Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực tư vấn thiết kế tại công ty khai thác công trình thủy lợi cầu sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

Lê Duy Khánh

TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
KHAI THÁC HỆ THỐNG CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

Lê Duy Khánh

TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
KHAI THÁC HỆ THỐNG CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020

Chuyên ngành : Quản lý Tài nguyên và Môi trường
Mã số

: 60850101

LUẬN VĂN THẠC SĨ


Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Ngô Thị Thanh Vân

Hà Nội - 2016


Lời cam đoan
Tác giả xin cam đoan rằng đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tác giả với
sự trợ giúp của Giáo viên hướng dẫn.
Những thông tin, dữ liệu, số liệu đưa ra trong luận văn được trích dẫn rõ ràng,
đầy đủ về nguồn gốc. Những số liệu tổng hợp và phân tích trong luận văn đảm bảo
tính khách quan và trung thực.
Hà Nội, ngày

tháng 3 năm 2016
Học viên

Lê Duy Khánh


Lời cảm ơn
Trước tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất đối với PGS.TS Ngô Thị
Thanh Vân - người đã tích cực động viên và tận tình hướng dẫn, giúp đỡ trong q
trình nghiên cứu và hồn thành luận văn. Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy,
cô Khoa Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Thủy Lợi đã giúp đỡ và tạo điều kiện
thuận lợi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đối với các lãnh đạo và cán bộ thuộc
các phòng ban của Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh mơi trường nơng thơn tỉnh
Thanh Hóa - những người đã tư vấn và cung cấp các tài liệu, số liệu để tác giả tham
khảo, tổng hợp, phân tích và hoàn thành luận văn này. Đồng thời, tác giả cũng xin
gửi lời cảm ơn đối với sự hỗ trợ và giúp đỡ của các đồng nghiệp làm việc tại Trung

tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nơng thơn và Văn phịng Chương
trình Mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn (Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn).
Sau cùng, tác giả xin bày tỏ lịng cảm ơn chân thành tới gia đình, người thân,
bạn bè đã ủng hộ và tạo điều kiện thuận lợi trong q trình học tập và nghiên cứu
hồn hiện luận văn.
Trong quá trình thực hiện luận văn, mặc dù đã nỗ lực nhưng do còn hạn chế về
kiến thức chuyên môn và thời gian nghiên cứu nên nội dung luận văn khơng thể
tránh được các sai sót. Tác giả mong nhận được sự chia sẻ và đóng góp của thầy cơ
và đồng nghiệp để luận văn được hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng 3 năm 2016
Học viên

Lê Duy Khánh


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỆ THỐNG CẤP
NƯỚC SẠCH VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN1
1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trị của hệ thống cấp nước sạch nơng thơn .......1
1.1.1. Khái niệm ..................................................................................................1
1.1.2. Đặc điểm hệ thống thống cấp nước sạch nơng thơn .................................1
1.1.3. Vai trị của hệ thống cấp nước sạch nơng thơn .........................................2
1.1.4. Q trình phát triển hệ thống cấp nước sạch tập trung nông thôn tại Việt
Nam .....................................................................................................................4
1.2. Nội dung công tác quản lý khai thác hệ thống cấp nước sạch nông thôn .7

1.2.1. Phân cấp quản lý khai thác sử dụng cơng trình.........................................7
1.2.2. Các mơ hình quản lý khai thác sử dụng cơng trình ...................................8
1.2.3. Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện công tác quản lý ....................................8
1.2.4. Xây dựng kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng cơng trình thường xun .........10
1.2.5. Cơ chế tài chính, giá nước, các khoản thu chi trong khai thác cơng trình
cấp nước ............................................................................................................11
1.3. Các tiêu chí đánh giá kết quả cơng tác quản lý khai thác hệ thống cấp
nước sạch nông thơn ...........................................................................................13
1.3.1. Tổ chức bộ máy.......................................................................................13
1.3.2. Mức độ hồn thiện của các kế hoạch ......................................................14
1.3.3. Mức độ lãnh đạo thực hiện hồn thành kế hoạch ...................................14
1.3.4. Mức độ kiểm sốt các q trình ..............................................................15
1.4. Cơng tác quản lý hệ thống cấp nước sạch nông thôn ở Việt Nam trong
thời gian qua ........................................................................................................15
1.4.1. Các chính sách quy định của Việt Nam ..................................................15
1.4.2. Các mơ hình quản lý khai thác hệ thống cấp nước sạch nông thôn ........18
1.4.3. Những kết quả đạt được trong công tác quản lý khai thác hệ thống cấp
nước sạch nông thôn ở nước ta .........................................................................21


1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác quản lý khai thác hệ
thống cấp nước sạch nông thôn .........................................................................22
1.5.1. Những nhân tố chủ quan .........................................................................22
1.5.2. Những nhân tố khách quan .....................................................................23
1.6. Những bài học kinh nghiệm về quản lý khai thác hệ thống cấp nước sạch
nông thôn..............................................................................................................24
1.7. Những cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài .............................25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................27
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC HỆ
THỐNG CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THƠN TRÊN ĐỊA BÀN THANH HĨA 29

2.1. Điều kiện tự nhiên, dân sinh, kinh tế tỉnh Thanh Hóa .............................29
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................................29
2.1.2. Điều kiện dân sinh, kinh tế......................................................................34
2.2. Hiện trạng hệ thống cấp nước sạch tập trung nông thơn trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa ...................................................................................................38
2.2.1. Q trình đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cấp nước nơng thơn
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ..............................................................................38
2.2.2. Hiện trạng các hệ thống cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa .........................................................................................................40
2.2.3. Vai trị của hệ thống cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ..........46
2.3. Thực trạng công tác quản lý khai thác hệ thống cấp nước sạch nơng
thơn của Thanh Hóa............................................................................................48
2.3.1. Văn bản chính sách và hướng dẫn về cấp nước sạch nông thôn.............48
2.3.2. Các mơ hình quản lý hệ thống cấp nước nơng thơn tại Thanh Hóa........51
2.3.3. Đánh giá cơng tác quản lý khai thác hệ thống cấp nước sạch nơng thơn ở
Thanh Hóa theo các tiêu chí ..............................................................................55
2.4. Đánh giá chung về cơng tác quản lý hệ thống cấp nước nông thôn trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa......................................................................................63


2.4.1. Những kết quả đạt được ..........................................................................63
2.4.2. Những vấn đề tồn tại và nguyên nhân.....................................................65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................70
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ,
KHAI THÁC HỆ THỐNG CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THANH HÓA TỚI NĂM 2020 .........................................................72
3.1. Định hướng xây dựng và quản lý các cơng trình nước sạch nơng thơn
của tỉnh Thanh Hóa tới năm 2020 .....................................................................72
3.2. Ngun tắc đề xuất các giải pháp ...............................................................76
3.2.1. Nguyên tắc tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành ..........................76

3.2.2. Nguyên tắc có cơ sở khoa học và thực tiễn.............................................76
3.2.3. Nguyên tắc hiệu quả và khả thi ...............................................................77
3.3.4. Nguyên tắc phát triển bền vững ..............................................................77
3.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao công tác quản lý khai thác hệ thống
cấp nước sạch nơng thơn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa tới năm 2020...........78
3.3.1. Hoàn thiện văn bản quy định và hướng dẫn về công tác đầu tư cấp nước
và quản lý khai thác các hệ thống cấp nước sạch nông thôn ............................78
3.3.2. Đề xuất phương thức tổ chức quản lý vận hành hệ thống cấp nước nông
thôn phù hợp......................................................................................................82
3.3.3. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý vận hành hệ thống cấp nước
nông thôn ...........................................................................................................86
3.3.4. Tăng cường công tác quản lý tài chính các hệ thống cấp nước sạch tập
trung nông thôn .................................................................................................89
3.3.5. Tăng cường công tác Thông tin - Giáo dục - Truyền thông trong công tác
quản lý khai thác hệ thống cấp nước nông thôn................................................92
3.3.6. Đẩy mạnh hợp tác công - tư trong đầu tư và quản lý vận hành hệ thống
cấp nước sạch nông thôn ...................................................................................95
3.4. Một số kiến nghị ...........................................................................................98


KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..................................................................................100
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................105


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Giếng đào/giếng khoan sử dụng bơm tay ...................................................4
Hình 1.2: Hệ thống cấp nước tự chảy – phần bể cơng cộng .......................................5
Hình 1.3: Hệ thống cấp nước tập trung .......................................................................6
Hình 2.1: Bản đồ tỉnh Thanh Hóa .............................................................................30

Hình 3.1: Mơ hình tổ chức quản lý cơng trình thuộc Trung tâm Nước sinh hoạt và
VSMTNT tỉnh Thanh Hóa ........................................................................................84


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Số lượng các cơng trình cấp nước tập trung nông thôn ở các tỉnh Bắc
Trung bộ ....................................................................................................................40
Bảng 2.2: Ngân sách phân bổ cho đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước nơng thơn
tỉnh Thanh Hóa ..........................................................................................................41
Bảng 2.3: Các cơng trình cấp nước sạch được đầu tư bởi nguồn vốn JICA, ADB và
WB ............................................................................................................................42
Bảng 2.4: Hiện trạng hoạt động các cơng trình CNTT ở khu vực Bắc Trung bộ .....44
Bảng 2.5: Kết quả thực hiện cấp nước nông thôn 3 năm gần đây ............................46
Bảng 2.5: Kết quả cải thiện điều kiện vệ sinh trong 3 năm gần đây .........................48
Bảng 2.6: Các hệ thống cấp nước quản lý bởi Trung tâm Nước sinh hoạt và
VSMTNT tỉnh Thanh Hóa ........................................................................................53
Bảng 2.7: Số lượng và trình độ nguồn nhân lực của Trung tâm Nước sinh hoạt và
VSMTNT ..................................................................................................................56
Bảng 2.8: Tình hình xây dựng và hồn thành các kế hoạch quản lý khai thác cơng
trình cấp nước thuộc mơ hình Trung tâm..................................................................58
Bảng 2.9: Kết quả đánh giá của Thanh tra Sở Nơng nghiệp và PTNT tỉnh Thanh
Hóa trong năm 2013 và 2014 ....................................................................................62
Bảng 3.1: Kế hoạch triển khai cấp nước nông thơn giai đoạn 2016-2020 của tỉnh
Thanh Hóa .................................................................................................................75
Bảng 3.2: Các văn bản, chính sách chủ chốt của Chính phủ về định hướng đầu tư,
quản lý vận hành cơng trình cấp nước nơng thơn .....................................................79
Bảng 3.3: Các cơng trình hồn thành trong giai đoạn 2015-2018 đề xuất sử dụng mơ
hình đơn vị sự nghiệp có thu quản lý ........................................................................85
Bảng 3.4: Danh mục các dự án xây dựng cơng trình đề nghị sử dụng hình thức đối
tác cơng - tư ...............................................................................................................97



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ADB

Ngân hành Phát triển châu Á

BOT

Xây dựng - Vận hành - Chuyển giao

BT

Xây dựng - Chuyển giao

CNTT

Cấp nước tập trung

CHDCND

Cộng hòa Dân chủ nhân dân

DANIDA

Cơ quan Phát triển quốc tế Đan Mạch

ĐBSCL


Đồng bằng sông Cửu Long

HVS

Hợp vệ sinh

IEC

Thông tin - Giáo dục - Truyền thông

JICA

Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản

KH&ĐT

Kế hoạch và Đầu tư

M&E

Theo dõi và Đánh giá

MTQG

Mục tiêu quốc gia

NGO

Tổ chức Phi Chính phủ


ODA

Viện trợ Phát triển Nước ngoài

O&M

Vận hành & Bảo Dưỡng

PPP

Quan hệ đối tác công – tư

PTNT

Phát triển nông thôn

UBND

Ủy ban nhân dân

UNICEF

Quỹ Nhi đồng Liên hiệp quốc

VSMTNT

Vệ sinh môi trường nông thôn

WB


Ngân hàng Thế giới


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước sạch nơng thôn là một trong các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ và
chiến lược phát triển của Việt Nam. Để thực hiện mục tiêu cung cấp nước sạch
nơng thơn, Chính phủ Việt Nam đã tổ chức triển khai Chương trình MTQG Nước
sạch và VSMTNT qua 3 giai đoạn (1999-2005, 2006-2010, và 2012-2015). Trong
thời gian vừa qua, để hỗ trợ cho việc triển khai Chương trình MTQG, các nhà tài trợ
(WB, ADB, JICA, UNICEF, DANIDA...) đã có nhiều đóng góp về mặt tài chính
(theo hình thức Hịa đồng ngân sách hoặc hỗ trợ trực tiếp theo dự án) và hỗ trợ kỹ
thuật nhằm thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực cấp nước và VSMTNT.
Qua hơn 15 năm thực hiện, Chương trình MTQG Nước sạch và VSMTNT đã
đạt được những kết quả đáng khích lệ. Theo Báo cáo Theo dõi - Đánh giá (M&E)
của Bộ Nông nghiệp và PTNT, tỷ lệ người dân nông thôn Việt Nam được tiếp cận
với nước hợp vệ sinh là 84,5% vào cuối năm 2014. Tại các vùng nông thôn trong cả
nước, cuộc sống và sức khoẻ của người dân nơng thơn đã có nhiều cải thiện đáng kể
thông qua việc tiếp cận với nguồn nước an tồn từ các hệ thống cấp nước nơng thơn
tập trung.
Bên cạnh những kết quả tích cực đã đạt được, các báo cáo đánh giá cũng chỉ ra
những hạn chế, bao gồm thiếu bền vững trong tiếp cận nước sạch, chất lượng và
hiệu quả công tác quản lý khai thác các cơng trình cấp nước tập trung nơng thơn cịn
thấp tại nhiều nơi... Chính những yếu tố này đã dẫn tới tình trạng lãng phí, kém hiệu
quả của các cơng trình cấp nước sạch nơng thơn.
Thanh Hóa là địa phương được đầu tư từ nhiều chương trình, dự án lớn về cấp
nước sạch nơng thơn và nhiều cơng trình cấp nước nông thôn đã và đang cung cấp
nước sạch cho nhiều vùng nông thôn tại tỉnh. Tuy nhiên, theo báo cáo của Bộ Nông
nghiệp và PTNT, tỷ lệ tiếp cận nước sạch nơng thơn của Thanh Hóa cịn thấp (40%
dân số nông thôn năm 2014) . Một trong những nguyên nhân quan trọng đó là hiệu

quả của cơng tác quản lý khai thác các hệ thống cấp nước sạch tập trung nơng thơn
cịn chưa cao và cần phải cải thiện hơn nữa trong thời gian tới.


Do đó, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu “Tăng cường công tác quản lý khai
thác hệ thống cấp nước sạch nơng thơn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm
2020” với mong muốn đóng góp cho việc cải thiện chất lượng và tăng cường hiệu
quả công tác quản lý khai thác các hệ thống cấp nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Từ những cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý khai thác hệ thống cấp
nước sạch nông thôn, luận văn nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm tăng
cường chất lượng và hiệu quả công tác quản lý khai thác hệ thống cấp nước sạch
nông thơn trên địa bàn Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020.
3. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành các nội dung và giải quyết các vấn đề nghiên cứu của đề tài,
luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây: phương pháp hệ thống hóa;
phương pháp điều tra thu thập, thống kê, phân tích số liệu; phương pháp phân tích
so sánh đối chiếu văn bản; phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên của đề tài là công tác quản lý khai thác các hệ thống cấp
nước sạch nông thôn, những nhân tố ảnh hưởng và các giải pháp tăng cường công
tác quản lý khai thác hệ thống cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: là mơ hình tổ chức, nội dung, phương thức hoạt động
quản lý hệ thống cấp nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Phạm vi về khơng gian và thời gian: luận văn nghiên cứu phân tích các số
liệu thu thập tại Thanh Hóa trong thời gian cho đến năm 2015 để đánh giá thực
trạng, và các giải pháp được đề xuất cho giai đoạn 2016-2020.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

a. Ý nghĩa khoa học
Đề tài nghiên cứu góp phần hệ thống hóa và cập nhật cơ sở lý luận về hệ thống
cấp nước sạch nông thôn và công tác quản lý khai thác hệ thống cấp nước sạch nông


thôn. Những kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ là những tài liệu tham khảo hữu ích
cho việc nghiên cứu và tổ chức quản lý khai thác hệ thống cấp nước sạch nông thôn.
b. Ý nghĩa thực tiễn
Các nghiên cứu phân tích lựa chọn giải pháp tổ chức quản lý và những giải
pháp đề xuất của luận văn là những gợi ý giúp cho các cơ quan quản lý và đơn vị
quản lý cơng trình của tỉnh Thanh Hóa trong công tác quản lý khai thác và phát triển
bền vững các hệ thống cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh.
6. Kết quả dự kiến đạt được
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý khai thác cơng trình cấp
nước sạch nơng thơn, nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý
khai thác hệ thống cấp nước sạch nông thôn và tổng quan những cơng trình nghiên
cứu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý khai thác các hệ thống cấp
nước sạch nơng thơn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa trong thời gian vừa qua, từ đó đưa
ra những kết quả đạt được và những tồn tại cần có giải pháp khắc phục.
- Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có cơ sở lý luận và thực tiễn trong việc
tăng cường công tác quản lý khai thác hệ thống cấp nước sạch nơng thơn của tỉnh
Thanh Hóa tới năm 2020, nhằm nâng cao hiệu quả khai thác các công trình hơn nữa.
7. Nội dung Luận văn
Ngồi phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, luận văn được kết cấu với 3
chương nội dung chính, bao gồm:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về hệ thống cấp nước sạch và quản lý
khai thác hệ thống cấp nước nông thôn.
Chương 2. Thực trạng công tác quản lý khai thác hệ thống cấp nước sạch nông
thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Chương 3. Một số giải pháp tăng cường cơng tác quản lý khai thác hệ thống
cấp nước sạch nông thơn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa tới năm 2020.


1

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỆ THỐNG CẤP
NƯỚC SẠCH VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC SẠCH NƠNG THƠN
1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trị của hệ thống cấp nước sạch nông thôn
1.1.1. Khái niệm
Hệ thống cấp nước sạch: là một hệ thống gồm các cơng trình khai thác, xử lý
nước, mạng lưới đường ống cung cấp nước sạch đến nhiều hộ gia đình hoặc cụm
dân cư sử dụng nước ở nông thôn và các cơng trình phụ trợ có liên quan; bao gồm
các loại hình: cấp nước tự chảy, cấp nước sử dụng bơm động lực, cấp nước bằng
công nghệ hồ treo (theo Điều 3, Thông tư 54/2013/TT-BTC quy định việc quản lý,
sử dụng và khai thác cơng trình cấp nước sạch nơng thơn tập trung).
Trong phạm vi đề tài luận văn, hệ thống cấp nước sạch nơng thơn chỉ những
cơng trình cấp nước tập trung phục vụ cho các đối tượng tiêu dùng ở khu vực thuộc
địa bàn nông thôn (các hộ dân, trường học, trạm y tế, UBND…).
Nước sạch: nước sạch là khái niệm chung cho các loại nước dùng trong sinh
hoạt, công nghiệp, công cộng... Hiện tại, theo quy định, nước sạch là nước đạt Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia (QC 01:2009/BYT và QC 02: 2009/BYT).
Tại Việt Nam, một thuật ngữ được sử dụng khá phổ biến trong lĩnh vực cấp
nước nơng thơn đó là “Nước hợp vệ sinh”. Theo Quyết định số 2570/2012/QĐBNN ngày 22/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Nước hợp vệ sinh là nước
được sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thỏa mãn các yêu cầu chất lượng: không màu,
không mùi, không vị lạ, không chứa thành phần có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe
con người, có thể dùng để ăn uống sau khi đun sơi.
1.1.2. Đặc điểm hệ thống thống cấp nước sạch nông thôn
- Về quy mơ phục vụ: các cơng trình cấp nước tập trung nơng thơn có quy mơ
phục vụ rất đa dạng, dao động từ 15 hộ tới 25.700 hộ (theo thống kê của Trung tâm

Quốc gia Nước sạch và VSMTNT);
- Về nguồn nước sử dụng: chủ yếu từ 2 nguồn chính, bao gồm nước mặt (sơng,
suối, khe, hồ thủy lợi…) và nước ngầm;


2

- Về loại hình cơng trình cấp nước: loại hình cơng trình cấp nước chủ yếu
đang áp dụng phổ biến là hệ thống cấp nước tự chảy (chủ yếu ở miền núi, vùng sâu,
vùng xa) và hệ thống cấp nước sử dụng trạm bơm nước từ sông, hồ chứa và giếng
khoan kết hợp với công nghệ lọc (chủ yếu ở khu vực đồng bằng, ven biển và một
phần ở vùng trung du);
- Về tổ chức quản lý, vận hành công trình: các cơng trình có thiết kế phức tạp
và cơng suất lớn thường do các cơ quan có chun mơn kỹ thuật đảm nhiệm cơng
tác quản lý, khai thác; cịn ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào miền núi, việc quản
lý cơng trình chủ yếu dựa vào cộng đồng, thơn/bản.
1.1.3. Vai trị của hệ thống cấp nước sạch nơng thơn
Tầm quan trọng của tài ngun nước nói chung và hoạt động cung cấp nước
sạch nói riêng khơng chỉ dừng lại trong phạm vi quốc gia, lãnh thổ mà còn là vấn đề
mang tính khu vực và tồn cầu. Đây là một trong những nội dung quan trọng trong
chương trình nghị sự của các tổ chức quốc tế, đã và đang thu hút sự quan tâm của
toàn thế giới. Vấn đề về cạn kiệt nguồn nước, tình trạng nước bị ô nhiễm, thiếu
nước sạch ở một số nơi trên thế giới ln là nội dung mang tính thời sự trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
Lịch sử cho thấy thế giới đã từng chứng kiến những đại dịch cướp đi sinh
mạng hàng ngàn người bởi nguồn nước bị ô nhiễm hay những khó khăn mà con
người phải đối mặt khi nguồn nước khan hiếm, đặc biệt tại khu vực châu Phi và
Trung Á. Theo báo cáo của Chương trình Mơi trường Liên Hợp Quốc, nguồn nước
sạch toàn cầu đang cạn kiệt. Nguyên nhân là do sự bùng nổ dân số, tình trạng ơ
nhiễm mơi trường, việc khai thác nguồn nước dưới đất vượt mức cho phép.

Tuy là một quốc gia được đánh giá là có nguồn tài nguyên nước khá dồi dào
nhưng Việt Nam cũng không phải là ngoại lệ. Trong thời gian qua, chúng ta chứng
kiến những hậu quả nghiêm trọng do thiếu nước sạch với việc xuất hiện của những
"làng ung thư" ở Phú Thọ, Hải Phòng, Hưng Yên... Tình trạng nước nhiễm bẩn ở
nhiều tỉnh/thành như Hà Nội, Đồng Nai, Bình Dương... đã trực tiếp ảnh hưởng đến
cuộc sống, đến sức khoẻ, sự an toàn cá nhân và gây hoang mang trong dư luận xã


3

hội. Hiện mức độ ơ nhiễm của các dịng sơng Đáy - sông Nhuệ, sông Cầu và hạ lưu
sông Đồng Nai - Sài Gịn... đang trong tình trạng báo động do tình trạng xả thải của
các cơ sở cơng nghiệp và nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý. Do q trình đơ thị
hóa tăng nhanh nên nhiều hồ nước tiềm ẩn khả năng tích luỹ ơ nhiễm kim loại, các
hợp chất hữu cơ ở rất nhiều nơi khiến cho nguồn nước mặt không sử dụng được.
Nguồn nước dưới đất tại một số địa bàn miền Bắc, miền Trung và mới đây là
ĐBSCL cũng đang bị ô nhiễm Asen (thạch tín) một cách trầm trọng.
Chất lượng nước khơng đảm bảo tiêu chuẩn quy định, nói cách khác là nước
vượt hàm lượng tiêu chuẩn cho phép có thể dẫn đến những tác hại trước mắt cũng
như lâu dài. Nếu như một số chất hồ tan vượt q tiêu chuẩn có thể dẫn đến tử
vong như Asen, thì một số chất khơng gây ngộ độc hay tử vong ngay mà có thể
ảnh hưởng đến các thế hệ tiếp theo đó là Mangan hay Magiê. Lượng Amôniăc
hay Sulphua vượt quá quy định sẽ gây mùi khó chịu và là mơi trường tốt cho vi
khuẩn E.Coli gây bệnh. Lượng sắt vượt quá quy định khơng chỉ làm hỏng quần
áo khi giặt giũ mà cịn làm hỏng các thiết bị liên quan, gây thiệt hại về sức khỏe
và kinh tế cho người dân...
Tại khu vực nông thôn tại Việt Nam, do tác động của đô thị hóa và phát
triển làng nghề nên vấn đề ơ nhiễm môi trường và nguồn nước mặt ngày càng
tăng cao, đem lại nhiều rủi ro cho sức khỏe của người dân và cộng đồng nông
thôn. Việc sử dụng quá nhiều thuốc trừ sâu và phân bón hóa học gây tác động

xấu tới nguồn nước mặt và nước ngầm tầng nông, ảnh hưởng tới chất lượng các
nguồn nước sử dụng cho ăn uống và sinh hoạt của người dân nơng thơn.
Vì vậy, việc cung cấp nước sạch thông qua các hệ thống cấp nước tập
trung với chất lượng nước đảm bảo đóng vai trị hết sức quan trọng, đảm bảo sức
khoẻ cho các cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng và môi trường sạch sẽ. Các hệ thống
cấp nước tập trung nơng thơn được xây dựng cũng góp phần cải thiện bộ mặt hạ
tầng nơng thơn, đóng góp vào cơng cuộc phát triển nơng thơn mới và hiện đại hóa
nơng thơn ở Việt Nam.


4

1.1.4. Quá trình phát triển hệ thống cấp nước sạch tập trung nông thôn
tại Việt Nam
Tại khu vực nông thôn Việt Nam, giai đoạn trước 1982, các hộ gia đình chủ
yếu sử dụng nước từ sông suối, hồ ao, giếng đào và lu/bể chứa nước mưa để phục
vụ nhu cầu nước sinh hoạt. Giai đoạn từ 1982-1990, với sự hỗ trợ về tài chính và kỹ
thuật của Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc (UNICEF), các loại giếng khoan sử dụng
bơm tay, bơm điện đã được xây dựng tại nhiều tỉnh thành trên cả nước và cung cấp
nước sinh hoạt cho nhóm các hộ gia đình.
Hình 1.1: Giếng đào/giếng khoan sử dụng bơm tay

(Nguồn: Thư viện ảnh của Trung tâm quốc gia Nước sạch và VSMTNT)
Từ những năm 1990, các hệ thống cấp nước tự chảy và hệ thống cấp nước tập
trung quy mô nhỏ đã được nghiên cứu, xây dựng và phát triển để cung cấp nước
sinh hoạt cho các hộ gia đình nơng thơn thơng qua các bể/vịi nước cơng cộng và cả
đấu nối nước (vịi nước) tại các hộ gia đình.


5


Hình 1.2: Hệ thống cấp nước tự chảy – phần bể công cộng

(Nguồn: Thư viện ảnh của Trung tâm Quốc gia Nước sạch và VSMTNT)
Từ những năm 1995 đến nay, thơng qua các chương trình, dự án cấp nước
nơng thơn của Chính phủ và sự hỗ trợ của các nhà tài trợ, các hệ thống cấp nước tập
trung quy mô vừa và lớn ở khu vực nông thôn đã được nghiên cứu thiết kế và xây
dựng trên phạm vi quy mô cả nước. Đây được coi là một giải pháp cấp nước hoàn
chỉnh, đảm bảo chất lượng, lưu lượng nước cấp và được khuyến khích phát triển
loại hình này ở những vùng dân cư sinh sống tập trung. Các loại hình cấp nước tập
trung gồm có 3 loại:
- Loại hình cơng trình cấp nước tự chảy:
Từ nguồn nước mặt, nước trong khe, suối, nước ngầm (mạch lộ) trên các vị trí
cao, sau khi được tập trung xử lý, dẫn đến các khu vực dân cư hoặc các hộ gia đình
bằng đường ống qua đồng hồ đo nước, phù hợp với vùng cao, vùng miền núi.
- Loại hình cấp nước tập trung sử dụng bơm động lực:
Nguồn nước là nước mặt, nước ngầm được bơm qua các trạm xử lý, đến bể
chứa, được bơm trực tiếp hoặc qua tháp điều hòa, qua mạng lưới đường ống dẫn


6

đến vịi nước hộ gia đình. Loại hình cơng trình này được sử dụng ở các vùng đồng
bằng, dân cư sống tập trung.
Hình 1.3: Hệ thống cấp nước tập trung nông thôn

(Nguồn: Thư viện ảnh của Trung tâm Quốc gia Nước sạch và VSMTNT)
-

Loại hình cấp nước cơng cộng bằng công nghệ hồ treo:


Nước được thu, dẫn, chứa vào hồ xây trên thung lũng núi cao, được dẫn đến
từng hộ gia đình hoặc các bể cơng cộng bằng hệ thống đường ống.
Hồ treo là loại hồ không lấy nước từ sông suối mà khai thác tận dụng nguồn
nước mưa, nước ngầm vách núi, nước trong các vỏ phong hoá nứt nẻ, nước ở sườn
đồi núi. Hồ treo thường được chọn ở những vị trí cao hơn khu dân cư, cấp nước tự
chảy, nên rất thích hợp với những nơi chưa có điện.
Hồ treo được áp dụng các vùng miền núi cao, vùng núi đá cao, khan hiếm
nước (cả nước ngầm và nước mặt, gọi là hồ treo vách đá), thích hợp các cụm dân cư
vừa, trung tâm các xã, thay thế cho các cơng trình cấp nước nhỏ lẻ như bể, lu chứa
không đủ đảm bảo dự trữ nước cho suốt mùa khô kéo dài.


7

1.2. Nội dung công tác quản lý khai thác hệ thống cấp nước sạch nông thôn
1.2.1. Phân cấp quản lý khai thác sử dụng cơng trình
Theo quy định tại Thơng tư 54/2013/TT-BTC về việc quản lý, sử dụng và khai
thác cơng trình cấp nước sạch nơng thơn tập trung, tùy theo điều kiện cụ thể về quy
mơ cơng trình, cơng nghệ cấp - xử lý nước, đặc điểm kinh tế - xã hội của từng địa
phương, UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW sẽ quyết định giao cơng trình
cho đơn vị quản lý khai thác sử dụng theo thứ tự ưu tiên như sau: i) đơn vị sự
nghiệp công lập, ii) doanh nghiệp, và iii) UBND xã.
Theo quy định, việc phân cấp quản lý khai thác cơng trình phải đảm bảo đơn
vị được phân cấp phải thuộc một trong các loại hình nêu trên và phải đảm bảo có đủ
năng lực quản lý, vận hành và khai thác công trình.
Sau khi đã phân giao quản lý, đơn vị quản lý khai thác sử dụng cơng trình sẽ
có các quyền lợi sau:
- Được Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trong quá trình quản lý, sử
dụng và khai thác cơng trình;

- Được tham gia ý kiến vào việc lập quy hoạch cấp nước trên địa bàn; đề nghị
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung các quy định có liên
quan đến hoạt động quản lý, sử dụng và khai thác cơng trình;
- Chủ động thực hiện các biện pháp quản lý, bảo trì theo quy định của pháp
luật nhằm vận hành, khai thác cơng trình theo thiết kế;
- Thu tiền nước theo giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Được UBND cấp tỉnh cấp bù số tiền chênh lệch giữa giá thành nước sạch và
giá tiêu thụ nước sạch cung cấp cho khu vực nông thôn theo quy định tại Thông tư
54/2013/TT-BTC;
- Xử lý theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật
về quản lý, vận hành và khai thác cơng trình;
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.


8

Bên cạnh các quyền lợi nêu trên, đơn vị được phân giao quản lý khai thác sử
dụng các cơng trình cấp nước nơng thơn sẽ có trách nhiệm và nghĩa vụ như sau:
- Chịu trách nhiệm việc quản lý, sử dụng và khai thác cơng trình theo quy định;
- Bảo đảm cung cấp nước cho khách hàng, đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật và chất lượng dịch vụ theo quy định;
- Thực hiện báo cáo, hạch toán, khấu hao, bảo trì cơng trình theo đúng quy
định và pháp luật có liên quan;
- Bồi thường khi gây thiệt hại cho khách hàng sử dụng nước theo quy định của
pháp luật;
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
1.2.2. Các mơ hình quản lý khai thác sử dụng cơng trình
Theo thống kê của Trung tâm Quốc gia Nước sạch và VSMTNT, trong lĩnh
vực cấp nước nông thôn Việt Nam, từ trước tới nay có 7 loại mơ hình quản lý khai

thác và sử dụng cơng trình bao gồm: i) Mơ hình cộng đồng quản lý; ii) Mơ hình tư
nhân quản lý; iii) Mơ hình Hợp tác xã quản lý; iv) Mơ hình doanh nghiệp tư nhân
quản lý; v) Mơ hình Trung tâm Nước sinh hoạt và VSMTNT quản lý; vi) Mơ hình
UBND xã quản lý; và vii) Mơ hình Ban quản lý.
Mỗi loại mơ hình quản lý cơng trình nêu trên đều có những ưu nhược điểm
riêng và được áp dụng tại những địa bàn khác nhau, từ vùng sâu, vùng xa cho tới
vùng đồng bằng. Theo thời gian, một số mơ hình đã được chứng minh là chưa thực
sự phù hợp và dần được loại bỏ để hướng tới quản lý hiệu quả và phát triển bền
vững các hệ thống cấp nước nông thôn. Chi tiết về các mơ hình quản lý được trình
bày trong Mục 1.4.2 của luận văn.
1.2.3. Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện công tác quản lý
Lập kế hoạch là việc xác định phương hướng, nhiệm vụ, chỉ tiêu, biện pháp
tiến hành một lĩnh vực, một nhiệm vụ cơng tác nói chung hoặc của từng ngành, cơ
quan, đơn vị, địa phương nói riêng. Kế hoạch thường được xây dựng cho từng thời
gian nhất định theo niên hạn như: kế hoạch dài hạn (5 năm, 10 năm, 20 năm), kế
hoạch trung hạn (2 – 3 năm), và kế hoạch ngắn hạn (1 năm, 6 tháng, quý, tháng).


9

Theo nguyên tắc, việc xây dựng kế hoạch quản lý, khai thác cơng trình cấp
nước sạch nơng thơn được bộ phận kế hoạch của đơn vị quản lý khai thác thực hiện
(có tham vấn các phịng ban/tổ quản lý khai thác liên quan). Sau khi kế hoạch đã
được ban lãnh đạo đơn vị phê duyệt thì các phịng ban/tổ quản lý sẽ tổ chức triển
khai các nội dung công việc và mục tiêu theo kế hoạch đề ra.
Yêu cầu chung của kế hoạch quản lý, thai thác sử dụng công trình:



- Kế hoạch phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị quản lý sử dụng

cơng trình;
- Kế hoạch phải đáp ứng được chủ trương quyết định của cấp trên (cụ thể là
UBND tỉnh/huyện/xã, Sở Nông nghiệp và PTNT, Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ
sinh môi trường nông thôn hoặc Ban lãnh đạo doanh nghiệp);
- Nội dung của kế hoạch cần chỉ rõ danh mục những công việc dự kiến, nguồn
lực (nhân lực, vật lực, tài lực) và phải thể hiện rõ các mục tiêu, nhiệm vụ, biện pháp
và tiến độ cụ thể đối với từng việc;
- Các cơng việc về quản lý, khai thác cơng trình cấp nước phải được sắp xếp
có hệ thống, có trọng tâm, trọng điểm;
- Các kế hoạch của các phòng ban và tổ quản lý vận hành phải cân đối, ăn
khớp với nhau và mang tính tương hỗ;
- Phải đảm bảo tính khả thi, tránh ơm đồm q nhiều cơng việc (vì đặc thù các
cơng trình cấp nước tập trung nằm ở nhiều địa bàn, một tổ quản lý vận hành khó có
thể đảm đương nhiều cơng trình).
• Phân loại kế hoạch công tác: theo thời gian dự kiến thực hiện, theo phạm
vi tác động và theo lĩnh vực hoạt động. Trong đó:
- Theo thời gian dự kiến thực hiện:
+ Kế hoạch dài hạn: là những kế hoạch có nội dung lớn, quan trọng, có phạm
vi ảnh hưởng rộng và thời gian tác động lâu dài (5-10 năm), đặc biệt là đối với
những hệ thống cấp nước có quy mơ lớn, phục vụ liên xã;


10

+ Kế hoạch trung hạn: là những kế hoạch cụ thể hóa kế hoạch dài hạn, chiến
lược trong những khoảng thời gian khơng dài; thơng thường, đó là kế hoạch 2-3
năm (áp dụng cho những cơng trình CNTT có quy mơ trung bình);
+ Kế hoạch ngắn hạn: là những kế hoạch cụ thể hóa những kế hoạch trung
hạn, chỉ ra những công việc cụ thể, được thiết lập để thực hiện những mục tiêu ngắn
hạn, cụ thể hóa bằng các hoạt động trực tiếp làm sản sinh ra kết quả. Các kế hoạch

loại này thường là kế hoạch năm, nửa năm, kế hoạch quý, kế hoạch tháng hay kế
hoạch tuần.
- Theo phạm vi tác động:
+ Kế hoạch chiến lược: là loại kế hoạch đề cập đến các mục tiêu có tính tổng
qt cao. Loại kế hoạch này có tầm tác động rộng lớn, bao quát nhiều khía cạnh
khác nhau của tổ chức và định hướng chung cho sự phát triển chung của đơn vị
quản lý khai thác (đặc biệt là định hướng phát triển xây dựng các cơng trình cấp
nước mới, nối mạng giữa các cơng trình…);
+ Kế hoạch tác nghiệp: là loại kế hoạch cụ thể các mục tiêu của kế hoạch
chiến lược thành những mục tiêu cụ thể, chỉ ra chính xác những việc cần phải làm
và cách thức tiến hành các cơng việc đó.
- Theo lĩnh vực hoạt động:
+ Kế hoạch hoạt động của đơn vị quản lý khai thác cơng trình;
+ Kế hoạch cơng tác của lãnh đạo đơn vị;
+ Kế hoạch quản lý khai thác của từng hệ thống cấp nước, từng phòng ban
của đơn vị quản lý…
1.2.4. Xây dựng kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng cơng trình thường xun
Hệ thống CNTT nơng thơn được liệt kê vào hạng mục cơng trình xây dựng.
Do đó, việc xây dựng kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng cơng trình được thực hiện theo
các quy định của pháp luật, cụ thể là theo Nghị định mới ban hành của Chính phủ
(Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì cơng trình
xây dựng ban hành ngày 12 tháng 5 năm 2015).


11

Các nội dung chính cần chú trọng trong cơng tác xây dựng kế hoạch bảo trì,
bảo dưỡng cơng trình, bao gồm:
- Trình tự thực hiện cơng tác bảo trì cơng trình xây dựng (Điều 37);
- Quy trình bảo trì cơng trình xây dựng (Điều 38): nội dung chính của quy

trình bảo trình cơng trình xây dựng; trách nhiệm lập và phê duyệt quy trình bảo trì
cơng trình xây dựng;
- Kế hoạch bảo trì cơng trình xây dựng (Điều 39): đơn vị thực hiện và các nội
dung của kế hoạch (tên công việc thực hiện, thời gian thực hiện, phương thức thực
hiện và chi phí thực hiện);
- Thực hiện bảo trì cơng trình xây dựng (Điều 40);
- Quản lý chất lượng cơng việc bảo trì cơng trình xây dựng (Điều 41);
- Chi phí bảo trì cơng trình xây dựng (Điều 42): nguồn chi phí, dự tốn và
hạng mục chi phí; quản lý, thanh quyết tốn chi phí bảo trì cơng trình xây dựng.
1.2.5. Cơ chế tài chính, giá nước, các khoản thu chi trong khai thác cơng
trình cấp nước
Trong lĩnh vực cấp nước nơng thơn, ngun tắc về cách tính giá nước, căn cứ
lập và điều chỉnh giá nước cũng như thẩm quyền quyết định giá nước được quy
định cụ thể tại Điều 51-54 của Nghị định 117/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ ban
hành ngày 11 tháng 7 năm 2007 về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch.
Các nội dung cụ thể và quan trọng bao gồm:
• Nguyên tắc tính giá nước:
- Giá nước sạch phải được tính đúng, tính đủ các yếu tố chi phí sản xuất hợp
lý trong quá trình sản xuất, phân phối nước sạch bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp
của các đơn vị cấp nước và khách hàng sử dụng nước;
- Bảo đảm quyền tự quyết định giá mua, bán nước trong khung giá, biểu giá
nước do Nhà nước quy định;
- Giá nước sạch phải bảo đảm để các đơn vị cấp nước duy trì, phát triển,
khuyến khích nâng cao chất lượng dịch vụ, góp phần tiết kiệm sử dụng nước có xét
đến hỗ trợ người nghèo;


×