Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Giải pháp tăng cường quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại công ty điện lực quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGÔ THANH PHƯƠNG

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CƠNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của bản thân với sự giúp đỡ
của giáo viên hướng dẫn. Những thông tin, dữ liệu, số liệu đưa ra trong luận văn được
trích dẫn rõ ràng, đầy đủ về nguồn gốc. Những số liệu thu thập và tổng hợp của cá
nhân đảm bảo tính khách quan và trung thực.
Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2016
Tác giả

Ngô Thanh Phương


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu nghiêm túc, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sĩ kinh
tế chuyên ngành Quản lý tài nguyên thiên nhiên và môi trường với đề tài “Giải pháp
tăng cường quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Cơng ty Điện lực Quảng Ninh”.
Có được kết quả này, lời cảm ơn đầu tiên, xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất
đến thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Bá Uân đã dành nhiều thời gian, tâm huyết hướng


dẫn tác giả hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã giảng dạy trong thời gian học cao
học tại Trường Đại học Thuỷ lợi, các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế và Quản lý,
Trường Đại học Thuỷ lợi nơi tác giả làm luận văn, đã tận tình giúp đỡ và truyền đạt
kiến thức để tơi có thể hoàn thành được luận văn này.
Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2016
Tác giả

Ngô Thanh Phương


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ .....................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... iii
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHI PHÍ VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP .....................................5
1.1

1.2

Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp ............ 5
1.1.1

Khái niệm về chi phí sản xuất kinh doanh .................................................. 5

1.1.2

Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh......................................................... 5


Nội dung cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp ..... 15
1.2.1

Lập kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh ................................................ 15

1.2.2

Kiểm sốt chi phí sản xuất ........................................................................ 23

1.3

Chỉ tiêu đánh giá kết quả cơng tác quản lý chi phí SXKD của doanh nghiệp .... 29

1.4

Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp

kinh doanh điện ............................................................................................................. 30
1.4.1

Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 30

1.4.2

Cơ chế quản lý kinh tế............................................................................... 30

1.4.3

Sự tác động của nhân tố kỹ thuật và công nghệ ........................................ 31


1.4.4

Tổ chức sản xuất và sử dụng lao động ...................................................... 33

1.4.5

Nhân tố tổ chức quản lý của doanh nghiệp ............................................... 33

1.5

Quy định pháp quy về quản lý chi phí sản xuất trong doanh nghiệp .................. 33

1.6

Những cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ........................................ 38

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT

KINH DOANH TẠI CƠNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH .....................................42
2.1

Giới thiệu khái quát về Công ty Điện lực Quảng Ninh ....................................... 42

2.2

Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty qua một số năm ............................. 46

2.3


Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty ............................. 47


2.4

2.3.1

Cơng tác lập kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh .................................. 47

2.3.2

Thực hiện kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh ...................................... 48

2.3.3

Kiểm sốt chi phí sản xuất kinh doanh ..................................................... 52

Đánh giá chung về công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của Cơng ty .. 52
2.4.1

Những kết quả đạt được ............................................................................ 52

2.4.2

Những mặt tồn tại và nguyên nhân ........................................................... 56

CHƯƠNG 3

ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHI


PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH GIAI
ĐOẠN 2016 - 2020 .......................................................................................................62
3.1

Định hướng phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016- 2020 . 62

3.2

Nguyên tắc đề xuất các giải pháp ........................................................................ 63

3.3

3.2.1

Nguyên tắc khoa học, khách quan............................................................. 63

3.2.2

Nguyên tắc xã hội hóa ............................................................................... 64

3.2.3

Nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả và khả thi ................................................. 64

3.2.4

Nguyên tắc phù hợp với quy luật khách quan của cơ chế thị trường ........ 64

3.2.5


Nguyên tắc tuân thủ các quy định của pháp luật....................................... 64

Đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý chi phí SXKD tại Cơng ty Điện lực

Quảng Ninh trong thời gian tới ..................................................................................... 65

3.4

3.3.1

Hoàn thiện kết cấu lưới điện theo đúng tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật ...... 65

3.3.2

Nâng cao chất lượng công tác quản lý và bảo dưỡng đường dây ............. 68

3.3.3

Hoàn thiện tổ chức cung ứng vật tư thiết bị .............................................. 72

3.3.4

Hoàn thiện quy trình thu tiền điện qua ngân hàng .................................... 74

Kiến nghị các giải pháp hỗ trợ ............................................................................ 76

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................82



DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1 Sơ đồ phân loại chi phí sản xuất của doanh nghiệp .........................................7
Hình 1.2 Sơ đồ phân loại chi phí theo chức năng hoạt động...........................................8
Hình 2.1 Cơng nhân Cơng ty Điện lực Quảng Ninh kiểm tra trạm biến áp cho khách
hàng ...............................................................................................................................50
Hình 2.2 Cải tạo hệ thống lưới điện tại các cụm công nghiệp ......................................51
Hình 2.3 Cơng nhân Cơng ty Điện lực Quảng Ninh bảo dưỡng lưới điện ....................52
Hình 3.1 Cơng ty Điện lực Quảng Ninh đầu tư, cải tạo hệ thống điện, nâng cao độ tin
cậy cung cấp điện cho khách hàng ................................................................................68
Hình 3.2 Khu cơng nghiệp Cái Lân ...............................................................................73
Hình 3.3 Ghi chỉ số bằng máy tính bảng kết hợp camera .............................................75

i


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh của Công ty Điện lực Quảng Ninh ................................46
Bảng 2.2 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu chính của Cơng ty Điện lực Quảng Ninh trong
năm 2015 .......................................................................................................................53
Bảng 2.3 Kết quả thực hiện độ tin cậy lưới điện phân phối của Công ty Điện lực
Quảng Ninh trong năm 2015 .........................................................................................54

ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CPNCTT Chi phí nhân cơng trực tiếp

CNTT Công nghệ thông tin
LĐTT Lao động trực tiếp
LLVTND Lực lượng vũ trang nhân dân
NSLĐ Năng suất lao động
QLKT Quản lý kỹ thuật
SXC Sản xuất chung
SXKD Sản xuất kinh doanh
UBND Ủy ban nhân dân

iii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, việc doanh nghiệp có tồn tại và phát triển được
hay không phụ thuộc rất nhiều vào việc doanh nghiệp có bảo đảm bù đắp được chi phí
bỏ ra trong q trình sản xuất kinh doanh hay khơng. Điều đó có nghĩa là các doanh
nghiệp nói chung, các doanh nghiệp quản lý kinh doanh bán điện nói riêng, cần phải
tính tốn hợp lý chi phí sản xuất kinh doanh và thực hiện quá trình sản xuất theo đúng
sự tính tốn ấy. Chi phí là chỉ tiêu chất lượng quan trọng phản ánh hiệu quả hoạt động
sản xuất của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất kinh doanh thấp hay cao, giảm hay tăng
phản ánh kết quả của việc quản lý, sử dụng vật tư lao động tiền vốn của doanh nghiệp.
Việc phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất là mục tiêu quan trọng không những của mọi
doanh nghiệp mà còn là vấn đề quan tâm của tồn xã hội. Vì vậy, cơng tác quản lý chi
phí sản xuất là một khâu quan trọng đảm bảo cung cấp thơng tin kịp thời chính xác về
kết quả hoạt động sản xuất, đáp ứng nhu cầu trong việc ra quyết định quản lý, là yếu tố
đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói riêng, tăng trưởng và phát triển
nền kinh tế nói chung.
Doanh nghiệp Quản lý kinh doanh mua bán điện là doanh nghiệp nhà nước có tính
chất đặc thù ngành nhưng tính chất hoạt động lại phức tạp, vừa mang tính kinh tế vừa

mang tính xã hội. Khi các đơn vị sản xuất kinh doanh tiếp nhận nguồn điện để cung
cấp cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt khu vực đông dân cư thì hoạt động
của nó đơn thuần mang tính kinh tế, nhưng khi cung cấp điện cho nhu cầu sinh hoạt tại
các khu vực miền núi, các hộ nghèo thì hoạt động của doanh nghiệp điện gần như hồn
tồn vì mục tiêu xã hội.
Do hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất, phân phối điện năng phụ thuộc vào rất
nhiều yếu tố như: điều kiện thời tiết, tình hình tổ chức sản xuất, biến động của giá cả
thị trường, chính sách kinh tế vĩ mô,... nên việc xây dựng kế hoạch hoạt động, triển
khai thực hiện, tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh nói chung, quản lý chi phí sản
xuất kinh doanh,… không ổn định và thường xuyên phải thay đổi bổ sung dễ dẫn đến
lãng phí và tiêu cực. Việc tổ chức quản lý hiệu quả chi phí sản xuất của doanh nghiệp
1


góp phần tăng lợi nhuận, phát triển doanh nghiệp, nâng cao đời sống cán bộ cơng nhân
viên có một ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp quản lý vận hành
kinh doanh bán điện. Đó cũng chính là lý do để tác giả lựa chọn đề tài “Giải pháp
tăng cường quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty Điện lực Quảng Ninh”
làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình với kỳ vọng được đóng góp những kiến thức
đã được học tập, nghiên cứu vào quá trình quản lý sản xuất kinh doanh của đơn vị
mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu nhằm mục đích đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý chi
phí sản xuất kinh doanh tại Cơng ty Điện lực Quảng Ninh, nhằm góp phần phát huy
quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong điều kiện nền kinh tế
thị trường.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác quản lý chi phí hoạt động sản xuất kinh
doanh và những nhân tố ảnh hưởng tới cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh

Công ty Điện lực Quảng Ninh.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian và nội dung nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu công tác
quản lý chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh tại Cơng ty Điện lực Quảng Ninh.
- Phạm vi về thời gian: luận văn sẽ tập trung nghiên cứu, phân tích hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp từ sau khi chuyển đổi mơ hình thành Cơng ty con trực
thuộc Tổng Công ty Điện lực miền Bắc năm 2009 đến năm 2014 và đề xuất giải pháp
cho đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện những nội dung nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên
cứu như: Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp; phương pháp đối chiếu với hệ
2


thống các văn bản pháp quy; phương pháp kế thừa; phương pháp thống kê; phương
pháp tổng hợp; phương pháp phân tích so sánh liên hồn và phương pháp so sánh bình
quân.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài
a. Ý nghĩa khoa học:
Luận văn hệ thống hóa và hồn thiện những cơ sở lý luận cơ bản về doanh nghiệp, về
chi phí sản xuất và quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp nói chung,
doanh nghiệp kinh doanh điện nói riêng, đồng thời nghiên cứu tìm ra các giải pháp có
cơ sở khoa học trong việc quản lý hiệu quả chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp phân phối điện.
b. Ý nghĩa thực tiễn:
Nghiên cứu của đề tài đã được ứng dụng nghiên cứu hoàn thiện cơng tác quản lý chi
phí tại Cơng ty Điện lực Quảng Ninh nói riêng và có thể áp dụng cho các doanh
nghiệp kinh doanh điện nói chung.
6. Kết quả dự kiến đạt được
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn sẽ phải nghiên cứu, giải quyết được những

vấn đề sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chi phí và quản lý chi phí sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp, trong đó quan tâm đến loại hình doanh nghiệp quản lý vận
hành, kinh doanh bán điện theo hệ thống phân phối.
- Phân tích thực trạng cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Cơng ty Điện
lực Quảng Ninh, từ đó tìm ra những mặt còn tồn tại cần khắc phục và nguyên nhân tồn
tại này.
- Đề xuất một số giải pháp có cơ sở khoa học và khả thi nhằm tăng cường cơng tác
quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty Điện lực Quảng Ninh trong thời gian
tới.
3


7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận,ì nội dung chính của luận văn được cấu trúc với 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chi phí và quản lý chi phí sản xuất kinh doanh
trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh ở Cơng ty Điện
lực Quảng Ninh
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý chi phí sản xuất kinh doanh
tại Công ty Điện lực Quảng Ninh trong thời gian tới

4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHI PHÍ VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP

1.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất kinh doanh
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải luôn luôn quan tâm đến việc
quản lý chi phí, vì mỗi đồng chi phí bỏ ra đều có ảnh hưởng đến lợi nhuận mà doanh
nghiệp đạt được. Vì vậy vấn đề quan trọng được đặt ra cho nhà quản trị doanh nghiệp
là phải sử dụng hiệu quả và kiểm sốt được chi phí của doanh nghiệp.
Vấn đề chi phí khơng chỉ là sự quan tâm của các doanh nghiệp mà còn là mối quan
tâm của người tiêu dùng, của xã hội nói chung.
Theo kế tốn tài chính, chi phí được hiểu là một số tiền hoặc một phương tiện mà
doanh nghiệp hoặc cá nhân bỏ ra để đạt được mục đích nào đó. Bản chất của chi phí là
mất đi để đổi lấy một sự thu về, có thể thu về dưới dạng vật chất, có thể định lượng
được như số lượng sản phẩm, tiền,... hoặc dưới dạng tinh thần, kiến thức, dịch vụ được
phục vụ.
1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh
Chi phí được nhà quản trị sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Do vậy, chi phí
được phân loại theo nhiều cách, tùy theo mục đích sử dụng của nhà quản trị trong từng
quyết định.
Nhận định và thấu hiểu cách phân loại và ứng xử của từng loại chi phí là chìa khóa của
việc đưa ra những quyết định đúng đắn trong quá trình tổ chức điều hành hoạt động
kinh doanh của nhà quản trị doanh nghiệp. Cách phân loại chi phí có thể được tổng
hợp bằng sơ đồ phân loại trên Hình 1.1.
1.1.2.1 Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí
Theo cách phân loại này căn cứ vào tính chất, nội dung kinh tế phát sinh của chi phí
sản xuất khác nhau để chia ra các yếu tố chi phí, chỉ bao gồm những chi phí có cùng
nội dung kinh tế mà khơng phân biệt chi phí đó phát sinh ở đâu? Mục đích sử dụng
5


vào việc gì? Tác dụng như thế nào? Hay cịn gọi là chi phí sản xuất kinh doanh theo
yếu tố.

Tồn bộ chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ được chia thành các yếu tố sản xuất như
sau:
- Chi phí nguyên nhiên vật liệu, động lực: Bao gồm các chi phí như nguyên liệu, vật
liệu chính, nhiên liệu, động lực mà doanh nghiệp sử dụng trong kỳ.
- Chi phí nhân cơng: Bao gồm tồn bộ số tiền lương, tiền cơng phải trả, tiền trích bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn của cán bộ cơng nhân viên chức hoạt
động sản xuất trong doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm toàn bộ chi phí trích khấu hao tài sản cố
định của doanh nghiệp trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Bao gồm toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp đã chi trả về
các loại dịch vụ mua ngoàinhư tiền điện, nước, phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm các chi phí khác ngồi các khoản chi phí trên được
chi trực tiếp bằng tiền.
Cách phân biệt loại này cho chúng ta biết kết cấu tỷ trọng của từng loại chi phí trong
tổng chi phí để phân tích đánh giá và tổng hợp, lập dự tốn chi phí sản xuất, lập kế
hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch bố trí lao động và quỹ lương, nhu cầu vốn lưu động.

6


Phân loại chi phí

Theo yếu
tố chi phí

Chi phí
sản
xuất


Chi phí
ngồi
sản xuất

Chi phí
ngun
liệu
trực
tiếp

Chi phí
lao
động
trực
tiếp

Theo
chức
năng hoạt
động

Biến phí

Chi
phí
sản
xuất
chung

Chi

phí
lưu
thơng

Theo cách
ứng xử chi
phí

Định phí

Chi
phí
quản


Chi phí
hỗn
hợp

Chi
phí
tỷ lệ

Chi phí
thời kỳ

Chi
phí
cấp
bậc


Nhằm
mục
đích ra
quyết
định

Theo
cơng
đoạn sản
xuất

Theo mối
quan hệ
với sản
phẩm

Chi
phí
bắt
buộc

Chi phí
sản
phẩm

Chi
phí
tùy ý


Chi phí
trực
tiếp chi
phí
gián
tiếp

Định
phí
sản
xuất
chung

7
Hình 1.1 Sơ đồ phân loại chi phí sản xuất của doanh nghiệp

Chi phí
kiểm sốt
được và
chi phí
khơngkiể
m sốt
được

Định
phí
lưu
thơng

quản



Chi phí
ngun
liệu
trực
tiếp

Chi
phí
chênh
lệch

Chi
phí
lao
động
trực
tiếp

Chi
phí

hội

Chi
phí
chìm

Chi

phí
sản
xuất
chung


1.1.2.2 Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Tác dụng của cách phân loại chi phí theo chức năng hoạt động là:
- Cho thấy vị trí, chức năng hoạt động của chi phí trong q trình hoạt động sản xuất
kinh doanh ở doanh nghiệp.
- Là căn cứ để xác định giá thành sản phẩm và tập hợp chi phí.
- Cung cấp thơng tin có hệ thống cho việc lập báo cáo tài chính.
Cách phân loại chi phí theo chức năng hoạt động được thể hiện ở Hình 1.2.
Chi phí sản xuất
(Chi phí sản phẩm)

Chi phí nguyên
liệu trực tiếp

Chi phí nhân
cơng trực tiếp

Chi phí sản xuất
chung

Tổng
chi phí

Chi phí ban đầu


Chi phí biến đổi

Chi phí ngồi sản xuất
(Chi phí thời kỳ)

Chi phí lưu thơng

Chi phí quản lý hành
chính

Hình 1.2 Sơ đồ phân loại chi phí theo chức năng hoạt động

8


a. Chi phí sản xuất
Khái niệm: Chi phí sản xuất là tồn bộ chi phí có liên quan đến việc chế tạo sản phẩm
hoặc cung cấp dịch vụ phục vụ trong một kỳ nhất định.
Chi phí sản xuất gồm ba khoản mục cơ bản như sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân cơng trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
Như vậy, chi phí sản xuất bao gồm tồn bộ chi phí cần thiết để chế tạo sản phẩm hoặc
dịch vụ, những loại chi phí khác khơng gắn liền với việc sản xuất sản phẩm hay dịch
vụ thì khơng được xếp vào loại chi phí sản xuất, ví dụ như tiền hoa hồng bán hàng, chi
phí văn phịng phẩm, cụ thể:
+ Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Khái niệm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí của những loại nguyên vật liệu
mà cấu tạo thành thực thể của sản phẩm, có giá trị và có thể xác định được một cách
tách biệt rõ ràng và cụ thể cho từng sản phẩm.

Ngoài nguyên vật liệu trực tiếp cịn có ngun vật liệu gián tiếp. Ngun vật liệu gián
tiếp là những nguyên liệu có tham gia vào việc cấu thành thực thể của sản phẩm nhưng
giá trị nhỏ và không thể xác định rõ ràng cho từng sản phẩm. Nguyên liệu gián tiếp
cũng còn là những nguyên vật liệu được dùng kết hợp với nguyên vật liệu chính nhằm
làm tăng thêm chất lượng, vẻ đẹp của sản phẩm hoặc để tạo điều kiện cho quá trình
sản xuất được thuận lợi như chất xúc tác, dầu mỡ,... Ngồi ra nhiên liệu cũng được xếp
vào nhóm ngun vật liệu tiêu dùng trong quá trình sản xuất, tuy rằng hình thái hiện
vật của chúng khơng tham gia vào thực thể thành phẩm mà chỉ tạo ra năng lượng để
phục vụ cho sản xuất như than, điện.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có thể xác định cho từng đơn vị sản phẩm nên được
tính thẳng vào từng đơn vị sản phẩm. Chi phí ngun vật liệu gián tiếp khơng thể xác
định tách biệt cho từng đơn vị sản phẩm nên khơng thể tính trực tiếp vào từng đơn vị
9


sản phẩm mà đưa vào chi phí sản xuất chung rồi phân bổ sau.
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp
Khái niệm: Chi phí nhân cơng trực tiếp là chi phí thanh tốn cho cơng nhân trực tiếp
vận hành dây chuyền sản xuất tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ phục vụ. Khả năng và kỹ
năng của lao động trực tiếp có ảnh hưởng đến số lượng và chất lượng sản phẩm hay
dịch vụ cung cấp.
Chi phí nhân cơng trực tiếp giống như chi phí ngun vật liệu trực tiếp, có thể xác định
rõ ràng cụ thể và tách biệt cho từng đơn vị sản phẩm nên được tính thẳng vào từng đơn
vị sản phẩm.
Ngồi chi phí nhân cơng trực tiếp cịn có chi phí lao động gián tiếp. Lao động gián tiếp
là những lao động không trực tiếp tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ nhưng cần thiết cho
quá trình sản xuất, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất của lao động trực
tiếp. Lao động gián tiếp không làm ra sản phẩm nhưng không thể thiếu được trong q
trình sản xuất ví dụ quản đốc phân xưởng, nhân viên bảo trì máy móc thiết bị,…chi phí
thanh tốn cho lao động gián tiếpkhông thể phân bổ cho bất kỳ sản phẩm cá biệt nào

nên phải đưa vào chi phí sản xuất chung để phân bổ sau.
Ngồi ra trong cơ cấu chi phí lao động, cịn có các khoản mục chi phí cũng thuộc vào
chi phí lao động như: Chi phí của thời gian ngừng sản xuất, chi phí giờ phụ trội, chi
phí phúc lợi lao động.
+ Chi phí sản xuất chung
Khái niệm: Chi phí sản xuất chung có thể được định nghĩa một cách đơn giản là gồm
tất cả các chi phí ngoại trừ chi phí lao động trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp.
Chi phí sản xuất chung có 4 đặc điểm sau:
- Bao gồm nhiều khoản mục và chi phí khác nhau.
- Các khoản mục chi phí thuộc chi phí sản xuất đều có tính chất gián tiếp với từng đơn
vị sản phẩm nên khơng thể tính thẳng vào sản phẩm hay dịch vụ phục vụ.

10


- Cơ cấu chi phí sản xuất chung bao gồm cả biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp
trong đó định phí chiếm tỷ trọng cao nhất.
- Do gồm nhiều khoản mục chi phí nên chúng được nhiều bộ phận khác nhau quản lý
và rất khó kiểm sốt.
Chi phí chung cũng được tính vào sản phẩm cùng với chi phí nguyên liệu trực tiếp và
chi phí lao động trực tiếp thông qua việc phân bổ theo công thức dưới đây:
Đơn giá phân bổ chi
phí sản xuất chung

Tổng chi phí SX chung ước tính
=

Tổng số đơn vị được làm căn cứ

(1.1)


Căn cứ được chọn để phân bổ chi phí sản xuất chung phải phù hợp nhất cho mọi sản
phẩm hay cơng việc (có thể là tổng số giờ lao động trực tiếp, tổng số giờ máy hoạt
động, tổng khối lượng sản phẩm).
b. Chi phí ngồi sản xuất
Để tổ chức thực hiện việc tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp còn phải chịu một số khoản
chi phí ngồi khâu sản xuất được gọi là chi phí ngồi sản xuất. Chi phí ngồi sản xuất
được chia làm hai loại:
- Chi phí lưu thơng và tiếp thị (Chi phí bán hàng)
Chi phí lưu thơng và tiếp thị bao gồm các khoản chi phí cần thiết để đẩy mạnh q
trình lưu thơng hàng hóa và đảm bảo việc đưa hàng hóa đến tay người tiêu dùng. Chi
phí này bao gồm những khoản chi phí như chi phí tiếp thị, chi phí khuyến mãi, chi phí
quảng cáo,chi phí đóng gói sản phẩm tiêu thụ, chi phí vận chuyển bốc dỡ, lương nhân
viên bán hàng, tiền hoa hồng bán hàng…
- Chi phí quản lý
Chi phí quản lý là những khoản chi phí liên quan với việc tổ chức hành chính và các
hoạt động văn phịng làm việc của doanh nghiệp. Các khoản chi phí này khơng thể xếp
vào loại chi phí sản xuất hay chi phí lưu thơng. Chi phí quản lý bao gồm những chi phí
như lương cán bộ quản lý và lương nhân viên văn phịng, chi phí khấu hao văn phịng
và thiết bị làm việc văn phịng, chi phí văn phịng phẩm.
11


1.1.2.3 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với sản phẩm
Theo mối quan hệ với sản phẩm chi phí doanh nghiệp được chia thành chi phí thời kỳ
và chi phí sản phẩm.
a. Chi phí thời kỳ
Khái niệm: Chi phí thời kỳ là những khoản chi phí phát sinh trong hạch tốn. Vì thế
chi phí thời kỳ có ảnh hưởng đến lợi tức của kỳ mà chúng phát sinh. Chi phí thời kỳ
khơng phải những chi phí tạo thành thực thể của sản phẩm hay vào trong các yếu tố

cấu thành giá vốn hàng hóa mua vào, mà là những khoản chi phí hồn tồn biệt lập với
q trình sản xuất sản phẩm hoặc mua vào hàng hóa. Vậy chi phí thời kỳ bao gồm các
loại chi phí lưu thơng và chi phí quản lý hành chính như lương nhân viên bán hàng,
khấu hao thiết bị bán hàng, bảo hiểm, phí quảng cáo, khuyến mãi, giao dịch, lương
nhân viên văn phịng, khấu hao thiết bị văn phịng, chi phí giấy tờ.
b. Chi phí sản phẩm
Khái niệm: Chi phí sản phẩm là những khoản chi phí gắn liền với q trình sản xuất
sản phẩm hay q trình mua hàng hóa về để bán lại. Chi phí sản phẩm ln ln gắn
liền với sản phẩm và chỉ được thu hồi khi sản phẩm tiêu thụ, khi sản phẩm chưa được
tiêu thụ thì chúng nằm trong các đơn vị sản phẩm tồn kho.
Chi phí sản phẩm gồm: chi phí nguyên liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi
phí sản xuất chung.
Chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ khác nhau ở chỗ: chi phí thời kỳ phát sinh ở thời
kỳ nào thì tính ngay vào kỳ đó, do đó chúng ảnh hưởng tới lợi tức của kỳ mà chúng
phát sinh. Nhà quản trị khơng kiểm sốt được chúng nếu để chúng phát sinh quá mức
cần thiết. Chi phí sản phẩm trái lại, chỉ phải tính ở kỳ mà sản phẩm được tiêu thụ,
khơng phải tính ở kỳ mà chúng phát sinh. Chi phí sản phẩm cũng có ảnh hưởng đến lợi
tức của doanh nghiệp nếu khơng được kiểm sốt đúng đắn và hơn thế nữa nếu khơng
tính đúng chi phí sản phẩm sẽ ảnh hưởng đến nhiều kỳ, vì sản phẩm có thể được sản
xuất ra kỳ này nhưng lại tiêu thụ ở kỳ khác.

12


1.1.2.4 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
Nhằm mục đích đáp ứng yêu cầu lập kế hoạch kiểm sốt và chủ động điều tiết chi phí
đối với lĩnh vực quản trị doanh nghiệp, người ta còn phân loại chi phí theo cách ứng
xử của chi phí, nghĩa là khi mức độ hoạt động biến động thì chi phí sẽ biến động như
thế nào.
a. Biến phí

Khái niệm: Là những khoản mục chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với biến động về mức
độ hoạt động sản xuất. Biến phí, khi tính cho một đơn vị thì nó ổn định khơng biến
đổi. Biến phí, khi khơng có hoạt động sản xuất thì bằng 0.
Biến phí thường gồm các khoản chi phí như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
lao động trực tiếp, giá vốn của hàng hóa mua vào để bán lại, chi phí bao bì đóng gói,
hoa hồng bán hàng.
b. Định phí
Khái niệm: Định phí là những khoản chi phí khơng biến đổi khi mức độ hoạt động
thay đổi,nhưng khi tính cho một đơn vị hoạt động tăng thì định phí thay đổi. Khi mức
độ hoạt động tăng thì định phí tính cho một hoạt động căn cứ giảm và ngược lại.
Định phí bao gồm các khoản chi phí như khấu hao thiết bị sản xuất, chi phí quảng cáo,
tiền lương của bộ phận quản lý phục vụ.
c. Chi phí hỗn hợp
Chi phí hỗn hợp là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố biến phí lẫn định phí.
Ở mức độ hoạt động căn bản chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm của định phí quá
mức độ lại thể hiện đặc tính của biến phí.
Chi phí hỗn hợp rất quan trọng vì chi phí hỗn hợp rất phổ biến trong các doanh nghiệp.
Chi phí hỗn hợp bao gồm các khoản chi phí như chi phí điện nước, bảo trì, sản xuất
chung,…
- Phần định phí của chi phí hỗn hợp phản ánh phần chi phí căn bản, tối thiểu để duy trì
13


phục vụ và để giữ cho dịch vụ đó ln ở tình trạng sẵn sàng phục vụ.
- Phần biến phí phản ánh phần thực tế phục vụ hoặc phần sử dụng vượt q định mức.
Do đó yếu tố biến phí sẽ biến thiên tỷ lệ thuận với mức dịch vụ hoặc sử dụng quá định
mức.
Nhằm mục đích lập kế hoạch kiểm sốt và chủ động điều tiết chi phí hỗn hợp nhà quản
trị doanh nghiệp cần phải phân tích nhằm tách riêng các yếu tố định phí với biến phí.
1.1.2.5 Phân loại chi phí theo cơng đoạn

Đây là chi phí của một công đoạn sản xuất sản phẩm khi công nghệ sản xuất phải trải
qua nhiều giai đoạn khác nhau, nối tiếp nhau. Khi xác định được chi phí cơng đoạn ta
có thể lựa chọn để loại bỏ một cơng đoạn nào đó hoặc gép các cơng đoạn nhỏ lại với
nhau.
Như vậy với việc phân loại này có ý nghĩa rất quan trọng trong quản lý, nó là cơ sở để
giao khoán trong nội bộ doanh nghiệp, tổ chức phân tích từng khâu, từng cơng đoạn
sản xuất, hạch tốn xác định chi phí sản phẩm dở dang.
Tóm lại: Mỗi cách phân biệt chi phí trên đây là một cách nhìn dưới các góc độ khác
nhau về chi phí của các nhà quản lý tùy thuộc nhu cầu thông tin để ra các quyết
định.Điều này cho phép chúng ta:
- Xác định và lựa chọn phương án sản xuất hiệu quả.
- Xác định giá trị hàng tồn kho, sản phẩm dở dang trong từng khâu của quá trình sản
xuất tiêu thụ sản phẩm.
- Phân tích chi phí trong từng thời kỳ, của các sản phẩm, của các thị trường, giao
khoán nội bộ với mục tiêu giảm thiểu chi phí ở giai đoạn nào đó trong q trình sản
xuất tiêu thụ sản phẩm.
- Xác định khung giá trong kinh doanh đảm bảo không bị ảnh hưởng hoặc áp đặt bởi
các đối thủ cạnh tranh.
- Thiết lập các dự tốn cho từng khâu cơng việc, cho việc sản xuất từng loại sản phẩm.
14


1.2 Nội dung cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
1.2.1 Lập kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh
Lập kế hoạch chi phí là việc xác định tồn bộ mọi chi phí doanh nghiệp chi ra để sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm của kỳ kế hoạch. Thông qua việc lập kế hoạch, doanh
nghiệp có thể kiểm tra tình hình sử dụng chi phí, phát hiện khả năng tiết kiệm chi phí
để thúc đẩy cải tiến biện pháp quản lý kinh doanh. Lập kế hoạch chi phí sản xuất kinh
doanh phục vụ đắc lực cho việc hồn thành nhiệm vụ tiết kiệm chi phí của doanh
nghiệp. Vì lập kế hoạch chi phí là xây dựng cho doanh nghiệp một mục tiêu để phấn

đấu. Khi sản xuất kinh doanh mục tiêu này luôn được doanh nghiệp cố gắng thực hiện
và đồng thời cũng được doanh nghiệp tìm tịi khai thác tiềm năng hạ thấp chi phí và
giá thành sản phẩm.
Đầu tiên là lập kế hoạch (dự tốn) chi phí. Dự tốn có hợp lý sát sao thì doanh nghiệp
mới có cơ sở để tiến hành theo dõi và phát hiện khả năng tiềm tàng để tiết kiệm chi
phí. Việc kiểm tra q trình thực hiện, chấp hành kế hoạch dự toán cũng hết sức quan
trọng. Kiểm tra thường xuyên, phân tích, đánh giá sự biến động của chi phí trong từng
thời kỳ, doanh nghiệp mới có cơ hội để tìm tịi những biện pháp quản lý cụ thể thích
ứng với từng thời kỳ hoạt động của doanh nghiệp. Có như vậy các biện pháp này mới
phát huy được hết tác dụng trong hạ thấp chi phí và giá thành sản phẩm.
Do vậy, dự tốn phải được xây dựng cho toàn doanh nghiệp và cho từng bộ phận trong
doanh nghiệp, theo từng yếu tố chi phí và có thể lập cho nhiều thời kỳ như tháng, q,
năm. Trình tự xây dựng dự tốn chi phí sản xuất kinh doanh:
- Trong giai đoạn này, việc dự toán chi phí sản xuất nhằm xác định tồn bộ chi phí để
sản xuất một khối lượng sản xuất đã được xác định trước.
- Q trình sản xuất nào cũng ln gắn với một trình độ kỹ thuật trong một thời kỳ
nhất định. Do vậy khó có thể có một phương pháp dự tốn chung cho tất cả mọi loại
hình khác nhau.
Trong phần này luận văn chỉ đề cập đến phương pháp tổng quát nhất. Chi phí để sản
xuất sản phẩm bao gồm 3 khoản mục là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
15


cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung; nên dự tốn chi phí sản xuất phải thể hiện đầy
đủ ba loại chi phí này. Nhiệm vụ đặt ra trong phần này khơng chỉ xác định chi phí sản
xuất cụ thể cho từng loại mà còn phải chú ý đến nhiệm vụ cắt giảm chi phí.
a. Dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
- Dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp: Phản ánh tất cả chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp cần thiết để đáp ứng yêu cầu sản xuất đã được thể hiện trên dự toán khối lượng
sản phẩm sản xuất. Để lập dự toán nguyên vật liệu trực tiếp cần xác định:

+ Định mức tiêu hao nguyên vật liệu để sản xuất một sản phẩm.
+ Để thiết lập chi phí định mức, người ta thường sử dụng các phương pháp sau:
- Phân tích dữ liệu lịch sử: Phương pháp này được sử dụng khi quá trình sản xuất đã
chín muồi, doanh nghiệp đã có nhiều kinh nghiệm trong quá trình sản xuất, số liệu về
chi phí sản xuất trong q khứ có thể cung cấp một cơ sở tốt cho việc dự đốn chi phí
sản xuất trong tương lai. Ta cần điều chỉnh lại chi phí lịch sử cho phù hợp với tình
hình hiện tại về giá cả, hay sự thay đổi về công nghệ trong quá trình sản xuất. Mặc dù
số liệu lịch sử là một cơ sở tốt để xây dựng định mức chi phí, phương pháp này có
nhược điểm là khơng phản ánh được sự thay đổi về công nghệ hay những thay đổi
trong quá trình sản xuất. Hoặc khi doanh nghiệp sản xuất một sản phẩm mới, chi phí
lịch sử khơng có sẵn.Trong trường hợp này phải sử dụng phương pháp khác.
- Phương pháp kỹ thuật: Theo phương pháp này, quá trình sản xuất sản phẩmđược
phân tích để xác cơng việc phát sinh chi phí. Trong phương pháp kỹ thuật nhân viên
kỹ thuật, người am hiểu công việc nghiên cứu thời gian, thao tác công việc nhằm xác
định lượng nguyên vật liệu và lao động hao phí cần thiết để sản xuất sản phẩm trong
điều kiện về cơng nghệ, trình độ quản lý và nguồn nhân lực hiện tại của doanh nghiệp.
- Phương pháp kết hợp: Các nhà quản lý thường kết hợp cả hai phương pháp là phân
tích dữ liệu lịch sử và phương pháp kỹ thuật trong quá trình xây dựng chi phí định
mức.
+ Đơn giá xuất nguyên vật liệu: bao gồm giá mua nguyên vật liệu, cộng với chi phí thu
16


mua.
+ Mức độ dự trữ nguyên vật liệu trực tiếp vào cuối kỳ dự tốn được tính tốn trên cơ
sở lý thuyết quản trị tồn kho.
Như vậy:
Dự toán lượng
nguyên vật liệu sử
dụng


=

Định mức tiêu hao
nguyên vật liệu

x

Số lượng sản phẩm
sản xuất theo dự
tốn

(1.2)

Và dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếpxuất dùng cho sản xuất sẽ là:
Dự toán chi phí
ngun vật liệu
trực tiếp

=

Dự tốn lượng
ngun vật liệu sử
dụng

x

Đơn giá xuất nguyên
vật liệu


(1.3)

Trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng nhiều loại vật liệu có đơn giá khác nhau để
sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau thì cơng thức xác định chi phí vật liệu như
sau:
n

m

i

j

CPVL = ∑∑ Qi M ij G j

Trong đó:

(1.4)

- M ij là mức hao phí vật liệu j để sản xuất một sản phẩm i.
- G j là đơn giá vật liệu loại j.
- Q i là số lượng sản phẩm i dự toán sản xuất.

Việc tính tốn các loại chi phí này có thể được mô tả dưới dạng ma trận:
CP = Q x M x G

(1.5)

b. Dự toán cung cấp nguyên vật liệu
Dự toán cung cấp nguyên vật liệu được lập cho từng loại nguyên vật liệu cần thiết để

thực hiện quá trình sản xuất trên cơ sở số lượng nguyên vật liệu dự tốn cần thiết sử
dụng và chính sách dự trữ tồn kho của doanh nghiệp theo công thức sau:

17


×