổi cần thiết
Thực hiện
sửa đổi


Bài 1. Tổng quan về quản lý dự án
 1. Dự án là gì?
 2. Quản lý dự án là gì?
 3. Nói về người quản lý dự án
 4. Phần mềm quản lý dự án MS Project

8

Giới thiệu chung

Giới thiệu


Mục tiêu
 Để hiểu về:
 Khái niệm về dự án và quản lý dự án
 Tại sao các dự án lại thất bại?
 Các dự án IT có gì đặc biệt?

9


Giới thiệu chung


1. Dự án là gì?
 Dự án là một tập hợp các công việc, được thực hiện






10

bởi một tập thể, nhằm đạt được một kết quả dự kiến,
trong một thời gian dự kiến, với một kinh phí dự kiến.
Phải dự kiến nguồn nhân lực
Phải có ngày bắt đầu, ngày kết thúc
Phải có kinh phí thực hiện cơng việc
Phải mơ tả được rõ ràng kết quả (output) của công việc

Giới thiệu chung

Dự án là gì


Dự án và Dây chuyền SX
Hoạt động dự án

Hoạt động nghiệp vụ


Tạo ra một sản phẩm xác định

Cho ra cùng một sản phẩm

Có ngày khởi đầu và ngày kết thúc

Liên tục

Đội ngũ nhiều chun mơn khác nhau
- Khó trao đổi
- Ngại chia sẻ thơng tin

Các kỹ năng chun mơn hóa

Đội hình tạm thời
- Khó xây dựng ngay 1 lúc tinh thần đồng
đội
- Khó có điều kiện đào tạo thành viên trong
nhóm, trong khi cần phải sẵn sàng ngay

Tổ chức ổn định
- Có điều kiện đào tạo, nâng cấp các
thành viên trong nhóm

Dự án chỉ làm 1 lần

Cơng việc lặp lại và dễ hiểu

Làm việc theo kế hoạch trong một chi phí

được phê duyệt

Làm việc trong một kinh phí thường
xuyên hàng năm

Bị huỷ nếu không đáp ứng mục tiêu, yêu cầu

Phải đảm bảo làm lâu dài

Ngày kết thúc và chi phí được tính theo dự
kiến và phụ thuộc vào sự quản lý

Chi phí hàng năm được tính dựa trên kinh
nghiệm trong quá khứ

11
Giới thiệu chung

Dự án là gì


Tính duy nhất kết quả dự án
Hoạt động Dự án
Xây nhà mới (cá nhân, cơ quan)

Hoạt động sản xuất
Xây các căn hộ chung cư theo kế
hoạch hàng năm của thành phố

Nghiên cứu một đề tài khoa học mới


Dậy học theo kế hoạch hàng năm của
nhà trường
Hướng dẫn luận án sinh viên

Chế tạo bom nguyên tử, tàu vũ trụ

Sản xuất vũ khí hàng loạt

Xây dựng một phần mềm mới, do cơ quan áp dụng một phần mềm trong hoạt
đặt hàng
động thường ngày (quản lý kế toán,
nhân sự, vật tư, sản xuất...)
Chế tạo một loại xe máy mới

Sản xuất hàng loạt xe máy theo thiết
kế đã có sẵn, theo kế hoạch được giao

Thử nghiệm một dây chuyền sản xuất
theo công nghệ mới

12
Giới thiệu chung

Dự án là gì


Dự án kết thúc khi:
 Hoàn thành mục tiêu đề ra và nghiệm thu kết quả (kết


thúc tốt đẹp) trước thời hạn
 Hết kinh phí trước thời hạn (Kết thúc thất bại)
 Đến ngày cuối cùng (nếu tiếp tục nữa cũng khơng cịn
ý nghĩa)

13

Giới thiệu chung

Dự án là gì


Dự án là thất bại khi:
 Không đáp ứng các mục tiêu ban đầu
 Không đáp ứng được thời hạn
 Vt quỏ ngõn sỏch cho phộp (20-30%)
Không quen thuộc với
phạm vi và sự phức tạp
của dự án: 17%

lý do khác: 12%

Tại sao dự án thất bại ?

thiếu thông tin: 21%

Không rõ
các mục tiêu: 18%

14


Gii thiu chung

quản lý dự án
không tốt: 32%

Dự án là gì


Các lý do khiến dự án thất bại
 (17%) Không lường được phạm vi rộng lớn và tính





15

phức tạp của công việc
(21%) Thiếu thông tin
(18%) Không rõ mục tiêu
(32%) Quản lý dự án kém
(12%) Các lý do khác (mua phải thiết bị rởm, công
nghệ quá mới đối với tổ chức khiến cho không áp dụng
được kết quả dự án, người bỏ ra đi, ....)

Giới thiệu chung

Dự án là gì



Để tránh việc Thất bại dự án
C¶i tỉ viƯc qu¶n lý dự án
Nghiên cứu khả thi
tăng số thành viên tham gia
tăng các phơng sách từ
bên ngoài
Không phải những lý do
trên
0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

%


Respondents

16

Gii thiệu chung


2. Quản lý dự án là gì?
 Quản lý dự án (QLDA) là việc áp dụng các công cụ, kiến

thức và kỹ thuật nhằm định nghĩa, lập kế hoạch, tiến hành
triển khai, tổ chức, kiểm soát và kết thúc dự án.
 Một dự án được quản lý tốt, tức là khi kết thúc phải thoả
mãn được chủ đầu tư về các mặt: thời hạn, chi phí và chất
lượng kết quả.

17

Giới thiệu chung

Quản lý dự án là gì


Lịch sử sơ lược
 Việc quản lí dự án đã có từ thời xưa: trong chiến tranh,

xây dựng Kim tự tháp và các kỳ quan thế giới....
 Henry Gantt (đầu thế kỷ 20), đưa ra khái niệm sơ đồ
Gantt

 Cuối những năm 50': PERT
 Sau này, bổ sung thêm những ý tưởng về tổ chức, kiểm
soát, sử dụng tài nguyên trong QLDA

18

Giới thiệu chung

Quản lý dự án là gì


Các nguyên lý chung của phương pháp luận QLDA
 Linh hoạt

 Tài liệu cơ đọng và có chất

 Hướng kết quả, không hướng

nhiệm vụ (nhằm thoả mãn
các thượng đế - khách hàng)
 Huy động sự tham gia của
mọi người (tính chất dân
chủ)
 Làm rõ trách nhiệm (chữ ký)
 Phân cấp có mức độ (khơng
nên chia thành q nhiều
mức

19


Giới thiệu chung






lượng (q nhiều tài liệu tức
là có q ít thơng tin!!!)
Kết quả quan trọng hơn công
cụ hay kĩ thuật (thực dụng)
Tạo ra các độ đo tốt (để có
đánh giá đúng)
Suy nghĩ một cách nhìn xa
trơng rộng
Cải tiến liên tục (kế hoạch
khơng xơ cứng)

Quản lý dự án là gì


Quản lý và thực hiện dự án
Những yêu cầu của người quản lý

Quản lý
Dự án
các yêu cầu
Nguồn
Các đầu vào khác


20

Giới thiệu chung

Thực hiện
dự án

Các kết quả bàn giao
của dự án

Các đầu ra
khác
Quản lý dự án là gì


Lợi ích của Kế hoạch quản lý
Rđi ro khi kh«ng lập kế hoạch

Lợi ích khi lập kế hoạch quản lý

Khởi đầu sai lệch

Đáp ứng các mục tiêu

Bị nhầm lẫn

Gây dựng lòng tin của ngời góp vốn

Không đáp ứng đợc sự mong
đợi của nhà tài trợ và/hoặc các

mục tiêu

Thiết lập hớng làm việc chung

Thông tin nghèo nàn

Bắt đầu dự án với một phơng thức
có hệ thống

21

Gii thiu chung

Mở ra các kênh thông tin liên lạc


Lập kế hoạch quản lý bao gồm:
 Xác định ranh giới của dự án
 đội lập kế hoạch, văn bản/thông tin hiện có
 Xây dựng các lựa chọn tiếp cận dự án
 chiến lược thực hiện và các phương pháp luận tổ chức dự án
 Xây dựng các ước tính ban đầu
 Xây dựng cơ sở hạ tầng nguồn
 môi trường làm việc, MOC
 Xây dựng cơ sở hạ tầng của dự án
 quản lý cấu hình, chất lượng, rủi ro, sự kiện, sự thay đổi, kiểm soát
dự án, lập báo cáo, và lập kế hoạch
 lập thành văn bản về kế hoạch quản lý

22


Giới thiệu chung


Các phong cách quản lý dự án

23

 (1) Sau khi vạch kế hoạch rồi,

 (3) Không lo lắng đến thời hạn

phó mặc cho anh em thực hiện,
khơng quan tâm theo dõi. Khi
có chuyện gì xảy ra mới nghĩ
cách đối phó.
 (2) Một đề tài nghiên cứu khoa
học: Khơng có sáng kiến mới,
cứ quanh quẩn với các phương
pháp cũ, công nghệ cũ.

giao nộp sản phẩm, đến khi dự
án sắp hết hạn thì mới lo huy
động thật đơng người làm cho
xong.
 (4): Quản lý chủ động, tích cực.
Suốt q trình thực hiện dự án
khơng bị động về kinh phí, nhân
lực và tiến độ đảm bảo (lý
tưởng).


Giới thiệu chung

Quản lý dự án là gì


Các phong cách quản lý dự án

(1) Quản lí theo kiểu đối phó

(2) Quản lí theo kiểu mất phương hướng

(

24

3) Quản lí nước đến chân
mới nhảy
Giới thiệu chung

(4) Quản lí chủ động
Quản lý dự án là gì


Quản lý dự án thụ động có những đặc tính
 QLDA luôn đứng sau các mục tiêu của dự án
 Hấp tấp, bị kích động, tương lai ngắn hạn
 Khi làm quyết định, chỉ nghĩ đến các khó khăn trở ngại

tạm thời, trước mắt, khơng nghĩ đến liệu rằng đó có

phải là 1 bước đi đúng hay khơng.
 Khơng kiểm sốt được tình thế. Nhiều khi phải thay
đổi kế hoạch và tổ chức

25

Giới thiệu chung

Quản lý dự án là gì


×