Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.01 KB, 6 trang )
§ 3.Ghi số tự nhiên.
1.Số và chữ số :
VD : Để ghi số năm trăm ba mươi mốt ta viết : 531
Chữ số 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Đọc là Không Một Hai Ba Bốn Năm Sáu Bảy Tám Chín
Một số tự nhiên có thể có một số, hai số ,ba số hoặc nhiều số.
VD : Số 5 là số tự nhiên có một chữ số.
Số 62 là số tự nhiên có hai chữ số.
Số 456 là số tự nhiên có ba chữ số.
Số 8546 là số tự nhiên có bốn chữ số.
Hãy lấy một ví dụ về số tự nhiên có bảy chữ số ?
Chú ý : Khi viết các số tự nhiên có năm chữ số trở lên,ta viết tách
riêng từng nhóm có ba chữ số kể từ phải sang trái để cho dễ
đọc. VD : 24 541 759.
Cần phân biệt số với chữ số,số chục với chữ số hàng
chục,số trăm với chữ số hàng trăm....
Ví dụ :
Số đã cho
Số trăm Chữ số hàng
trăm
Số chục Chữ số hàng
trục
Các chữ số
4236
42 2 423 3 4;2;3;6
2.Hệ ghi thập phân
Cách ghi như trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị lại làm thành một đơn vị
ở hàng liền trước nó.