Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

QUẢN lý CHẤT THẢI rắn đô THỊ (môn cấp THOÁT nước) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.56 KB, 23 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
--------------------------------

BÀI GIẢNG

QUẢN LÝ CHẤT
THẢI RẮN ĐÔ THỊ


Mục đích và yêu cầu của môn học
Mục đích:
1)

Cung cấp các kiến thức cơ bản về các biện pháp thu gom,
tËp trung, vËn chun vµ xư lý, thu håi vµ tái chế chất thải
rắn đô thị ;

2)

Cơ sở và phơng pháp luận để vận dụng vào thiết kế, thi
công, lắp đặt, vận hành và quản lý các công trình, thiết
bị thu gom, tËp trung, vËn chun xư lý chÊt th¶i rắn.

3)

Tập luyện cho sinh viên bớc đầu làm quen với công việc
nghiên cứu các vấn đề liên quan đến quản lý chất thải rắn
đô thị



Mục đích và yêu cầu của môn học
Yêu cầu :
+ Biết cách thu thập số liệu phục vụ công việc thiÕt
kÕ qui ho¹ch hƯ thèng thu gom, vËn chun, thu
håi, tái chế , xử lý và tiêu huỷ chất thải rắn;
+ Có khả năng dự báo lợng chất thải rắn phát sinh,ớc
tính lợng rác thu gom, xử lý và tiêu huỷ chất thải
rắn đô thị;
+ Vận dụng kiến thức đà học để nâng cao hiệu quả
của hệ thống quản lý chất thải rắn ở đô thị
+ Nắm vững cơ sở pháp lý liên quan tới kế hoạch
quản lý chất thải rắn đô thị; chiến lợc quốc gia về
quản lý chất thải rắn đô thị ở Việt nam


Nội dung chơng trình
Gồm 8 chơng chính:
Chơng 1:

Tổng quan về hệ thống quản lý chất
thải rắn ( CTR ) đô thị;

Chơng 2. Nguồn gốc phát sinh, thành phần và
tính chất của chất thải rắn đô thị;
Chơng 3. Thu gom và vận chuyển chất thải rắn
đô thị;
Chơng 4.

Thu hồi và tái chế chất thải rắn đô thị



Nội dung chơng trình

Chơng 5.

Công nghệ xử lý CTR đô thị;

Chơng 6 . Chôn lấp và tiêu huỷ chất thải rắn đô
thị
Chơng 7. Khung chiến lợc và các luật định liên
quan tới
công tác quản lý chất thải rắn đô thị;
Chơng 8. Quản lý chất thải nguy hại


Chơng 1. Tổng quan về hệ thống quản lý
chất thải rắn đô thị

1.1. Khái niệm về hệ thống quản lý môi
trờng và hệ thống quản lý chất thải
rắn ở đô thị
1.2. Khung pháp lý liên quan tới kế
hoạch quản lý chất thải rắn đô thị;


1.1. Khái niệm về
htql môi trờng và htql chất thải rắn

Chất thải rắn: Vật chất ở dạng rắn đợc
loại ra trong sinh hoạt, từ quá trình

sản xuất, hoặc từ các hoạt động khác.
Chất thải rắn đô thị: Chất thải rắn
phát sinh trong khu vực đô thị mà đô
thị phải có trách nhiệm phải thu gom
vận chuyển, xử lý và tiêu huỷ;


1.1. Khái niệm về
htql môi trờng và htql chất thải rắn

Quản lý môi trờng đô thị: là sự tác
động liên tục, có hệ thống và mục đích
của con ngời tới môi trờng đô thị nhằm
duy trì,khôi phục và cải thiện tốt hơn
môi trờng sống của cộng đồng theo
những khoảng thời gian nhất định.
Quản lý chất thải rắn đô thị: Là các
hoạt động kiểm soát chất thải rắn đô
thị từ lúc phát sinh cho tới lúc tiêu huỷ
sao cho ít ảnh hởng nhất tới môi trờng;


hệ thống quản lý chất thải rắn đô
thị
Nguồn phát sinh (1)

Gom nhặt, tách và lu giữ tại nguồn ( 2)

Thu gom vận chuyển (3)


Trung chuyển
(4)

Tách, xử lý
và tái chế (5)

Chôn lấp
Tiêu huỷ cuối cùng (6)
Hình 1. Thành phần chức năng của một hệ thống quản lý
chất thải rắn


Các yêu cầu chung
trong quản lý chất thải rắn ở Việt Nam
Phải thu gom và vận chuyển hết chất thải. Đây là yêu cầu
đầu tiên, cơ bản của việc xử lý chất thải nhng hiện đang còn
là một khó khăn, cần cố gắng khắc phục.


Phải bảo đảm xử lý có hiệu quả theo nguồn kinh phí nhỏ nhất



Bảo đảm sức khỏe cho đội ngũ những ngời lao động trực tiếp
tham gia việc xử lý chất thải phù hợp với khả năng kinh phí của
thành phố và Nhà nớc.



áp dụng các công nghệ và kỹ thuật, các trang thiết bị xử lý

chất thải tiên tiến phù hợp với điều kiện trong nớc;



Đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý và lao động có kiến thức, kinh
nghiệm và có trách nhiệm với vấn đề môi trờng của đất nớc.



Phù hợp với cơ chế quản lý chung của Nhà nớc theo hớng chấp
nhận mở cửa và cạnh tranh với nhiều thành phần kinh tÕ.


Các biện pháp kỹ thuật xử lý chất thải
ở các nớc trên thế giới
Chôn lấp chất thải hợp vệ sinh:
Chi phí rẻ, bình quân ở các nớc khu vực Đông Nam á là 1 - 2 USD/tấn;
Phù hợp với các nớc đang phát triển
Chế biến chất thải rắn có nguồn gốc hữu cơ thành phân ủ hữu cơ (compost):
 Chi phÝ th«ng thêng tõ 8 - 10 USD/tÊn;
 Thành phẩm thu đợc có tác dụng cải tạo đất và có thể phục vụ cây trồng.
Thành phẩm này đợc đánh giá cao ở các nớc phát triển.
Qui trình sản xuất dài, bình thờng từ 2-3 tháng,
Tốn diện tích.
Một nhà máy sản xuất phân hữu cơ từ chất thải công suất xử lý 100.000
tấn chất thải 1 năm cần 6 ha.
Thiêu đốt chất thải :
Chi phí cao, thông thờng 20-23 USD/tấn, xử lý triệt để, diƯn tÝch x©y
dùng nhá (= 1/6 diƯn tÝch compost víi cùng công suất)
Vì giá thành đắt nên thờng đợc ¸p dơng ë c¸c níc ph¸t triĨn; ë c¸c níc

®ang phát triển chỉ áp dụng ở quy mô nhỏ để xử lý chất thải độc hại.
Các kỹ thuật mới khác:
Nén ép áp lực cao với cao tổng hợp để làm thành tấm tờng, trần nhà,
tủ, bàn ghế..


Chi phí cho xử lý 1 tấn rác
bằng các phơng pháp khác
nhau
Nớc thu nhập
thấp

Nớc thu nhập
TB

(370 USD/ng
ời/nam)

(2400 USD/ng
ời/nam)

Chôn lấp hở

0,5 - 2
USD/tấn

1,0 - 3,0
USD/tấn

5,0 - 10,0

USD/tấn

Chôn lấp hợp vệ
sinh

3,0 - 10,0
USD/tấn

8,0 - 15,0
USD/tấn

20,0 - 50,0
USD/tấn

Làm phân
Compost

5,0 - 20,0
USD/tấn

10,0 - 40,0
USD/tấn

20,0 - 60,0
USD/tấn

Đốt

40,0 - 60,0
USD/tấn


30,0 - 80,0
USD/tấn

20,0 - 100,0
USD/tấn

Các phơng pháp
xủ lý chÊt thai

Níc thu nhËp
cao

(22 000USD/ng
êi/ nam)


Định hớng chiến lợc quản lý chất thải rắn
ở các đô thị

Dựa trên :
1. Tăng trởng kinh tế là nói tới mức độ
thành đạt trong việc sử dụng, chế biến
tài nguyên thiên nhiên thành của cải và
đáp ứng các dịch vụ trong xà hội;
2. Phát triển bền vững là phát triển kinh
tế xà hội lành mạnh dựa trên việc sử
dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi tr
ờng nhằm đáp ứng nhu cầu của con ngời
của thế hệ hiện tại mà không ảnh hởng

tới sự phát triển của thế hƯ t¬ng lai.


Hoạch định chính sách
quản lý chất thải
Gồm 3 điểm chính:
1. Giảm thiểu chất thải tại nguồn:
2. Tái chế và xử lý chất thải:
3. Chôn lấp và tiêu huỷ chất thải theo
phơng thức hợp vệ sinh


Hoạch định chính sách
quản lý chất thải
Ngời tạo ra chất thải phải chịu phí tổn thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải;
Tài trợ cho các nghiên cứu công nghệ tái chế
chất thải;
Giảm miễn thuế cho các cơ sở tái chế chất
thải, tuyên truyền dân dùng sản phẩm tái chế,
bắt buộc các cơ quan chính phủ phải dùng
giấy tái chế...
Đánh thuế vào các đồ dùng chỉ dïng mét lÇn.


Cơ sở lý luận của việc xây dựng pháp luật
về Bảo vệ môi trờng

Điều chỉnh các hành vi của xà hội
nhằm giải quyết tình trạng ô nhiễm

môi trờng , suy thoái đa dạng sinh
học, cạn kiệt tài nguyên trhiên nhiên.
Là một trong những biện pháp hữu
hiệu


khung pháp lý trong công tác quản lý
Chất thải rắn đô thị
ã Luật lệ và qui định: luật lệ và các
qui định là cơ sở chính trong công
cụ pháp lý. Hệ thống luật lệ và qui
định luôn luôn tồn tại song song với
đời sống. Hiện nay có nhiều loại luật
lệ và qui định về bảo vệ môi trờng
liên quan trực tiếp tới môi trờng và
sức khoẻ.


Quá trình xây dựng và thực hiện

Trớc năm 1993 không có văn bản pháp
quy về BVMT
Văn bản pháp quy về các thành phần
môi trờng không hệ thống, thiếu
đồng bộ, từng văn bản không có các
quy định cần thiết về BVMT
Sự gắn kết với các công ớc quốc tế
liên quan còn rất kém
Tính hiệu lực của văn b¶n thÊp



Các văn bản pháp qui đà ban hành

Luật bảo vệ môi trờng tháng 1 1994
Nghị định 175/CP ngày 18-10-94: H
ớng dẫn thi hành luật BVMT;
Nghị định số 26/CP ngày 26/4/96 :
Qui định về xử phạt hành chính
những vi phạm Luật BVMT


Các văn bản pháp qui đà ban hành

Chỉ thị cđa Thđ tíng ChÝnh phđ sè 199TTg, 3/4/1997 vỊ nh÷ng biện pháp khẩn
cấp để quản lý chất thải rắn ở khu
công nghiệp và đô thị;
Nghị quyết của Chính phủ số 02/CP,
5/1/1995 về việc buôn bán có điều kiện
các hóa chất độc, các chất phóng xạ,
chất thải và bán sản phẩm kim loại và
hóa chất nguy hại trong chất thải tại thị
trờng trong nớc.


Các văn bản pháp qui đà ban hành

Quy chế quản lý chất thải nguy hại số
155/1999/QĐ-TTg, ban hành tháng 71999;
 Quy chÕ qu¶n lý chÊt th¶i y tÕ do Bộ Y
tế ban hành năm 1999;

Thực hiện đánh giá tác động môi trờng
đối với tất cả các dự án đầu t và các cơ
sở đang hoạt động


Các văn bản pháp qui đà ban hành

TCVN 6696 - 2000 về bÃi chôn lấp hợp
vệ sinh - yêu cÇu chung vỊ BVMT;
 TCVN 6705 - 2000 vỊ chÊt thải rắn
không nguy hại - phân loại.
TCVN 6706 - 2000 về chất thải rắn
nguy hại - phân loại


Các văn bản pháp qui đà ban hành

Chiến lợc Quản lý chất thải rắn đô thị
và Quyết định số 152/1999/QĐ_TTg
ngày 10-7-1999 của Thủ tớng chính
phủ về việc phê duyệt chiến lợc quản
lý chất thải rắn tại các đô thị và khu
công nghiệp Việt Nam đến năm 2000;
Văn bản hớng dẫn thực hiện Bảo vệ
môi trờng trong quản lý và phát triển
đô thị nông thôn và đầu t xây dùng
- 2000.




×