Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý nợ xấu tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (739.28 KB, 108 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng nội dung của bản luận văn này chưa được nộp cho bất kỳ một
chương trình cấp bằng cao học nào cũng như bất kỳ một chương trình cấp bằng nào
khác. Và cơng trình nghiên cứu này là của riêng cá nhân tôi, không sao chép từ bất cứ
cơng trình nghiên cứu nào khác.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Mai Anh

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của
nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trường.
Đặc biệt xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TSKH Nguyễn Trung Dũng, người
đã tận tình hướng dẫn, định hướng và giúp đỡ tôi về chuyên môn trong suốt thời gian
hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể các thầy cô giáo đang công tác tại Khoa Kinh tế và
Quản lý, Trường Đại học Thủy lợi đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập,
nghiên cứu để tơi thực hiện tốt luận văn này. Đồng thời xin chân thành cảm ơn các cán
bộ đang làm việc tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình nghiên
cứu để tơi hồn thành luận văn này một cách tốt nhất.
Trong q trình thực hiện, luận văn khó tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của q thầy cơ và bạn đọc để luận văn được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 25 tháng 8 năm 2017
Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Mai Anh


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ.......................viii
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 3
4.1 Phương pháp phân tích và tổng hợp..............................................................3
4.2 Phương pháp phân loại và hệ thống hóa..........................................................4
4.3. Phương pháp kế thừa......................................................................................5
4.4. Phương pháp so sánh......................................................................................5
4.5 Phương pháp dự báo........................................................................................5
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NỢ XẤU VÀ QUẢN LÝ NỢ XẤU TRONG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................................................................................... 6
1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại................................................................... 6
1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại............................................................6
1.1.2 Các hoạt động của ngân hàng thương mại....................................................7
1.1.3 Hoạt động tín dụng của NHTM....................................................................8
1.2 Nợ xấu của NHTM............................................................................................ 10
1.2.1 Khái niệm nợ xấu.......................................................................................10
1.2.2 Phân loại nợ xấu.........................................................................................13
1.2.3 Chỉ tiêu cơ bản phản ánh nợ xấu của NHTM.............................................14
1.3 Quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại................15
1.3.1 Khái niệm quản lý nợ xấu...........................................................................15
1.3.2 Sự cần thiết phải quản lý nợ xấu.................................................................16

1.3.3 Nội dung quản lý nợ xấu............................................................................17
1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nợ xấu................................................24
1.3.5 Quy trình và cơ sở pháp lý trong việc xử lý nợ xấu....................................29


1.4 Kinh nghiệm của một số NHTM trong việc quản lý nợ xấu trong NHTM 30
1.4.1 Kinh nghiệm quản lý nợ xấu của NHTM Trung Quốc.......................30
1.4.2 Kinh nghiệm quản lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam (VCB).........................................................31
1.4.3 Bài học kinh nghiệm cho Agribank...................................................32
1.5 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu....................................................... 33
1.5.1 Các cơng trình nghiên cứu trước đây.................................................33
1.5.2 Những điểm kế thừa và khoảng trống nghiên cứu.............................35
Kết luận Chương 1.................................................................................................. 36
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH
HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2012 - 2016................37
2.1 Giới thiệu về Agribank chi nhánh huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên...........37
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.................................................................37
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ......................................................37
2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh huyện Phú Lương, tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2012-2016.................................................................... 39
2.2.1 Hoạt động huy động vốn............................................................................39
2.2.2 Hoạt động tín dụng.....................................................................................42
2.2.3 Hoạt động thanh tốn và ngân quỹ.............................................................44
2.2.4 Hoạt động kinh doanh khác........................................................................45
2.3 Thực trạng nợ xấu và quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương,
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 - 2016........................................................... 46
2.3.1 Thực trạng nợ xấu......................................................................................46
2.3.2 Thực trạng quản lý nợ xấu..........................................................................50
2.4 Đánh giá về công tác quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương,

tỉnh Thái Nguyên............................................................................................... 60
2.4.1 Kết quả đạt được.........................................................................................60
2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân..................................................................61
Kết luận Chương 2....................................................................................................... 70
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ XẤU
TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN....71


3.1 Định hướng phát triển của Agribank................................................................. 71
3.1.1 Định hướng chung của Agribank................................................................71
3.1.2 Định hướng về quản lý nợ xấu...................................................................72
3.2 Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Ngun.................................................................74
3.2.1 Nâng cao chất lượng cơng tác phân tích, thẩm định khoản vay..................74
3.2.2 Tăng cường việc phòng ngừa nợ xấu, quản lý nợ xấu đã phát sinh............76
3.2.3 Đa dạng hóa khách hàng và phương thức cho vay......................................78
3.2.4 Tăng cường hoạt động kiểm tra nội bộ.......................................................79
3.2.5 Tăng cường hơn nữa việc tổ chức phân tích, phân loại nợ xấu theo định kỳ
...............................................................................................................................79
3.2.6 Nâng cao trình độ nguồn nhân lực ...............................................................83
3.2.7 Phát triển những sản phẩm mới vừa hỗ trợ cho tín dụng vừa đem lại tiện ích
cho khách hàng và ngân hàng..............................................................................84
3.2.8 Có chế độ khen thưởng và xử phạt hợp lý trong việc nâng cao chất lượng
tín dụng.......................................................................................................85
Kết luận Chương 3.......................................................................................................86
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ..........................................................................................87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................93


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của Agribank hi nhánh huyện Phú Lương............................38
Hình 2.2 Huy động vốn phân theo loại tiền gửi........................................................... 41
Hình 2.3 Huy động vốn phân theo kỳ hạn tiền gửi...................................................... 41
Hình 2.4 Huy động vốn theo thành phần kinh tế......................................................... 41
Hình 2.5 Tình hình hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện Phú Lương, giai
đoạn 2012 - 2016......................................................................................................... 43
Hình 2.6: Thực trạng nợ xấu tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương,.....................47
Hình 2.7 Tỷ lệ nợ xấu tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương giai đoạn 2012 - 2016 47
Hình 2.8 Tỷ trọng cơ cấu nợ xấu tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương,.................49
Hình 2.9 Số tiền thu hồi nợ tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương,...................... 54
Hình 3.1 Quy trình xử lý nợ xấu.................................................................................. 81


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn của Agribank chi nhánh huyện Phú Lương giai đoạn
2012-2016.................................................................................................................... 40
Bảng 2.2 Tình hình hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh huyện Phú Lương, giai đoạn
2012 - 2016.................................................................................................................. 43
Bảng 2.3 Thực trạng nợ xấu tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương,.....................46
Bảng 2.4 Tỷ trọng cơ cấu nợ xấu tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương,.............48
Bảng 2.5 Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ............................................................... 50
Bảng 2.6 Số tiền thu hồi nợ tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương,......................53
Bảng 2.7 Số tiền được cơ cấu nợ tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương,..............55
Bảng 2.8. Số tiền thu hồi từ xử lý TSBĐ tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương, giai
đoạn 2012 - 2016......................................................................................................... 56
Bảng 2.9 Trích lập quỹ DPRR tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương,..................57


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
Từ viết tắt


Từ viết đầy đủ

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn

DPRR

Dự phịng rủi ro

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

QTRR

Quản trị rủi ro

TSBĐ

Tài sản bảo đảm


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, mở ra nhiều cơ hội
nhưng theo đó cũng có khơng ít thách thức đối với nền kinh tế nói chung và thị trường
Tài chính nói riêng. Thực tế thời gian vừa qua cho thấy, việc suy yếu và sụp đổ hàng
loạt của hệ thống Ngân hàng trên khắp thế giới đã ảnh hưởng không nhỏ đến hệ thống
Ngân hàng Việt Nam. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ đó xuất phát
từ hậu quả do hoạt động tín dụng mang lại. Việc quản lý và kiểm sốt hoạt động tín
dụng của ngân hàng khơng tốt đã làm cho nợ xấu gia tăng, kéo theo đó là lợi nhuận
suy giảm, thậm chí là thua lỗ nặng. Hoạt động kinh doanh của hệ thống Ngân hàng
thương mại Việt Nam cũng đang phải đối mặt với tình hình nợ xấu ngày một gia tăng,
cùng với gánh nặng từ các khoản nợ xấu còn tồn động trong một thời gian dài chưa xử
lý được đã và đang đặt các Ngân hàng thương mại trước nguy cơ suy giảm lợi nhuận,
chất lượng các khoản vay giảm sút, ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sử dụng vốn
của ngân hàng. Việc quản lý và kiểm sốt nợ xấu ln cần được nhìn nhận và thực
hiện một cách nghiêm túc để đảm bảo an tồn trong hoạt động tín dụng nói riêng và
hoạt động kinh doanh nói chung đối với mỗi ngân hàng.
Trải qua gần 30 năm hình thành và phát triển, Agribank chi nhánh huyện Phú Lương
đã có những bước phát triển vượt bậc, góp phần quan trọng vào việc phát triển kinh tế
và xã hội tại địa phương. Từ một bộ phận của Agribank chi nhánh huyện Phú Lương
phục vụ cho vay hộ tư nhân, các hợp tác xã, doanh nghiệp nhà nước kém hiệu quả,
thua lỗ triền miên. Hoạt động thuần túy là huy động vốn và cho vay chủ yếu nhờ sự
bao cấp của nhà nước, cơ sở vật chất nghèo nàn, trang thiết bị lạc hậu, cán bộ nhân
viên chủ yếu là trình độ sơ cấp và trung cấp… Đến nay, Agribank chi nhánh huyện
Phú Lương đã không ngừng lớn mạnh. Hoạt động tài trợ trên các lĩnh vực mà nhà
nước giao, chủ yếu là cho vay, huy động vốn, mở thẻ ATM, chuyển tiền, rút tiền, nhận
tiền gửi của cá nhân và các tổ chức khác, thu phí chuyển tiền, phí rút tiền… đem lại lợi
nhuận ngày càng cao cho ngân hàng.

9



Trong những năm qua, Agribank chi nhánh huyện Phú Lương ln đề ra mục tiêu phát
triển tín dụng bền vững, do đó chất lượng tín dụng và đặc biệt cơng tác quản lý nợ xấu
tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương ln nằm trong kiểm sốt. Tuy đạt được một
số thành tựu nhất định nhưng công tác quản lý nợ xấu tại Agribank Chi nhánh huyện
Phú Lương cịn có hạn chế nhất định như dư nợ tín dụng cịn tương đối thấp, tỷ lệ nợ
có khả mất vốn/nợ xấu cao, một số khoản nợ xấu kéo dài...
Đối mặt với những hạn chế trong công tác quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh
huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên trong những năm gần đây, tác giả đã lựa chọn đề
tài “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục đích của bài luận văn là đi sâu nghiên cứu thực trạng quản lý nợ xấu tại Agribank
chi nhánh huyện Phú Lương, đánh giá kết quả, hạn chế và nguyên nhân hạn chế để từ
đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác quản lý nợ xấu tại
Agribank chi nhánh huyện Phú Lương.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: các vấn đề liên quan đến nợ xấu, công tác quản lý nợ xấu tại
Agribank chi nhánh huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
- Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi không gian và nội dung: đi sâu nghiên cứu hiệu quả công tác quản lý và xử
lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên và những nhân tố
ảnh hưởng đến công tác này.
+ Phạm vi thời gian: luận văn nghiên cứu hoạt động công tác quản lý và xử lý nợ xấu
tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên từ năm 2012 - 2016 và
định hướng đến năm 2020.


4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện đề tài gồm: phương pháp
phân tích và tổng hợp, phương pháp phân loại và hệ thống hóa, phương pháp kế thừa,

phương pháp so sánh, phương pháp dự báo. Cụ thể:
4.1 Phương pháp phân tích và tổng hợp
- Bước 1. Xác định vấn đề cần phân tích.
Vấn đề cần được phân tích trong luận văn này là:
+ Các cơ sở khoa học về NHTM, nợ xấu của NHTM và quản lý nợ xấu trong hoạt
động tín dụng của NHTM.
+ Thực trạng quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương, cụ thể là giai
đoạn 2012-2016.
+ Các nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh
huyện Phú Lương.
Trên cơ sở đó, luận văn đưa ra được các giải pháp, đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác
quản
lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương.
- Bước 2. Thu thập các thơng tin cần phân tích
Trên cơ sở xác định vấn đề cần phân tích, luận văn đã tiến hành thu thập thơng tin có
liên quan. Đó là:
+ Các nguồn thơng tin thứ cấp được lấy từ các cơng trình nghiên cứu lý luận về nợ
xấu, quản lý nợ xấu của NHTM, quy trình và kinh nghiệm quản lý nợ xấu của các
NHTM. Các cơng trình nghiên cứu bao gồm các luận án tiến sỹ, luận văn thạc sỹ, các
bài báo nghiên cứu khoa học…Những tài liệu này được liệt kê trong Danh mục tài liệu
tham khảo của luận văn.
- Bước 3. Phân tích dữ liệu và lý giải


Trên cơ sở những thông tin, số liệu thu thập được, tác giả hệ thống hóa dữ liệu thứ cấp
và trình bày dữ liệu dưới dạng tiện dụng. Kết quả thu thập thơng tin chủ yếu thể hiện
dưới hình thức phân tích định tính và định lượng.
- Bước 4. Tổng hợp kết quả phân tích
Sau khi phân tích các thơng tin đã thu thập được, Luận văn tổng hợp các kết quả phân
tích để đưa ra bức tranh chung về thực trạng công tác quản lư nợ xấu tại Agribank chi

nhánh huyện Phú Lương từ năm 2012-2016 trên cơ sở nội dung quản lý nợ xấu trong
hoạt động tín dụng của NHTM. Đây là cơ sở quyết định cho những kết luận và giải
pháp, kiến nghị của luận văn nhằm hồn thiện cơng tác quản lý nợ xấu tại Agribank
chi nhánh huyện Phú Lương trong giai đoạn tới.
4.2 Phương pháp phân loại và hệ thống hóa
Phân loại nhằm sắp xếp các tài liệu khoa học thành hệ thống logic chặt chẽ theo từng
mặt, đơn vị kiến thức, vấn đề khoa học có cùng dấu hiệu bản chất, cùng hướng phát
triển để dễ nhận biết, sử dụng theo mục đích nghiên cứu, giúp phát hiện các quy luật
phát triển của đối tượng, sự phát triển của kiến thức khoa học để từ đó dự đốn các xu
hướng phát triển mới của khoa học và thực tiễn.
Phương pháp hệ thống hóa: Dùng để sắp xếp những thông tin đa dạng thu thập được từ
các nguồn, các tài liệu khác nhau thành một hệ thống với một kết cấu chặt chẽ để từ đó
xây dựng một nội dung mới hồn chỉnh giúp hiểu biết đối tượng được đầy đủ và sâu
sắc hơn.
Phân loại và hệ thống hóa là hai phương pháp đi liền với nhau. Trong phân loại đã có
yếu tố hệ thống hóa. Hệ thống hóa phải dựa trên cơ sở phân loại và hệ thống hóa làm
cho phân loại được hợp lý và chính xác hơn.
Để thực hiện bài luận văn, tác giả đã thu nhập rất nhiều thông tin, số liệu. Tác giả phải
chọn lọc, hệ thống hóa cơ sở lý luận về nợ xấu và quản lý nợ xấu cũng như lựa chọn
kinh nghiệm quản lý nợ xấu điển hình tại các NHTM trong và ngồi nước làm kinh
nghiệm học tập cho Agribank. Tác giả cũng hệ thống hóa thực trạng quản lý nợ xấu tại


Agribank chi nhánh huyện Phú Lương theo các nội dung quản lý nợ xấu như nhận
diện, đo lường nợ xấu, ngăn ngừa nợ xấu và xử lý nợ xấu.
4.3. Phương pháp kế thừa
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu, tác giả đã kế thừa những kiến thức, khung lý
thuyết, kết luận từ những cơng trình nghiên cứu về nợ xấu và quản lý nợ xấu, nội dung
quản lý nợ xấu cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nợ xấu của NHTM. Ngoài
ra, luận văn cũng kế thừa một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý nợ xấu

tại các NHTM nói chung có thể áp dụng cho Agribank chi nhánh huyện Phú Lương.
4.4. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh được sử dụng để đánh giá nợ xấu và quản lý nợ xấu tại Agribank
chi nhánh huyện Phú Lương. Sự so sánh còn nhằm làm rõ những nguyên nhân, xu
hướng trong giai đoạn 2012-2016 và thời gian sắp tới. Phương pháp so sánh có thể
thực hiện thông qua bảng biểu, biểu đồ.
Cụ thể, tác giả sẽ tiến hành so sánh tình hình tín dụng, dư nợ tín dụng, nợ xấu, cơ cấu
nợ xấu... từ năm 2012 – 2016.
4.5 Phương pháp dự báo
Dự báo là những luận điểm có căn cứ khoa học trên cơ sở những nguyên nhân, xu
hướng vận động, phát triển của đối tượng mà từ đó dự báo những tình huống và xu thế
có thể xảy ra trạng thái khả dĩ của đối tượng trong tương lai và các con đường, các
biện pháp cũng như thời hạn để đạt tới trạng thái tương lai đó. Dự báo là sự phản ánh
trước, phản ánh đón đầu hiện thực, nó thể hiện tư tưởng tiên phong, tiến bộ của tư
tưởng tiến bộ khoa học.
Trong bài luận văn, dựa trên cơ sở khoa học và thực tiễn là thực trạng và nguyên nhân,
tác động đến công tác quản lý nợ xấu tại Agribank hi nhánh huyện Phú Lương và biến
động kinh tế trong thời gian qua. Tác giả đưa dự báo xu hướng về công tác quản lý nợ
xấu tại Agribank chi nhánh huyện Phú Lương trong thời gian tới.


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NỢ XẤU VÀ QUẢN LÝ NỢ XẤU TRONG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại
Khái niệm về ngân hàng thương mại
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, cách tiếp cận
phổ biến nhất là xem xét tổ chức này trên phương diện những loại hình dịch vụ mà
NHTM cung cấp.
Theo quan điểm của các nhà kinh tế hiện đại: NHTM là các tổ chức tài chính cung cấp
một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch

vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ tổ chức kinh
doanh nào trong nền kinh tế.
Ở Hoa Kỳ: NHTM là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp các dịch vụ tài chính
và hoạt động trng ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính.
Ở Pháp: NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở nào đó thường xun nhận của cơng
chứng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho chính họ
vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.
Ở Việt Nam, theo Khoản 2, Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng của Việt Nam năm 2010:
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại
hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp
tác xã”. Trong đó “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả
các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật
này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Nhìn chung, NHTM là tổ chức tín dụng thực hiện chức năng cơ bản nhất của ngân
hàng là huy động vốn và cho vay vốn. NHTM là cầu nối giữa các cá nhân và tổ chức,
hút vốn từ nơi nhàn rỗi và bơm vào nơi khan hiếm. Hoạt động của NHTM nhằm mục
đích kinh doanh một hàng hóa đặc biệt đó là “vốn - tiền”, trả lãi suất huy động vốn
thấp hơn lãi suất cho vay vốn, và phần chênh lệch lãi suất đó tạo nên lợi nhuận của


NHTM. Hoạt động của NHTM phục vụ cho mọi nhu cầu về vốn của mọi tầng lớp dân
chúng, loại hình doanh nghiệp và các tổ chức khác trong xã hội.
Các hoạt động của ngân hàng thương mại
1.1.1.1 Hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn của các NHTM là các hoạt động nhận tiền gửi thường chiếm
tỷ trọng rất cao trong tổng nguồn vốn huy động của NHTM do các ngân hàng đã chú
trọng đến việc đa dạng hóa các loại tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn...
Bằng nhiều kênh khác nhau, các ngân hàng có thể huy động vốn từ dân cư, tổ chức
kinh tế bằng cách bán cho họ các trái phiếu do ngân hàng phát hành, đây là hình thức

được sử dụng vì thời gian huy động vốn rất ngắn trong khi lãi suất có được lại tương
đối cao, do đó ngân hàng thường phát hành trái phiếu khi cần vốn đột xuất.
Ngoài các hình thức huy động vốn trên, các ngân hàng có thể huy động vốn bằng cách
vay ngân hàng trung ương và các tổ chức tín dụng khác.
1.1.1.2 Hoạt động cho vay
Cho vay là hình thức thơng dụng nhất ở các NHTM trên khắp thế giới. Ở Việt Nam,
hoạt động cho vay là hoạt động kinh doanh mang lại lợi nhuận cao nhất cho các ngân
hàng và có ý nghĩa sống còn đối với ngân hàng.
Số tiền để ngân hàng sử dụng để cho vay xuất phát từ nguồn vốn mà ngân hàng huy
động được. Lợi nhuận thu được của ngân hàng phụ thuộc vào khoản chênh lệch giữa
chi phí huy động vốn và doanh thu ngân hàng cho vay.
1.1.1.3 Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
- Dịch vụ cung ứng các phương tiện thanh toán.
- Dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng.
- Dịch vụ thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, đá quý
- Thực hiện dịch vụ thu hộ, chi hộ các tổ chức và cá nhân


- Phát triển các sản phẩm ngân hàng điện tử
- Các sản phẩm khác như giữ hộ tài sản, thanh toán séc...
- Nghiệp vụ ủy thác: ngân hàng nhận ủy thác từ các khách hàng để quản trị các tài sản
khác. Có thể chia thành 2 loại tài sản bằng tiền và hiện vật, phần đông khách hàng ủy
thác cho ngân hàng quản trị tài sản bằng tiền, ký gửi vào một tài khoản, ủy thác cho
ngân hàng quản trị một mình hay cùng với người khác. Ngồi ra, ngân hàng cũng được
ủy thác quản trị tài sản của người cầm cố...
- Dịch vụ bảo đảm an tồn vật có giá: Đây là một trong những dịch vụ lâu đời nhất của
NHTM. NHTM có đội ngũ nhân viên bảo vệ và có các két sắt giữ tiền rất an tồn, nên
khách hàng có thể ký gửi các tài sản quý, những giấy tờ có giá... dịch vụ nhận tiền gửi
qua đêm.
- Tham gia thị trường tiền tệ: Thị trường đấu giá tín phiếu kho bạc, thị trường nội tệ và

ngoại tệ liên ngân hàng, thị trường giấy tờ có giá ngắn hạn khác theo quy định của
ngân hàng nhà nước.
- Góp vốn đầu tư, mua cổ phần của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác từ nguồn vốn
tự có để đa dạng hoá danh mục đầu tư, hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả kinh
doanh.
Hoạt động tín dụng của NHTM
1.1.1.4 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là hoạt động sử dụng vốn của NHTM thông qua việc chuyển giao
quyền sử dụng vốn cho các tổ chức và cá nhân để họ sử dụng cho mục đích sản xuất
kinh doanh, tiêu dùng trên ngun tắc hồn trả gốc và lãi cho ngân hàng theo hợp đồng
tín dụng đã ký kết giữa ngân hàng và tổ chức, cá nhân đó. Tín dụng được hiểu theo
nghĩa đơn giản nhất là quan hệ vay mượn trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi giữa
người đi vay và người cho vay.
Theo Luật các tổ chức tín dụng (năm 2010): “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ
chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền


theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính,
bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Tín dụng NHTM có một số đặc trưng chủ yếu sau:
- Chủ thể tham gia giao dịch tín dụng gồm: người cho vay (tổ chức tín dụng) và người
đi vay (doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân), các tổ chức.
- Trong hoạt động cho vay, người cho vay tin tưởng người đi vay sẽ hoàn trả vào một
ngày xác định mà hai bên đã thỏa thuận; người cho vay chỉ chuyển giao tiền cho
người đi vay sử dụng khi có đủ cơ sở tin tưởng rằng người vay sẽ trả đúng hạn, tiền
mà ngân hàng cho vay thường không thuộc sở hữu của ngân hàng.
- Giá trị khoản tiền được hồn trả thơng thường lớn hơn giá trị ban đầu, hay nói cách
khác người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài phần vốn gốc.
- Việc người đi vay hoàn trả tiền vay cả gốc và lãi cho người cho vay khi đến thời hạn
thanh tốn là vơ điều kiện.

1.1.1.5 Phân loại tín dụng ngân hàng
- Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
+ Tín dụng ngắn hạn: Là loại hình tín dụng có thời hạn dưới 1 năm và được sử dụng để
bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của doanh nghiệp, các tổ chức và các nhu cầu chi
tiêu ngắn hạn của cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: là loại hình tín dụng chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm
tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh,
xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh, thời hạn vay
từ 1-5 năm.
+ Tín dụng dài hạn: Là loại hình tín dụng chủ yếu để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây
dựng các cơng trình có quy mơ lớn, xây dựng các nhà máy, xí nghiệp mới... có thời
hạn vay trên 5 năm.
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:


+ Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hóa: Là loại hình tín dụng cấp cho các chủ thể
kinh tế để tiến hành các hoạt động sản xuất, lưu thơng hàng hóa.
+ Tín dụng tiêu dùng: Là loại hình tín dụng cấp cho các cá nhân, hộ gia đình nhằm đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng và sinh hoạt như mua sắm nhà cửa, xe, các hàng hóa tiêu dùng
khác.
- Căn cứ vào bảo đảm tín dụng:
+ Tín dụng khơng bảo đảm bằng tài sản: Là loại hình tín dụng khơng có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cấp tín dụng chỉ dựa vào uy tín
của bản thân khách hàng.
+ Tín dụng bảo đảm bằng tài sản: Là loại hình tín dụng địi hỏi người được cấp tín
dụng phải có tài sản có giá trị để đảm bảo cho nghĩa vụ trả nợ.
Ngoài ra, tùy thuộc vào mục tiêu nghiên cứu và quản lý mà còn nhiều tiêu thức để
phân loại khác như: đồng tiền cấp tín dụng, phương thức hồn trả...
1.2 Nợ xấu của NHTM
Khái niệm nợ xấu

Quan niệm về nợ xấu của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF): “Nợ xấu là những khoản nợ có lãi
và/ hoặc gốc quá hạn 90 ngày hoặc trên 90 ngày, các khoản lãi quá hạn 90 ngày hoặc
trên 90 ngày được vốn hóa, tái tài trợ hoặc hoãn trả nợ theo thỏa thuận, hoặc quá hạn
dưới 90 ngày nhưng có các dấu hiệu khác cho thấy người vay khơng có khả năng
thanh tốn đầy đủ về gốc và lãi”.
Quan niệm của Phòng thống kê – Liên Hợp Quốc: Một khoản nợ được coi là nợ xấu
khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở
lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả theo thỏa thuận; hoặc các khoản phải
thanh toán đã quá hạn dưới 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng
khoản vay sẽ được thanh tốn đầy đủ.
Quan niệm này vừa mang tính định tính vừa mang tính định lượng và được áp dụng
khá phổ biến trên thế giới.


Tại Việt Nam, khái niệm nợ xấu được đề cập trong Điều 10, Điều 11, Thông tư số
02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Quy định
việc phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử
dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngồi. Theo đó: “Nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 bao
gồm nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất vốn”. Cụ thể:
Tại Điều 10, các khoản nợ được phân loại theo phương pháp định lượng và nợ xấu
thuộc nhóm 3, 4, 5 như sau:
a) Nợ nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: (i) Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
(ii) Nợ gia hạn nợ lần đầu; (iii) Nợ được miễn giảm hoặc giảm lãi cho khách hàng
không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo Hợp đồng tín dụng; (iv) Nợ thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
+ Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng mà tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi khơng được cấp tín dụng theo quy
định của pháp luật;
+ Nợ được bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc cơng ty con của tổ

chức tín dụng hoặc tiền vay được sử dụng để góp vốn vào một tổ chức tín dụng khác
trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ
chức tín dụng nhận vốn góp;
+ Nợ khơng có bảo đảm hoặc được cấp với điều kiện ưu đãi hoặc giá trị vượt q 5%
vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi cấp cho khách
hàng thuộc đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định của pháp luật;
+ Nợ cấp cho các công ty con, cơng ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc doanh nghiệp
mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm sốt có giá trị vượt các tỷ lệ giới hạn theo quy
định của pháp luật;
+ Nợ có giá trị vượt các giới hạn cấp tín dụng, trừ trường hợp được phép vượt giới
hạn, theo quy định của pháp luật;


+ Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại hối và các tỷ
lệ bảo đảm an tồn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính sách dự
phịng rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi; (v) Nợ đang thu
hồi theo kết luận thanh tra.
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: (i) Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; (ii) Nợ
cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ
cấu lại lần đầu; (iii) Nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; (iv) Khoản nợ quy
định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này quá hạn từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có
quyết định thu hồi; (v) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn
thu hồi đến 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được; (vi) Nợ được phân loại vào nhóm 4
theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: (i) Nợ quá hạn trên 360 ngày; (ii) Nợ cơ
cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ
cấu lại lần đầu; (iii) Nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; (iv) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở
lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; (v) khoản nợ quy định tại điểm c (iv)

khoản 1 Điều này quá hạn trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi; (vi) Nợ phải
thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi trên 60 ngày mà vẫn chưa
thu hồi được; (vii) Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được NHNN cơng bố đặt
vào tình trạng kiểm sốt đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị phong tỏa vốn và
tài sản; (viii) Nợ được phân loại vào nhóm 5 bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 91
ngày trở lên; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu; các khoản nợ được miễn
hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Tại Điều 11, các khoản nợ được phân loại theo phương pháp định tính và nợ xấu thuộc
nhóm 3, 4, 5 như sau:
Nợ nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngồi đánh giá là khơng có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi
đến hạn. Các khoản nợ này được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài


đánh giá khả năng tổn thất. Các cam kết ngoại bảng được tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngồi đánh giá là khách hàng khơng có khả năng thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ theo cam kết.
Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngồi đánh giá là có khả năng tổn thất cao. Các cam kết ngoại bảng
mà khả năng khách hàng không thực hiện cam kết là rất cao.
Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngồi đánh giá là khơng có khả năng thu hồi gốc và lãi đến
khi đến hạn; nợ nghi ngờ (nhóm 4) bao gồm nợ được đánh giá là có khả năng tổn thất
cao; và nợ có khả năng mất vốn (nhóm 5), bao gồm nợ được đánh giá là khơng cịn
khả năng thu hồi, mất vốn.
Như vậy, nợ xấu thường được xác định căn cứ vào hai yếu tố chính là thời gian quá
hạn (phương pháp định lượng) hoặc khả năng trả nợ của khách hàng (phương pháp
định tính). Có thể hiểu một cách khái quát nợ xấu là những khoản nợ được đánh giá
khơng có khả năng thanh tốn đầy đủ, đúng hạn theo cam kết.
Phân loại nợ xấu

- Trên cơ sở đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng đối với từng khoản vay trong
hiện tại và tương lai, không phân biệt khoản vay hiện tại có quá hạn hay chưa, người
ta chia nợ xấu thành: (i) Nợ xấu thông thường: đảm bảo thu hồi đầy đủ trong một
khoảng thời gian nhất định; (ii) Nợ xấu khó địi: chỉ có khả năng thu hồi được một
phần hoặc thu hồi đầy đủ nhưng thời gian thu hồi kéo dài. (iii) Nợ xấu mất trắng:
khơng có khả năng thu hồi.
- Căn cứ ngun nhân có thể chia nợ xấu thành: (i) Nợ xấu do nguyên nhân bất khả
kháng: do thiên tai, do thay đổi cơ chế chính sách, ốm đau ...; (ii) Nợ xấu do lỗi của
người vay: trình độ quản lý yếu kém, khả năng cạnh tranh kém dẫn đến thua lỗ trong
kinh doanh; cố tình chây ỳ khơng trả nợ…(iii) Nợ xấu do lỗi của người cho vay: trình
độ chun mơn, nghiệp vụ kém dẫn đến không quản lý, theo dõi và phát hiện sớm sai
phạm của khách hàng; thông đồng với những sai phạm của khách hàng.


- Căn cứ việc xử lý bằng quỹ DPRR tín dụng chia nợ xấu thành: (i) Nợ chưa được xử
lý bằng quỹ DPRR tín dụng - Nợ hạch tốn nội bảng ; (ii) Nợ đã được xử lý bằng quỹ
DPRR tín dụng - Nợ hạch tốn ngoại bảng.
Chỉ tiêu cơ bản phản ánh nợ xấu của NHTM
- Tổng số nợ xấu: Đây là chỉ tiêu phản ánh chung giá trị tuyệt đối của toàn bộ khoản
nợ xấu của ngân hàng. Chỉ tiêu này cho biết quy mô các khoản nợ xấu mà ngân hàng
phải đối mặt nhưng chưa cho biết trong tổng số dự nợ xấu khơng có khả năng thu hồi
là bao nhiêu, nợ có khả năng thu hồi là bao nhiêu và cũng chưa phản ánh được tỷ lệ nợ
xấu trong tổng dự nợ có vượt mức cho phép của NHNN là bao nhiêu.
- Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng hoạt động cho vay của các
tổ chức tín dụng. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thì chất lượng hoạt động cho vay của các tổ
chức tín dụng càng kém và ngược lại. Theo NHNN, tỷ lệ nợ xấu dưới 3% thì chất
lượng hoạt động cho vay xem như bình thường, ngược lại nếu tỷ lệ này trên 3% thì
chất lượng hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng đang có vấn đề.
Tổng số nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =


x 100

(1.1)

Tổng dư nợ
- Tỷ lệ nợ khó địi/tổng dư nợ và nợ khó địi/nợ xấu: các chỉ số này phản ánh chỉ tiêu
tương đối của nợ khó địi - một cấu phần quan trọng của nợ xấu. Đây là chỉ tiêu phản
ánh khá trung thực về thực tế và nguy cơ mất vốn của ngân hàng. Tỷ lệ này càng lớn
thì khả năng mất vốn của ngân hàng càng cao.
- Tỷ lệ giữa các khoản xóa nợ trong năm so với tổng dư nợ cho vay:
Dư nợ các khoản được xóa nợ trong năm
Tỷ lệ các khoản xóa nợ =

x 100

(1.2)

Tổng dư nợ trong năm
Các khoản xóa nợ là các khoản vay được ngân hàng đánh giá là khơng có khả năng thu
hồi vốn và được phân vào nhóm 5. Các khoản vay này được ngân hàng dùng quỹ
DPRR để xử lý và theo dõi ở ngoại bảng.


- Tỷ lệ DPRR tín dụng so với tổng dư nợ:
DPRR tín dụng
Tỷ lệ quỹ DPRR =

x 100


(1.3)

Tổng dư nợ
DPRR tín dụng là khoản tiền được trích lập dể dự phịng cho những tổn thất có thể xảy
ra do khách hàng của tổ chức tín dụng khơng thực hiện nghĩa vụ tín dụng theo cam kết.
DPRR bao gồm dự phịng cụ thể và dự phòng chung.
- Tỷ lệ quỹ DPRR tín dụng so với nợ xấu:
DPRR tín dụng
Tỷ lệ quỹ DPRR so với nợ xấu =

x 100

(1.4)

Các khoản nợ xấu
Tỷ lệ này cho biết quỹ DPRR có khả năng bù đắp bao nhiêu cho các khoản nợ xấu khi
chúng chuyển thành các khoản nợ mất vốn. Nếu tỷ lệ này càng cao thì khả năng quỹ
DPRR bù đắp các thiệt hại có thể xảy ra trong q trình hoạt động kinh doanh của
ngân hàng càng cao và ngược lại.
1.3 Quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
Khái niệm quản lý nợ xấu
Nợ xấu là một biểu hiện rõ nhất của rủi ro tín dụng. Do đó, việc xác định mức rủi ro
ngân hàng có thể chấp nhận, từ đó có những biện pháp ngăn ngừa, kiểm soát rủi ro và
xử lý tổn thất là việc làm cần thiết và mang lại hiệu quả trong hoạt động rủi ro tín dụng
ngân hàng.
Khái niệm “quản lý” thường được hiểu là hệ thống các hoạt động dựa trên những
nguyên tắc nhất định nhằm đạt mục tiêu quản lý đã đề ra. Theo cách tiếp cận này, quản
lý nợ xấu là tổng hợp các hoạt động có hệ thống, dựa trên những nguyên tắc nhất định
để nhận diện, đo lường, ngăn ngừa và xử lý nợ xấu nhằm đảm bảo hoạt động tín dụng
của NHTM an tồn và hiệu quả.

Mục đích của quản lý nợ xấu là hướng vào việc đảm bảo tính an tồn, hiệu quả của
hoạt động tín dụng và khơng ngừng nâng cao chất lượng tín dụng của NHTM. Quản lý


nợ xấu phải kiểm soát tỷ lệ nợ xấu ở mức hợp lý nhằm đảm bảo an toàn trong hoạt
động kinh doanh của mỗi NHTM bằng hệ thống các chính sách, các biện pháp và các
công cụ quản lý của mỗi ngân hàng.
Sự cần thiết phải quản lý nợ xấu
NHTM có chức năng dẫn vốn từ nơi có khả năng cung ứng vốn đến những nơi có nhu
cầu về vốn nhằm tạo điều kiện cho đầu tư, phát triển kinh tế. Nếu khơng quản lý nợ
xấu thì sẽ dẫn đến những tác động tiêu cực đến kinh tế như sau:
1.3.1.1 Đối với nền kinh tế
NHTM là doanh nghiệp đặc biệt của nền kinh tế. Do đó, nợ xấu của NHTM ảnh hưởng
rất lớn đến nền kinh tế. Tác động của nợ xấu đối với nền kinh tế tác động gián tiếp
thông qua mối quan hệ hữu cơ: ngân hàng – khách hàng – nền kinh tế. Qua đó, nợ xấu
ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của các ngân hàng cũng sẽ ảnh hưởng đến sự phát
triển của nền kinh tế. Nợ xấu làm giảm tính tích cực của tín dụng đối với nền kinh tế,
cản trở NHTM thực hiện tốt chức năng trung gian tín dụng, cung cấp vốn cho nền kinh
tế. Việc điều tiết vĩ mô kinh tế thông qua các NHTM cũng trở nên kém hiệu quả. Bên
cạnh đó, Nợ xấu phát sinh do khách hàng, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh kém hiệu
quả sẽ tác động đến toàn bộ nền kinh tế, ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển
kinh tế do sự ứ đọng vốn, sản xuất kinh doanh bị đình trệ. Một cách trầm trọng hơn thì
nợ xấu khơng chỉ gây mất vốn, mất khả năng thanh toán dẫn đến sự sụp đổ khơng chỉ
của một ngân hàng mà cịn kéo theo ảnh hưởng dây truyền làm chao đảo toàn bộ hệ
thống ngân hàng. Điều đó gây rối loạn lưu thơng tiền tệ trong nước, gây đình trệ sản
xuất và khủng hoảng kinh tế.
1.3.1.2 Đối với NHTM
Thứ nhất, nợ xấu ảnh hưởng đến khả năng thanh toán và kế hoạch kinh doanh: các
khoản vay của khách hàng khơng được thanh tốn đúng hạn, hay khi chuyển sang quá
hạn thì việc thu nợ đã không đúng theo kế hoạch của ngân hàng gây ra thiếu hụt so với

dự tính của kế hoạch. Sự việc này chỉ trong một giới hạn nhất định, song nếu vượt qua
một giới hạn cho phép ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh tốn và kế


hoạch kinh doanh bị ảnh hưởng. Do đó, về lâu dài thì nợ xấu làm giảm lợi nhuận của
ngân hàng do lợi nhuận của ngân hàng chủ yếu từ lãi cho vay, việc không thu được
gốc/ lãi chắc chắn sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của NHTM.
Thứ hai, nợ xấu làm mất uy tín của ngân hàng: Chất lượng ngân hàng được đánh giá
thông qua tỷ lệ nợ xấu. Đối với ngân hàng tỷ lệ nợ xấu cao thì uy tín của ngân hàng sẽ
bị giảm sút đáng kể: khách hàng bị chậm trễ trong thanh toán, cổ tức trả cho cổ đơng
thấp ... Thậm chí, nếu xảy ra hiệu ứng khách hàng tức là khách hàng ồ ạt rút vốn thì sẽ
ảnh hưởng đến sự tồn tại của ngân hàng.
Thứ ba, nợ xấu khiến ngân hàng khơng duy trì được đội ngũ nhân viên: Khi ngân hàng
làm ăn không hiệu quả hoặc để tình trạng nợ xấu nhiều sẽ gây tâm lý hoang mang
không chỉ đối với khách hàng mà cịn đối với chính nhân viên ngân hàng, sẽ không giữ
được những người làm việc hiệu quả ở lại. Đây cũng là tổn thất rất lớn cho NHTM.
1.3.1.3 Đối với khách hàng
Khách hàng khó tiếp cận được nguồn vốn vay: Do nợ xấu gia tăng gây nên chi phí
hoạt động của ngân hàng tăng cao. Nhiều ngân hàng có nợ xấu cao khó có thể giảm lãi
suất cho vay vì họ muốn giữ những món nợ cũ với lãi suất cao đồng thời cho vay mới
với lãi suất cao để bù đắp chi phí, thiệt hại từ khoản vay cũ. Ngoài ra, kinh nghiệm nợ
xấu buộc ngân hàng phải thắt chặt hơn nữa chính sách và điều kiện cho vay so với
trước kia nhằm hạn chế phát sinh nợ xấu đặc biệt là đối với khoản vay bất động sản và
chứng khoản. Do đó, doanh nghiệp sẽ khơng có vốn để tiếp tục hay mở rộng sản xuất.
Nội dung quản lý nợ xấu
Quản lý nợ xấu bao gồm 4 nội dung cơ bản như sau: Nhận diện nợ xấu, Đo lường nợ
xấu, Ngăn ngừa nợ xấu và Xử lý nợ xấu
1.3.1.4 Nhận diện nợ xấu
Nhận diện nợ xấu là việc phát hiện, xác định nợ xấu trên cơ sở các tiêu chí để nhận
diện nợ xấu. Việc xác định đúng về con số và bản chất nợ xấu là một khâu quan trọng

tác động đến tất cả các khâu cịn lại của q trình quản lý nợ xấu. Nhận diện nợ xấu
chủ yếu thông qua đánh giá lại các khoản tín dụng và phụ thuộc vào tiêu chí xác định


×