Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Áp dụng lý thuyết phân tích rủi ro để đánh giá mức độ an toàn hệ thống đê điều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

BÙI ÁNH TUYẾT

ÁP DỤNG LÝ THUYẾT PHÂN TÍCH RỦI RO ĐỂ ĐÁNH GIÁ
MỨC ĐỘ AN TỒN HỆ THỐNG ĐÊ ĐIỀU

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

BÙI ÁNH TUYẾT

ÁP DỤNG LÝ THUYẾT PHÂN TÍCH RỦI RO ĐỂ ĐÁNH GIÁ
MỨC ĐỘ AN TỒN HỆ THỐNG ĐÊ ĐIỀU

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 8580302

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

GS. TS. VŨ THANH TE

HÀ NỘI, NĂM 2019




LỜI CAM ĐOAN
Học viên xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân học viên. Các kết
quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ
một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Trong quá trình làm học viên có tham
khảo các tài liệu liên quan nhằm khẳng định thêm sự tin cậy và cấp thiết của đề tài.
Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu
tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn

Bùi Ánh Tuyết

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn
tận tình của GS.TS Vũ Thanh Te và những ý kiến quý báu về chuyên môn của các
thầy cô giáo trong Khoa Cơng trình, bộ mơn Cơng nghệ và Quản lý xây dựng, các cán
bộ tại Ban quản lý đầu tư và Xây dựng thủy lợi 4 (Ban 04). Đến nay, tác giả đã hoàn
thành luận văn thạc sĩ với đề tài luận văn “Áp dụng lý thuyết phân tích rủi ro để đánh
giá mức độ an toàn hệ thống đê điều”, chuyên ngành Quản lý xây dựng.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn các Lãnh đạo và đồng nghiệp trong Ban 04 nơi tác
giả công tác đã quan tâm tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong việc thu
thập thông tin, tài liệu trong quá trình thực hiện luận văn.
Do trình độ, kinh nghiệm cứu còn hạn chế cũng như thời gian nghiên cứu ngắn nên
Luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của quý độc giả.
Xin trân trọng cảm ơn!


ii


MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................................... 2
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu .................................................................. 3
6. Kết quả dự kiến đạt được............................................................................................. 3
7. Nội dung của luận văn ................................................................................................. 4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
ĐÊ ĐIỀU ............................................................................................................... 5
1.1. Tổng quan về chất lượng và quản lý chất lượng đê điều.......................................... 5
1.1.1. Chất lượng xây dựng ...................................................................................................... 5
1.1.2. Quản lý chất lượng đê điều ............................................................................................ 9
1.2. Tổng quan đánh giá an tồn cơng trình đê điều ..................................................... 11
1.2.1. Tổng quan về hệ thống đê điều ở Việt Nam. .............................................................. 11
1.2.2. Công tác quản lý bảo vệ đê ở Việt Nam...................................................................... 13
1.2.3. Ứng dụng phương pháp phân tích rủi ro trong an toàn đê điều và rủi ro lũ lụt ........ 20
1.3. Các dạng sự cố thường xảy ra trong mùa mưa bão với đê ..................................... 24
1.3.1. Sự cố sạt mái đê phía đồng........................................................................................... 24
1.3.2. Sự cố thẩm lậu và rị ở mái đê phía đồng .................................................................... 25
1.3.3. Sóng vỗ làm xói lở mái đê phía sơng .......................................................................... 26
1.4. Xác lập nội dung nghiên cứu .................................................................................. 27
Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 28


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT PHÂN TÍCH RỦI RO VÀ SỬ DỤNG
TRONG ĐÁNH GIÁ AN TỒN CƠNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU ............................. 29
2.1. Đặc điểm làm việc và các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến an tồn cơng trình đê
điều ................................................................................................................................ 29
2.1.1. Những yêu cầu kỹ thuật trong đánh giá an toàn đê .................................................... 29
2.1.2. Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến an tồn cơng trình đê điều ................................... 30
iii


2.2. Hệ thống các văn bản pháp quy áp dụng trong đánh giá và quản lý an tồn cơng
trình đê điều ................................................................................................................... 36
2.2.1. Những quy định pháp luật của Nhà nước.................................................................... 36
2.2.2. Hệ thống văn bản pháp quy về quản lý đê điều của Việt Nam .................................. 38
2.2.3. Hệ thống văn bản pháp quy cho việc quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng
cơng trình đê điều .................................................................................................................... 40
2.3. Lý thuyết phân tích rủi ro sử dụng trong đánh giá an tồn cơng trình đê điều ...... 41
2.3.1. Khái niệm về rủi ro ....................................................................................................... 41
2.3.2. Xác định rủi ro trong xây dựng[12] ............................................................................. 46
2.3.3. Đánh giá rủi ro .............................................................................................................. 47
2.3.4. Ra quyết định dựa trên kết quả phân tích rủi ro[12] ................................................... 49
2.3.5. Ứng phó với rủi ro ........................................................................................................ 50
2.3.6. Quản lý rủi ro trong xây dựng ...................................................................................... 52
2.4. Phương pháp khảo sát xác định các rủi ro đối với hệ thống đê điều ...................... 56
2.4.1. Phân tích, xác định các rủi ro đối với đê điều ............................................................. 56
2.4.2. Lập phiếu khảo sát chuyên gia[1] ................................................................................ 59
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 64

CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ AN TOÀN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ RỦI RO HỆ THỐNG ĐÊ SÔNG KHU VỰC THÀNH PHỐ VINH.65

3.1. Đê điều và vai trò của đê điều ................................................................................ 65
3.1.1. Khái niệm cơng trình đê điều ....................................................................................... 65
3.1.2. Đặc điểm của cơng trình đê điều.................................................................................. 66
3.1.3. Vai trị của cơng trình đê điều ...................................................................................... 68
3.2. Hệ thống đê điều tỉnh Nghệ An .............................................................................. 69
3.2.1. Điều kiện tự nhiên[13] .................................................................................................. 69
3.2.2. Đặc điểm hệ thống đê điều tỉnh Nghệ An ................................................................... 70
3.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội của khu vực thành phố Vinh ......................................... 71
3.3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 71
3.3.2. Tình hình phát triển kinh tế .......................................................................................... 74
3.4. Thực trạng quản lý chất lượng đê điều tại thành phố Vinh .................................... 75
3.4.1.Đối với Chủ đầu tư ........................................................................................................ 75
iv


3.4.2. Đối với Tư vấn xây dựng ............................................................................................. 76
3.4.3. Thực trạng về nhận thức của người dân đến an toàn và chất lượng đê ..................... 79
3.5. Đánh giá mức độ an tồn của hệ thống đê sơng khu vực thành phố vinh [14] ...... 80
3.5.1. Tuyến đê cấp III - đê Tả Lam: ..................................................................................... 81
3.5.2. Các tuyến đê cấp IV tả, hữu sông Lam: ...................................................................... 83
3.5.3. Đê cửa sông: .................................................................................................................. 83
3.6. Kết quả khảo sát xác định các rủi ro tác động đến chất lượng đê điều .................. 86
3.6.1. Bảng tổng hợp phiếu khảo sát chuyên gia................................................................... 86
3.6.2. Kiểm định thang đo ...................................................................................................... 87
3.7. Đề xuất một số giải pháp trong công tác quản lý chất lượng bảo đảm an tồn cho
hệ thống đê sơng khu vực thành phố Vinh. ................................................................... 90
3.7.1. Tổ chức triển khai đồng bộ các biện pháp kiểm sốt chất lượng cơng trình............. 91
3.7.2. Nâng cao năng lực của các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia vào q trình quản lý
chất lượng cơng trình .............................................................................................................. 92
3.7.3. Thực hiện nghiêm minh việc cấp chứng chỉ chất lượng cơng trình xây dựng.......... 92

3.7.4. Tăng cường cơng tác kiểm tra, thanh tra và có`biện pháp xử lý nghiêm đối với các
cơng trình xây dựng khơng đảm bảo`các tiêu chuẩn về chất lượng xây dựng. ................... 93
3.7.5. Tiến hành rà sốt, đánh giá và hồn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật,
hệ thống tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về chất lượng cơng trình. .................................... 93
3.7.6. Nâng cao nhận thức và sự hiểu biết về chất lượng cơng trình xây dựng .................. 94
3.7.7. Giải pháp nâng cao nhận thức của người dân đối với vấn đề an tồn và chất lượng
đê sơng ..................................................................................................................................... 96
Kết luận Chương 3......................................................................................................... 97

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 98
1. Kết luận...................................................................................................................... 98
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 98

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 100

v


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Bản đồ lưu vực hệ thống sơng Hồng - Thái Bình ......................................... 12
Hình 1.2. Lấn chiếm đất trong hành lang đê để xây dựng nhà trái phép....................... 18
Hình 1.3. Khai thác cát, sỏi lịng sơng trái phép ở một số đại phương ......................... 19
Hình 1.4. Xe quá tải đi lại trên đê.................................................................................. 20
Hình 2.1. Sơ đồ nguyên lý phân tích rủi ro hệ thống đê................................................ 58
Hình 2.2. Các bước cơ bản trong phân tích rủi ro hệ thống .......................................... 58

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Kết quả khảo sát ............................................................................................ 64
Bảng 3.1. Hệ số an toàn về ổn định của đê……………… ..... ………………………..68
Bảng 3.2. Độ cao gia tăng an toàn của đê…………………… ..... …………………....69
Bảng 3.3. Số liệu khí tượng thành phố Vinh……………… ..... ……………………....74
Bảng 3.4. Dữ liệu khí hậu của thành phố Vinh…………………………… ..... ………75
Bảng 3.5. Kết quả khảo sát thực tế của tác giả……………………… ..... …………….87
Bảng 3.6. Bảng đánh giá độ tin cậy của tài liệu điều tra……………… ..... …………..90

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
BNN
Sở NN và PTNT
BĐKH
CĐT
CTXD

Nghĩa đầy đủ
Bộ nông nghiệp
Sở nông nghiệp và phát triển nơng thơn
Biến đổi khí hậu
Chủ đầu tư
Cơng trình xây dựng

CLCTXD

Chất lượng cơng trình xây dựng


DAĐTXD

Dự án đầu tư xây dựng

ĐTXD
KTCTTL

Đầu tư xây dựng
Khai thác cơng trình thùy lợi

QLNN

Quản lý nhà nước

QLDA

Quản lý dự án

QLCL

Quản lý chất lượng

XDCT

Xây dựng công trình

PCLB

Phịng chống lụt bão


PCCC

Phịng cháy chữa cháy

PTNT

Phát triển nơng thơn

UBND

Ủy ban nhân dân

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TCAT

Tiêu chuẩn an toàn

TVGS

Tư vấn giám sát

XDCT

Xây dựng cơng trình

viii



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nằm trong khu vực Đông Nam Á, nơi được xem là “rốn bão” của thế giời, Việt Nam
được đánh giá là một trong những nước chịu nhiều rủi ro, thiệt hại và dễ bị tổn thương
nhất bởi thiên tai.
Là một quốc gia có hệ thống sơng ngịi dồi dào, đa dạng được thiên nhiên ưu đãi: rừng
vàng, biển bạc, đất đai màu mỡ, gần nguồn nước, địa hình bằng phẳng thuận lợi cho sự
tập trung phát triển kinh tế - xã hội con người. Bên cạnh đó Việt Nam ta những năm gần
đây lũ lụt xảy ra triền miên và đã gây thiệt hại rất lớn về người và của.
Vào tháng 10 năm 2017, tại thành phố Vinh - tỉnh Nghệ An đã xảy ra mưa lớn trên toàn
bộ thành phố, mực nước sơng Vinh dâng cao và đã xuất hiện tình trạng sạt lở, kéo dài
khoảng 60m đê xung yếu sông Vinh sạt lở nghiêm trọng, đe dọa tính mạng của hơn 4000
người dân. Nhờ có sự can thiệp kịp thời của các cấp chính quyền và tồn bộ người dân
thành phố cũng như sự hỗ trợ về mặt kỹ thuật của các đơn vị đã ra sức cứu lấy đê Vinh.
Đảm bảo an toàn cho đê đi qua mùa mưa bão.
Chính vì thế đứng trước những rủi ro có thể xảy ra do thiên nhiên mang lại thì an tồn đê
điều là một nhiệm vụ được đặt lên hàng đầu và có tầm quan trọng đặc biệt. Việc đảm bảo
an tồn cho đê nói chung và đê sơng nói riêng sẽ khơng chỉ có mục tiêu ngăn lũ, mà cịn
phải kết hợp đa mục tiêu, vừa ngăn lũ, vừa đảm bảo an toàn dân sinh, kinh tế cho vùng đê
bảo vệ, đồng thời kết hợp là tuyến đường giao thông ven sông quan trọng phục vụ phát
triển kinh tế, du lịch, an ninh quốc phòng.
Do vậy, việc đánh giá đúng mức độ an toàn hệ thống đê điều sẽ mang lại lợi ích về nhiều
mặt, từ đó việc quản lý chất lượng cơng trình sẽ tốt hơn.
Để thực hiện quản lý các dự án nhằm đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ của đơn vị, hiệu
quả và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Với những kiến thức được học tập
và nghiên cứu ở Nhà trường cùng với kinh nghiệm thực tiễn trong q trình cơng tác tại

1



địa bàn nghiên cứu, tác giả chọn đề tài luận văn với tên gọi: “Áp dụng lý thuyết phân tích
rủi ro để đánh giá mức độ an toàn hệ thống đê điều”.
2. Mục đích nghiên cứu
Luận văn dựa trên cơ sở hệ thống lý thuyết về phân tích rủi ro để đánh giá mức độ an
toàn của hệ thống đê sông Nghệ An và đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường hơn nữa
công tác quản lý chất lượng tại địa bàn tỉnh Nghệ An nói chung và thành phố Vinh nói
riêng.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học:
Với những kết quả đạt được theo định hướng nghiên cứu lựa chọn đề tài sẽ góp phần
hệ thống hóa, cập nhật và dần hồn thiện cơ sở lý luận về chất lượng và công tác quản
lý chất lượng dự án xây dựng cơng trình, các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chất
lượng dự án xây dựng cơng trình của các cơ quan nhà nước. Những kết quả nghiên cứu
của luận văn là những tài liệu tham khảo hữu ích cho cơng tác giảng dạy, học tập và
nghiên cứu về quản lý chất lượng dự án xây dựng cơng trình.
b. Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu, phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp của đề tài sẽ là tài liệu tham
khảo có giá trị gợi mở trong việc tăng cường hơn nữa hiệu quả công tác quản lý chất
lượng dự án đầu tư xây dựng không chỉ cho tỉnh Nghệ An nói chung, thành phố Vinh
nói riêng mà cịn cho các cơ quan quản lý nhà nước khác trong lĩnh vực xây dựng.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
a. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chất lượng trong các dự án
đầu tư xây dựng của hệ thống đê Sơng tỉnh Nghệ An nói chung và thành phố Vinh
nói riêng.
b. Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Phạm vi về mặt không gian và nội dung là đề tài tập trung nghiên cứu chủ yếu về
lý thuyết phân tích rủi ro qua đó đưa ra giải pháp cho cơng tác quản lý chất lượng
2



các dự án xây dựng cơng trình đê tại tỉnh Nghệ An. Phạm vi về mặt thời gian là
luận văn sẽ tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng cơng tác quản lý chất lượng
dự án đầu tư xây dựng của Nghệ An từ năm 2015 đến năm 2019 và đề xuất giải
pháp quản lý chất lượng cho giai đoạn 2019 đến năm 2025.
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện những nội dung nghiên cứu, tác giả luận văn sử dụng các phương pháp
nghiên cứu sau:
- Phương pháp tiếp cận và phát triển: Tiếp cận trên cơ sở phân tích rủi ro và tiếp cận
thực tiễn về quản lý an toàn đê.
- Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh đánh giá số liệu.
- Phương pháp điều tra, thu thập, phân tích các tài liệu liên quan đến công tác quản lý
chất lượng và khảo sát thực tế.
- Phương pháp chuyên gia: Trao đổi với thầy hướng dẫn, các lãnh đạo trong ngành và
các chuyên gia có kinh nghiệm nhằm đánh giá và đưa ra giải pháp công tác phù hợp
nhất.
6. Kết quả đạt được
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn cần phải nghiên cứu, giải quyết được
những vấn đề sau:
- Hệ thống cơ sở lý luận về quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng. Những kinh
nghiệm có được trong quá trình quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng ở nước ta và
trên thế giới trong thời gian qua;
- Phân tích lý thuyết phân tích rủi ro từ đó đánh giá được an tồn của hệ thống đê sơng
Nghệ An;
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án chất lượng dự án đầu tư xây
dựng của Nghệ An;
- Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn, có tính khả thi
nhằm tăng cường cơng tác quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng.
3



7. Nội dung của luận văn
Ngoài Phần mở đầu, Kết luận kiến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của
luận văn được cấu trúc thành 03 chương với nội dung chính như sau:
- Chương 1: Tổng quan về chất lượng và đánh giá an toàn đê điều;
- Chương 2: Cơ sở lý thuyết phân tích rủi ro và sử dụng trong đánh giá an tồn cơng
trình đê điều;
- Chương 3: Đánh giá mức độ an toàn của hệ thống đê sông khu vực thành phố Vinh.

4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ ĐÁNH GIÁ AN
TOÀN ĐÊ ĐIỀU
1.1. Tổng quan về chất lượng và quản lý chất lượng đê điều
1.1.1. Chất lượng xây dựng
1.1.1.1. Khái niệm về chất lượng xây dựng
Khái niệm chất lượng xây dựng đã xuất hiện từ lâu. Chất lượng xây dựng là một phạm
trù rất rộng và phức tạp, phản ánh tổng hợp các nội dung kỹ thuật, kinh tế - xã hội. Do
tính phức tạp đó nên hiện nay có rất nhiều quan niệm khác nhau về chất lượng xây
dựng. Mỗi khái niệm đều có những cơ sở khoa học và nhằm giải quyết những mục
tiêu, nhiệm vụ nhất định trong thực tế.
Đứng trên góc độ khác nhau và tuỳ theo mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất - kinh doanh mà
có thể đưa ra những quan niệm về chất lượng xây dựng xuất phát từ sản xuất, tiêu
dùng, hay từ địi hỏi của thị trường. Chỉ có thể tiến hành có hiệu quả cơng tác quản lý
chất lượng xây dựng khi có quan niệm đúng đắn và chính xác về chất lượng xây dựng.
Dưới đây thể hiện một số quan niệm về chất lượng xây dựng:
- Chất lượng xây dựng là sự tuyệt vời, hoàn hảo tuyệt đối của sản phẩm xây dựng.
Quan niệm này mang tính triết học, trừu tượng, khó có thể có sản phẩm xây dựng nào

đạt đến sự hoàn hảo theo cảm nhận của con người.
- Chất lượng xây dựng được phản ánh bởi các chỉ tiêu đặc trưng của sản phẩm. Chất
lượng là cái cụ thể và có thể đo lường được thơng qua các chỉ tiêu đánh giá”. Quan
niệm này đã đồng nghĩa chất lượng xây dựng với các thuộc tính hữu ích thơng qua các
chỉ tiêu đánh giá. Tuy nhiên, sản phẩm xây dựng có thể có nhiều thuộc tính hữu ích
nhưng khơng được người tiêu dùng đánh giá cao. Cách quan niệm này làm tách biệt
chất lượng khỏi nhu cầu của khách hàng, không đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
- “Chất lượng xây dựng là sự đạt được và tuân thủ đúng những tiêu chuẩn, quy
chuẩn, yêu cầu kinh tế kỹ thuật đã được đặt ra, đã được thiết kế trước”. Quan niệm có
tính cụ thể, dễ đo lường đánh giá chất lượng xây dựng và dễ xác định rõ ràng những
chỉ tiêu kỹ thuật cần đạt được cũng như các biện pháp nâng cao chất lượng qua việc
5


giảm sai hỏng trong xây dựng. Tuy nhiên quan niệm này quá chú trọng và thiên về kỹ
thuật xây dựng đơn thuần chỉ phản ánh mối quan tâm đến việc đạt được những chỉ
tiêu chất lượng đặt ra, mà quên mất việc đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng. Chất
lượng xây dựng được xem xét tách rời với nhu cầu của thị trường do đó có thể làm sản
phẩm xây dựng bị tụt hậu không đáp ứng được sự biến động rất nhanh của nhu cầu thị
trường.
- “Chất lượng xây dựng là sự đảm bảo về độ đồng đều và độ tin cậy, với chi phí thấp
và phù hợp thị trường”. Quan niệm này thừa nhận rằng chất lượng xây dựng có nhiều
thang bậc, một sản phẩm xây dựng có thể ở mức thấp theo thang bậc này nhưng lại ở
mức cao ở thang bậc khác. Điều này rõ ràng phù hợp với quan điểm cho rằng chất
lượng là những gì khách hàng cần đến hoặc yêu cầu do khẩu vị riêng. Yêu cầu luôn
luôn thay đổi nên một phần quan trọng của công sức bỏ ra cho chất lượng cần dành để
nghiên cứu thị trường. Cách tiếp cận giá trị - lợi ích (Cost - Benefit) này, thể hiện chất
lượng phải thoả mãn nhu cầu khách hàng không thể với bất kỳ giá nào mà phải được
ràng buộc trong những giới hạn chi phí nhất định. Đó cũng là hiệu quả của quản lý
chất lượng tốt, tăng cường tính cạnh tranh của sản phẩm xây dựng trên thị trường.

- “Chất lượng xây dựng là sự phù hợp với yêu cầu” Ở đây một lần nữa cách tiếp cận
theo mối quan hệ giá trị - lợi ích được đề cập để thể hiện rằng chất lượng xây dựng là
đại lượng đo bằng tỉ số giữa lợi ích thu được từ tiêu dùng sản phẩm xây dựng với chi
phí bỏ ra để đạt được lợi ích đó.
- “Chất lượng xây dựng là sự phù hợp với mục đích và yêu cầu sử dụng ”. Quan niệm
này thể hiện rõ: Khách hàng là người xác định chất lượng chứ không phải chủ quan
của các nhà quản lý hay thiết kế. Chất lượng sản phẩm xây dựng ln gắn bó chặt chẽ
với nhu cầu và xu hướng vận động, biến đổi trên thị trường.
- “Chất lượng xây dựng thể hiện qua những đặc tính của sản phẩm và dịch vụ mang
lại, tạo lợi thế cạnh tranh nhằm phân biệt nó với sản phẩm cùng loại trên thị trường”.
Quan niệm này đòi hỏi tổ chức hay doanh nghiệp ln phải tìm tịi cải tiến và sáng tạo
để tạo ra được những đặc trưng khác biệt so với đối thủ cạnh tranh và thực hiện chiến
lược phân biệt hoá cũng như tạo giá trị gia tăng đối với sản phẩm dịch vụ nhằm thu hút
6


khách hàng. Tuy nhiên những điểm khác biệt này phải phù hợp với nhu cầu của người
tiêu dùng và đòi hỏi cung cấp các nguồn lực cần thiết cũng như sử dụng tối đa các
nguồn lực đó để tạo ra lợi thế cạnh tranh. Quan niệm này rất phù hợp với các tổ chức
và doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường.
- Quan niệm về chất lượng toàn diện ”Chất lượng được đo bởi sự thoả mãn nhu cầu
và là vấn đề tổng hợp”. Sản phẩm xây dựng muốn đáp ứng được các u cầu sử dụng
thì phải có các đặc tính về cơng dụng phù hợp. Để tạo ra được tính chất đó cần có
những giải pháp kỹ thuật thích hợp. Nhưng chất lượng cịn là vấn đề kinh tế. Sự thoả
mãn của khách hàng không phải chỉ bằng những tính chất cơng dụng mà cịn bằng chi
phí bỏ ra để có được sản phẩm đó và sử dụng nó. Bên cạnh đó, chất lượng trong thực
tế cịn được thể hiện ở khía cạnh thời điểm được đáp ứng yêu cầu. Giao hàng đúng lúc,
đúng thời hạn là một yếu tố vô cùng quan trọng trong thoả mãn nhu cầu hiện nay.
Trong những năm gần đây, sự thoả mãn của khách hàng còn phụ thuộc vào nhiều yếu
tố như các dịch vụ đi kèm và đặc biệt là tính an toàn đối với người sử dụng. Từ những

năm 1990 trở lại đây, người ta còn hết sức chú trọng “độ tin cậy” của sản phẩm xây
dựng [1].
Từ đó có thể hình thành khái niệm chất lượng tổng hợp: Chất lượng chính là sự thoả
mãn yêu cầu trên tất cả các phương diện sau:
- Đặc tính kỹ thuật của sản phẩm và dịch vụ đi kèm;
- Giá cả phù hợp;
- Thời hạn giao hàng;
- Tính an tồn và độ tin cậy.
1.1.1.2. Các thuộc tính chất lượng sản phẩm xây dựng
Mỗi sản phẩm xây dựng đều cấu thành bởi rất nhiều các thuộc tính có giá trị sử dụng
khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu của con người. Các thuộc tính này phản ánh mức độ
chất lượng đạt được của sản phẩm đó. Mỗi thuộc tính chất lượng của sản phẩm xây
dựng thể hiện thông qua một tập hợp các thông số kinh tế - kỹ thuật phản ánh khả năng
đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Các thuộc tính này có quan hệ chặt chẽ với nhau
7


tạo ra một mức độ chất lượng nhất định của sản phẩm. Đối với những nhóm sản phẩm
khác nhau, những yêu cầu về các thuộc tính chất lượng cũng khác nhau. Tuy nhiên,
những thuộc tính chung nhất phản ánh chất lượng xây dựng gồm:
- Các thuộc tính kỹ thuật: Nhóm thuộc tính này phản ánh cơng dụng, chức năng của
chất lượng xây dựng, được qui định bởi các chỉ tiêu kết cấu, thành phần cấu tạo và đặc
tính về cơ, lý, hóa của vật liệu xử dụng. Các yếu tố này được thiết kế theo những tổ
hợp khác nhau đảm bảo độ bền lâu và hiệu quả sử dụng sản phẩm xây dựng.
- Các yếu tố thẩm mỹ: Nhóm thuộc tính này phản ánh đặc trưng về sự truyền cảm, sự
hợp lý về hình thức, dáng vẻ, kết cấu, kích thước, sự hồn thiện, tính cân đối, màu sắc,
trang trí, tính hiện đại.
- Tuổi thọ cơng trình: Đây là yếu tố đặc trưng cho chất lượng xây dựng giữ được khả
năng làm việc bình thường theo đúng tiêu chuẩn thiết kế trong một thời gian nhất định
trên cơ sở bảo đảm đúng các yêu cầu về mục đích, điều kiện sử dụng và chế độ bảo

dưỡng quy định. Tuổi thọ là một yếu tố quan trọng trong quyết định lựa chọn của
người tiêu dùng.
- Độ tin cậy: Độ tin cậy được coi là một trong những yếu tố quan trọng nhất phản ánh
chất lượng xây dựng và đảm bảo cho doanh nghiệp có khả năng duy trì và phát triển
thị trường của mình.
- Độ an tồn: Những chỉ tiêu an toàn trong sử dụng, vận hành, an toàn đối với sức
khoẻ người tiêu dùng và môi trường là yếu tố tất yếu, bắt buộc phải có đối với chất
lượng xây dựng.
- Mức độ gây ô nhiễm: Cũng giống như độ an tồn, mức độ gây ơ nhiễm được coi là
một yêu cầu bắt buộc phải tuân thủ đối với chất lượng xây dựng.
- Tính tiện dụng: Phản ánh những địi hỏi về tính sẵn có, tính dễ vận chuyển, bảo quản,
dễ sử dụng và khả năng thay thế khi có những bộ phận bị hỏng.
- Tính kinh tế: Đây là yếu tố rất quan trọng đối với chất lượng xây dựng, khi sử dụng
có tiêu hao nguyên liệu, năng lượng. Tiết kiệm nguyên liệu, năng lượng trong xây

8


dựng và sử dụng trở thành một trong những yếu tố quan trọng phản ánh chất lượng xây
dựng và khả năng cạnh tranh trên thị trường.
1.1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng xây dựng
Chất lượng xây dựng được tạo ra từ quy hoạch đến các giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực
hiện đầu tư, kết thúc đầu tư và vận hành sử dụng. Chất lượng xây dựng bắt đầu từ khảo
sát, thiết kế, thi công, nguyên vật liệu, vận hành, duy tu...Do tính chất phức tạp của
cơng tác xây dựng nên việc tạo ra và hoàn thiện chất lượng xây dựng chịu tác động của
rất nhiều nhân tố khách quan, chủ quan. Các nhân tố này có mối quan hệ chặt chẽ ràng
buộc với nhau, tạo ra tác động tổng hợp chất lượng xây dựng.
- Các yếu tố khách quan
+ Trình độ tiến bộ khoa học cơng nghệ;
+ Cơ chế, chính sách quản lý của các quốc gia;

+ Các u cầu về văn hóa, xã hội;
+ Tình hình thị trường;
- Các yếu tố chủ quan
+ Lực lượng lao động;
+ Khả năng về máy móc thiết bị, cơng nghệ;
+ Nguyên vật liệu và hệ thống cung ứng nguyên vật liệu;
+ Trình độ tổ chức quản lý;
1.1.2. Quản lý chất lượng đê điều
1.1.2.1. Một số chỉ tiêu đánh giá`hiệu quả quản lý chất lượng
- Chỉ tiêu đánh giá về quản lý`con người
+ Tỷ lệ cán bộ quản lý kỹ thuật có trình độ chun mơn

9


Nếu tỷ lệ này càng nhỏ thì chứng tỏ`đơn vị thi cơng đã khơng tuyển dụng tốt, trình độ
của cán bộ quản lý kỹ thuật thấp sẽ không đáp ứng được yêu cầu công việc. Điều này
sẽ ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình.
+ Tỷ lệ cán bộ quản lý kỹ thuật`làm việc khơng đúng với chun mơn đào tạo
Đó là sự phản ánh hiệu quả công tác quản lý nguồn nhân lực trong công ty. Nếu được
phân công làm đúng với chun mơn thì hiệu quả`cơng việc sẽ cao hơn.
+ Tỷ lệ cán bộ quản lý kỹ thuật so`với số lượng cơng trình thi cơng phải hợp lý để đảm
bảo chất lượng cơng trình.
Do khả năng quản`lý con người có hạn, vì vậy tỷ lệ cán bộ quản lý kỹ thuật so với số
lượng các cơng trình cần quản lý ít nhiều có ảnh hưởng tới hiệu quả cơng tác quản lý
chất lượng. Điều này`cực kỳ quan trọng khi mà cơng tác kiểm tra chất lượng trong xây
lắp địi hỏi cán bộ kiểm tra phải có mặt`tại cơng trường. Tỷ lệ này cũng phản ánh
phần`nào năng lực của cán bộ quản lý kỹ thuật.
+ Tỷ lệ số cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và công nhân kỹ thuật`được cử đi học nâng
cao trình độ chun mơn hằng năm so với tổng số cán bộ quản lý kỹ thuật, công nhân

kỹ thuật trong đơn vị.
Chỉ tiêu này cho thấy cơng tác đào tạo có được chú trọng hay khơng. Tỷ lệ càng cao
thì chứng tỏ cơng tác đào tạo được tổ chức`thực hiện tốt, điều này cho thấy chất lượng
cán bộ, công nhân trong đơn vị luôn được đảm bảo, qua đó chất lượng cơng việc cũng
được`nâng cao.
- Chỉ tiêu đánh giá về quản lý kỹ thuật
+ Thời gian hồn thành`cơng trình so với kế hoạch
+ Chất lượng so với hồ sơ thiết kế
+ Sự hài lòng của khách hàng
- Chỉ tiêu đánh giá về quản lý chất lượng, máy móc thiết bị
+ Tỷ lệ số lần sửa chữa máy mọc`thiết bị so với kế hoạch đặt ra
10


+ Thời gian máy hoạt động liên tục
+ Tỷ lệ vi phạm`chất lượng vật tư
1.1.2.2. Quản lý chất lượng đê điều
Chất lượng dự án đầu tư xây dựng (DAĐTXD) là một vấn đề được`Nhà nước và cộng
đồng hết sức quan tâm. Nếu ta quản lý chất lượng cơng trình xây dựng tốt thì sẽ khơng
có chuyện cơng trình chưa xây xong đã đổ do các bên đã tham ô rút ruột ngun vật
liệu hoặc`nếu khơng đổ ngay thì tuổi thọ cơng trình cũng khơng được đảm bảo như
u cầu; đặc biệt hơn nữa đây là cơng trình`đê điều, vai trị của đê điều hết sức quan
trọng và đặc thù. Vì vậy việc nâng cao công tác quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng khơng chỉ là nâng cao chất lượng cơng trình mà cịn góp phần chủ động chống
tham nhũng, chủ động ngăn ngừa tham nhũng, ngăn ngừa thất thoát trong xây dựng.
Theo kết quả thực tế cho thấy, ở đâu tuân thủ nghiêm ngặt những quy định của nhà
nước về quản lý chất lượng cơng trình thì ở đó chất lượng cơng trình tốt. Vì vậy, việc
nâng cao cơng tác quản lý chất lượng DAĐTXD là rất cần thiết, bởi nếu xảy ra sự cố
thì sẽ gây ra tổn thất rất lớn về người và của, đồng thời cũng rất khó khắc phục hậu
quả. Nâng cao cơng tác quản lý chất lượng DAĐTXD là góp phần nâng cao chất lượng

sống cho con người. Vì một khi chất lượng cơng trình`được đảm bảo, khơng xảy ra
những sự cố đáng tiếc thì sẽ tiết kiệm được rất nhiều cho ngân sách quốc gia. Số tiền
đó sẽ được dùng vào cơng tác đầu tư cho phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống
cho nhân dân, hoặc dùng cho công tác xóa đói giảm nghèo.
1.2. Tổng quan đánh giá an tồn cơng trình đê điều
1.2.1. Tổng quan về hệ thống đê điều ở Việt Nam
Theo sử sách ghi`chép lại, các vùng đất ven sông là nơi tập trung dân cư đầu tiên của
xã hội lồi người, ví dụ vùng ven sơng Nin ở Ai Cập, sơng Hồng Hà ở Trung Quốc,
sơng Hằng ở Ấn Độ và vùng ven sông Hồng ở Việt Nam… Dịng sơng và vùng bãi bồi
ven sơng đã đem lại nhiều điều kiện thuận lợi cho cuộc sống của con người. Sông cung
cấp nước ăn và sản xuất nông nghiệp, đồng thời cũng là đường thủy thuận tiện cho
giao lưu giữa vùng này với`vùng khác. Những yếu tố thuận lợi trên đã dần dần lôi kéo
ngày càng nhiều dân cư đến sinh sống trên vùng bãi ven sông. Tuy vậy các vùng bãi

11


ven sơng đều là vùng trũng, thấp, vì vậy những người đến cư trú trên vùng bãi ven
sông đã phải`đối phó với lũ tràn hàng năm. Ban đầu để tránh lũ, người dân chọn các
bãi cao hoặc làm nhà sàn để ở và sản xuất nông nghiệp. Thường chỉ trồng một vụ
trong`mùa khô. Mùa lũ khi nước ngập bãi, đàn gia súc chăn nuôi được chuyển đến
những vùng cao và dân chuyển sang nghề đánh cá. Ít lâu sau tuyến đê bao được xây
dựng nhằm ngăn lũ để gieo trồng thêm vụ hoa màu thứ hai và kéo dài thời gian chăn
thả gia súc. Mới đầu đê bao`chỉ ngăn được lũ nhỏ, sau để nâng cao dần để chống chọi
với lũ lớn. Nhiều năm liền bãi không bị ngập, dân bắt đầu trồng cây lâu năm và xây
nhà ở vững chãi, ổn định trên đất bãi ven sơng. Q trình này`kéo dài trong nhiều thế
kỷ.
Nước ta hiện có hơn`5.000km đê các loại. Có đê sơng cái, sơng con, đê chính, đê quai.
Những năm gần đây, hệ thống đê biển phát triển khá mạnh. Do đặc điểm địa hình
và`khí hậu hệ thống đê chủ yếu tập trung ở miền Bắc và miền Trung. Trong đó con đê

sơng Hồng có`vai trị đặc biệt quan trọng đối với sự trường tồn của cả vùng châu thổ
Bắc bộ rộng lớn, dân cư đông đúc, kinh`tế phát triển. Trên nhiều phương diện có thể
coi con đê sông Hồng`là biểu tượng của hệ thống đê điều Việt Nam.

Hình 1.1. Bản đồ lưu vực hệ thống sơng Hồng - Thái Bình
12


Hệ thống đê sông ở đồng bằng sông Hồng`bao gồm hệ thống đê sông Hồng và hệ
thống đê sông Thái Bình, đây là hệ thống đê sơng`có quy mơ lớn nhất nước ta với tổng
chiều dài khoảng 2.012km. Nhìn chung, đê có chiều cao`phổ biến từ 5- 8m, có nơi cao
tới 11m. Trong đó hệ thống đê sơng hồng bao gồm 18 tuyến với tổng chiều dài khoảng
1.314km dọc theo các sơng Đà, Thao, Phó Đáy, Lơ, Đuống, Luộc, Đào, Ninh Cơ, Trà
Lý và sông Đáy. Đê thuộc hệ thống sơng Thái Bình bao gồm 27 tuyến với tổng chiều
dài khoảng 698km chạy dọc theo các sông: Công, Thương, Lục Nam,`Cầu, Thái Bình,
Kinh Thầy,`Cà Lồ, Văn Úc, Lai Vu, Lạnh Tray, Cấm, Bạch Đằng, Tam Bạc, Hóa,
Nam, Đá Bạch và sông Chanh.
Tổng chiều dài đê sông khu vực Bắc Trung Bộ là 381,47km, trong đó chiều dài đê
thuộc hệ thống sông Mã, sông Chu là 316,1km; chiều dài đê`thuộc hệ thống sông Cả,
sông La là 65,4km. Đặc biệt quan trọng`là các tuyến đê thuộc hệ thống sông Mã, sông
Cả, là hai hệ thống sông lớn nhất Bắc Tung Bộ, nhưng hiện tại thượng nguồn của cả
hai hệ thống sông này chưa có hồ chứa để tham gia điều tiết lũ, vì vậy`đê là biện pháp
cơng trình duy nhất và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong chống lũ.
Ở miền Nam hệ thống đê điều`chủ yếu là đê biển và đê cửa sông, hệ thông đê sông Mê
kông. Ở miền Nam hệ thống`đê sơng có kết cấu đơn giản, chủ yếu là đê bối, đê bao
ngăn mặn [2].
1.2.2. Công tác quản lý bảo vệ đê ở Việt Nam
1.2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý đê ở Việt Nam
Với hệ thống đê sông`và đê biển trải dài khắp cả nước không chỉ đòi hỏi`một đội ngũ
quản lý hùng hậu mà chuyên môn và nghiệp vụ phải`luôn được nâng tầm. Đây là một

nhiệm vụ vô cùng quan trọng`của ngành Thủy Lợi cũng như của đất nước. Hệ thống tổ
chức bộ máy về quản lý`đê điều ở nước ta cũng hình thành bao gồm:
-Cấp Trung ương: Vụ Quản lý đê điều thuộc`Tổng cục Thủy lợi - Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
-Cấp tỉnh: Chi cục Quản lý đê điều`và Phòng chống lụt bão trực thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (hiện nay sát nhập thành Chi cục Thủy Lợi)

13


-Cấp huyện:
+ Lực lượng chuyên trách quản lý đê điều thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
có`đê được tổ chức thành các Hạt Quản lý đê trong phạm vi một huyện hoặc liên
huyện.
+ Hạt Quản lý đê là đơn vị`của Chi cục Quản lý đê điều và Phòng, chống lụt, bão
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn`cấp tỉnh; có trụ sở làm việc, có con dấu
và tài khoản riêng.
+ Lực lượng chuyên trách`quản lý đê điều có chức năng trực tiếp quản lý và bảo vệ đê
điều, từ đê cấp III đến đê cấp đặc biệt.
+ Đối với các tuyến đê cấp IV, cấp V;`tuyến đê và cơng trình phân lũ, làm chậm lũ
việc tổ chức quản lý do Ủy`ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Biên chế của Hạt Quản lý đê do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh`quyết định theo định mức.
Một người quản lý trực tiếp từ 1`đến 2km đê đối với đê cấp đặc biệt; từ 3 đến 4km đê
đối với đê từ cấp I đến cấp III.
Định mức biên chế quản lý`tuyến đê cấp IV, cấp V; tuyến đê và cơng trình phân lũ,
làm chậm lũ do Ủy`ban nhân dân cấp tỉnh quy định [3].
1.2.2.2. Hệ thống chính sách về quản lý đê điều
Các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực đê điều đã được ban hành, sửa đổi phù
hợp với tình hình thực tế về cách tiếp cận và phạm vi điều chỉnh, quy định về quy
hoạch phòng, chống lũ của tuyến sơng có đê, quy hoạch đê điều, đầu tư xây dựng, tu

bổ, nâng cấp và kiên cố hóa đê điều, quản lý, bảo vệ đê, hộ đê và sử dụng đê điều. Đẩy
mạnh việc thực thi Pháp luật`khi nhà nước đã tạo điều kiện về quyền cho cơ quan, tổ
chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngồi có hoạt động về đê điều, các
hoạt động có liên quan`đến đê điều thì phải đảm bảo về nghĩa vụ trách nhiệm cho
quyền của mình trong lĩnh vực này.

14


Để đê điều phù hợp và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh,
quốc phòng trong giai đoạn mới Nhà nước đã ban hành Luật đê điều có hiệu lực từ
01/7/2007 nhằm mục đích cơ bản như sau:
- Nâng cao hiệu lực pháp lý`để điều chỉnh các vấn đề có liên quan phù hợp với tính
chất quan trọng của hệ thống đê điều trong việc phòng chống lụt, bão, phát triển kinh
tế - xã hội bền vững, bảo vệ dân sinh, bảo vệ mơi trường`sinh thái, bảo đảm an ninh,
quốc phịng.
- Mở rộng phạm vi`điều chỉnh; cụ thể hóa các quy định đối với các hoạt động liên
quan đến đê điều`như tổ chức lực lượng trực tiếp quản lý bảo vệ đê; phân công rõ
trách nhiệm của các cơ quan`quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân trong hoạt động
liên quan đến đê điều, giải quyết`những tồn tại bất cập của Pháp lệnh đê điều năm
2000 đã tính tới đặc thù của đê điều`ở các vùng miền khác nhau.
- Hệ thống hóa các quy định dưới luật`để ban hành và thực hiện có hiệu quả để bảo
đảm hiệu lực pháp lý`cao hơn.
Tổ chức bộ máy quản lý, bảo vệ đê điều đã được`Nhà nước quy định rõ trong Luật đê
điều về chức năng; nhiệm vụ; quyền hạn; trách nhiệm và biên chế cho lực lượng quản
lý đê chuyên trách và được hưởng lương`từ ngân sách Nhà nước, để giúp cấp chính
quyền thực hiện`chức năng quản lý nhà nước về đê điều.
Bên cạnh đó, hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật`về quản lý đê điều và phòng
chống lụt bão đã được Nhà nước thể chế hóa bằng các`Nghị định hướng dẫn một cách
đồng bộ.

- Mở rộng phạm vi`điều chỉnh; cụ thể hóa các quy định đối với các hoạt động liên
quan đến đê điều như tổ chức lực lượng trực tiếp quản lý bảo vệ đê; phân công rõ trách
nhiệm của các cơ quan quản lý`nhà nước, các tổ chức, cá nhân trong hoạt động liên
quan đến đê điều, giải quyết những tồn tại bất cập của`Pháp lệnh đê điều năm 2000 đã
tính tới đặc thù của đê điều ở các vùng miền khác nhau.
- Hệ thống hóa các quy định dưới luật`để ban hành và thực hiện có hiệu quả để bảo
đảm hiệu lực pháp lý cao hơn.
15


×