Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Hoàn thiện công tác tư vấn thiết kế công trình thủy lợi tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
---------------

VÕ HỒNG DƯƠNG
HỒN THIỆN CƠNG TÁC TƯ VẤN THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH
THỦY LỢI TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
XÂY DỰNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

LUẬN VĂN THẠC SỸ

Hà Nội, năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
----------------

VÕ HỒNG DƯƠNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC TƯ VẤN THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH
THỦY LỢI TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
XÂY DỰNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ XÂY DỰNG


MÃ SỐ: 60-58-03-02

LUẬN VĂN THẠC SỸ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. ĐINH TUẤN HẢI

Hà Nội, năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Họ và tên học viên: Võ Hồng Dương
Chuyên ngành đào tạo: Quản lý xây dựng.
Đề tài nghiên cứu: “Hồn thiện cơng tác tư vấn thiết kế cơng trình thủy lợi tại Công ty
cổ phần tư vấn Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các thơng tin, tài liệu
trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là
trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào trước đây.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Võ Hồng Dương

i



LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy cơ, bạn bè
và đồng nghiệp. Luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài “Hồn
thiện cơng tác tư vấn thiết kế cơng trình thủy lợi tại Cơng ty cổ phần tư vấn Xây dựng
Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn” đã được hồn thành.
Để hồn thành được luận văn này tác giả đã nhận được rất nhiều sự động viên, giúp đỡ
của bạn bè, thầy cô và cơ quan nơi công tác.
Trước hết, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Đinh Tuấn Hải đã
hướng dẫn tận tình tác giả thực hiện nghiên cứu của mình.
Tác giả cũng xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến các thầy cô giáo, người đã đem lại
cho tác giả những kiến trúc bổ trợ vơ cùng có ích trong những năm học vừa qua.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo Công ty cổ phần tư vẫn Xây
dựng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn đã hướng dẫn và góp ý về những thiếu sót
trong luận văn.
Trong q trình thực hiện luận văn, tác giả đã cố gắng và nỗ lực để hoàn thành luận
văn một cách tốt nhất nhưng do những hạn chế về kiến thức, thời gian, kinh nghiệm và
tài liệu tham khảo nên luận văn còn nhiều thiếu sót. Tác gải rất mong nhận được sự
góp ý, chỉ bảo của các thầy cô và đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Võ Hồng Dương


ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ..........................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1
DỰNG
1.1
dựng

TỔNG QUAN VỀ TƯ VẤN THIẾT KẾ CÁC CƠNG TRÌNH XÂY
4
Khát qt chung về cơng trình xây dựng và tư vấn thiết kế cơng trình xây
4

1.1.1

Các loại hình tư vấn xây dựng tại Việt Nam ..............................................6

1.1.2

Quy trình hoạt động của tư vấn xây dựng trong nước................................7

1.2
Chất lượng sản phẩm tư vấn và vai trị của cơng tác tư vấn thiết kế trong
đảm bảo chất lượng cơng trình ..................................................................................10
1.2.1


Chất lượng sản phẩm tư vấn .....................................................................11

1.2.2

Quản lý chất lượng sản phẩm ...................................................................13

1.2.3

Quản lý chất lượng hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng ...........................17

1.2.4

Vai trị của cơng tác tư vấn thiết kế trong đảm bảo chất lượng cơng trình
22

1.3

Thành tựu về tư vấn thiết kế cơng trình thủy lợi của thế giới và Việt Nam
24

1.3.1

Các thành tựu về tư vấn thiết kế thủy lợi của thế giới ..............................24

1.3.2

Các thành tựu về tư vấn thiết kế của Việt Nam ........................................26

1.4

Những nhận xét về tình hình chất lượng tư vấn thiết kế hiện nay và một
số sự cố cơng trình xây dựng. ....................................................................................28
1.4.1

Tình hình chất lượng tư vấn thiết kế hiện nay..........................................28

1.4.2

Một số sự cố cơng trình ............................................................................30

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG .............................35
2.1

Tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình ........................................................35

2.1.1

Hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng ..........................................................35

2.1.2

Nội dung thiết kế cơng trình xây dựng .....................................................36

2.1.3

Các mơ hình tổ chức sản xuất sản phẩm tư vấn thiết kế ..........................36

2.1.4


Yêu cầu đối với thiết kế xây dựng cơng trình ..........................................40

iii


2.2
Các thông tư, nghị định, tiêu chuẩn áp dụng trong hồ sơ thiết kế cơng
trình thủy lợi ..............................................................................................................41
2.2.1 Quy định về việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng trong nước
và ngoài nước ........................................................................................................43
2.2.2
2.3

Hệ thống quản lý chất lượng quốc tế ........................................................44
Thực trạng năng lực tư vấn thiết kế Việt Nam hiện nay ..........................46

2.3.1

Khái quát về tư vấn thiết kế Việt Nam .....................................................46

2.3.2

Đánh giá về năng lực chuyên môn của tư vấn thiết kế Việt Nam ............47

2.3.3 Công tác quản lý chất lượng thiết kế cơng trình xây dựng ở Việt Nam
hiện nay..................................................................................................................51
2.4

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng

56

2.4.1

Vai trò nguồn nhân lực trong thiết kế CTXD ...........................................56

2.4.2

Vai trò của vật tư, máy móc, thiết bị .......................................................57

2.4.3

Quy trình thiết kế và quy trình kiểm sốt hồ sơ thiết kế ..........................58

2.5
thủy lợi

Các nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tư vấn thiết kế các cơng trình
58

2.5.1

Ngun nhân làm giảm chất lượng thiết kế trong giai đoạn khảo sát ......58

2.5.2

Nguyên nhân làm giảm chất lượng thiết kế trong giai đoạn lập dự án ....60

2.5.3 Nguyên nhân làm giảm chất lượng thiết kế trong giai đoạn thiết kế kỹ
thuật và thiết kế bản vẽ thi công ............................................................................61

2.5.4 Nguyên nhân làm giảm chất lượng thiết kế trong các khâu kiểm soát chất
lượng hồ sơ ............................................................................................................62
2.5.5 Nguyên nhân làm giảm chất lượng thiết kế trong việc áp dụng các văn
bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng ....................................................62
CHƯƠNG 3
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP
HỒN THIỆN CƠNG TÁC TƯ VẤN THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XDNN&PTNT .........................................................65
3.1
Đánh giá công tác quản lý chất lượng thiết kế CTXD tại Công ty cổ phần
tư vấn XDNN&PTNT ...............................................................................................65
3.1.1 Một số cơng trình thủy lợi do Công ty cổ phần tư vấn XDNN&PTNT
thiết kế 65
3.1.2

Những thuận lợi trong cơng tác thiết kế CTTL: .......................................66

3.1.3

Những khó khăn và hạn chế trong công tác thiết kế CTTL: ....................68

iv


3.2
Đánh giá thực trạng về công tác tư vấn thiết kế cơng trình thủy lợi tại
Cơng ty cổ phần tư vấn XDNN&PTNT ....................................................................69
3.2.1

Những kết quả tích cực .............................................................................69


3.2.2

Những tồn tại ............................................................................................70

3.2.3

Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế ..................................................72

3.3
Đề xuất một số biện pháp hồn thiện cơng tác tư vấn thiết kế tại Công ty
cổ phần tư vấn XDNN&PTNT ..................................................................................72
3.3.1

Xây dựng quy trình thiết kế và kiểm sốt quy trình thiết kế ....................73

3.3.2

Biện pháp nâng cao chất lượng các nguồn lực .........................................84

3.3.3

Biện pháp hồn thiện cơng tác khảo sát cơng trình ................................100

3.3.4

Thành lập bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS) ......................101

3.3.5


Xây dựng quy trình trao đổi thơng tin ....................................................103

PHỤ LỤC ....................................................................................................................109

v


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Mơ hình quản lý chất lượng tồn diện TQM…………………...…….19
Hình 1.2: Các đặc điểm của TQM…………………………………...…….……21
Hình 1.3: Đê biển Afsluitdijk – Hà Lan…………………………………...……25
Hình 1.4: Đập Tam Hiệp – Trung Quốc……………………………………...…25
Hình 1.5: Đập Tucurui – Brazil…………………………………………...…….26
Hình 1.6: Hồ chứa nước Cửa Đạt – Thanh Hóa………………………………...27
Hình 1.7: Thủy điện Sơn La – Sơn La ……………………………………….....27
Hình 1.8: Hồ Núi Cốc – Thái Nguyên ……………………………………...…..28
Hình 1.9: Trạm bơm Yên Sở - Hà Nội ……………………………………...….28
Hình 1.10: Thủy điện Ia Krel 2 bị vỡ ……………..……………………………31
Hình 1.11: Thủy điện Đăk Me 3 bị vỡ …………………………………...……..31
Hình 1.12: Vỡ đập thủy điện Sơng Bung 2………………………………...…....32
Hình 1.13: Sự cố vỡ đường ống nước sạch Sơng Đà………………………........33
Hình 2.1: Mơ hình sản xuất theo chun mơn hóa……………...……………... 37
Hình 2.2: Mơ hình sản xuất theo hình thức tổng hợp các bộ mơn…………...….38
Hình 2.3: Mơ hình sản xuất theo sơ đồ đầu mối…………………………...……39
Hình 2.4: Mơ hình sản xuất theo sơ đồ một chun ngành………………...…...40
Hình 2.5: Tính pháp lý của quy chuẩn xây dựng………………………...….......42
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức ………………………………………………...………67
Hình 3.2: Sơ đồ quy trình cũ của Cơng ty ………………………………..…….74
Hình 3.2: Sơ đồ quy trình mới của Cơng ty …………………………………….75
Hình 3.3: Sơ đồ tổ chức của cơng ty khi thành lập phòng KCS ……………....103


vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng thống kê các loại hình dịch vụ tư vấn ………………………....48
Bảng 2.2: Bảng thống kê một số loại hình cơng trình với cơng nghệ cao do tư vấn
Việt Nam thực hiện ……………………………………………………………..49
Bảng 2.3: Bảng thống kê tỷ lệ trình độ cán bộ tư vấn hiện nay ………………...49
Bảng 2.4: Bảng thống kê tỷ lệ trình độ kỹ sư hiện nay ………………………....50
Bảng 2.5: Bảng thống kê tỷ lệ kinh nghiệm chuyên môn của cán bộ tư vấn .......50
Bảng 2.6: Bảng thống kê tỷ lệ trình độ tiếng anh của tư vấn Việt Nam ……......51
Bảng 3.1 Một số dự án thủy lợi đã thực hiện ……………………………...……65
Bảng 3.2 Dự kiến nhân sự giai đoạn quý I, quý II năm 2017…………………...85
Bảng 3.3: Kế hoạch tuyển dụng năm 2017 của công ty cổ phần tư vấn
XDNN&PTNT……………………………………………...…………………...86
Bảng 3.4: Kế hoạch mua sắm trang thiết bị, phần mềm trong năm 2017...……..99

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
- CBNV:

Cán bộ nhân viên

- CLCT:

Chất lượng cơng trình


- CTXD:

Cơng trình xây dựng

- CNCT:

Chủ nhiệm cơng trình

- CNDA:

Chủ nhiệm dự án

- CTTK:

Chủ trì thiết kế

- CTKT:

Chủ trì kỹ thuật

- HĐKP:

Hành động khắc phục

- HĐPN:

Hành động phịng ngừa

- KPH:


Khơng phù hợp

- PTNT:

Phát triển nơng thơn

- QLCL:

Quản lý chất lượng

- TKCT:

Thiết kế cơng trình

- TCVN:

Tiêu chuẩn Việt Nam

- TCN:

Tiêu chuẩn ngành

- TKV:

Thiết kế viên

- XDNN:

Xây dựng nông nghiệp


viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng cơ bản nói chung, ngành xây dựng nói riêng giữ một vai trò quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân, là một trong những lĩnh vực sản xuất vật chất lớn của nền
kinh tế quốc dân. Sản phầm xây dựng là sự kết tinh của các thành quả về khoa học, kỹ
thuật, công nghệ và kinh tế của nhiều ngành ở một thời kỳ nhất định. Sản phẩm xây
dựng có tính chất liên ngành trong đó những lực lượng tham gia chủ yếu gồm chủ đầu
tư, các nhà thầu xây lắp, nhà thầu thiết kế, đơn vị cung ứng v...v.
Một sản phẩm xây dựng hoàn thiện trải qua rất nhiều giai đoạn từ khâu khảo sát, thiết
kế, thi công cho đến khi bàn giao đưa vào sử dụng. Trong đó cơng tác thiết kế là khâu
quan trọng hàng đầu trong hoạt động đầu tư xây dựng. Nó có vai trị chủ yếu quyết
định đến hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.
Sản phẩm tư vấn thiết kế là hệ thống hồ sơ bản vẽ, thuyết minh tính tốn cho một cơng
trình hay hạng mục cơng trình được thiết kế trên cơ sở phù hợp với mục đích và yêu
cầu theo từng giai đoạn quản lý đầu tư xây dựng cơng trình nhằm thỏa mãn nhu cầu
của chủ đầu tư. Do khối lượng cơng việc để hồn thành một sản phẩm tư vấn thiết kế
rất lớn, nên thường phải được chia thành các phần công việc phù hợp rồi được giao
cho từng bộ phận chun mơn, nhiều nhóm thực hiện, sau đó chúng được khớp nối
thành một sản phẩm hồn chỉnh. Do đó, để có một hồ sơ thiết kế hồn chỉnh cần có sự
phối hợp của nhiều thành viên và phải đảm bảo sự phù hợp với nhau một cách chính
xác về kích thước, tỷ lệ, ý tưởng của từng bản vẽ, phương pháp tính tốn… Nên Hồ sơ
thiết kế được tạo ra qua rất nhiều công đoạn, và mỗi cơng đoạn sẽ có những khó khăn,
vướng mắc khác nhau, và nếu khắc phục được những khó khăn, vướng mắc này chúng
ta sẽ có được sản phẩm tư vấn thiết kế để đem ra thi cơng có chất lượng tốt nhất. Vì
thế hiểu về các thực trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện thực trạng là việc cực kỳ
quan trọng và cấp thiết trong công tác tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình hiện nay và
trong tương lai.

Cùng với sự phát triển của lĩnh vực xây dựng nói chung và xây dựng cơng trình Thủy
Lợi nói riêng, các cơng ty tư vấn thiết kế trong nước đặc biệt là ở thành phố Hà Nội
1


ngày càng gia tăng cả về số lượng và chất lượng. Việc cạnh tranh thị trường trong lĩnh
vực tư vấn thiết kế ngày càng khó khăn hơn. Do đó vấn đề nâng cao chất lượng hồ sơ
thiết kế cơng trình xây dựng nhằm tăng sức cạnh tranh là yếu tố quyết định đến sự tồn
tại và phát triển của Công ty cổ phần tư vấn Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển
nơng, và để làm được điều này thì chúng ta cần phải hồn thiện được cơng tác tư vấn
thiết kế cơng trình Thủy Lợi.
Xuất phát từ các vấn đề cấp thiết trên, tác giả luận văn đã chọn đề tài: “Hồn thiện
cơng tác tư vấn thiết kế cơng trình thủy lợi tại Công ty cổ phần tư vấn Xây dựng Nơng
nghiệp và Phát triển nơng thơn”.
2. Mục đích của đề tài
Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tư vấn thiết kế tại Công ty cổ phần tư vấn
Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Đưa ra một số giải pháp khắc phục, hồn thiện cơng tác tư vấn thiết kế cơng trình thủy
lợi tại cơng ty cổ phần tư vấn Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác tư vấn thiết kế cơng trình thủy lợi tại Công ty cổ phần tư vấn Xây dựng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.2 Phạm vị nghiên cứu
Phạm vi thời gian: Số liệu lấy từ năm 2006-2016
Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty cổ phần tư vấn Xây dựng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, địa bàn hoạt động của công ty.
Phạm vi nội dung: Công tác tư vấn thiết kế công trình thủy lơi, các giai đoạn của cơng
tác này và thực trạng của mỗi giai đoạn.


2


Một số biện pháp khắc phục, hoàn thiện thực trạng cơng tác tư vấn thiết kế cơng trình
thủy lợi tại Công ty cổ phần tư vấn Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trong giai đoạn 2016-2020.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tổng quan;
Phương pháp thu thập phân tích tài liệu;
Phương pháp áp dụng tiêu chuẩn chất lượng;
Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia: Qua tham khảo ý kiến của các thầy, cô
trong Trường và một số chuyên gia cùng ngành..
5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
5.1 Ý nghĩa khoa học
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm cơ sở thực tiễn và lý luận để công ty cổ
phần tư vấn XDNN&PTNT xây dựng kế hoạch nâng cao năng lực, chất lượng thiết kế
của đơn vị.
Là cơ sở khoa học cho các công ty có điều kiện tương tự áp dụng mơ hình quản lý vào
sản xuất.
5.2 Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn nghiên cứu khá tồn diện và hệ thống, có ý nghĩa thiết thực cho quá trình
xây dựng hệ thống quản lý chất lượng hiệu quả tại công ty.
Nâng cao chất lượng hồ sơ thiết kế tại công ty cổ phần tư vấn XDNN&PTNT, tạo sức
cạnh tranh trong lĩnh vực tư vấn thiết kế cơng trình Thủy Lợi.

3


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TƯ VẤN THIẾT KẾ CÁC CƠNG

TRÌNH XÂY DỰNG
1.1 Khát qt chung về cơng trình xây dựng và tư vấn thiết kế cơng trình xây
dựng
“Theo mục 10 điều 3 luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18, tháng 6, năm 2014”.
Cơng trình xây dựng (CTXD) là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất,
có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên
mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao gồm cơng trình dân
dụng, cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, cơng
trình hạ tầng kỹ thuật và cơng trình khác. [1]
CTXD thường có quy mơ, kích thước và vốn đầu tư lớn, thời gian xây dựng, sử dụng
kéo dài.
CTXD có liên quan đến nhiều ngành cả về phương diện cung cấp các yếu tố đầu vào,
thiết kế và chế tạo sản phẩm, cả về phương diện sử dụng cơng trình.
CTXD mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hóa – nghệ thuật và quốc
phòng. Sản phẩm chịu nhiều ảnh hưởng bởi các yếu tố thượng tầng kiến trúc, mang
bản sắc truyền thống, thói quen tập quán sinh hoạt… Có thể nói CTXD phản ảnh trình
độ kinh tế, khoa học – kỹ thuật và văn hóa trong từng giai đoạn phát triển của một đất
nước.
Có thể thấy CTXD mang những đặc thù riêng, tính chất phức tạp. Một vài ví dụ về
những cơng trình thủy lợi lớn của nước Việt Nam đã hòan thành và đem lại nhiều lơi
ích to lớn cho đất nước.
Hồ chứa nước Cửa Đạt có dung tích gần 1,5 tỷ m3, có nhiệm vụ cắt giảm lũ cho vùng
hạ du, đảm bảo cung cấp đủ nước tưới tiêu cho trên 86.000 ha đất nông nghiệp. Với
tổng mức đầu tư gần 7000 tỷ đồng, theo tính tốn, mỗi năm Cơng trình đầu mối thủy

4


lợi-thủy điện Cửa Đạt đem lại hiệu quả kinh tế từ lợi ích tưới tiêu khoảng 407,438 tỷ

đồng, lợi ích chống lũ ước 430 tỷ đồng và 254,12 tỷ đồng từ phát điện thương mại.
Nhà máy thủy điện Hịa Bình- một cơng trình xây dựng có quy mơ cơ sở vật chất và
kỹ thuật vào loại lớn nhất Việt Nam trong thế kỷ 20. Với thời gian xây dựng 15
năm,công suất sản sinh điện năng theo thiết kế là 1.920 megawatt, gồm 8 tổ máy, mỗi
tổ máy có cơng suất 245.000 KW. Sản lượng điện hàng năm là 8,16 tỷ kilowatt giờ.
Trong những năm gần đây dịch vụ Tư vấn đã xuất hiện và được sử dụng rộng rãi tại
Việt Nam. Tuy nhiên thuật ngữ “Tư vấn” thường được hiểu một cách phổ biến như là
giảng giải, đưa ra lời khun về một vấn đề nào đó nhưng khơng có quyền quyết định.
Tư vấn có thể có nhiều định nghĩa theo những quan điểm khác nhau, có thể định nghĩa
tư vấn như sau:
- Tư vấn là một dịch vụ trí tuệ, một hoạt động “chất xám” cung ứng cho khách hàng
những lời khuyên đúng đắn về chiến lược, biện pháp hành động và hướng dẫn khách
hàng thực hiện những lời khun đó.
- Tư vấn xây dựng là một loại hình tư vấn đa dạng trong công nghiệp xây dựng, kiến
trúc, quy hoạch đơ thị và nơng thơn ..có quan hệ chặt chẽ với tư vấn đầu tư, thực hiện
phần việc tư vấn nối tiếp việc của tư vấn đầu tư.
- Tư vấn xây dựng cịn có thể được hiểu là các kiến trúc sư, kỹ sư, những chuyên gia
có kinh nghiệm, kỹ năng đa dạng, cung cấp các dịch vụ thiết kế, quản lý cho một dự án
xây dựng thông qua các hợp đồng kinh tế.
Xã hội càng phát triển thì nhu cầu về các dịch vụ tư vấn càng phát triển. Tư vấn xây
dựng là một trong những dịch vụ tư vấn tuy ra đời chưa lâu nhưng lại rất phát triển do
sự đa dạng, phức tạp của hoạt động xây dựng và sự phát triển rất nhanh, mạnh mẽ về
quy mô của các dự án đầu tư.
Tư vấn xây dựng là sản phẩm của sự phát triển của nền kinh tế thị trường. Sự cần thiết
của hoạt động tư vấn xây dựng xuất phát từ nhu cầu thực tế khách quan: Chủ đầu tư
cần đầu tư xây dựng cơng trình rất ít khi có đủ năng lực, kiến thức và họ cũng có rất
nhiều việc phải làm nên không thể thực hiện hay kiểm tra, giám sát các hoạt động cần
5



thiết để tạo nên cơng trình như mong muốn. Thậm chí chủ đầu tư đơi khi khơng định
hình được một cách chính xác, cụ thể cơng trình muốn xây dựng, vừa thỏa mãn nhu
cầu sử dụng, vừa phù hợp với khả năng tài chính trong khoảng thời gian cho phép.
Chính vì thế nảy sinh nhu cầu cần có những chun gia tư vấn trong lĩnh vực xây dựng
… Ngành xây dựng càng phát triển, các cơng trình ngày càng đa dạng, phức tạp thì vai
trị của nha tư vấn xây dựng càng trở nên quan trọng.
1.1.1 Các loại hình tư vấn xây dựng tại Việt Nam
Các loại hình dịch vụ tư vấn được phân biệt một cách tương đối theo các giai đoạn
phát triển của dự án đầu tư xây dựng như sau:
- Giai đoạn chuẩn bị dự án:
+ Tư vấn lập hồ sơ dự án gồm lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, lập Báo cáo nghiên
cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật.
+ Tư vấn khảo sát xây dựng.
+ Tư vấn quy hoạch xây dựng, quy hoạch phát triển vùng, đô thị.
- Giai đoạn thực hiện dự án:
+ Tư vấn khảo sát cơng trình.
+ Tư vấn thiết kế cơng trình.
+ Tư vấn lập định mức, đơn giá xây dựng cơng trình.
+ Tư vấn lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu.
+ Tư vấn thí nghiệm vật liệu, kiểm định chất lượng cơng trình.
+ Tư vấn giám sát thi cơng xây dựng, lắp đặt thiết bị.
+ Tư vấn quản lý dự án.
+ Tư vấn quan trắc lún và biến dạng cơng trình.
+ Tư vấn thẩm tra thiết kế, dự toán…
6


- Giai đoạn kết thúc dự án:
+ Tư vấn kiểm tốn, quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình.
+ Tư vấn thẩm tra quyết toán.

+ Tư vấn đào tạo và chuyển giao cơng nghệ.
1.1.2

Quy trình hoạt động của tư vấn xây dựng trong nước

Hiện nay các tổ chức tư vấn phát triển rất nhanh và đa dạng với nhiều hình thức khác
nhau. Nhưng có thể tóm tắt các loại hình tổ chức tư vấn hiện nay như sau:
1.1.2.1 Đặc điểm cơ bản của các tổ chức tư vấn xây dựng
* Khối doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa
Bao gồm:
- Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Bộ
- Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc các Tổng công ty
- Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc các Sở địa phương
Ưu điểm:
- Đây là lực lượng nòng cốt, chủ yếu của TVXD Việt Nam (chiếm 80%).
- Có lực lượng cán bộ tư vấn lớn tuổi, nhiều kinh nghiệm với đầy đủ lực lượng cán bộ
các chuyên ngành có thể thực hiện các dự án lớn, đồng bộ.
- Có cơ chế chính sách phát triển sản xuất và đầu tư chi phí cho cơng tác đào tạo.
Nhược điểm:
- Bộ máy quản lý cồng kềnh. Số lượng lao động lớn từ 100-500 người.
- Quyền chủ động của doanh nghiệp trên nhiều mặt bị hạn chế bởi cơ chế của Nhà
nước (như nhân sự, tiền lương…).
* Khối doanh nghiệp tư vấn ngoài quốc doanh
7


Bao gồm:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn
- Công ty tư nhân
- Cơng ty liên doanh với nước ngồi

- Cơng ty liên danh
- Văn phịng tư vấn nước ngồi tại Việt nam
Ưu điểm:
- Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý gọn nhẹ, điều hành năng động, tính tự chủ cao.
- Tác phong làm việc công nghiệp, được trả lương thỏa đáng.
- Cơ chế huy động các chuyên gia giỏi ln thích ứng với thị trường.
Nhược:
- Khơng đồng bộ các bộ mơn, thích hợp với các cơng trình có quy mơ vừa và nhỏ.
- Khơng chủ động trong q trình sản xuất do phải thuê chuyên gia bên ngoài.
* Các tổ chức tư vấn sự nghiệp có thu
- Viện nghiên cứu và Trung tâm tư vấn trực thuộc Viện nghiên cứu
- Trung tâm tư vấn trực thuộc Trường đại học
Là các đơn vị trong Viện nghiên cứu có chức năng tư vấn xây dựng và các bộ phận tư
vấn xây dựng thuộc trường đại học.
Ưu điểm:
- Phần lớn nhân viên được hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, được đảm bảo về tiền
lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phúc lợi khác.
- Có nhiều chuyên gia giỏi, chuyên sâu (của Viện - Trường đại học).
8


Nhược điểm:
- Phần nào hạn chế tính chuyên nghiệp do cịn phải thực hiện nhiệm vụ chính là cơng
tác nghiên cứu, đào tạo…
1.1.2.2 Cơ cấu tổ chức của đơn vị tư vấn xây dựng
* Cơ cấu tổ chức quản lý chức năng
Là kiểu cơ cấu tổ chức quản lý theo chức năng với những nhiệm vụ quản lý được phân
chia cho các đơn vị riêng biệt thực hiện dưới dạng các phịng chức năng, hình thành
nên các phân hệ chun mơn hóa và những người lãnh đạo chức năng.
Đặc điểm chức năng quản lý chia thành từng đơn vị chuyên môn đảm nhận. Lãnh đạo

cao nhất của tổ chức làm nhiệm vụ phối hợp điều hòa các chức năng.
* Cơ cấu trực tuyến
Là dạng cơ cấu tổ chức quản lý chỉ có một cấp trên chỉ huy và một số cấp dưới thực
hiện. Vấn đề quản lý được giải quyết theo một kênh liên hệ đường thẳng.
Đặc điểm của cơ cấu này là người lãnh đạo của hệ thống một mình phải thực hiện tất
cả các chức năng quản lý và chịu hoàn toàn trách nhiệm về mọi kết quả của đơn vị
mình.
* Cơ cấu tổ chức quản lý hỗn hợp
Trong đó các nhiệm vụ quản lý giao cho những đơn vị chức năng riêng biệt (các phòng
chức năng) làm tham mưu tư vấn cho lãnh đạo cao nhất của tổ chức.
Đặc điểm của cơ cấu tổ chức quản lý theo kiểu kết hợp là lãnh đạo các phòng chức
năng tư vấn, chuẩn bị các quyết định quản lý và đưa tới cấp thực hiện (các văn phịng,
xưởng, xí nghiệp trực thuộc công ty) theo chỉ đạo của lãnh đạo công ty, việc điều hành
quản lý vẫn theo trực tuyến.

9


1.2 Chất lượng sản phẩm tư vấn và vai trò của công tác tư vấn thiết kế trong
đảm bảo chất lượng cơng trình
Chất lượng CTXD là những u cầu về an tồn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật của
cơng trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các quy định
trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế.
Chất lượng CTXD khơng chỉ đảm bảo sự an tồn về mặt kỹ thuật mà còn phải thỏa
mãn các yêu cầu về an tồn sử dụng có chứa đựng yếu tố xã hội và kinh tế.
Chất lượng CTXD cần được quan tâm ngay từ khi hình thành ý tưởng về xây dựng
cơng trình, từ quy hoạch, lập dự án, khảo sát, thiết kế và thi công.
Để đạt được chất lượng công trình xây dựng như mong muốn, có nhiều yếu tố ảnh
hưởng như các yếu tố nguyên vật liệu, thiết bị, năng lực của nhà thầu thi công, nhà
thầu thiết kế, giám sát v.v.. Trong đó yếu tố cơ bản nhất là năng lực quản lý (của chính

quyền, của chủ đầu tư) và năng lực của các nhà thầu tham gia.
Công trình xây dựng là sản phẩm của dự án đầu tư xây dựng cơng trình, hình thành
nên cơng trình xây dựng có sự tham gia của nhiều chủ thể: Chủ đầu tư, các tư vấn, nhà
thầu thi công xây dựng.
Chất lượng cơng trình xây dựng là chất lượng của cả 1 dự án đầu tư xây dựng cơng
trình, có liên quan đến tất cả các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựngcơng trình:
Giai đoạn lập dự án: chất lượng cơng trình xây dựng phụ thuộc vào chất lượng lập
thiết kế cơ sở.
Giai đoạn thực hiện dự án: chất lượng cơng trình xây dựng phụ thuộc vào chất lượng
khảo sát xây dựng; chất lượng thiết kế kỹ thuật; thiết kế bản vẽ thi cơng; chất lượng
của q trình thi cơng xây dựng cơng trình.
Giai đoạn đưa dự án vào khai thác vận hành: chất lượng cơng trình xây dựng phụ
thuộc vào việc thực hiện quy trình bảo trì cơng trình.
Chất lượng cơng trình xây dựng khơng những có liên quan trực tiếp đến an toàn sinh
mạng, an toàn cộng đồng, hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng cơng trình mà cịn là
10


yếu tố quan trọng đảm bảo sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia. Do có vai trị
quan trọng như vậy nên luật pháp về xây dựng của các nước trên thế giới đều coi đó là
mục đích hướng tới.
1.2.1

Chất lượng sản phẩm tư vấn

1.2.1.1 Khái niệm về chất lượng sản phẩm
Hiện nay có rất nhiều quan niệm khác nhau về chất lượng sản phẩm, mỗi quan điểm
đều có những căn cứ khoa học và thực tiễn khác nhau.
- Theo quan điểm chất lượng sản phẩm: Chất lượng sản phẩm được phản ánh bởi các
thuộc tính đặc trưng của sản phẩm. Chất lượng là cái cụ thể và có thể đo lường được

thơng qua các đặc tính đó.
- Theo khuynh hướng quản lý sản xuất: Chất lượng sản phẩm là sản phẩm là sự đạt
được và tuân thủ đúng những tiêu chuẩn, yêu cầu kinh tế kỹ thuật được đặt ra, đã được
thiết kế phê duyệt.
- Theo tổ chức tiêu chuẩn Quốc tế (ISO): Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một
thực thể tạo cho thực thể đó khả năng thỏa mãn nhu cầu cụ thể hoặc tiềm ẩn.
1.2.1.2 Các thuộc tính chất lượng sản phẩm
Các thuộc tính kỹ thuật: Nhóm thuộc tính này phản ánh cơng dụng, chức năng của sản
phẩm.
Các yếu tố thẩm mỹ: Phản ánh đặc trưng về sự truyền cảm, sự hợp lý về hình thức,
dáng vẻ, kết cấu, kích thước, tính cân đối, màu sắc, trang trí, tính hiện đại.
Tuổi thọ của sản phẩm: Đây là yếu tố đặc trưng cho tính chất của sản phẩm giữ được
khả năng làm việc bình thường theo tiêu chuẩn thiết kế trong một thời gian nhất định.
Độ tin cậy của sản phẩm: Là một trong những yếu tố đảm bảo cho doanh nghiệp có
khả năng duy trì và phát triển thị trường của mình.
Độ an tồn của sản phẩm: Thuộc tính này là tất yếu và đăc biệt quan trọng đối với
những sản phẩm trực tiếp ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.
11


Mức độ gây ô nhiễm của sản phẩm: Là một yêu cầu bắt buộc các nhà sản xuất phải
tuân thủ khi đưa sản phẩm ra thị trường.
Tính tiện dụng: Phản ánh những địi hỏi về tính sẵn có, tính dễ vận chuyển, bảo quản,
dễ sử dụng của sản phẩm và khả năng thay thế khi có những bộ phận bị hỏng.
Tính kinh tế của sản phẩm: Đây là yếu tố quan trọng đối với sản phẩm, phản ánh chất
lượng và khả năng cạnh tranh của các sản phẩm trên thị trường.
1.2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
Chất lượng sản phẩm được thể hiện trong toàn bộ chu kỳ sản xuất và chịu tác động của
rất nhiều các nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan.
- Nhóm các yếu tố khách quan:

+ Tình hình thị trường: Đây là nhân tố quan trọng nhất, sản phẩm chỉ tồn tại khi nó
đáp ứng được những mong đợi của khách hàng.
+ Trình độ tiến bộ khoa học kỹ thuật: Nhân tố này tạo ra thay đổi to lớn trong sản xuất
cho phép rút ngắn chu trình sản xuất, tiết kiệm nguyên vật liệu nâng cao năng suất lao
động và chất lượng sản phẩm.
+ Cơ chế, chính sách quản lý của Nhà nước: Một cơ chế phù hợp sẽ kích thích các
doanh nghiệp phát triển, đẩy mạnh đầu tư, cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm và
dịch vụ.
+ Điều kiện tự nhiên: Điều kiện tự nhiên có tác động mạnh mẽ đến việc bảo quản và
nâng cao chất lượng sản phẩm, đặc biệt là đối với những nước có khí hậu nhiệt đới,
nóng ẩm nhiều như Việt Nam.
+ Các yếu tố về văn hóa, xã hội: Mỗi một đất nước, mỗi một vùng miền đều có một
nền văn đặc trưng riêng biệt, nó thể hiện phong tục tập quán và bản sắc riêng cho địa
phương đó.
- Nhóm các nhân tố chủ quan:

12


Là nhóm nhân tố thuộc mơi trường bên trong của doanh nghiệp mà doanh nghiệp có
thể kiểm sốt được. Nó gắn liền với các điều kiện của doanh nghiệp như: lao động,
thiết bị, cơng nghệ, ngun vật liệu, trình độ quản lý,…Các nhân tố này ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp.
+ Trình độ của lực lượng lao động trong doanh nghiệp: Chất lượng phụ thuộc lớn vào
trình độ chun mơn, tay nghề, kinh nghiệm, ý thức trách nhiệm và tinh thần hợp tác
phối hợp giữa mọi thành viên và bộ phận trong doanh nghiệp.
+ Trình độ về máy móc thiết bị, cơng nghệ của doanh nghiệp: Cơ cấu công nghệ, thiết
bị của doanh nghiệp và khả năng bố trí phối hợp máy móc thiết bị, phương tiện sản
xuất ảnh hưởng lớn đến chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp.
+ Trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp: Mức độ chất lượng đạt được trên cơ sở

giảm chi phí phụ thuộc rất lớn vào trình độ tổ chức quản lý của mỗi doanh nghiệp. Vì
vậy hoàn thiện quản lý là cơ hội tốt cho nâng cao chất lượng sản phẩm.
+ Chất lượng nguyên vật liệu: Chất lượng sản phẩm cao hay thấp phụ thuộc trực tiếp
vào chất lượng nguyên liệu đầu vào, quá trình cung ứng nguyên vật liệu đầu vào.
+ Quan điểm lãnh đạo của doanh nghiệp: Quan điểm lãnh đạo có ảnh hưởng rất lớn
tới phát triển của doanh nghiệp, chỉ có nhận thức được trách nhiệm của lãnh đạo thì
doanh nghiệp mới có cơ sở thực hiện việc cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm.
1.2.2

Quản lý chất lượng sản phẩm

1.2.2.1 Khái niệm
Chất lượng sản phẩm là kết quả tác động của hàng loạt các yếu tố có liên quan chặt
chẽ lẫn nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải quản lý một cách đúng
đắn các yếu tố này.
Hiện nay đang tồn tại nhiều quan điểm khác nhau về quản lý chất lượng:
- GOST 15467-70 (Nga) cho rằng: “Quản lý chất lượng là xây dựng, đảm bảo và duy
trì chất lượng tất yếu của sản phẩm khi thiết kế, chế tạo, lưu thông và tiêu dùng. Điều

13


này được thực hiện bằng cách kiểm tra chất lượng có hệ thống, cũng như tác động
hướng đích tới các nhân tố và điều kiện ảnh hưởng tới chi phí”.
- A.G Robertson chuyên gia người Anh về chất lượng cho rằng:” Quản lý chất lượng
được xác định như là một hệ thống quản trị nhằm xây dựng chương trình và sự phối
hợp của những đơn vị để duy trì và tăng cường chất lượng trong công tác tổ chức thiết
kế, sản xuất, đảm bảo sản xuất có hiệu quả và thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng”.
- Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO 9000:” Quản lý chất lượng là một hoạt động có
chức năng quản lý chung nhằm đề ra các chính sách mục tiêu, trách nhiệm và thực

hiện chúng bằng các biện pháp như hoạch định chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm
bảo chất lượng, cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ thống chất lượng”.
- Theo giáo sư, tiến sĩ Kaoru Ishikawa, một chuyên gia nổi tiếng trong lĩnh vực quản lý
chất lượng của Nhật Bản đưa ra định nghĩa quản lý chất lượng có nghĩa là: Nghiên
cứu triển khai, thiết kế sản xuất và bảo dưỡng một số sản phẩm có chất lượng, kinh tế
nhất, có ích nhất cho người tiêu dùng và bao giờ cũng thỏa mãn nhu cầu của người
tiêu dùng.
Như vậy tuy còn nhiều tồn tại các định nghĩa khác nhau về quản lý chất lượng, song
thực chất của quản lý chất lượng là tổng hợp các hoạt động của chức năng quản lý
như: hoạch định, tổ chức, kiểm soát và điều chỉnh.
1.2.2.2 Vai trò của quản lý chất lượng sản phẩm
Quản lý chất lượng là nâng cao sự phồn vinh và uy tín của một tổ chức. Hệ thống quản
lý chất lượng hoạt động hiệu quả sẽ góp phần khơng ngừng nâng cao chất lượng sản
phẩm, tạo được uy tín cho tổ chức bằng chính những sản phẩm của họ tạo ra.
Quản lý chất lượng đòi hỏi sự tham gia của tất cả các bộ phận trong tổ chức và là một
thể thống nhất, có liên quan chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các thành viên để đưa đến một
sự thống nhất chung.
Một hệ thống quản lý chất lượng tốt, có sự đầu tư và quản lý khoa học sẽ là cơ sở để
mỗi thành viên đưa ra những sản phẩm có chất lượng ca. Từ đó kích thích sự say mê,
tìm tịi, sáng tạo của mỗi thành viên để tổ chức ngày càng hoàn thiện và phát triển.
14


Quản lý chất lượng không những tạo ra được những sản phẩm có chất lượng, đáp ứng
được nhu cầu của khách hàng mà cịn phải tiết kiệm được chi phí sản xuất nhất. Đó là
tiết kiệm nguyên vật liệu, thiết bị, máy móc và lao động trong q trình sản xuất.
1.2.2.3 Các giai đoạn phát triển nhận thức về quản lý chất lượng
Trong lịch sử phát triển của sản xuất, chất lượng sản phẩm, dịch vụ đã không ngừng
tăng lên do tính chất cạnh tranh giữa cách doanh nghiệp ngày càng trở lên khốc liệt.
Quá trình nhận thức ứng dụng về quản lý chất lượng sản phẩm đã vận động qua các

giai đoạn khác nhau:
* Kiểm tra chất lượng – I (Inspection)
Một trong những phương pháp đảm bảo chất lượng đó chính là phương pháp kiểm tra,
phương pháp này giúp cho doanh nghiệp phát hiện những sai sót và có biện pháp ngăn
chặn những sai sót đó.
Để đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp quy định một cách có hiệu quả bằng cách
kiểm tra sàng lọc 100% sản phẩm, cần phải thỏa mãn điều kiện sau đây:
- Công việc kiểm tra cần tiến hành một cách đáng tin cậy và khơng có sai sót.
- Chi phí cho sự kiểm tra phải ít hơn phí tổn do sản phẩm khuyết tật và những thiệt hại
do ảnh hưởng đến lòng tin của khách hàng.
- Q trình kiểm tra khơng ảnh hưởng đến chất lượng.
Phương pháp này không tạo dựng lên chất lượng mà chỉ nhằm hạn chế những sai lệch
trong hoạt động tác nghiệp.
* Kiểm soát chất lượng –QC (Quality Control)
Là hoạt động kỹ thuật mang tính tác nghiệp được sử dụng một cách triệt để để đáp
ứng yêu cầu về chất lượng.
Kiểm sốt chất lượng tốt có nghĩa là kiểm sốt được mọi yếu tố ảnh hưởng tới q
trình tạo ra chất lượng sản phẩm. Mỗi doanh nghiệp muốn có sản phẩm dịch vụ của
mình có chất lượng cần phải được kiểm soát 5 điều kiện cơ bản sau đây:
15


×