Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.08 KB, 70 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>PHẦN MỞ ĐẦU</b>
Nền kinh tế nước ta đang ngày càng phỏt triển và đi lờn cựng với nềnkinh tế của cỏc nước trờn thế giới . Để duy trỡ được sự phỏt triển này đỏi hỏicỏc nhà quản lý phải cú được những thụng tin nhanh chúng, chớnh xỏc, kịpthời, từ đú phõn tớch được cỏc thụng tin tài chớnh và ra được cỏc quyết địnhnhanh chúng, đỳng đắn trong việc huy động và sử dụng cỏc nguồn lực về tàichớnh, con người, và cỏc yếu tố của quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh .
Hạch toỏn kế toỏn là một cụng cụ vụ cựng quan trọng vỡ hạch toỏn kếtoỏn là quỏ trỡnh ghi nhận, phản ỏnh và giỏm đốc của cỏc mặt hoạt động kinhtế, tài chớnh ở cỏc doanh nghiệp, cỏc đơn vị hành chớnh sự nghiệp.Qua giaiđoạn đầu thực tập tại Cụng ty Vật liệu Xõy dựng và Xõy lắp Hưng Yờn em đónắm bắt được một số thụng tin khỏi quỏt, cơ bản nhất về cụng tỏc tổ chức,quản lý kinh doanh, tổ chức hoạch toỏn kế toỏn .
Xuất phỏt từ vai trũ to lớn của cụng tỏc kế toỏn tiờu thụ thành phẩm vàxỏc định kết quả tiờu thụ trong doanh nghiệp sản xuất và sự trưởng thànhkhụng ngừng của Cụng ty cổ phần vật liệu xõy dựng và xõy lắp Hưng Yờn emđó nhận thức được rừ tầm quan trọng trong khõu tiờu thụ thành phẩm và đó
<i><b>mạnh dạn chọn đề tài “ Hồn thiện kế toán thành phẩm, tiêu thụ thànhphẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần Vật liệuXây dựng và Xây lắp Hng Yên"</b></i>
<i><b>Chuyờn đề thực tập gồm 3 chương.</b></i>
<i><b>Chương I : Tổng quan về Cụng ty cổ phần vật liệu xõy dựng và xõy lắp</b></i>
<i>Hưng Yờn.</i>
<i><b>Chương II : Thực trạng kế toỏn thành phẩm, tiờu thụ thành phẩm và xỏc</b></i>
<i>định kết quả tiờu thụ thành phẩm tại Cụng ty cổ phần Vật liệu Xõy dựng vàXõy lắp Hưng Yờn.</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><i><b>Chương III : Một số kiến nghị hồn thiện kế tốn tiêu thụ thành phẩm</b></i>
<i>và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần Vật liệu Xâydựng và Xây lắp Hưng Yên.</i>
Tuy nhiên, do thời gian thực tập chưa nhiều nhận thức của em còn hạnchế nên báo cáo thực tập không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Emmong nhận được sự góp ý và thông cảm của các thày cô cũng như các cô chútrong Phịng kế tốn Cơng ty để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
<i><b> Em xin trân trọng cảm ơn!</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">- Thời gian thành lập : Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ra Quyết định số734/QĐ-UB ngày 23 tháng 4 năm 1998 về việc thành lập Công ty gạchTuynel Bảo Khê. Đây là giai đoạn đánh dấu sự ra đời của Công ty Cổ phầnVật liệu Xây dựng và Xây lắp Hưng Yên sau này.
Công ty gạch Tuynel Bảo Khê là một doanh nghiệp Nhà nước hoạt độngđộc lập theo Luật Doanh nghiệp, được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yêncấp Giấy phép đăng ký kinh doanh số 1159 ngày 12 tháng 01 năm 1998, vớichức năng, nhiệm vụ tổ chức, sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực sau:
- Xây dựng cơng trình có quy mơ vừa và nhỏ.
- Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng không nung- Sản xuất kinh doanh gạch, ngói đất nung
Ngày 06 tháng 11 năm 1998 Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ra Quyếtđịnh số 2020/QĐ-UB về việc đổi tên Công ty gạch Tuynel Bảo Khê thànhcông ty Cổ phần Vật liệu xây dựng và xây lắp Bảo Khê.
Đến năm 2002 công ty đã đổi tên từ Công ty cổ phần vật liệu xây dựngvà xây lắp Bảo Khê thành Công ty đầu tư và Xây dựng Hưng Yên.
<i>*Giai đoạn từ năm 2004 đến nay.</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Chính phủ đã ban hành Nghị định 64/CP về việc đổi mới các doanhnghiệp nhà nước. Tỉnh uỷ Hưng Yên cũng ban hành Nghị định số 17/TUnhằm triển khai Nghị định 64 của Chính phủ thực hiện chủ trương cổ phầnhố các doanh nghiệp nhà nước nhằm đáp ứng được yêu cầu của thị trường vànâng cao tính tự chủ, độc lập cho các doanh nghiệp, Uỷ ban nhân dân tỉnhHưng Yên đã ra Quyết định số 1294/QĐ-UB về việc tiến hành cổ phần hốmột số doanh nghiệp nhà nước, Cơng ty đầu tư và xây dựng Hưng Yên là mộttrong số các doanh nghiệp đầu tiên tiến hành cổ phần hoá. Thực hiện chủtrương trên, công ty đã cổ phần hoá Nhà máy gạch Bảo Khê. Ngày17/02/2004, cơng ty đã tiến hành cổ phần hố xong và tên chính thức củacơng ty trở thành Cơng ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng và Xây lắp Hưng Yênđược tổ chức hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp được Quốc hộinước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 12/6/1999, theo giấy phép kinhdoanh số 0503000037 ngày 25/02/2004 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh HưngYên.
<i><b>1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty</b></i>
Theo đăng ký mới này công ty được phép tiến hành các ngành nghềkinh doanh chính như sau:
- Kinh doanh dịch vụ vận tải vừa.
- Xây lắp các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp, giao thông, thuỷ lợi,hạ tầng kỹ thuật vừa và nhỏ.
- Sản xuất, kinh doanh các loại Vật liệu Xây dựng
<i><b>1.1.3.Tình hình SXKD trong những năm gần đây</b></i>
Cho đến thời điểm hiện nay thì Cơng ty Cổ phần Vật liệu xây dựng vàxây lắp Hưng Yên đã đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh một cách ổnđịnh ,cơ sở vật chất tương đối , nhà làm việc , nhà xưởng sản xuất , đầu tưmua sắm máy móc thiết bị dây truyền sản xuất với công nghệ tiên tiến đáp
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">ứng đầy đủ nhu cầu về sản xuất ,chất lượng trong kinh doanh đã đứng vữngvà phát triển ổn định trong cơ chế thị trường.
Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng và xây lắp Hưng n sau khi tiếnhành cổ phần hố, tồn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty đã đồn kết,tích cực, sáng tạo, thi đua lao động sản xuất đem lại hiệu quả kinh doanh chocông ty năm sau cao hơn năm trước, các chỉ tiêu kinh tế tài chính cơ bản đềutăng, điều này được thể hiện qua tình hình kinh doanh của 3 năm gần đây:
Một số chỉ tiêu kinh tế phản ánh tình hình tài chính của Cơng ty trong 3năm gần đây.
<b>Bảng 1.1</b>
<i><b>Bảng so sánh doanh thu </b></i>
<small> Đơn vị tính: 1. 000 VNĐ</small>
2. Doanh thu 5 .697 .853 7. 239. 892 7.392.5003. Tổng lãi trước thuế 261 .272 401. 734 520.347
5. Lãi sau thuế 261. 272 289. 248,48 374.649,846. Tổng số 5 .701. 101 6. 111 .123 7.213.0007. Tổng vốn CSH (NĐ) 3 .705 .700 4. 120. 010 5.012.0008. Thu nhập bình quân/ đầu
856 .000 970.000 1.200.000
<i><b>Ghi chú: Chỉ tiêu 4- Thuế TNDN do đơn vị mới cổ phần hoá nên được</b></i>
<i>nhà nước miễn trừ thuế trong 2 năm đầu là năm 2004-2005.</i>
Với những thành tích đã đạt được, cơng ty đã được Uỷ ban nhân dân tỉnhHưng Yên tặng cờ thi đua xuất sắc năm 2005, 2006, nhiều cá nhân đạt danhhiệu chiến sỹ thi đua cấp cơ sở và cấp tỉnh.
<b>1.2.Đặc điểm kinh doanh và đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanhcủa Công ty cổ phần Vật liệu Xây dựng và Xây lắp Hưng Yên.</b>
<i><b>1.2.1.Đặc điểm kinh doanh của Công ty.</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">- Ngành nghề kinh doanh: Công ty chuyên sản xuất gạch hai lỗ , xây dựngcơng trình dân dụng, xây dựng cơng trình thuỷ lợi.
- Thị trường : Cơng ty chủ yếu sản xuất các loại vật liệu xây dựng, xâydựng các cơng trình dân dụng vừa và nhỏ. Các sản phẩm mà Công ty sản xuất rachủ yếu là phục vụ tại địa phương và các tỉnh lân cận.
- Vốn Công ty đang sử dụng : Công ty cổ phần Vật liệu Xây dựng và Xây
<i>lắp Hưng Yên có vốn điều lệ khi cổ phần hoá xong là :4.500.000.000 ĐVN( Bốntỷ năm trăm triệu đồng chẵn ).</i>
- Đối tượng khách hàng chủ yếu của Công ty là các doanh nghiệp xây dựnggiao thông , thuỷ lợi tại địa phương và các huyện lân cận nhằm phục vụ cho cáccơng trình xây dựng cơ bản , các cơng trình đường sá, cầu cống , nhà ở, trườnghọc .
<i><b>1.2.2.Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất kinh doanh.</b></i>
- Nhiệm vụ của phân xưởng là sản xuất các loại gạch ngói ,cơng ty đã đầutư dây truyền công nghệ với trang thiết bị hiện đại đáp ứng được nhu cầu của thịtrường , tạo được những sản phẩm có chất lượng cao ,mẫu mã đẹp ,giá thành hạvà mới có thể trụ vững ,tồn tại được trong cơ chế thị trường. Dây truyền cơngnghệ này có đặc điểm : sản xuất ra sản phẩm trải qua rất nhiều giai đoạn chế biếnliên tiếp mới tạo thành sản phẩm hoàn thành. Dây truyền bao gồm các loại : máycán ,máy cắt ,máy nhào, hệ thống hầm nung sấy Tuynel điện .Bởi vậy mà nhâncông sản xuất trực tiếp chỉ làm nhiệm vụ điều khiển quản lý máy móc thiết bị,tiến hành vận chuyển bán thành phẩm theo đúng các công đoạn hoạt động .
<i>Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của cơng ty có thể mơ tả theo sơ đồ sauđây:</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>Sơ đồ 1.1</b>
<i><b>Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm</b></i>
Máy cấp liệu thùngBãi chứa đất
Băng tải cao su
Băng tải cao su
Sấy tuynelMáy nhào đùn liên
hợp hút chân
Phơi trong nhà kínhMáy cắt gạch
Nung tuynel
Phế phẩm
Băng tải phế phẩmKhai thác đất cơ giớiMáy đập nghiền than
Băng tải cao su
Máy cán mịnMáy nhào 2 trục có
lưới lọc
Băng tải cao suKho than
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><i>* Diễn giải quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm.</i>
- Kho than là nơi để nhiên liệu, công nghệ này phù hợp với cám 5 hoặccám 6 được nghiền nhỏ tối đa là 0.3mm xong đưa ra máy pha than.
- Cấp liệu . Đất được khai thác để về kho để từ 3 đến 6 tháng sau đó dùngmáy ủi vào cấp liệu và tưới nước ủ từ 25%- 30% độ ẩm,cấp liệu thùng có nấctăng chỉnh để cho đất phù hợp , đất được đưa xuống băng tải cao su số 3 ,có dâytruyền được đưa lên máy cán , khe máy cán có kích cỡ 0.5 cm . Sau đó được đưaxuống 2 trục .Tại đây đất nguyên liệu và than được nhào trộn cho qua mắt sàngđể lọc các tạp chất, đất đựơc đưa xuống băng tải cao su số 2 và vào nhào liênhợp có buồng chân khơng và hệ thống nén bằng khí. Tại đây đất được làmnhuyễn rồi đưa xuống hệ thống đùn ép.
- Máy cắt gạch cắt thỏi đất thành từng viên gọi là gạch mộc được đưaxuống băng tải cao su số 1. Thời gian này gọi là ủ mộc xong mới phơi ra ( phơicũi) hết thời kỳ phơi thì gộp, gạch được xếp lên gng song cho vào sấy. Sau đócho vào nung ở nhiệt độ từ 950<small> o </small>c đến 1040<small>o </small>c ở nhiệt độ này đã đảm bảo đượcnhiệt độ nén của viên gạch và được đẩy ra vùng làm nguội, sau đó gạch đượccông nhân bốc xếp phân loại và được vào kho thành phẩm.
<i><b>1.2.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">* Cơ cấu trong phân xưởng : Có 4 phân xưởng:+ Phân xưởng cơ điện
+ Phân xưởng xuống gng+ Phân xưởng tạo hình+ Phân xưởng nung đốt
<b>1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Vật liệu Xâydựng và Xây lắp Hưng n.</b>
Hình thức hoạt động của Cơng ty là Cơng ty cổ phần nên tổ chức bộ máyquản lý của Cơng ty có những điểm chung nhất của loại hình công ty này theoquy định của nhà nước tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng, mơ hình nàycó sự phân công nhiệm vụ rõ ràng của từng bộ phận cũng như sự phối hợpcủa từng bộ phận. Điều này được quy định rõ ràng chặt chẽ trong điều lệthành lập công ty năm 2004 bao gồm: Hội đồng Quản trị, Ban kiểm sốt, Bangiám đốc, các phịng chức năng, các tổ đội sản xuất kinh doanh.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>Sơ đồ 1. 2</b>
<i>Tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất kinh doanh </i>
<i><b>- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cao nhất của cơng ty, có tồn</b></i>
quyền quyết định mọi hoạt động của cơng ty, quyết định chiến lược phát triểncủa công ty, các phương án đầu tư, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, quyếtđịnh giải pháp phát triển thị trường, quyết định các chức danh quản lý quantrọng, quyết định mức lương của các chức danh quản lý quan trọng, cơ cấu,quy chế nội bộ của công ty, kiến nghị về mức cổ tức được trả, xử lý các khoản
Hội đồngQuản trị
Phòng KH- KT- KD
Phòngtài vụ
PX cơđiện
PX xuốnggng
PX tạo hình
CB-PX nungđốt và lên
gng
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">lỗ, lãi trong kinh doanh, trình báo cáo, quyết tốn, duyệt chương trình, nộidung của Đại hội cổ đơng, kiến nghị việc tổ chức lại hoặc giải thể Công ty.
*Ban giám đốc: Gồm Giám đốc và các Phó giám đốc.
<i><b>- Giám đốc công ty: Là người đại diện theo pháp luật của công ty ,điều</b></i>
hành chung các hoạt động sản xuất kinh doanh cho tồn cơng ty, chịu tráchnhiệm trước pháp luật và Hội đồng Quản trị về việc thực hiện các quyết địnhvà các nghĩa vụ của công ty. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, cácphương án đầu tư của công ty, kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức quychế quản lý nội bộ của công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh quản lýcủa công ty trừ các chức danh do Hội đồng quản trị bổ nhiễm, miễn nhiệm,cách chức, quy định lương, phụ cấp lương đối với người lao động, kể cả cánbộ quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của giám đốc.
<i><b>- Phó giám đốc sản xuất: Là người giúp Giám đốc điều hành các hoạt</b></i>
động sản xuất trong công ty, lập kế hoạch đầu tư và thực hiện chỉ đạo quátrình đầu tư theo kế hoạch .Điều này giúp Giám đốc cơng ty có những thơngtin về tình hình cơng ty đầy đủ để có thể đưa ra chiến lược kinh doanh choCơng ty trong tương lai.
<i><b>-Phó giám đốc kỹ thuật: Là người giúp Giám đốc điều hành công tác kỹ</b></i>
thuuật công nghệ cho sản xuất, tổ chức nghiên cứu các ứng dụng khoa họccông nghệ mới, áp dụng sáng kiến, tổ chức và chỉ huy trực tiếp điều hành sảnxuất theo kế hoạch tiến độ, đảm bảo hoàn thành kế hoạch sản xuất, sửa chữa.
<i><b>- Ban kiểm sốt: Có nhiệm vụ kiểm tra tính trung thực hợp lý ,hợp pháp</b></i>
trong quản lý điều hành các hoạt động kinh doanh của công ty, thường kỳthông báo với HĐQT về kết quả hoạt động của công ty.Giám sát việc ghichép, phản ánh, luân chuyển, lưu giữ chứng từ, ghi sổ kế toán, lập các mẫubiểu Báo cáo tài chính đồng thời phải tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trịtrước khi trình báo cáo , kết luận, kiến nghị lên Hội đồng cổ đông. Ban kiểm
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">soát chịu trách nhiệm trước Đại hội cổ đông về những sai phạm gây bất lợicho công ty khi thực hiện nhiệm vụ.
<i><b>- Phòng Kế hoạch- Khai thác-kinh doanh: Có nhiệm vụ giúp Ban Giám</b></i>
đốc nghiên cứu , tiếp thị thị trường về các sản phẩm của cơng ty , tìm kiếm thịtrường kinh doanh phối hợp với các đơn vị để liên doanh , liên kết.Từ đó giúpcơng ty tiêu thụ các sản phẩm của mình ra ngoài thị trường với khối lượnglớn nhằm mang lại lợi nhuận cao.
<i><b>- Phịng kế tốn- tài vụ: Người điều hành phịng kế tốn là kế tốn</b></i>
trưởng ,có chức năng kiểm tra , kiếm soát , giám sát các khoản thu chi tàichính thực hiện các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ ; kiểm tra việc quản lýsử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản, thực hiện kế hoạch sản xuất kinhdoanh của công ty tham mưu giúp Ban Giám đốc có những quyết định đúngđắn trong điều hành và quản lý các loại tài sản, nguồn vốn của công ty, quảnlý mọi hoạt động tài chính của cơng ty
<i><b>Phịng tổ chức hành chính- lao động: Thực hiện tổ chức quản lý sắp</b></i>
sếp nhân sự , tiền lương , xây dựng các phương án về chế độ , chính sách laođộng tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ tay nghề chun mơn cho ngườilao động.
<b>1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn của Cơng ty cổ phần Vật liệu Xâydựng và Xây lắp Hưng Yên.</b>
<i><b>1.4.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn.</b></i>
Cơng ty Cổ phần Vật liệu xây dựng và xây lắp Hưng Yên là doanhnghiệp cổ phần hạch toán kinh tế độc lập tự chủ do vậy bộ máy kế tốn củacơng ty được sắp xếp phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh vừa và nhỏ.Được tổ chức theo mơ hình kế tốn tập trung , bộ máy kế tốn được quản lýtheo kiểu trực tuyến, phịng kế toán tài vụ là nơi diễn ra các hoạt động hạchtốn kế tốn, các hoạt động tài chính của Cơng ty , kế tốn trưởng là người có
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">quyền hành cao nhất và chịu trách nhiệm trước ban giám đốc và pháp luật củaNhà nước.
<i>- Chức năng ,nhiệm vụ của từng thành viên trong phòng kế tốn:</i>
<b>*Trưởng phịng kiêm kế tốn trưởng: </b>
-Là người tham mưu giúp Giám đốc công ty tổ chức chỉ đạo cơng tác tàichính kế tốn của Cơng ty
-Tổ chức hạch toán kế toán theo quy định chế độ kế toán , luật kế toán đãban hành và áp dụng thực tế vào công ty
-Tổ chức bộ máy kế tốn cơng ty phù hợp với khả năng thực tế của từngcán bộ kế tốn trong phịng
-Lãnh đạo về tổ chức,kiểm tra kiểm soát , giám sát các khoản thu ,chi tàichính , các nghĩa vụ thu ,nộp , thanh toán nợ ; kiểm tra việc quản lý , sử dụngtài sản phát hiện ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế tốn, phân tích thơng tin ,số liệu kế tốn ,tham mưu đề xuất cho Giám đốc về cácgiải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định tài chính của Cơng ty .
<b>*Kế tốn thanh tốn và vật tư: Theo dõi tình hình nhập-xuất-tồn các</b>
loại vật tư phục vụ sản xuất vào các sổ sách kế tốn tài chính theo quy định,theo dõi và tập hợp kế hoạch vay vốn trả nợ ngân hàng qua các tài khoản vaytiền, tiền gửi, tình hình thanh tốn với các đơn vị khác và các khách hàng quahệ thống ngân hàng.
<b>*Kế toán tiền lương, tài sản cố định : Theo dõi việc các chi phí sản</b>
xuất ở các bộ phận sản xuất để tính tổng của sản phẩm sản xuất ra đồng thờitính và phân bổ tổng lương của các nhân viên của công ty sao cho phù hợp,theo dõi và tính các khoản đóng góp theo lương hoặc cho chi trả Bảo hiểm xãhội cho cán bộ nhân viên trong cơng ty.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>*Kế tốn xây lắp: Gồm các nhân viên kinh tế ở các đội xây lắp. Các</b>
nhân viên kế tốn có nhiệm vụ thu thập các khoản chi phí phát sinh ở các độisản xuất và gửi về kế toán trưởng để kế toán trưởng tổng hợp.
<b>*Thủ quỹ: Là người được giao quản lý nhập quỹ , xuất quỹ tiền</b>
mặt .Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê , đối chiếu số liệu trên sổ quỹ và sổ kếtoán tiền mặt để biết được số tồn quỹ tiền mặt thực tế.
Có thể khái quát bộ máy kế tốn của Cơng ty Cổ phần Vật liệu xây dựngvà xây lắp Hưng Yên qua sơ đồ sau:
<b>Sơ đồ 1.3</b>
<i> Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn</i>
<i><b>1.4.2.Đặc điểm vận dụng chế độ kế tốn tại Cơng ty cổ phần Vật liệu xâydựng và xây lắp Hưng n.</b></i>
<i><b>1.4.2.1.Những quy định chung về kế tốn .</b></i>
Cơng ty Cổ phần Vật liệu xây dựng và xây lắp Hưng Yên đang áp dụngchế độ kế toán doanh nghiệp thuộc hệ thống kế toán Việt Nam, ban hành kèmtheo Quyết định số 15/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BộTài chính.
<small>Kế tốn trưởng</small>
<small>KTTT </small>
<small>và vật tư</small> <sup>KHTL và </sup><small>tính tổng</small> <sup>Kế tốn </sup><small>xây lắp</small> <sup>Thủ quỹ</sup>
<small>Nhân viên Ktế 1</small>
<small>Nhân viên Ktế 2</small>
<small>Nhân viên Ktế 3</small>
<small>Nhân viên Ktế 4</small>
<small>Nhân viên Ktế 5</small>
<small>Nhân viên Ktế 6</small>
<small>Nhân viên Ktế 7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Niên độ kế tốn: Cơng ty áp dụng niên độ kế toán là năm ,thời gian bắtđầu từ 01/1 và kết thúc vào 31/12/ hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : Việt Nam đồngHình thức kế tốn áp dụng : Chứng từ ghi sổ.
Phương pháp khấu hao TSCĐ : Khấu hao theo đường thẳng
Kế toán hạch toán hàng tồn kho: Sử dụng Phuơng pháp kê khai thườngxun, cơng ty tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước
Nộp thuế GTGT : Theo phuơng pháp khấu trừ.
<i><b>1.4.2.2. Đặc điểm vận dụng hệ thống chứng từ kế tốn tại Cơng ty.</b></i>
- Căn cứ vào quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006của Bộ trưởng Bộ Tài chính .
- Căn cứ vào tình hình tài chính phát sinh tại Cơng ty cổ phần vật liệuxây dựng và xây lắp Hưng Yên kế toán sử dụng một số loại chứng từ dựatrên cơ sở biểu mẫu do nhà nước ban hành ,các chứng từ được phân loại theocác nội dung kinh tế mà chứng từ phản ánh.
<i><b>Chứng từ sử dụng :</b></i>
*Chỉ tiêu tiền tệ gồm các chứng từ sau:- Phiếu thu
- Phiếu chi- Uỷ nhiệm thu - Uỷ nhiệm chi
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Đề nghị thanh toán tạm ứng- Biên lai thu tiền
*Chỉ tiêu hàng tồn kho gồm các chứng từ sau:- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuát kho
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">- Các loại biên bản- Kiểm nghiệm vật tư - Kiểm kê vật tư
*Chỉ tiêu tiền lương gồm các chứng từ sau:- Bảng chấm cơng
- bảng thanh tốn tiền lương- bảng thanh toán tiền thưởng- Giấy đi đường
- Hợp đồng giao khoán
- Bảng thanh lý hợp đồng giao khoán
- Bảng kê trích nộp các khoản trích theo lương
- Các chứng từ như giấy ra viện ( để thanh tốn BHXH)- Bảng chấm cơng làm đêm , thêm giờ
*Chỉ tiêu tài sản cố định gồm các chứng từ sau:- Hợp đồng mua bán tài sản cố định
- Biên bản giao nhận tài sản cố định- Biên bản thanh lý tài sản cố định- Bảng tính kế hoạch tài sản cố định- Biên bản kiêm kế tài sản cố định
*Chỉ tiêu tiêu thụ sản phẩm gồm các chứng từ sau:- Hoá đơn bán hàng (GTGT)
- Biên bản bàn giao cơng trình xây lắp hồn thành- Biên bản nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành
<b>*Trình tự ln chuyển chứng từ gồm các bước sau:</b>
- Lập , tiếp nhận,xử lý chứng từ kế toán
- Kế toán viên , kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặctrình giám đốc ký duyệt.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">- Phân loại ,sắp xếp chứng từ kế toán .- Lưu trữ và bảo quản chứng từ kế toán.
<i><b>1.4.2.3.Đặc điểm vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.</b></i>
Hệ thống tài khoản kế tốn mà Cơng ty Cổ phần Vật liệu xây dựng vàxây lắp Hưng Yên đang sử dụng được quy định theo Quyết định số 15/2006-QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ký ngày 20/3/2006 và để thuận lợi hơncho cơng tác hạch tốn kế tốn các tài khoản cơng ty sử dụng đều được chitiết cụ thể theo yêu cầu của công tác quản lý.
Hệ thống tài khoản kế tốn sử dụng tại cơng ty cho các phần hành kếtoán cụ thể:
- Tài khoản 111- Tiền mặt
- Tài khoản 112- Tiền gửi ngân hàng - Tài khoản 131- Phải thu của khách hàng - Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ- Tài khoản 141- Tạm ứng
- Tài khoản 142- Chi phí trả trước ngắn hạn- Tài khoản 152- Nguyên liệu , vật liệu- Tài khoản 153 – Công cụ ,dụng cụ- Tài khoản 154 – Chi phí SXKD dở dang- Tài khoản 155- Thành phẩm
- Tài khoản 156- Hàng hố- Tài khoản 211-TSCĐ hữu hình- Tài khoản 213 – TSCĐ vơ hình
- Tài khoản 214- Hao mịn TSCĐ hữu hình- Tài khoản 331- Phải trả cho người bán
- Tài khoản 333- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước- Tài khoản 334 –Phải trả công nhân viên
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">- Tài khoản 335- Chi phí phải trả
- Tài khoản 338- Phải trả ,phải nộp khác- Tài khoản 411- Nguồn vốn kinh doanh
- Tài khoản 412- Chênh lệch đánh giá lại tài sản- Tài khoản 413- Chênh lệch tỷ giá
- Tài khoản 414 –Quỹ đầu tư phát triển- Tài khoản 415- Quỹ dự phòng tài chính- Tài khoản 421 –Lợi nhuận chưa phân phối- Tài khoản 431- Quỹ khen thưởng ,phúc lợi- Tài khoản 466- Nguồn hình thành TSCĐ
- Tài khoản 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ- Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính
- Tài khoản 621- Chi phí NVL trực tiếp- Tài khoản 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp- Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung- Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng
- Tài khoản 642- Chi phí quản lý DN
- Tài khoản 711- Thu nhập hoạt động tài chính- Tài khoản 811- Chi phí khác
- Tài khoản 911 –Xác định kết quả kinh doanh- Tài khoản ngoài bảng : 005,007,008
Các tài khoản trên đều được chi tiết theo tiểu mục quy định ,công ty chitiết theo từng khách hàng để có thể theo dõi số dư của từng khách hàng giaodịch tại Công ty.
<i><b>1.4.2.4.Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ sách kế toán.</b></i>
Tại Công ty cổ phần Vật liệu xây dựng và Xây lắp Hưng n kế tốn sử
<b>dụng hình thức ghi sổ kế toán là chứng từ ghi sổ.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Đặc điểm của hình thức chứng từ ghi sổ này là tách rời việc ghi sổ theothời gian và theo hệ thống trên hai loaị sổ khác nhau là sổ nhật ký chung vàsổ cái, tách rời giữa hạch toán tổng hợp với hach toán chi tiết
Theo hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ sau:
<b>- Chứng từ ghi sổ: Có tác dụng bảo quản chứng từ kế tốn vì ta phải</b>
định khoản kế toán để làm căn cứ ghi vào sổ cái.
<b>- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Ghi nghiệp vụ theo thời gian sau khi</b>
nghiệp vụ kinh tế đó đã được phản ánh vào chứng từ ghi sổ, ghi nhận thôngtin của chứng từ ghi sổ gồm: Số hiệu, ngày tháng, số tiền. Sổ này sẽ được đốichiếu so sánh với bảng cân đối số phát sinh.
<b>Sổ cái: Công ty sử dụng loại sổ nhiều cột để phản ánh cho các nội dung</b>
kinh tế phát sinh.
<b>Sổ chi tiết: Sổ chi tiết kế toán với người bán; Số chi tiết kế toán với</b>
người mua, sổ chi tiết vật tư sản phẩm hàng hoá, Sổ chi tiết bán hàng, sổ chitiết chi phí sản xuất kinh doanh.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>Sơ đồ 2.2</b>
<i>Sơ đồ ghi sổ kế tốn tại</i>
<i>Cơng ty cổ phần Vật liệu Xây dựng và Xây lắp Hưng Yên)</i>
<i>Ghi chú: </i>
<i>(1), (2), (3): Chứng từ kế toán vào sổ chi tiết , lập chứng từ ghi sổ. Cóthể lập một chứng từ ghi sổ cho một chứng từ gốc hoặc một chứng từ ghi sổcô một số chứng từ gốc có cùng nội dung kinh tế. Sau đó chứng từ ghi sổđược ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái (vào tải khoản tổnghợp).</i>
<i>(4): Từ sổ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết (5) Đối chiếu so sánh với sổ cái</i>
<i>(6) căn cứ vào sổ cái để lập BCĐ số phát sinh</i>
Chứng từ kế toán
Sổ chi tiết
Bảng tổnghợp chi tiết
BC Kế toánChứng từ ghi sổ
Sổ cái
BCĐ số phát sinhSổ đăng ký
chứng từ ghisổ
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><i>(7) Để đối chiếu so sánh với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ số tiền ghi trênsổ đăng ký chứng từ ghi sổ bằng phát sinh nợ các tài khoản bằng phát sinh cócác tài khoản, đảm bảo số liệu kế tốn đã ghi là chính xác.</i>
<i>(8) Dựa vào BCĐ số phát sinh vào bảng tổng hợp chi tiết lập báo cáo kếtoán.</i>
Hệ thống sổ của công ty được phân làm hai loại chính là: - Sổ tổng hợp và sổ chi tiết.
+ Sổ tổng hợp gồm: Sổ cái, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ chi tiết gồm: sổ chi tiết vật tư , sổ chi tiết sản phẩm hànghoá, sổ chi tiết tiền mặt, sổ chi tiết tạm ứng, sổ chi tiết tiền vay,sổ chi tiết với khách hàng.
<i><b>1.4.2.5. Đặc điểm vận dụng hệ thống báo cáo tài chính.</b></i>
Báo cáo tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với cơng tác quản lývì báo cáo tài chính được trình bày hết sức tổng quát về tình hình tài sản,nguồn vốn, các khoản nợ, cũng như kết quả sản xuất kinh doanh trongkỳ, cung cấp thơng tin kinh tế tài chính để giúp cho việc kiểm tra giámsát tình hình sử dụng vốn, khả năng huy động vốn Hệ thống Báo cáo tàichính được cơng ty áp dụng theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Căn cứ vào chế độ kế toán hiện hành , kế toán công ty Cổ phần vật liệuxây dựng và xây lắp Hưng Yên tổ chức lập và trình bầy báo cáo tài chính gồmcác báo cáo sau:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01-DN- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02-DN- Báo cáo luân chuyển tiền tệ Mẫu số B 03-DN- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09-DN
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b>CHƯƠNG II</b>
<b><small>THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THÀNH PHẨM ,TIÊU THỤ THÀNH PHẨMVÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ</small></b>
<b><small>PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ XÂY LẮP HƯNG N</small></b>
<b>2.1 Kế tốn thành phẩm tại Cơng ty cổ phần Vật liệu Xây dựng và Xâylắp Hưng Yên</b>
<i><b>2.1.1 Đặc điểm thành phẩm tại Công ty cổ phần Vật liệu Xây dựng và Xâylắp Hưng Yên.</b></i>
Sản phẩm chủ yếu của Công ty là các loại gạch 2 lỗ, gạch đặc dùng đểxây dựng các cơng trình trên thị trường như bệnh viện, trường học…
Thành phẩm là những sản phẩm đã được gia công chế biến xong ởbước công nghệ cuối cùng của quy trình sản xuất sản phẩm đó, được kiểm traphù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, được nhập kho hoặc đem bán chokhách hàng.
Thành phẩm là kết quả lao động sáng tạo của toàn thể cán bộ cơng nhânviên trong Cơng ty , do đó cần có biện pháp quản lý tốt thành phẩm , tránh rủiro có thể xảy ra ảnh hưởng tới tiêu thụ cũng như ảnh hưởng tới thu nhập củamỗi cán bộ cơng nhân viên và thu nhập của tồn Cơng ty.
<i><b>2.1.2.Đánh giá thành phẩm tại Công ty cổ phần Vật liệu Xây dựng và Xâylắp Hưng Yên.</b></i>
Để quản lý tốt thành phẩm Công ty cần bảo đảm quản lý theo dõi trêncả hai mặt : Số lượng và chất lượng.
+ Số lượng của thành phẩm được xác định bàng đơn vị là viên
+Chất lượng của thành phẩm được xác định bằng loại : ATS, AT,AH,AĐ,AC, ATĐ.
Trong doanh nghiệp sản xuất, việc quản lý thành phẩm đòi hỏi đượcthực hiện thường xun, phản ánh tồn bộ tình hình thực hiện kế hoạch sản
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">xuất. Kế toán nhập - xuất - tồn sản phẩm trong quản lý để đề ra biện pháp giảiquyết phù hợp .Có như vậy kế tốn thành phẩm mới thực sự trở thành cơng cụquản lý sắc bén, phát huy chức năng Giám đốc bằng tiền đối với hoạt độngsản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Về nguyên tắc thành phẩm nhập - xuất -tồn kho phải được phản ánhtheo giá thực tế .Tuy nhiên trong q trình hạch tốn doanh nghiệp có thểđánh giá thành phẩm theo giá thực tế hoặc giá hạch toán sao cho phù hợp vớiđiều kiện hạch toán của doanh nghiệp mình.
* Đánh giá thành phẩm theo giá thực tế:
- Tính theo giá thực tế tồn đầu kỳ: Theo phương pháp này thì giá thựctế thành phẩm xuất kho được tính trên cơ sở số lượng thành phẩm xuất kho vàđơn giá thành phẩm tồn đầu kỳ.
<i>Giá thực tế xuất kho = Số lượng xuất kho x đơn giá thực tế tồn đầu kỳ</i>
<small>Giá thành thực tế thành phẩm nhập kho là giá thành sản xuất thực tế được tính chotừng loại thành phẩm do kế toán tập hợp chi phí của cơng ty tính rồi chuyển cho kế tốnthành phẩm và kế toán bán hàng để ghi sổ.</small>
<b>Giáthànhđơn vị</b>
<b>Tổng giá thành</b>
1 Gạch AT viên 320.300 627,27 200.914.5842 Gạch ATS viên 150.800 389,35 58.713.9803 Gạch AT` viên 380.200 400,00 152.080.0004 Gạc ATS` viên 240.400 536,36 128.940.944
6 Gạch AH` viên 98.500 384,45 37.868.325
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><i>- Phiếu xuất kho( hoá đơn bán hàng )</i>
- Bảng kê vật tư ,hàng hoá
Kế toán chi tiết thành phẩm ở Cơng ty sử dụng phương pháp tính thẻsong song.
<i><b>2.1.3.2 Trình tự luân chuyển chứng từ:</b></i>
<i><b>- Nhập kho: Sau khi sản phẩm hoàn thành ở phân xưởng bộ phận kiểm tra kỹ</b></i>
thuật chất lượng sản phẩm, xác nhận và phân loại sản phẩm ra từng loại khácnhau sau đó nhân viên thống kê phân xưởng sẽ ghi số lượng thành phẩm nhậpkho vào phiếu nhập kho rồi chuyển cho thủ kho để làm thủ tục nhập kho.
Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên.Liên 1: Lưu lại gốc
Liên 2: Giao cho thủ kho thành phẩm để ghi vào thẻ khoLiên 3: Làm chứng từ thanh tốn tiền cơng cho cơng nhân.
Tất cả các loại thành phẩm khác nhau đều được ghi trên cùng mộtphiếu nhập kho mẫu phiếu nhập kho như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Đơn vị:Bộ phận:
Theo... số... ngày 10 tháng 3 năm 2008 Nhập tại kho: Thành phẩm
Địa điểm: Công ty cổ phần vật liệu xây dựng và xây lắp HY
<b>Tên, nhãn hiệu, quycách, phẩm chất vật</b>
<b>tư, dựng cụ, sảnphẩm, hàng hoá</b>
<b>Số lượng</b>
<b>giá<sup>Thành tiền</sup>Theo</b>
<b>C. từ</b>
<b><small>Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng</small></b>
<i><b>* Xuất kho: Vì sản phẩm của Cơng ty sản xuất là để phục vụ cho các cơng</b></i>
trình xây dựng trong tỉnh, do đó khách hàng mua sản phẩm có thể là cá nhânmua lẻ hoặc các tổ chức, đơn vị mua với số lượng lớn theo hợp đồng. Công tylà đơn vị thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nên hoáđơn bán hàng mà đơn vị dùng là hoá đơn GTGT theo mẫu 01GTKT- 3LL mà
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Bộ Tài chính ban hành. Ngồi hố đơn ra kế tốn cịn sử dụng phiếu xuất khođể phản ánh số lượng hàng xuất kho bán cho khách hàng.
Hoá đơn GTGT gồm 3 liên:- Liên 1: Màu xanh lưu lại gốc
- Liên 2: Màu đỏ giao cho khách hàng
- Liên 3: Màu tím giao cho kế tốn tiêu thụ ghi sổ và làm chứng từthanh toán.
Khi viết hoá đơn kế toán phải ghi đầy đủ nội dung trong hoá đơn. Đơngiá ghi trong hoá đơn là đơn giá chưa có thuế GTGT, ghi rõ tổng tiền hàng ,thuế GTGT và tổng số tiền phải thanh tốn.
Sau đó kế toán viết phiếu xuất kho để xuất hàng giao cho khách, phiếuxuất kho được lập thành 2 liên:
- Liên 1: Lưu lại gốc
- Liên 2: Giao cho khách hàng hoặc nhân viên bộ phận bán hàng, đemxuống kho để lĩnh hàng. Thủ kho sau khi nhận được phiếu xuất kho, kiểm tratính hợp lý, hợp lệ của phiếu, ký vào phiếu sau đó sắp xếp phân loại, gửi lêncho kế tốn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Mẫu hố đơn GTGT.
HỐ ĐƠNGIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu lại gốcNgày 10 tháng 3 năm 2008
Mẫu số: 01 3LL
GTKT-MC/2007B0089030Đơn vị bán: Công ty cổ phần Vật liệu Xây dựng và Xây lắp Hưng YênĐịa chỉ: xã Bảo Khê- Thị xã Hưng Yên
Số tài khoản:
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn ThànhTên đơn vị: Công ty TNHH Nguyễn Thành Địa chỉ: TT Lương Bằng – Kim Động
Số tài khoản: 1010201000057. Tại Ngân hàng Cơng thương Hưng nHình thức thanh tốn: CK MS:1000333792
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
<i>Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi bảy triệu ba trăm ba năm ngàn đồng chẵn./.</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">
PHIẾU XUẤT KHONgày 10 tháng 3 năm 2008
Số: 110
Nợ: 632 Có: 155
- Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Thành .Địa chỉ(bộ phận).Phù Cừ- Lý do xuất kho: Bán gạch
- Xuất tại kho(ngăn lô): Thành phẩm . Địa điểm: Công ty CPVLXD&XLHY
<b>Tên nhãn hiện, quycách, phẩm chất vật</b>
<b>tư, dụng cụ, sảnphẩm, hàng hoá</b>
<b>Số lượng</b>
<b>giá<sup>Thành tiền</sup>Yêu</b>
<i><b>2.1.3.3 Phưong pháp ghi sổ chi tiết</b></i>
Công ty tiến hành ghi sổ chi tiết thành phẩm theo phương pháp thẻ
<i>song song.</i>
Ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập,xuất tồn kho của từng loại thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng tại từng kho,trên cơ sở hoá đơn và phiếu nhập kho, cuối tháng thủ kho tính tốn số nhập,xuất, tồn của từng loại thành phẩm và đối chiếu với sổ kế toán thành phẩm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Ở phịng kế tốn: Sử dụng sổ chi tiết thành phẩm để hạch toán số lượngvà số tiền của từng loại thành phẩm, cuối tháng tính ra tổng số nhập, xuất, tồnvà ghi vào báo cáo tổng hợp thành phẩm, mỗi loại ghi trên một dòng.
Như vậy các thẻ chi tiết thành phẩm chỉ được ghi chép về mặt số lượng,cuối tháng mới ghi được cột số tiền, nên kế toán chỉ theo dõi được về mặthiện vật.
Từ phiếu xuất nhập kho, thủ kho tiến hành ghi chép thẻ kho để theo dõitình hình nhập xuất trong ngày .
Phiếu xuất,nhập kho
Sổ kế toántổng hợp về
vật liệu
Thẻ kếtoán chitiết vật liệu
Bảng tổng hợpnhập, xuất tồn
kho vật liệu
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><b>Mẫu thẻ kho của Cơng ty được trích trong tháng 3 năm 2008</b>
- Đơn vị: Công ty CPVLXD và XLHY
- Bộ phận: kế toán
Mẫu số S12- DN
(Ban hành theo QĐ số BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
<b>THẺ KHO</b>
Ngày lập thẻ: 10/3/2008 Tờ số: 8
Tên, nhãn hiệu, quy cách thành phẩm: Gạch lỗĐơn vị tính: nghìn viên
<small>Mã số:</small>
<b><small>Số hiệuchứng từ</small></b>
<b><small>Diễn giải</small></b>
Xuất kho bánCT TNHH
SX <sup>01/3</sup> <sup>1.028.829</sup>...
Cộng C. kỳ <b>1.028.829961.80070.279</b>
Mẫu sổ chi tiết thành phẩm dùng tại phịng kế tốn như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><b>Sốlượng</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><i><b>2.1.4. Kế toán tổng hợp thành phẩm tại Công ty cổ phần Vật liệuXây dựng và Xây lắp Hưng Yên. </b></i>
TK 632: Giá vốn hàng bán, được dùng để phản ánh trị giá vốn củathành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ.
Nếu Công ty thực hiện theo phương pháp kê khai thường xun thì đểhạch tốn tổng hợp tình hình Nhập- xuất- tồn kho thành phẩm, kế tốn mở sổchi phí sản xuất kinh doanh của các TK 641,642,632.
Căn cứ vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh là các sổ chi tiết thànhphẩm.
Phần nhập: (Ghi nợ TK 155, ghi có các TK): số lượng và giá thực tế lấytrên sổ chi tiết thành phẩm
Phần xuất: (ghi có TK 155, ghi nợ các TK): Số lượng và giá thực tế lấytrên sổ chi tiết thành phẩm.
Số dư cuối tháng trước được tính bằng:
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Dựa vào các chứng từ kế toán, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổlập theo mẫu số S02a-DN( ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày20/3//2006 của Bộ trưởng BTC)
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Chứng từghi sổ
Diễn giải
Số tiền
Cộng phátsinh trong
510.845.515 366.445.800Số dư cuối
tháng <sup>145.878.465</sup>Sổ này có 1 trang
Ngày mở sổ 31 tháng 3 năm 2008
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><i>Ngày 31 tháng 3 năm 2008</i>
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) ( ký, họ tên, đóng dấu)
<b>2.2. Các chính sách của Cơng ty cổ phần Vật liệu Xây dựng và Xây lắpHưng Yên .</b>
<i><b>2.2.1. Các hình thức bán hàng tại Cơng ty.</b></i>
<i>* Đặc điểm.</i>
Sản phẩm của Công ty sản xuất chủ yếu bán trực tiếp cho các tập thể cánhân có nhu cầu sử dụng trong các cơng trình xây dựng nên phần lớn sảnphẩm bán ra là bán trực tiếp cho khách hàng.
<i><b>* Hình thức bán hàng.</b></i>
- Bán hàng thu tiền trực tiếp.
Phương thức bán hàng này áp dụng với khách hàng thành toán tiềnngay. Các khách hàng mua với số lượng lớn để dùng vào việc thi cơng cáccơng trình lớn thì được mua với giá hạ hơn so với khách hàng mua chỉ đểdùng cho các cơng trình nhỏ, nếu vậy thì sẽ khuyến khích được người mua vàthanh tốn ngay. Khách hàng sẽ liên hệ với bộ phận tiêu thụ để viết hoá đơn(GTGT), một liên chuyển cho kế toán để viết phiếu thu, viết phiếu xuất kho,khách hàng giữ 1 liên, cầm phiếu thu thanh toán tiền cho thủ quỹ thu tiền kýxác nhận vào phiếu thu, sau đó xuống kho đưa phiếu xuất kho và hố đơn(GTGT) đã có dấu " đã thu tiền" cho thủ kho để nhận hàng. Thủ kho kiểm tratính hợp lý, hợp lệ của chứng từ tiến hành xuất kho theo nội dung của hoá đơnvà giữ phiếu để ghi vào thẻ kho.
<i><b>2.2.2. Chính sách giá cả tại Cơng ty.</b></i>
- Giá bán: Công ty sử dụng giá bán động, giá bán dựa trên giá thành sảnxuất gắn liền với sự biến động của thị trường, tuỳ từng thời điểm khác nhaucông ty sẽ đưa ra những giá bán khác nhau , bán hàng cần phải năng động
</div>