Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Nâng cao năng lực của ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (788.2 KB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN VĂN ĐÔNG

NÂNG CAO NĂNG LỰC CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH NƠNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN TỈNH TUN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2017
i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN VĂN ĐÔNG

NÂNG CAO NĂNG LỰC CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH NƠNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN TỈNH TUN QUANG

Chun ngành



: Quản lý xây dựng

Mã số

: 60.58.03.02

Người HDKH

: PGS. TS. Nguyễn Quang Cường

HÀ NỘI, NĂM 2017
ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của tôi. Kết quả trong luận
văn là trung thực và chưa từng được công bố trong tất cả các cơng trình nghiên cứu nào
trước đây. Mọi trích dẫn và tham khảo trong luận văn đều ghi rõ nguồn gốc theo qui định.
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Đông

i


LỜI CẢM ƠN
Với tất cả sự kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn của
mình tới thầy giáo PGS.TS Nguyễn Quang Cường đã hướng dẫn tận tình chu đáo, dành
rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn, nghiên cứu và giúp tơi hồn thành luận văn

tốt nghiệp này.
Tơi cũng xin cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Khoa Cơng trình, Phòng Đào tạo Đại
học và Sau Đại học của Trường Đại học Thủy lợi đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ trong
suốt q trình học tập và hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình, bạn bè đồng nghiệp Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Tuyên Quang đã giúp đỡ, động viên, khích lệ tơi trong suốt q trình học tập và hoàn
thành luận văn.
Mặc dù luận văn đã hoàn thiện với tất cả sự cố gắng, nhiệt tình cũng như năng lực của
mình, tuy nhiên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự
góp ý của q thầy cơ và đồng nghiệp, đó chính là sự giúp đỡ q báu mà tơi mong muốn
nhất để cố gắng hồn thiện hơn trong q trình nghiên cứu và công tác sau này.
Xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................ ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................................ viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................................... ix
MỞ ĐẦU......................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1.

TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN


ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ................................................................................................................... 3

1.1. Khái quát chung về dự án và quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình .................... 3
1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình ....................................................................................... 3
1.1.2. Đặc trưng chủ yếu của dự án đầu tư xây dựng cơng trình .................................................. 3
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình ....................................................................... 4
1.1.4. Quản lý dự án đầu tư xây dựng ........................................................................................... 7

1.2. Đặc điểm công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ở Việt Nam .................................. 9
1.2.1. Thành tựu ............................................................................................................................. 9
1.2.2. Tồn tại, khó khăn ............................................................................................................... 10

1.3. Sự cần thiết của việc nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng ............... 12
Kết luận Chương 1 ....................................................................................................................... 13

iii


CHƯƠNG 2.

CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

CƠNG TRÌNH 14

2.1. Quy định của pháp luật trong quản lý dự án .............................................................. 14
2.1.1. Chức năng của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng ......................................................... 14
2.1.2. Quyền và nghĩa vụ của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................. 15
2.1.3. Điều kiện năng lực đối với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng ....................................... 16
2.1.4. Tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng ........................................ 17


2.2. Mơ hình ban quản lý dự án tại Việt Nam .................................................................. 19
2.2.1. Mơ hình Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, khu vực............................... 19
2.2.2. Mơ hình Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án ................................................... 21
2.2.3. Mơ hình th tư vấn quản lý, điều hành dự án .................................................................. 22
2.2.4. Mô hình Chủ đầu tư trực tiếp quản lý ............................................................................... 23
2.2.5. Mơ hình chìa khóa trao tay ................................................................................................ 23

2.3. Phân tích năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng.................................................... 25
2.3.1. Năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng........................................................................... 25
2.3.2. Phân tích năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng ........................................................... 25
2.3.3. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................... 30
2.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng ................................. 31
Kết luận Chương 2 ....................................................................................................................... 37
CHƯƠNG 3.

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

XÂY DỰNG CÁC CƠNG TRÌNH NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THÔN
TỈNH TUYÊN QUANG .............................................................................................................. 38

iv


3.1. Giới thiệu chung về Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp
và Phát triển nơng thơn tỉnh Tun Quang ......................................................................... 38
3.1.1. Q trình thành lập ........................................................................................................... 38
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ......................................................................................................... 38
3.1.3. Cơ cấu tổ chức, bộ máy hiện tại ........................................................................................ 40

3.2. Đánh giá chung về Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp

và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang ......................................................................... 49
3.2.1. Đánh giá nhân lực ............................................................................................................. 49
3.2.2. Đánh giá tài chính ............................................................................................................. 51
3.2.3. Đánh giá máy móc, thiết bị ................................................................................................ 52

3.3. Tình hình thực hiện các dự án do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình
Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Tuyên Quang phụ trách .......................................... 53
3.3.1. Tổng quan các dự án được phụ trách ................................................................................ 53
3.3.2. Khó khăn, hạn chế ............................................................................................................. 55

3.4. Phân tích năng lực Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nơng nghiệp
và Phát triển nơng thơn tỉnh Tun Quang ......................................................................... 57
3.4.1. Năng lực nhân sự ............................................................................................................... 57
3.4.2. Năng lực lập kế hoạch ....................................................................................................... 58
3.4.3. Năng lực quản lý đấu thầu và thực hiện hợp đồng ............................................................ 59
3.4.4. Năng lực quản lý thời gian ................................................................................................ 59
3.4.5. Năng lực quản lý chi phí .................................................................................................... 60
3.4.6. Năng lực quản lý chất lượng ............................................................................................. 61
3.4.7. Năng lực về cơ sở vật chất và trang thiết bị ...................................................................... 62

v


3.5. Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các
công trình Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh Tun Quang ................................. 62
3.5.1. Giải pháp nâng cao năng lực nhân sự ............................................................................... 62
3.5.2. Giải pháp nâng cao năng lực lập kế hoạch ....................................................................... 64
3.5.3. Giải pháp nâng cao năng lực đấu thầu và thực hiện hợp đồng ........................................ 65
3.5.4. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý thời gian ................................................................ 66
3.5.5. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý chi phí.................................................................... 68

3.5.6. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý chất lượng theo từng giai đoạn đầu tư ................. 69
3.5.7. Giải pháp nâng cao năng lực về cơ sở vật chất và trang thiết bị ...................................... 71
Kết luận chương 3 ........................................................................................................................ 73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................... 76

vi


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Tam giác mục tiêu quản lý dự án .......................................................................... 7
Hình 2.1 Mơ hình Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành, khu vực .......................... 20
Hình 2.2 Mơ hình Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự án................................................ 21
Hình 2.3 Mơ hình Chủ nhiệm điều hành dự án .................................................................. 22
Hình 2.4 Mơ hình Chủ đầu tư trực tiếp QLDA .................................................................. 23
Hình 2.5 Mơ hình tổ chức Chìa khóa trao tay ................................................................... 24

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Tổng hợp nhân lực, trình độ, kinh nghiệm cán bộ ............................................. 49
Bảng 3.2 Thống kê độ tuổi trung bình cán bộ ................................................................... 50
Bảng 3.3 Thu nhập bình quân của cán bộ ......................................................................... 51
Bảng 3.4 Danh mục trang thiết bị, phần mềm ................................................................... 52
Bảng 3.5 Danh mục dự án, cơng trình giao cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các
cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang thực hiện nhiệm vụ
chủ đầu tư ........................................................................................................................... 54

viii



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CĐT

Chủ đầu tư

CTXD

Cơng trình xây dựng

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HĐXD

Hợp đồng xây dựng

NSNN

Ngân sách nhà nước

PTNT

Phát triển nông thôn


QLDA

Quản lý dự án

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCT

Xây dựng cơng trình

ix


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài
Đầu tư xây dựng cơ bản là lĩnh vực quan trọng, giữ vai trò chủ yếu trong việc xây dựng
cơ sở vật chất - kỹ thuật, thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Với Tuyên
Quang, một tỉnh trung du miền núi phía Bắc bước vào giai đoạn đang phát triển, với 70%
dân số hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thơn thì hoạt động đầu tư xây dựng,
đặc biệt là đầu tư xây dựng hạ tầng có vai trị rất quan trọng, nó là nền tảng để xây dựng
cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và nhiều ngành kinh tế khác.
Để quản lý và nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng, cuối năm 2016, Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang đã thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nơng
nghiệp và phát triển nơng thơn. Đây khơng phải là mơ hình mới trong nước, tuy nhiên làm
sao để quản lý hiệu quả các dự án vẫn là vấn đề cần được đưa ra để bàn luận, đặc biệt là
đối với một ban quản lý mới mới thành lập.
Từ thực tế nêu trên, việc nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực của

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nông nghiệp và phát triển nông thôn
tỉnh Tuyên Quang nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng kinh tế xã
hội là một việc quan trọng và cần thiết.
2. Mục tiêu
Nghiên cứu, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý và năng lực quản lý
dự án, từ đó đúc rút và đề xuất các biện pháp cụ thể để nâng cao năng lực của Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn tỉnh Tuyên
Quang.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng và công tác quản lý

1


dự án đầu tư xây dựng.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn đi sâu nghiên cứu lĩnh vực nâng cao năng lực quản lý dự
án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Tuyên Quang.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Cách tiếp cận: Thông qua các công trình thực tế và các tài liệu đã phát hành nghiên cứu,
phân tích để giải đáp các mục tiêu đề ra của đề tài.
Các phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu
- Phương pháp phân tích và một số phương pháp kết hợp khác.
5. Kết quả dự kiến
Xác định và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực của ban quản lý dự án, đưa ra
các đề xuất khắc phục tồn tại, nâng cao năng lực quản lý dự án của ban quản lý dự án.

2



CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1.

Khái quát chung về dự án và quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình

1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Hiện nay có nhiều khái niệm, định nghĩa khác nhau về dự án ĐTXD cơng trình, tuy nhiên
bản chất dự án ĐTXD cơng trình được khái niệm theo một số tài liệu dưới đây:
- Dự án ĐTXD công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để
xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao
chất lượng cơng trình trong thời gian và chi phí xác định. [1]
- Dự án ĐTXD cơng trình là tập hợp đề xuất đầu tư vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến
hành các hoạt động kinh doanh lĩnh vực xây dựng trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời
gian xác định. [2]
- Dự án ĐTXD cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây
dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình xây dựng nhằm mục đích phát triển,
duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình trong một thời gian nhất định. [3]
Như vậy, dự án ĐTXD công trình có nhiều cách hiểu khác nhau, nhưng khái qt chung
lại ta có thể hiểu dự án ĐTXD cơng trình được thực hiện bởi con người và tài nguyên,
theo kế hoạch, thời gian, nguồn lực và được kiểm soát nhằm xây dựng mới, mở rộng hoặc
cải tạo những cơng trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng
cơng trình đáp ứng u cầu của khách hàng.

1.1.2. Đặc trưng chủ yếu của dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Xác định được mục đích, mục tiêu cụ thể, rõ ràng theo yêu cầu của khách hàng. Mục tiêu
của dự án thường được giới hạn bởi phạm vi, kế hoạch, chi phí.

3



Dự án ĐTXD có mục đích cuối cùng là cơng trình xây dựng hồn thành đảm bảo các mục
tiêu đã đặt ra về thời gian, chi phí, chất lượng, an tồn, vệ sinh và bảo vệ mơi trường…
Sản phẩm (cơng trình) của dự án ĐTXD mang tính đơn chiếc, độc đáo và khơng phải là
sản phẩm của một q trình sản xuất liên tục, hàng loạt.
Dự án ĐTXD có chu kỳ riêng (vịng đời) trải qua các giai đoạn hình thành và phát triển,
có thời gian tồn tại hữu hạn, nghĩa là có thời điểm bắt đầu khi xuất hiện ý tưởng về xây
dựng cơng trình dự án và kết thúc khi cơng trình xây dựng hồn thành đưa vào khai thác
sử dụng, khi cơng trình dự án hết niên hạn khai thác và chấm dứt tồn tại.
Dự án ĐTXD có sự tham gia của nhiều chủ thể, đó là chủ đầu tư/chủ cơng trình, đơn vị
thiết kế, đơn vị thi công, đơn vị giám sát, nhà cung ứng… Các chủ thể này lại có lợi ích
khác nhau, quan hệ giữa họ thường mang tính đối tác. Mơi trường làm việc của dự án xây
dựng mang tính đa phương và dễ xảy ra xung đột quyền lợi giữa các chủ thể.
Dự án ĐTXD luôn bị hạn chế bởi các nguồn lực là tiền vốn, nhân lực, công nghệ, kỹ
thuật, vật tư thiết bị… kể cả thời gian, ở góc độ là thời hạn cho phép.
Dự án xây dựng thường yêu cầu một lượng vốn đầu tư lớn, thời gian thực hiện dài và vì
vậy có tính bất định và rủi ro cao.

1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.3.1. Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình theo quy mơ đầu tư
Tùy theo tính chất của dự án và quy mô đầu tư, dự án đầu tư trong nước được phân loại
thành: Dự án quan trọng quốc gia; Dự án nhóm A; Dự án nhóm B; Dự án nhóm C. Tiêu
chí chủ yếu để phân nhóm dự án là tổng mức đầu tư bên cạnh đó cịn căn cứ vào tầm quan
trọng của lĩnh vực đầu tư. [4]
1.1.3.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình theo tính chất cơng trình
Dự án ĐTXD cơng trình được phân thành 5 nhóm:

4



- Dự án ĐTXD cơng trình dân dụng.
- Dự án ĐTXD cơng trình cơng nghiệp.
- Dự án ĐTXD cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
- Dự án ĐTXD cơng trình giao thơng.
- Dự án ĐTXD cơng trình Nơng nghiệp và PTNT.
1.1.3.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình theo nguồn vốn đầu tư
Vốn ĐTXD cơng trình có nhiều nguồn khác nhau, do đó có nhiều cách phân loại chi tiết
khác nhau theo nguồn vốn đầu tư như: Phân loại theo nguồn vốn trong nước và nước
ngoài; phân loại theo nguồn vốn nhà nước và nguồn vốn ngoài nhà nước; phân loại theo
nguồn vốn đơn nhất và nguồn vốn hỗn hợp. Tuy nhiên trong thực tế quản lý, phân loại dự
án ĐTXD cơng trình theo cách thức quản lý vốn được sử dụng phổ biến hơn. Theo cách
phân loại này, dự án ĐTXD cơng trình được phân thành:
- Dự án ĐTXD sử dụng vốn Nhà nước: Là những dự án có sử dụng từ 30% vốn Nhà nước
trở lên trong tổng vốn đầu tư của dự án.
- Dự án ĐTXD sử dụng vốn trong nước khác: Là những dự án sử dụng vốn trong nước
khác mà trong tổng vốn đầu tư của dự án không sử dụng vốn Nhà nước hoặc sử dụng vốn
Nhà nước với tỷ lệ ít hơn 30%.
- Dự án ĐTXD sử dụng vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài: Là những dự án đầu tư mà
nguồn vốn là của các tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
1.1.3.4. Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình theo hình thức đầu tư
Theo cách phân loại này, dự án ĐTXD công trình được phân thành dự án ĐTXD cơng
trình; dự án đầu tư sửa chữa, cải tạo hoặc dự án đầu tư mở rộng, nâng cấp cơng trình.
Quản lý dự án đầu tư xây dựng

5


Cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật và kinh tế xã hội, các quốc gia
đều đang vươn lên để khẳng định mình, đồng thời thực hiện đẩy mạnh sự phát triển trong

mọi lĩnh vực, nhất là trong công nghệ xây dựng cơ bản, nền tảng để phát triển các nền
kinh tế khác. Chính trong quá trình này, các tập đồn, doanh nghiệp lớn khơng ngừng xây
dựng những dự án cơng trình quy mơ lớn, kỹ thuật cao, chất lượng tốt. Dự án, đặc biệt dự
án đầu tư xây dựng đã trở thành phần cơ bản trong cuộc sống xã hội. Cùng với xu thế mở
rộng quy mô dự án và sự không ngừng nâng cao về trình độ khoa học cơng nghệ, các nhà
đầu tư dự án cũng yêu cầu ngày càng cao đối với chất lượng dự án đầu tư xây dựng.
Để nâng cao chất lượng dự án đầu tư xây dựng quản lý dự án trở thành yếu tố quan trọng
quyết định sự tồn tại của dự án. Quản lý dự án là việc sử dụng lý luận, phương pháp, quan
điểm có tính hệ thống để tiến hành thực hiện có hiệu quả tồn bộ cơng việc liên quan tới
dự án dưới sự ràng buộc nhất định.
Tất cả các dự án đầu tư xây dựng nào cũng trải qua các giai đoạn phát triển nhất định. Để
đưa dự án qua các giai đoạn đó, đương nhiên ta phải bằng cách này hoặc bằng cách khác,
quản lý được dự án. Quản lý dự án thực chất là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời
gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn
thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định
về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
Quản lý dự án đầu tư xây dựng là một quá trình từ xây dựng kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo
và kiểm tra các cơng việc và nguồn lực để hồn thành các mục tiêu đã định, đối với dự án
ĐTXD thì chính là hồn thành các cơng trình xây dựng. Quản lý dự án là cũng đồng thời
là việc áp dụng những kiến thức, kỹ năng, phương tiện, kỹ thuật trong quá trình hoạt động
để đáp ứng được những yêu cầu của khách hàng, nhà đầu tư.
Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án thể hiện ở chỗ các công việc phải hoàn thành theo yêu
cầu, cân đối giữa các yếu tố thời gian, giá thành, chất lượng. Ba yếu tố: Thời gian, chi phí
và chất lượng (kết quả hồn thành) là những mục tiêu cơ bản và giữa chúng lại có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau, mỗi giai đoạn mỗi dự án đều có sự thay đổi giữa các yếu tố
6


này. Nhưng nói chung để đạt được kết quả tốt đối với mục tiêu này thường phải “hy sinh”
một hoặc hai mục tiêu kia. Do vậy trong quá trình quản lý dự án các quản lý hy vọng đạt

được sự kết hợp tốt nhất giữa các mục tiêu của quản lý dự án. Tam giác mục tiêu trong
quản lý dự án ĐTXD được thể hiện như sau:

Hình 1.1 Tam giác mục tiêu quản lý dự án

1.1.4. Quản lý dự án đầu tư xây dựng
Quản lý dự án là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch đối với các giai
đoạn của vòng đời dự án trong khi thực hiện dự án. Mục đích của nó là từ góc độ quản lý
và tổ chức, áp dụng các biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu dự án như mục
tiêu về giá thành, mục tiêu thời gian, mục tiêu chất lượng. Làm tốt công tác quản lý là
việc có ý nghĩa vơ cùng quan trọng.
Về quản lý dự án đầu tư xây dựng, đây là một loại hình của QLDA, đối tượng của nó là các
dự án đầu tư XDCT. Quản lý dự án đầu tư XDCT là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời
gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn
thành đúng thời hạn, trong phạm vi chi phí đầu tư được duyệt và đạt được các yêu cầu về
kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất
cho phép.

7


Theo tác giả Chan, A., Scott, D. & Chan, A thì quản lý dự án gồm các nội dung: Quản lý
nhân lực (Project Human Resource Management), quản lý thời gian (Project Time
Management), quản lý chất lượng (Project Quality Management), quản lý phạm vi
(Project Scope Management), quản lý chi phí (Project Cost Management). [5]
Chi tiết hơn, nội dung quản lý dự án có nhiều, nhưng cơ bản là những nội dung chính sau:
- Quản lý nhân lực
Quản lý nguồn nhân lực là việc thực hiện các công tác nhằm đảm bảo phát huy hết năng
lực, vận dụng tối đa sáng tạo của mỗi người trong dự án và tận dụng nó một cách có hiệu
quả. Nó bao gồm các việc như quy hoạch tổ chức, xây dựng đội ngũ, tuyển chọn nhân

viên và xây dựng ban dự án.
- Quản lý thời gian
Quản lý thời gian dự án là việc xác định thời gian hồn thành các hạng mục cơng việc. Từ
kế hoạch đã được xác định để phân bổ thời gian, khống chế và đảm bảo hồn thành cơng
trình đúng tiến độ.
- Quản lý chi phí
Quản lý chi phí dự án là quản lý chi phí, giá thành vật liệu, nhân cơng nhằm đẳm bảo
hồn thành cơng trình trong phạm vi nguồn vốn đầu tư.
- Quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng dự án là q trình quản lý có hệ thống việc thực hiện dự án nhằm đảm
bảo đáp ứng được yêu cầu của chủ đầu tư và đúng theo các tiêu chuẩn, định mức phù hợp
đối với quy mô cơng trình.
- Quản lý cơ sở vật chất. trang thiết bị
Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị là biện pháp mang tính hệ thống nhằm sử dụng
những hàng hóa, vật liệu để phục vụ yêu cầu của dự án. Đối với dự án ĐTXD thì vật liệu
8


chiếm tỷ trọng rất lớn trong giá thành xây dựng cơng trình, ảnh hưởng trực tiếp đến chất
lượng cơng trình. Việc đảm bảo mua bán cần được quản lý chặt chẽ, chi tiết.
Các nội dung của quản lý dự án tác động qua lại lẫn nhau và khơng có nội dung nào tồn
tại độc lập. Các nguồn lực phân bổ vào các công tác trong mỗi giai đoạn, mỗi hạng mục là
khác nhau nên cần phải cân đối sao cho đảm bảo mục tiêu đặt ra với hiệu quả cao nhất.
1.2.

Đặc điểm công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ở Việt Nam

1.2.1. Thành tựu
Tại Việt Nam trong những năm trở lại đây, cùng với xu hướng hội nhập khu vực hố, tồn
cầu hố trong mọi lĩnh vực kinh tế và cả lĩnh vực đầu tư xây dựng, công tác quản lý đầu

tư xây dựng rất quan trọng và ngày càng trở nên phức tạp, đòi hỏi phải có sự phối hợp của
nhiều cấp, nhiều ngành và nhiều đối tác liên quan. Do đó, cơng tác QLDA đầu tư xây
dựng cần phải có sự phát triển sâu rộng, và mang tính chun nghiệp hơn mới có thể đáp
ứng nhu cầu XDCT ở nước ta trong thời gian tới.
Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ngày càng phát triển mạnh mẽ, chuyên nghiệp
hơn, tỷ lệ thuận với quy mơ, chất lượng cơng trình và năng lực của chủ đầu tư. Với sự
tăng nhanh về chất lượng và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý, sự lớn mạnh của đội ngũ
công nhân các ngành xây dựng, việc sử dụng vật liệu mới có chất lượng cao, đầu tư thiết
bị thi công hiện đại cùng với việc ban hành các cơ chế chính sách về quản lý chất lượng
xây dựng, rất nhiều dự án đầu tư xây dựng các cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ
lợi đã hồn thành và đưa vào sử dụng, góp phần quan trọng vào công cuộc tăng trưởng
của nền kinh tế quốc dân, phục vụ và nâng cao chất lượng đời sống của nhân dân.
Ngoài ra, năng lực của các cơ quan thay mặt cho chủ đầu tư trong công tác quản lý dự án
đã được cải thiện đáng kể từ khâu chuẩn bị dự án đến thực hiện dự án. Việc thay đổi cơ
chế vận hành cho phù hợp với Luật xây dựng được hoàn thiện làm cho chức năng quản lý
nhà nước về đầu tư và quản lý dự án đã được phân biệt rõ hơn.

9


Cơng tác giám sát đầu tư (trong đó bao gồm cả việc theo dõi, đánh giá hiệu quả dự án) đã
được quan tâm, chú trọng hơn so với trước đây. Thông tin về dự án thường xuyên được
công khai minh bạch đến cộng đồng được hưởng lợi cũng như cộng đồng bị ảnh hưởng để
kịp thời tiếp nhận và xử lý các phản hồi của nhân dân về dự án, giúp tăng cường sự đồng
thuận cũng như tạo được kênh giám sát của cộng đồng.
Năng lực của các nhà thầu tư vấn thiết kế, tư vấn khảo sát, tư vấn giám sát và nhà thầu thi
công ngày càng được nâng lên để đáp ứng được các yêu cầu về tiến độ cũng như chất
lượng và hiệu quả của dự án. Sự phát triển của các nhà thầu nêu trên là do các chính sách
của nhà nước và các bộ ngành đã quan tâm, tạo động lực thúc đẩy cho doanh nghiệp phát
triển. Nhà thầu ngày càng chuyên nghiệp, nhân lực tốt, máy móc thiết bị được tăng

cường, cơng nghệ được cập nhập liên tục, công tác quản lý, năng lực và kinh nghiệm
ngày càng đáp ứng được những yêu cầu khắt khe hơn.

1.2.2. Tồn tại, khó khăn
Về cơng tác giải phóng mặt bằng
Tồn tại phổ biến trong cơng tác QLDA đầu tư XDCT ở nước ta trong thời gian qua là:
Khơng tiến hành hoặc khơng có đủ các khảo sát địa chất; khả năng tài chính hạn hẹp; sai
sót trong các bản thiết kế; thiếu thiết kế chi tiết; nhà thầu không đủ năng lực; liên kết giữa
các nhà thầu để tạo ưu tiên cho một nhà thầu; hồ sơ thầu không rõ ràng; tiêu cực và để lộ
thông tin nhậy cảm trong quá trình thầu; chậm GPMB; quy định và khung pháp lý cho di
dời dân, GPMB thiếu và khơng rõ ràng; chi phí GPMB q lớn, vượt q dự tốn; chất
lượng xây dựng kém, khơng đáp ứng u cầu; chi phí quyết tốn chậm, nợ đọng lâu ngày;
chậm tiến độ xây dựng; khơng quyết tốn được các hạng mục đã hồn thành; cơng trình
khơng được duy tu, bảo trì thường xuyên…
Về quản lý nhân sự

10


Trách nhiệm của một số chủ đầu tư trong công tác quản lý đầu tư và xây dựng còn hạn
chế, do đó việc lập, thẩm định, phê duyệt, thẩm tra thiết kế, dự tốn cịn nhiều sai sót, dự
án phải điều chỉnh nhiều lần dẫn đến chậm tiến độ thực hiện.
Công tác báo cáo giám sát đánh giá đầu tư chưa được các chủ đầu tư quan tâm đúng mức.
Nhiều chủ đầu tư thực hiện báo cáo giám sát đánh giá đầu tư dự án chưa đúng theo quy
định.
Phân công nhiệm vụ chưa hợp lý, chưa đúng người, đúng việc: Mỗi một dự án khác nhau
sẽ đòi hỏi kĩ năng quản lý khác nhau. Do đó, giao người thiếu kinh nghiệm hoặc kĩ năng
khơng phù hợp chính là một trong những sai lầm ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ thi
cơng và làm đội chi phí của dự án. Giải pháp là với mỗi một dự án sẽ phân tích những yêu
cầu, đòi hỏi kĩ năng quản lý đặc biệt và tìm người phù hợp.

Việc phân cơng trách nhiệm khơng rõ ràng, sự phối hợp lỏng lẻo, thiếu trách nhiệm. Bất
cứ một cá nhân, đơn vị nào hoạt động thiếu trách nhiệm, thực hiện sai nhiệm vụ, thiếu
tinh thần hợp tác sẽ như một mắt xích bị hỏng, lỗi gây ảnh hưởng đến dây chuyền sản
xuất hay nói cách khác nó sẽ ảnh hưởng đến tồn bộ hoạt động tiếp theo phía sau của q
trình thi cơng dự án. Do đó, việc phân cơng nhiệm vụ thiếu rõ ràng, quản lý không tạo
được sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban, cá nhân liên quan, là một trong những sai
lầm và có thể để lại những hậu quả khơng lường trước được.
Cùng lúc phân công quản lý quá nhiều dự án: Việc một tham gia cùng lúc tham gia thầu
và thi cơng nhiều dự án là chuyện bình thường. Nhưng khi mải chạy theo số lượng mà bỏ
qua chất lượng là một trong những sai lầm. Khi số lượng dự án quá nhiều mà nguồn lực
có hạn, khả năng quản lý lỏng lẻo, khơng kiểm sốt được hết những dự án đang triển khai
song song sẽ dẫn đến những sai lầm khiến chất lượng cơng trình bị ảnh hưởng, tiến độ bị
chậm, chi phí đội lên vượt dự tốn ban đầu. Do đó việc cân đối được nguồn lực, để đảm
bảo triển khai thành công tất cả những dự án là một việc làm vô cùng quan trọng.

11


1.3.

Sự cần thiết của việc nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng

Việc nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình là hoạt động có ý
nghĩa cực kỳ quan trọng đến sự phát triển của kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nó địi hỏi
sự tham gia tích cực của chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước, các nhà thầu và sự tham
gia của cả cộng đồng dân cư trong tất cả các khâu của hoạt động đầu tư. Sự quan trọng đó
thể hiện cụ thể qua nhiều mặt, cụ thể như:
- Thông qua việc quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình có thể tránh được những sai
sót đáng tiếc. Cùng với sự phát triển không ngừng của xã hội, nhu cầu xây dựng các cơng
trình, dự án là tất yếu. Cho dù là nhà đầu tư hay tổ chức tiếp quản dự án đều khó gánh vác

được những tổn thất to lớn do sai lầm trong quản lý gây ra.
- Việc áp dụng các phương pháp quản lý dự án khoa học, hiện đại sẽ giúp cho việc thực
hiện các mục tiêu dự án một cách thuận lợi. Các nhà đầu tư ln có rất nhiều mục tiêu đối
với mỗi cơng trình, những mục tiêu này tạo thành hệ thống mục tiêu của dự án. Trong quá
trình thực hiện dự án, chúng ta thường chỉ chú trọng đến một số mục tiêu định lượng mà
coi nhẹ những mục tiêu định tính. Chỉ khi áp dụng phương pháp quản lý dự án khoa học
mới có thể tiến hành điều tiết, phối hợp, giám sát hệ thống mục tiêu tổng thể một cách có
hiệu quả.
- Nâng cao chất lượng QLDA đầu tư XDCT là hoạt động có ý nghĩa cực kỳ quan trọng
đến sự phát triển của đất nước, nó góp phần tạo lập hạ tầng kinh tế - xã hội, điều chỉnh cơ
cấu kinh tế, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội, nó địi hỏi sự tham gia tích cực, đồng
bộ của cấp ủy, chính quyền, sự vào cuộc của CĐT, nhà thầu và sự tham gia của cả cộng
đồng dân cư trong tất cả các khâu, các bước của hoạt động đầu tư. Thực hiện tốt việc này,
tin chắc rằng Việt Nam tiếp tục đạt được sẽ có những thành tựu đáng kể.

12


Kết luận Chương 1
Chương 1 của luận văn đã tập trung làm rõ các khái niệm dự án đầu tư xây dựng, quản lý
dự án đầu tư xây dựng, đặc trưng chủ yếu của dự án và quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Đưa ra cái nhìn tổng quan về công tác quản lý dự án xây dựng của nước ta hiện nay, nêu
ra các ưu, nhược điểm cùng sự cần thiết phải nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư
xây dựng nói chung.
Đó là các nội dung quan trọng và là tiền đề gợi mở cho các phân tích sâu hơn về cơng tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng. Từ đó đưa ra được các cơ sở khoa học, cơ sở lý luận làm
cơ sở đưa ra các giải pháp cụ thể.

13



CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
2.1.

Quy định của pháp luật trong quản lý dự án

2.1.1. Chức năng của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Thực hiện các thủ tục về giải phóng mặt bằng, giao nhận đất, xin cấp giấy phép xây
dựng (nếu cần), chuẩn bị mặt bằng xây dựng và các công việc khác phục vụ cho việc xây
dựng cơng trình.
- Chuẩn bị Hồ sơ thiết kế, dự tốn, tổng hợp dự tốn xây dựng cơng trình để tổ chức thẩm
định, phê duyệt theo quy định.
- Lập Hồ sơ mời dự thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu.
- Chuẩn bị đầy đủ các thủ tục, tài liệu giúp chủ đầu tư, đàm phán, ký kết hợp đồng với các
nhà thầu.
- Thực hiện nhiệm vụ giám sát thi cơng xây dựng cơng trình đã có đủ điều kiện.
- Giúp CĐT nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng đã ký kết. Thực hiện thanh tốn
giai đoạn hồn thành và tổng quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơng trình đã hồn thành và
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Quản lý khối lượng, chất lượng, tiến độ, chi phí xây dựng, an tồn và vệ sinh mơi trường
của cơng trình xây dựng.
- Kiểm tra chất lượng thi cơng, xác nhận khối lượng hồn thành, các khối lượng phát sinh
và làm các thủ tục thanh toán. Các trường hợp có khối lượng phát sinh nhỏ, Ban QLDA
yêu cầu đơn vị thi cơng giải trình, được tổ chức thiết kế chấp thuận.
- Nghiệm thu bàn giao cơng trình. Tổ chức giám định chất lượng xây dựng, nghiệm thu
cơng trình và bàn giao cơng trình hồn thành cho các tổ chức, đơn vị quản lý để đưa vào
khai thác, sử dụng.
- Lập báo cáo thực hiện vốn đầu tư hàng năm, báo cáo quyết tốn khi dự án hồn thành
đưa vào khai thác sử dụng.

- Lập kế hoạch xin cấp vốn. Công khai, phân khai chi tiết vốn theo năm kế hoạch.

14


×